Đề cương ôn tập Tết môn Tiếng Việt Lớp 1

doc 5 trang lop1 26/08/2022 7200
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Tết môn Tiếng Việt Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_tet_mon_tieng_viet_lop_1.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập Tết môn Tiếng Việt Lớp 1

  1. Đề cương ôn tập Tết lớp 1 môn Tiếng Việt Bài 1: Đọc to các đoạn sau và chép vào vở: QUÊ BÉ Nghỉ lễ, bố mẹ cho bé về thăm quê. Quê bé ở Quảng Nam. Xe ô tô chạy quanh co qua làng, nhà thâm thấp, san sát nhau. BẠN THÂN Quang, Quế và Hoa là bạn thân. Nhà ba bạn ở rất gần nhau. Ngày nghỉ, ba bạn rủ nhau tập đá cầu, tập làm toán và vẽ tranh. VỀ QUÊ Kì nghỉ, bé thích về quê. Quê bé có nghề làm bánh. Cả nhà dạy bé nặn bánh. Bé hăm hở làm bánh, có vẻ thích thú lắm. THU VỀ Thu đã về, nắng nhẹ nhàng rải khắp các cành cây. Thu về, lá cây vàng thẫm. Trên cành lá, bầy sẻ lích rích rủ nhau xây tổ. BẠN THÂN Hoàng và Loan là bạn thân. Các bạn ngoan ngoãn và chăm chỉ. Bạn Loan hát rất hay. Bạn Hoàng thì tính toán rất cừ. BẠN THÂN Quang, Quế và Hoa là bạn thân. Nhà ba bạn ở rất gần nhau. Ngày nghỉ, ba bạn rủ nhau tập đá cầu, tập làm toán và vẽ tranh. TRĂNG QUÊ Bé Linh thích ngắm vầng trăng quê. Trăng quê tỏa sáng sáng vằng vặc khắp các mái nhà, các cành cây và cả mảnh sân nhà bé.
  2. Lành là chị Khánh Chi. Lành bụ bẫm và hát hay. Khánh Chi thì hơi gầy và rất tinh nghịch. Cả hai rất hoạt bát. Quanh nhà Vĩnh có đủ các loài hoa. Tháng hai hoa nở khắp dãy phố. Khách du lịch ai nấy bảo nhau: Xinh thật. Vĩnh ra oai: Nhà xinh, phố xinh. Bà bị cảm Bà bé Hảo chẳng may bị cảm. Bố bé nhờ bác sĩ về khám bệnh cho bà. Mẹ bé thì nấu cháo cho bà ăn để giải cảm. Bé Hảo mang khăn cho bà lau. Cả nhà chăm lo cho bà. Bố mẹ bé bảo: Bà sẽ mau lành bệnh, bé an tâm nhé! HOA MAI VÀNG Nhà bác khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ, rải rác khắp cả khu đất. Các cánh hoa dài ngắn, đủ sắc xanh đỏ trắng vàng, đủ hình đủ dạng. Mai thích hoa đại, hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng Bài 2 . Sắp xếp các từ sau để thành câu đúng: a. nhà, em, thường, ở, bố mẹ, giúp đỡ, quét nhà b. em, ở trường, vui chơi, thường, bạn, cùng. c. em, về nhà, tự học, bài tập, làm, và. Bài 3 . Nối đúng để thành câu: Bè gỗ có đầy rêu Miệng em bé đang xây dở
  3. Ngôi nhà chúm chím Bể cá thả trôi sông Bài 4 . Viết tiếp các câu sau để kể về lớp học của em: - Lớp học của em có . - Đến lớp em được - Các bạn chơi đùa cùng nhau - Em rất thích Bài 5 . Đọc và thực hiện yêu cầu dưới đây: Mùa hạ Sang tháng tư, xuân vừa tàn, nắng hạ tràn về. Mùa hạ là mùa của nắng, của mưa. Nắng chang chang, gay gắt. Mưa sầm sập đổ thật bất ngờ. Mùa hạ là mùa của hoa sen, hoa nhài, hoa loa kèn. Hoa sen toả ngan ngát. Hoa nhài, hoa loa kèn thì khoe sắc trắng giản dị mà mang đậm nét tinh khiết, thanh cao. Tìm trong bài “Mùa hạ”: + 3 tiếng chứa vần chỉ có âm chính: + 3 tiếng chứa vần có âm đệm và âm chính: + 3 tiếng chứa vần có âm chính và âm cuối: + 2 tiếng chứa vần có đủ âm đệm, âm chính, âm cuối: Bài 6 . Điền vào chữ in nghiêng dấu hỏi hay dấu ngã ? ve tranh quả vai ngay thăng suy nghi sạch se vất va đậu đua chim se
  4. cửa sô nghi ngơi qua xoài thư gian cái mu sư tư cân thận gian dị Bài 7 . a) Tìm 3 tiếng chứa vần an: b) Tìm 3 tiếng chứa âm đầu nh : c) Tìm 2 tiếng chứa âm đầu và âm chính: d) Tìm 2 tiếng chứa âm đầu, âm chính và âm cuối: Bài 8 . Điền vào chỗ trống: g hay gh ế gỗ, ngôi nhà ỗ , ã say rượu, i nhớ , thuyền e Bài 9 . a) Điền vào chỗ trống c/ k/ q ông viên; cồng ềnh; uê quán; uan trọng; uộc gặp; tổ uốc; điền inh b) Điền vào chỗ trống x hay s Học inh; hi inh; inh viên, inh đẹp, bánh inh nhật , inh xắn Bài 10. Điền ng hay ngh vào chỗ chấm a, ỉ hè b) giấc ủ c) ề nghiệp Bài 11. Điền chữ thích hợp vào chỗ chấm:
  5. Bài 12: Điền “lóc cóc/ bon bon” - Vó ngựa va - Xe cứ lăn