Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023

docx 42 trang Hoàng Đức Anh 19/07/2023 4460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_1_tuan_20_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023

  1. TUẦN 20 Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2023 SINH HOẠT DƯỚI CỜ NGÀY HỘI TRÌNH DIỄN THỜI TRANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được ưu, nhược điểm trong tuần qua - Triển khai nhiệm vụ tuần tới - HS biết được truyền thống của nhà trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU PHẦN 1: Chào cờ - Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ đầu 20 + Ổn định tổ chức. + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ + Đứng nghiêm trang + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca + Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự lễ chào cờ chương trình của tiết chào cờ. + Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường. + Một số hoạt động của tiết chào cờ * Thực hiện nghi lễ chào cờ * Nhận xét thi đua của các lớp trong tuần * Tổ chức một số hoạt động trải nghiệm cho học sinh. * Góp phần giáo dục một số nội dung: An toàn giao thông, bảo vệ môi trường, kĩ năng sống, giá trị sống. PHẦN 2 - Nhà trường/GV Tổng phụ trách Đội Phát hướng dẫn tìm hiểu ngày hội trình diễn thời trang - Nêu nội dung - Nhắc nhở HS hiểu ý nghĩa hội trình diễn thời trang HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM BÀI 14: SỬ DỤNG TRANG PHỤC HẰNG NGÀY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT HS có khả năng: - Biết cách sử dụng trang phục phù hợp khi ở nhà, ra đường và đến trường - Bước đầu rèn luyện, hình thành thói quen tự lập trong việc sử dụng trang phục cho bản thân - Hứng thú, tự giác thực hiện việc sử dụng trang phục hợp lí để tự chăm sóc bản thân II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Phần thưởng cho cá nhân, nhóm/ đội thực hiện tốt - Video clip về một số trang phục và cách chuẩn bị trang phục của HS 2. Học sinh: Thẻ 2 mặt: xanh/ đỏ;
  2. - Mỗi tổ chuẩn bị: 1 bộ quần áo mặc ở nhà, 1 bộ đồng phục hoặc quần áo mặc đi học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS KHỞI ĐỘNG - GV tổ chức cho HS tổ chức trò chơi có nội dung -HS tham gia liên quan đến việc sử dụng trang phục KHÁM PHÁ – KẾT NỐI Hoạt động 1: Xác định những bạn biết sử dụng trang phục phù hợp -GV nêu lần lượt các câu hỏi và gọi HS trả lời: - HS trả lời 1/ Kể tên những trang phục mà em có 2/ Theo em, trang phục có tác dụng gì? 3/ Ai chuẩn bị trang phục hằng ngày cho em? -Mời HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung câu - HS lắng nghe trả lời của bạn. -Tổ chức hoạt động nhóm 4, thực hiện nhiệm vụ: - HS hoạt động nhóm, Em hãy vận dụng kinh nghiệm, hiểu biết của bản trả lời câu hỏi thân để xác định những bạn biết sử dụng trang phục phù hợp trong các tranh ở HĐ 1 -Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo - Đại diện trình bày, luận và giải thích ý kiến của mình HS nhận xét -Yêu cầu HS biểu thị ý kiến bằng cách giơ thẻ - Giơ thẻ học tập biểu xanh/ đỏ. Mời HS giải thích vì sao em đồng tình thị sự đồng tình hay hoặc không đồng tình ý kiến của bạn. không đồng tình với các nhóm -Mời HS liên hệ bản thân trong việc sử dụng -HS chia sẻ trang phục hằng ngày. Nhấn mạnh việc các em tự chuẩn bị và sử dụng trang phục. -Nhận xét, nhắc nhở, động viên, khen ngợi Kết luận: Có nhiều loại trang phục như quần, áo, -HS lắng nghe mũ, tất, giày, dép, Trang phục có tác dụng bảo vệ cơ thể, giữ cho cơ thể tránh được những tác động xấu của thời tiết như nắng, nóng, rét, làm đẹp cho con người và giúp chúng ta tự tin, thoải mái khi tham gia các hoạt động. Vì vậy, để tự chăm sóc bản thân, các em cần sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết, khí hậu và hoạt động hằng ngày. THỰC HÀNH Hoạt động 2: Lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết, hoạt động hằng ngày -Tổ chức hoạt động nhóm 6 thực hiện nhiệm vụ: - HS tham gia thảo Lựa chọn các trang phục được thể hiện trong luận nhóm 6 tranh phù hợp cho từng hoạt động dưới đây:
  3. +Đi học ngày nắng nóng +Đi học vào mùa đông +Chơi thể thao +Đi ngủ -Mời đại diện từng nhóm lên bảng trình bày kết -Đại diện nhóm trình quả lựa chọn trang phục của nhóm. bày. Các bạn trong lớp quan sát và nhận xét -GV nhận xét kết quả thực hành, lưu ý về việc lựa -HS lắng nghe chọn, sử dụng trang phục phù hợp: +Để lựa chọn và sử dụng trang phục đi học phù hợp với thời tiết, nên chú ý nghe dự báo thời tiết từ tối hôm trước, nhất là những ngày rét của mùa đông. +Khi đi học ngày nắng nóng, chú ý đội mũ để tránh bị say nắng, cảm nắng. +Vào những ngày trời lạnh, sau khi chơi hoặc tham gia các hoạt động, nếu thấy người nóng, ra nhiều mồ hôi có thể tạm thời cởi bớt áo ra ngoài. +Nếu mặc áo dài tay khi trời nóng thì có thể xắn tay áo lên cho mát. VẬN DỤNG Hoạt động 3: Sử dụng trang phục phù hợp với các hoạt động hằng ngày Gv yêu cầu HS về nhà thực hiện các việc sau: -HS lắng nghe, thực -Chia sẻ với bố mẹ, người thân những điều đã trải hiện nghiệm về việc lựa chọn, sử dụng trang phục -Nhờ bố mẹ, người thân hướng dẫn thêm cách sử dụng trang phục phù hợp và nhận xét việc sử dụng trang phục hằng ngày của em -Rèn luyện để hình thành thói quen lựa chọn, sử dụng trang phục phù hợp với các hoạt động hằng ngày. Tổng kết: -GV mời một số HS chia sẻ những điều đã học -HS chia sẻ được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động. -GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để -HS lắng nghe, nhắc lại ghi nhớ: để ghi nhớ + Lựa chọn và sử dụng trang phục hợp lí giúp các em bảo vệ cơ thể và làm đẹp hình ảnh của bản thân, đồng thời rèn luyện thói quen tự lập, cẩn thận. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: -Nhận xét tiết học -HS lắng nghe -Dặn dò chuẩn bị bài sau
  4. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Không TIẾNG VIỆT Bài 4: GIẢI THƯỞNG TÌNH BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, không có lời thoại , đọc đúng các văn bằng, bạc, vạch và các tiếng, từ ngữ có các vần này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cầu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Phát triển phẩm chất và năng lực chung: sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè; khả năng làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ cỏ trong SHS ( tranh ngan vịt cứu gà; tranh bỏ học, chơi, ăn, vẽ cùng bạn ) được phóng to hoặc máy tính có phần mềm dạy chữ, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ôn và khởi động - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về HS nhắc lại tên bài học trước và nói một số điều thú vị mà HS học được từ bài về một số điều thú vị mà HS học được học đó. từ bài học đó. - Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi HS quan sát tranh và trao đổi nhóm nhóm để nói về những gì em thấy trong + Một số ( 2 - 3 ) HS trình bày đáp án tranh. ( Câu hỏi gợi ý: Tranh có những nhân trước lớp. Các HS khác có thể bổ vật nào? Những nhân vật này đang làm gì? ) sung nếu câu trả lời của các bạn chưa + GV thống nhất câu trả lời. ( Tranh cỏ gà, đầy đủ hoặc có câu trả lời khác. ngan, vịt; Ngan, vịt giúp gà bơi vào bờ. ) + GV dẫn vào bài đọc Giải thưởng tình bạn. 2. Đọc - GV đọc mẫu toàn VB - GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số + HS làm việc nhóm đôi để tìm từ từ ngữ có vần mới. ngữ có tiếng chứa vần mới trong VB: oăng ( hoẵng ), oac ( xoạc chân ), oach ( ngã oạch ).
  5. + GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hướng dẫn HS đọc. GV đọc mẫu lần lượt từng vần và từ ngữ chứa vần đó, HS đọc HS đọc theo đồng thanh. + Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần, đọc trơn, HS đọc sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần. - HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. HS đọc GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ tuy không chứa vần mới nhưng có thể khó đối với HS như vạch xuất phá, ra hiệu. + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. HS đọc GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. ( VD: Trước vạch xuất phát/ nai và hoẵng/ xoạc HS đọc chân lấy đà; Sau khi trọng tài ra hiệu/ hai bạn/ lao như tên bắn; Nhưng cả hai đều được tặng giải thưởng tình bạn. ) - HS đọc đoạn. + HS đọc đoạn theo nhóm + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1: từ đầu đến đứng dậy, đoạn 2: phần còn lại ). + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (vạch xuất phát: đường thẳng được kẻ trên mặt đất để đánh dấu chỗ đứng của các vận động viên trước khi bắt đầu thi chạy; lấy đà: tạo ra cho mình một thể đứng phù hợp để có thể bắt; trọng tài: người điều khiển và xác định thành tích trong cuộc thi, ngã oạch: ở đây ý nói ngã mạnh. ) - HS và GV đọc toản VB. + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Trả lời câu hỏi GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm HS làm việc nhóm ( có thể đọc to hiểu VB và trả lời các câu hỏi. từng câu hỏi ), cùng nhau trao đổi về a . Đôi bạn trong câu chuyện là ai? tranh minh họa và câu trả lời cho từng b . Vì sao hoẵng bị ngã câu hỏi c . Khi hoảng ngã, ai đã làm gì? - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời.
  6. ( a. Đôi bạn trong câu chuyện là nai và hoãng; b. Hoẵng bị ngã và vấp phải một hòn đá; c. Khi Hoẵng ngã, nai vội dừng lại, đỡ hoẵng đứng dậy.) 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi ở mục 3 - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c HS quan sát và viết câu trả lời vào vở ( có thể trình chiếu lên bảng để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở ( Khi hoẵng ngã, nai vội dừng lại, đỡ hoẵng đứng dậy.) GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. phù hợp và hoàn thiện câu - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả, GV và HS thống nhất câu hoàn chỉnh. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 6. Quan sát tranh và kể lại câu chuyện Giải thưởng tình bạn - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, nói về - HS đọc nhóm lại câu chuyện. nội dung của từng tranh - HS quan sát tranh, nói về nội dung + Tranh 1: Nai, hoẵng xoạc chân đứng trước của từng tranh vạch xuất phát cùng các con vật khác, trọng tài sư tử cầm cờ. + Tranh 2: Nai và hoẵng đang chạy ở vị trí dẫn đầu đoàn đua. + Tranh 3: Hoẵng vấp ngã, nai đang giúp hoẵng đứng dậy. + Tranh 4: Nai và hoẵng nhận giải thưởng. Giải thưởng có dòng chữ: Giải thưởng tình bạn. HS kể lại chuyện theo tranh theo từng - GV tổ chức cho HS kể lại chuyện theo nhóm dựa vào từ ngữ gợi ý tranh theo từng nhóm dựa vào từ ngữ gợi ý. - GV cho một vài nhóm trình bày trước lớp. - GV và HS nhận xét. TIẾT 4 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 7. Nghe viết
  7. - GV đọc to cả hai câu ( Nai và hoẵng về HS chú ý đích cuối cùng. Nhưng cả hai đều được tặng giải thưởng. ) GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết: + Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. + Chữ dễ viết sai chính tả như hoẵng, tặng thưởng. - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng đúng cách. cách. - Đọc và viết chính tả: HS viết + GV đọc từng câu cho HS viết. Những câu dài cần đọc theo từng cụm từ ( Nai và hoẵng về đích cuối cùng / cả hai đều được tặng giải thưởng). Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 8. Chọn văn phù hợp thay cho ô vuông - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng - HS làm việc nhóm đôi để tìm những phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. vẫn phù hợp. - GV nêu nhiệm vụ. - Một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày kết quả trước lớp ( có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng). Một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần. 9. Quan sát tranh và đúng từ ngữ để nói theo tranh - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan HS quan sát tranh. sát tranh. - Yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh HS làm việc nhóm, quan sát tranh và và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , trao đổi trong nhóm theo nội dung có dùng các từ ngữ đã gợi ý. GV gọi một số tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý HS trình bày kết quả nói theo tranh. + Tranh 1: Các bạn nhỏ cùng học với nhau. + Tranh 2: Các bạn nhỏ cùng ăn với nhau + Tranh 3: Các bạn nhỏ cũng vui chơi với nhau. - Tranh 4: Các bạn nhỏ cùng nhau tập vẽ. HS và GV nhận xét 10. Củng cố
  8. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nêu ý kiến về bài học ( hiều hay đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính chưa hiểu, thích hay không thích, cụ - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về thể ở những nội dung hay hoạt động bài học nào ). - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: Không ___ TOÁN CÁC SỐ 17, 18, 19, 20. I. Mục tiêu - Đếm, đọc, viết các số từ 17 đến 20. - Nhận biết thứ tự các số từ 17 đến 20. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. - Phát triển các năng lực toán học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Giáo viên: Tranh khởi động, các thanh (gồm 10 khối lập phương ghép lại) và khối lập phương rời. Các thẻ số từ 17 đến 20 và các thẻ chữ từ 17 đến 20. - Học sinh: SGK, VBT toán, Bộ đồ dùng dạy học toán. Một số que tính, thanh khối lập phương. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Khởi động 3-5 phút Tiết 1 GV cho HS quan sát tranh khởi động và - HS quan sát tranh và thảo luận thảo luận: đếm số lượng từng loại rau có trong vườn và nói. - HS chia sẻ: - “Có 18 củ su hoà”; “Có 20 cái bắp cải”; GV nhận xét - HS nghe 2. Hình thành kiến thức mới ( khám phá) * Mục tiêu: - Đếm, đọc, viết các số từ 17 đến 20. Nhận biết thứ tự các số từ 17 đến 20. * Phương pháp sử dụng chủ yếu: Quan sát, hỏi đáp, thực hành, giải quyết vấn đề, kĩ thuật động não. * Thời gian: 20 phút * Cách tiến hành: 1.Hình thành các số 17 và 18 (như một thao tác mẫu về hình thành số) - GV cho HS đếm số củ su hào trong vườn, nói: “Có 18 củ su hào ”. HS đếm số - HS thực hiện khối lập phương, nói: “Có 18 khối lập phương”.
  9. - GV gắn mô hình tương ứng lên bảng, hướng dần HS: Có 18 củ su hào ta lấy - HS nghe tương ứng 18 khối lập phương (gồm 1 thanh và 8 khối lập phương rời). - GV đọc “mười tám”, gắn thẻ chữ “mười tám”, viết “18”. - HS đọc và viết 18 Tương tự như trên hình thành số 17. 2.Hình thành các số từ 19 đến 20 (HS thực hành theo mẫu để hình thành số) a)GV cho HS hoạt động theo nhóm bàn - HS thực hiện hình thành lần lượt các số từ 19 đến 20. - GV yêu cầu HS lấy ra 19 khối lập - HS lấy 19 khối lập phương và đọc 19 phương (gồm 1 thanh và 9 khối lập phương rời), đọc “mười chín”, lấy thẻ chữ “mười chín” và thẻ số “19”. Tiếp tục thực hiện với số 20:HS đọc các sổ từ 17 đến 20, từ 20 về 17 b) Trò chơi: “Lấy đủ số lượng” - HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính, theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: GV đọc số 17 thì HS lấy ra đu 17 que tính và lấy thẻ số 17 đặt cạnh những que tính vừa lấy 3. Thực hành luyện tập * Mục tiêu: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 16. Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 16. * Phương pháp sử dụng chủ yếu: Quan sát, thực hành, vấn đáp, thảo luận nhóm. * Thời gian: Tiết 1: 12 p Tiết 2: 25p * Cách tiến hành Bài 1 (Hoạt động cá nhân) - GV hướng dẫn HS cách làm. - HS quan sát, lắng nghe - GV yêu cầu cá nhân HS làm bài 1: Đếm số lượng các khối lập phương và - HS làm bài viết các số tương ứng. - GV cho HS theo cặp đôi đổi vở và đọc cho bạn nghe các số từ 16 đến 20. - HS đổi vở, đọc cho nhau nghe. - GV quan sát, HD hs Tiết 2
  10. Bài 2 (Hoạt động cặp đôi) - GV yêu cầu HS làm theo cặp bài 2: Đếm số lượng và viết số tương ứng. - HS làm bài - GV cho HS thảo luận với bạn về kết quả tìm được, lí giải bằng ngôn ngữ cá - HS thảo luận và chia sẻ kết quả trước nhân. lớp - GV gọi HS lên chia sẻ bài làm của - Đại diện vài cặp báo cáo kết quả: mình - GV chốt lại cách làm bài. - HS nghe Bài 3 - GV yêu cầu cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và đọc rồi viết số tương ứng vào - Cá nhân HS làm bài vở rồi đọc các số mình vừa viết được. - GV gọi HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ bài làm của mình. - GV chốt lại cách làm - HS nghe Bài 4 - GV yêu cầu cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và viết các số tương ứng vào - Cá nhân HS làm bài mỗi bông hoa rồi đọc các số theo thứ tự vừa viết được. - GV gọi HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ bài làm của mình. - GV chốt lại cách làm - HS nghe 4. Vận dụng * Mục tiêu: Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. * Phương pháp sử dụng chủ yếu: Quan sát, thực hành, trình bày, trò chơi. * Thời gian: 5 phút * Cách tiến hành - GV yêu cầu HS quan sát tranh suy nghĩ - HS quan sát tranh và nói cho bạn nghe có tất cả bao nhiêu bạn. Có bao nhiêu bạn nam? - GV cho HS lên bảng chia sẻ với các - HS thực hiện bạn tình huống vừa nghĩ ra và đố các bạn câu trả lời - GV nhận xét, chốt. 5. Củng cố, dặn dò ( 3-4 phút) - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS trả lời - Về nhà em cùng người thân tìm thêm - HS lắng nghe các tình huống thực tế liên quan đến các số 17, 18, 19, 20.
  11. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY: Không GIÁO DỤC THỂ CHẤT ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THẾ DỤC. TRÒ CHƠI MÈO ĐUỔI CHUỘT ( 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác phối hợp trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Biết hô nhịp, cách thực hiện các động tác phối hợp đúng đúng nhịp, đúng phương hướng và tích cực tham gia tập luyện. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được động tác phối hợp. - Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN 1. Địa điểm: Nhà đa năng hoặc sân trường. 2. Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Trang phục thể thao, đi giày III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung LV Đ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu TG ĐL Hoạt động GV Hoạt động HS I. Hoạt động mở đầu 5 – Nhận lớp 7’ Gv nhận lớp, thăm hỏi Đội hình nhận lớp sức khỏe học sinh phổ  biến nội dung, yêu cầu  Khởi động 2 x giờ học  - Xoay các khớp cổ tay, cổ 8 N - Cán sự tập trung lớp, chân, vai, hông, gối, điểm số, báo cáo sĩ số, - Trò chơi “Bịt mắt bắt dê” tình hình lớp cho GV. II. Hoạt động hình thành - Gv HD học sinh khởi kiến thức. động. * Ôn động tác: vươn thở, tay, chân, vặn mình, lưng 16- - GV hướng dẫn chơi  bụng. 18’  - Động tác phối hợp  - Đội hình HS quan sát tranh Cho HS quan sát tranh                                                                                                                                                                                        
  12. Hô khẩu lệnh và thực  2 x hiện động tác mẫu  8N GV làm mẫu động tác HS quan sát GV làm kết hợp phân tích kĩ mẫu Nhịp 5,6,7,8 thực hiện như 2 thuật động tác. - Đội hình tập luyện nhịp 1,2,3,4 nhưng bước lần đồng loạt. chân phải lên trước. 4 x - GV hô - HS tập theo  III. Hoạt động luyện tập  8N Gv.  Tập đồng loạt - Gv quan sát, sửa sai ĐH tập luyện theo tổ 4 cho HS.     lần    Tập theo tổ nhóm 2 x - Y,c Tổ trưởng cho các      8N bạn luyện tập theo khu  GV  vực. -ĐH tập luyện theo cặp Tập theo cặp đôi đôi  Thi đua giữa các tổ  - GV tổ chức cho HS thi  * Trò chơi “Qua cầu tiếp 4 đua giữa các tổ. - Từng tổ lên thi đua - sức”. lần trình diễn IV. Hoạt động vận dụng 3-5’ 4 x - GV nêu tên trò chơi, Đội hình trò chơi  8N hướng dẫn cách chơi.  4- - Cho HS chơi thử và  5’ chơi chính thức. HS thực hiện thả lỏng 1 - Nhận xét tuyên dương lần và sử phạt người phạm 2 x luật 8N V. Phần kết thúc - GV hướng dẫn * Thả lỏng cơ toàn thân. - Nhận xét kết quả, ý * Nhận xét, đánh giá chung thức, thái độ học của hs. - ĐH kết thúc của buổi học. - VN ôn các động tác đã  Hướng dẫn HS Tự ôn ở học và chuẩn bị bài sau.  nhà  * Xuống lớp Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2023 TIẾNG VIỆT Bài 4: GIẢI THƯỞNG TÌNH BẠN ( Đã soạn ngày 30/1) THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I.MỤC TIÊU Giúp HS: Giúp HS củng cố :
  13. - Đọc đúng các âm ph, qu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ có chứa âm ph, qu;hiểu và làm được các bài tập có liên quan đến nội dung đã đọc. - Nối và điền đúng các chữ ph, qu. -Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm ph, qu có trong bài học. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết và suy doán nội dung tranh minh hoạ II.CHUẨN BỊ - GV: vở BT Tiếng Việt, tranh ảnh minh hoạ. - HS: vở BT Tiếng Việt , thước kẻ, bút chì, màu, III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - HS chơi trò chơi: Thi tìm tên các đồ vật - Hs chơi bắt đầu bằng chữ cái: ph,qu 2. Luyện tập Bài 1: Tô màu em thích vào vòng có chữ ph và qu - GV nêu yêu cầu - HS nhắc lại yêu cầu của bài - HS nói theo. - HS quan sát và thực hiện yêu cầu của bài. - HS làm bài tập. - GV quan sát, hướng dẫn HS - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/KT. - GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Nối - GV nêu yêu cầu - HS nói theo. - HS nhắc lại yêu cầu của bài - HS đọc. - HS đọc các tiếng ở 2 cột quả phà quả phà qua trà qua trà pha nho pha nho phở gà phở gà - HS nói theo. - GV hướng dẫn HS nhận biết và thực hiện yêu cầu bài tập - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/KT. - GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Điền ph hoặc qu - GV nêu yêu cầu - HS nhắc lại yêu cầu của bài - Cho HS quan sát tranh - GV nêu câu hỏi để HS trả lời . - HS trả lời : quả na
  14. ? Tranh vẽ gì? - qu GV gợi ý: Từ quả na còn thiếu âm gì? -ph ? Tranh vẽ gì? - qu GV gợi ý: Từ phở bò còn thiếu âm gì? ? Tranh vẽ gì? GV gợi ý: Từ quà quê còn thiếu âm gì? GV hướng dẫn HS điền vào chỗ chấm - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/KT. - HS đọc lại các âm, chữ đã học. - GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên dương. - HS theo dõi. 3. Củng cố - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ph, qu. - HS ghi nhớ - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Củng cố lại các quy tắc chính tả để viết đúng các từ ngữ có chửa các âm giống nhau nhưng có chữ viết khác nhau, hay nhẩm lẫn. - Bước đầu có ý thức viết đúng chính tả. II. CHUẨN BỊ - Nắm vững các quy tắc chính tả của 3 trường hợp cơ bản: + Phân biệt c với k. c và k đều ghi âm cờ" nhưng viết khác nhau. Quy tắc: Khi đi với các nguyên âm i, e, ê thì viết là k (ca); khi đi với các nguyên âm còn lại, viết là c (xê). + Phân biệt g với gh. g và gh đều ghi âm "gờ" nhưng viết khác nhau. Quy tắc: Khi đi với nguyên âm i, e, ê thi viết là gh (gờ kép); khi đi với các nguyên âm còn lại, viết là g (gờ đơn). + Phân biệt ng với nghi ng và nghi đều ghi âm “ngờ" nhưng viết khác nhau. Quy tắc: Khi đi với nguyên âm i, e, ê viết là ngh (ngờ kép): khi đi với các nguyên âm còn lại, viết là ng (ngờ đơn). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. khởi động - Gv tổ chức trò chơi thi tìm các tiếng bắt - HS chơi đầu từ những âm sau c/ k; g/ gh; ng/ ngh 2. Thực hành * Bài 1: - GV đọc yêu cầu: Nối - HS lắng nghe - Cho HS quan sát tranh - HS quan sát - Hướng dẫn học sinh cách làm: ( Nối âm c - HS lắng nghe
  15. hoặc k vào mỗi tranh có tiếng bắt đầu bằng âm đó) - GV chia lớp thành 6 nhóm. - HS về nhóm thảo luận làm bài. - Phát phiếu cho HS - GV quan sát. - Gọi 2 nhóm lên trình bày - Đại diện 2 nhóm lên trình bày - Các nhóm khác quan sát, nhận xét. - GV nhận xét đánh giá. - Yêu cầu HS làm vào VBT - HS làm vào VBT. * Bài 2: - GV đọc yêu cầu: Điền c hoặc k - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS chọn c hoặc k để điền - HS lắng nghe vào chỗ chấm ở mỗi từ sao cho thích hợp. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vào VBT - GV quan sát. - Gọi HS lên bảng làm bài - 1 HS lên bảng làm a. cờ kí cổ kẻ b. kì lạ kẽ hở cờ vua kè đá - HS khác nhận xét - GV nhận xét đánh giá. * Bài 3: - GV đọc yêu cầu: Khoanh vào tiếng đúng. - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS làm bài - HS làm bài vào VBT - GV quan sát. - Gọi HS lên bảng làm bài - 1 HS lên bảng làm a. Bé bê gế/ ghế. b. Nghé/ ngé có bó cỏ to. c. Chị cho bé cá cờ/ kờ - HS khác nhận xét - GV nhận xét đánh giá. * Bài 4: - GV đọc yêu cầu: Nối - HS lắng nghe - Cho HS quan sát tranh - HS quan sát - Hướng dẫn học sinh cách làm: ( Nối âm c - HS lắng nghe hoặc k vào mỗi tranh có tiếng bắt đầu bằng âm đó) - GV chia lớp thành 6 nhóm. - HS về nhóm thảo luận làm bài. - Phát phiếu cho HS - GV quan sát. - Gọi 2 nhóm lên trình bày - Đại diện 2 nhóm lên trình bày Gà, ghế, ngô, ngựa, nghé, nghệ - GV nhận xét đánh giá. - Các nhóm khác quan sát, nhận xét. - Yêu cầu HS làm vào VBT - HS làm vào VBT. * Bài 5: - GV đọc yêu cầu: Điền g hoặc gh - HS lắng nghe
  16. - GV hướng dẫn HS chọn g hoặc gh để điền - HS lắng nghe vào chỗ chấm ở mỗi từ sao cho thích hợp. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vào VBT - GV quan sát. - Gọi HS lên bảng làm bài - 1 HS lên bảng làm a. gà ghẹ ghi ghế b. gồ ghề gà ri ghế gỗ nhà ga - HS khác nhận xét - GV nhận xét đánh giá. * Bài 3: - GV đọc yêu cầu: Khoanh vào tiếng đúng. - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS làm bài - HS lắng nghe - HS làm vào VBT - GV quan sát. a. ngà nghe ngô nghi b. ngô nghê, bỡ ngỡ, nghi ngờ, ngõ nhỏ - GV thu bài nhận xét đánh giá. 3. Củng cố - GV nhắc lại nội dung của bài. - HS lắng nghe - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành tốt. HS ghi nhớ, thực hiện. TOÁN BÀI 41: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 20. - Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 20. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Tranh khởi động - Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và các khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm. - Các thẻ từ 10 đến 20 và các thẻ chữ: mười, , hai mươi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Hoạt động khởi động Chơi trò chơi “Đếm tiếp” theo nhóm hoặc cả lớp: - Đưa ra số 17(viết hoặc gắn thẻ số đó lên - Đếm từ 1 (hoặc từ một số cho bảng coi đó là số “đích” ) trước) đến số “đích”. HS khác theo
  17. dõi, nhận xét. C. Hoạt động thực hành, luyện tập HS thực hiện các thao tác: Bài 1 - Nêu hoặc đặt các thẻ số thích hợp vào mỗi ô trống. - Đọc cho bạn nghe các số từ 1 đến 20 và từ 20 về 1. Lưu ý: GV có thể tổ chức hoạt động: Yêu cầu HS lấy thước kẻ thẳng, QS và đọc các số dưới mỗi vạch của thước, nhận xét. Hoặc phát cho mỗi nhóm băng giấy có vạch chia (như thước kẻ 20cm). HS thảo luận và viết các số thích hợp vào mỗi vạch để tạo thành một chiếc thước. HS đánh dấu một số đố bạn đếm tiếp, đếm lùi, đếm thêm từ số đó. HS thực hiện các thao tác: - Quan sát các số, đếm theo thứ tự Bài 2 từ trái qua phải, tìm số thích hợp rồi đặt thẻ số đó vào thẻ ô trống có dấu? - Đọc kết quả cho bạn kiểm tra và nói cho bạn nghe cách làm. - Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe: Số hình ghép Bài 3 thành bức tranh; Số hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật trong bức tranh. Chia sẻ trước lớp. Các học sinh khác lắng nghe và nhận xét. - HS quan sát tranh vẽ, suy nghĩ và Bài 4 nêu hoặc gắn thẻ số thích hợp cho mỗi toa tàu. Chia sẻ cách làm với bạn. D. Hoạt động vận dụng Bài 5 - Cá nhân HS quan sát tranh, đếm GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt và nói cho bạn nghe số lượng mỗi câu hỏi và trả lời theo cặp về bức tranh. loại cây trong bức tranh. Chia sẻ VD: Trên giá này, có tất cả bao nhiêu cây? trước lớp. Các HS khác lắng nghe và nhận xét cách đếm của bạn. E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay em, em biết thêm được - HS trả lời điều gì?
  18. - Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? - Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY: Không ĐẠO ĐỨC BÀI 18: TỰ GIÁC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt - Nêu được những việc cần tự giác tham gia ở trường; Biết được vì sao phải tự giác tham gia các hoạt động ở trường. + Điều chỉnh hành vi: Thực hiện được các hành động tự giác tham gia các hoạt động ở trường. - Có ý tự giác tham gia các hoạt động ở trường. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh ảnh,máy tính, bảng thông minh - Hs: sách Đạo đức III.Các hoạt động dạy học 1. Khởi động: (3 – 4 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS -GV tổ chức cho HS hát và vận động theo lời bài hát “ Em làm kế hoạch - HS hát nhỏ” ( + Trong bài hát, niềm vui của bạn nhỏ được thể hiện như thế nào? + Em đã tham gia các hoạt động tập thể nào ở trường? Kết luận: Nếu mỗi HS đều tự giác tham gia: quét dọn trường lớp; chăm sóc vườn trường, hoạt động từ thiện; sinh hoạt sao nhi đồng thì các em sẽ hiểu sâu sắc hơn về trách nhiệm với bản thân, chăm sóc người thân và việc chia sẻ trách nhiệm với cộng đồng. -GV dẫn dắt và ghi tên bài. 2. Khám phá * Mục tiêu: Nêu được những việc cần tự giác tham gia ở trường; Biết được vì sao phải tự giác tham gia các hoạt động ở trường. * Phương pháp: quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. * Thời gian: 10 – 12 phút * Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  19. - GV chiếu tranh - Nêu nội dung tranh? - Thảo luận nhóm bàn trong thời gian 2 phút trả lời câu hỏi sau: + Các bạn nhỏ trong tranh đã tham gia những hoạt động nào ở trường? + Vì sao cần tự giác tham gia các hoạt động ở trường? - Báo cáo: + Đại diện nhóm báo cáo. + Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: ở trường, ngoài các giờ học trên lớp, em cần tự giác tham gia đầy đủ các hoạt động: quét dọn lớp học, sân trường; chăm sóc, bảo vệ cây; hoạt động từ thiện; hoạt động kỉ niệm những ngày lễ lớn 3. Luyện tập: * Mục tiêu: Biết đồng tình với việc nên làm và không đồng tình với việc không nên làm trong việc thực hiện tự giác tham gia các hoạt động ở trường. * Phương pháp: tương tác thảo luận nhóm, quan sát. * Thời gian: 6 – 8 phút * Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV chiếu tranh. - Nêu nội dung từng tranh? - HS làm việc nhóm bàn. Thời gian 2 phút, chỉ vào từng tranh trong sgk và nêu bạn nào tự giác, bạn nào chưa tự giác tham gia các hoạt động ở trường? Vì sao? - Báo cáo + HS lên chỉ tranh nói những bạn tự giác và những bạn chưa tự giác tham gia hoạt động ở trường. -Em đã biết tự giác tham gia các hoạt động ở trường chưa? Em hãy chia sẻ với bạn cùng bàn nhé (1 phút) - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. GV: HS cần tự giác tham gia đầy đủ các công việc ở trường theo sự phân công của thầy cô giáo để đạt kết quả học tập tốt và điều chỉnh được hành vi, thói quen của bản thân.