Bài giảng Tiếng Việt Lớp 1 (Sách Cùng học để phát triển năng lực) - Bài 21B: Nước có ở đâu

pptx 33 trang lop1 23/08/2022 16705
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 1 (Sách Cùng học để phát triển năng lực) - Bài 21B: Nước có ở đâu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_lop_1_sach_cung_hoc_de_phat_trien_nang.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 1 (Sách Cùng học để phát triển năng lực) - Bài 21B: Nước có ở đâu

  1. Bài 21B Nước có ở đâu?
  2. Nghe – nói Nói tên việc làm của các bạn trong tranh.
  3. Nghe – nói Nói tên việc làm của các bạn trong tranh.
  4. Nghe – nói Nói tên việc làm của các bạn trong tranh.
  5. Nghe – nói Nói tên việc làm của các bạn trong tranh.
  6. Nghe – nói Nói tên việc làm của các bạn trong tranh.
  7. Đọc Nước ngọt và sự sống 1. Biển bao la chứa nhiều nước, nhưng đó là nước mặn. Con người, con vật, cây cối cần nước ngọt. Nước ngọt chỉ có ở sông, suối, hồ, ao, giếng, Nguồn nước ngọt không tăng, trong khi số người ngày càng tăng. Vì vậy, mỗi người cần tiết kiệm nước. 2. Để tiết kiệm nước, hãy cùng làm theo chỉ dẫn sau: ‒ Chỉ lấy đủ nước cần dùng khi tắm giặt, rửa ráy, tưới cây. ‒ Khóa vòi nước khi dùng xong. ‒ Báo cho thợ tới sửa khi ống nước vỡ.
  8. Đọc a) Đọc từng đoạn trong nhóm.
  9. Đọc Nước ngọt và sự sống 1. Biển bao la chứa nhiều nước, nhưng đó là nước mặn. Con người, con vật, cây cối cần nước ngọt. Nước ngọt chỉ có ở sông, suối, hồ, ao, giếng, Nguồn nước ngọt không tăng, trong khi số người ngày càng tăng. Vì vậy, mỗi người cần tiết kiệm nước. 2. Để tiết kiệm nước, hãy cùng làm theo chỉ dẫn sau: ‒ Chỉ lấy đủ nước cần dùng khi tắm giặt, rửa ráy, tưới cây. ‒ Khóa vòi nước khi dùng xong. ‒ Báo cho thợ tới sửa khi ống nước vỡ.
  10. Đọc b) Nước ngọt có ở đâu?
  11. Đọc Nước ngọt và sự sống 1. Biển bao la chứa nhiều nước, nhưng đó là nước mặn. Con người, con vật, cây cối cần nước ngọt. Nước ngọt chỉ có ở sông, suối, hồ, ao, giếng, Nguồn nước ngọt không tăng, trong khi số người ngày càng tăng. Vì vậy, mỗi người cần tiết kiệm nước. 2. Để tiết kiệm nước, hãy cùng làm theo chỉ dẫn sau: ‒ Chỉ lấy đủ nước cần dùng khi tắm giặt, rửa ráy, tưới cây. ‒ Khóa vòi nước khi dùng xong. ‒ Báo cho thợ tới sửa khi ống nước vỡ.
  12. Đọc c) Nói tên việc làm để tiết kiệm nước trong mỗi hình sau:
  13. Đọc c) Nói tên việc làm để tiết kiệm nước trong mỗi hình sau:
  14. Đọc c) Nói tên việc làm để tiết kiệm nước trong mỗi hình sau:
  15. Đọc c) Nói tên việc làm để tiết kiệm nước trong mỗi hình sau:
  16. Viết a) Nghe – viết một đoạn trong bài Nước ngọt và sự sống (từ Chỉ lấy đủ đến ống nước vỡ). ‒ Chỉ lấy đủ nước cần dùng khi tắm giặt, rửa ráy, tưới cây. ‒ Khóa vòi nước khi dùng xong. ‒ Báo cho thợ tới sửa khi ống nước vỡ.
  17. Viết b) Chọn ng, ngh cho ô trống trong thẻ từ. bé ng ủ con ng ao củ ngh ệ rau ngót Chép ba từ ngữ đã hoàn thành vào vở.
  18. Nghe – nói a) Nghe kể từng đoạn câu chuyện và trả lời câu hỏi.
  19. Những giọt nước tí xíu
  20. Những giọt nước tí xíu
  21. Những giọt nước tí xíu
  22. Những giọt nước tí xíu
  23. Những giọt nước tí xíu
  24. Những giọt nước tí xíu
  25. Những giọt nước tí xíu
  26. Những giọt nước tí xíu
  27. Những giọt nước tí xíu 1 Những giọt nước hợp lại 2 Vì sao có mây đen? thành gì? Mặt trời đã làm gì? Những giọt nước trong mây nhảy về đâu? 3 Vì sao mặt trời không dám coi thường những giọt nước?
  28. Những giọt nước tí xíu 1 Những giọt nước hợp lại thành gì? Mặt trời đã làm gì?
  29. Những giọt nước tí xíu 2 Vì sao có mây đen? Những giọt nước trong mây nhảy về đâu?
  30. Những giọt nước tí xíu 3 Vì sao mặt trời không dám coi thường những giọt nước?
  31. Nghe – nói b) Kể một đoạn câu chuyện.