Bài giảng Toán Lớp 1 (Sách Cùng học để phát triển năng lực) - Bài: Ôn tập học kỳ I - Cộng trừ trong phạm vi 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 1 (Sách Cùng học để phát triển năng lực) - Bài: Ôn tập học kỳ I - Cộng trừ trong phạm vi 20", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_1_sach_cung_hoc_de_phat_trien_nang_luc_ba.pptx
Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 1 (Sách Cùng học để phát triển năng lực) - Bài: Ôn tập học kỳ I - Cộng trừ trong phạm vi 20
- ÔN TẬP HỌC KÌ 1 Cộng, trừ trong phạm vi 20
- Tính. a. 6 + 3 = 5 + 1 = 7 + 1 = Tớ thuộc bảng 5 + 2 = 7 + 2 = Tớ đếm tiếp. cộng rồi, không 5 + 3 = 8 + 1 = cần đếm tiếp. 5 + 4 = 1 + 3 = 6 + 1 = 2 + 3 = 6 + 2 = 3 + 3 = 6 + 3 = 4 + 3 =
- Tính. a. 6 + 3 = 9 Tớ đếm tiếp. 6 7 8 9
- Tính. a. 6 + 3 = 9 5 + 1 = 6 7 + 1 = 8 Tớ thuộc bảng 5 + 2 = 7 7 + 2 = 9 cộng rồi, không 5 + 3 = 8 8 + 1 = 9 cần đếm tiếp. 5 + 4 = 9 1 + 3 = 4 6 + 1 = 7 2 + 3 = 5 6 + 2 = 8 3 + 3 = 6 6 + 3 = 9 4 + 3 = 7
- Tính. b. 9 – 3 = 6 – 5 = 8 – 7 = Tớ thuộc bảng 7 – 5 = 9 – 7 = trừ rồi nên biết 8 – 5 = 9 – 8 = Tớ đếm lùi. ngay kết quả. 9 – 5 = 4 – 3 = 7 – 6 = 5 – 3 = 8 – 6 = 6 – 3 = 9 – 6 = 7 – 3 =
- Tính. b. 9 – 3 = 6 6 7 8 9 Tớ đếm lùi.
- Tính. b. 9 – 3 = 6 6 – 5 = 1 8 – 7 = 1 Tớ thuộc bảng 7 – 5 = 2 9 – 7 = 2 trừ rồi nên biết 8 – 5 = 3 9 – 8 = 1 ngay kết quả. 9 – 5 = 4 4 – 3 = 1 7 – 6 = 1 5 – 3 = 2 8 – 6 = 2 6 – 3 = 3 9 – 6 = 3 7 – 3 = 4
- Tìm số. 10 + 4 = 14? 10 + 5 = 15? 10 + 8 = 18? 10 + 5? = 15 10 + ?9 = 19 10 + 10 ? = 20
- Tính. 11 16 18 15 + + ‒ ‒ 6 3 4 5 17 19 14 10
- Đặt tính rồi tính. 12 + 5 = 14 + 3 = 12 14 + + 5 3 17 17 19 – 4 = 16 – 6 = 19 16 ‒ ‒ 4 6 15 10
- Tính. 10 + 7 = 17? 4 + 15 = 19? 4 + 5 = 9? 16 – 0 = 16? 14 + 5 = 19?
- Tìm số. + 4 ‒ 6 4 ?8 ?2 + 3 + 2 11 14? 16? ‒ 6 ‒ 2 18 12? 10? ‒ 4 + 3 4 0? 3?
- Nêu phép tính rồi trả lời câu hỏi. a. Cả hai cốc có bao nhiêu chiếc kẹo? ? ? ? = ? b. Nếu ăn 3 chiếc kẹo ở cốc hồng thì cốc hồng còn lại bao nhiêu chiếc kẹo? ? ? ? = ?
- Nêu phép tính rồi trả lời câu hỏi. a. Cả hai cốc có bao nhiêu chiếc kẹo? 10? +? ?7 = 17? Cả hai cốc có 17 chiếc kẹo.
- Nêu phép tính rồi trả lời câu hỏi. b. Nếu ăn 3 chiếc kẹo ở cốc hồng thì cốc hồng còn lại bao nhiêu chiếc kẹo? 10? ?‒ 3? = ?7 Cốc hồng còn lại 7 chiếc kẹo.
- Nêu phép tính rồi trả lời câu hỏi. a. Bạn gái đã làm được tất cả bao nhiêu tấm thiếp? Mình đã cất đi 12 ? ? ? = ? tấm rồi Bạn gái đã làm được tất cả ? tấm thiệp. b. Vệt màu đã che khuất bao nhiêu con cá? Mình đã vẽ được ? ? ? = ? 17 con cá. Vệt màu đã che khuất ? con cá.
- Nêu phép tính rồi trả lời câu hỏi. a. Bạn gái đã làm được tất cả bao nhiêu tấm thiếp? Mình đã cất đi 12 tấm rồi 12? +? ?7 = 19? Bạn gái đã làm được tất cả 19 ? tấm thiếp.
- Nêu phép tính rồi trả lời câu hỏi. b. Vệt màu đã che khuất bao nhiêu con cá? Mình đã vẽ được 17 con cá. 17? ?– ?6 = 11? Vệt màu đã che khuất 11? con cá.
- Chọn 3 , 6 hoặc 14 . 9 – 2 > ? 10 + 3 ?
- Chọn 3 , 6 hoặc 14 . 9 – 2 > ? 9 – 2 = 7 7 > 3 7 > 6 Vậy: 9 – 2 > 3 9 – 2 > 6
- Chọn 3 , 6 hoặc 14 . 9 – 2 > ?3 10 + 3 6? 10 – 7 + 3 > ?3