Bài giảng Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 83: Ôn tập

pptx 30 trang trongtan 19/10/2022 7420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 83: Ôn tập", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_1_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_bai_83.pptx
  • mp4chu C.mp4
  • mp4video-1597912881.mp4

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 83: Ôn tập

  1. Bài 83 Giáo viên: Nguyễn Thị Anh Đào
  2. 1 Khởi động
  3. Câu chuyện: VOI, HỔ VÀ KHỈ
  4. VOI, HỔ VÀ KHỈ Thua hổ trong một cuộc thi tài, voi phải nộp mạng cho hổ. Khỉ bày mưu giúp voi. Khỉ cưỡi voi đi gặp hổ. Đến điểm hẹn, khỉ quát lớn: - Hổ ở đâu? Voi tỏ vẻ lễ phép: - Thưa ông, hổ sắp tới ạ. Hổ ngồi trong bụi cây nhìn ra. Thấy voi to lớn mà sợ một con vật nhỏ bé, hổ sợ quá liền bỏ chạy. ( Phỏng theo truyện cổ dân gian Khơ - me)
  5. VOI, HỔ VÀ KHỈ Thua hổ trong một cuộc thi tài, voi phải nộp mạng cho hổ. Khỉ bày mưu giúp voi. Khỉ cưỡi voi đi gặp hổ. Đến điểm hẹn, khỉ quát lớn: - Hổ ở đâu? Voi tỏ vẻ lễ phép: - Thưa ông, hổ sắp tới ạ. Hổ ngồi trong bụi cây nhìn ra. Thấy voi to lớn mà sợ một con vật nhỏ bé, hổ sợ quá liền bỏ chạy. ( Phỏng theo truyện cổ dân gian Khơ - me)
  6. Thấy voi to lớn mà sợ một con vật nhỏ bé, hổ sợ quá liền bỏ chạy.
  7. VOI, HỔ VÀ KHỈ Thua hổ trong một cuộc thi tài, voi phải nộp mạng cho hổ. Khỉ bày mưu giúp voi. Khỉ cưỡi voi đi gặp hổ. Đến điểm hẹn, khỉ quát lớn: - Hổ ở đâu? Voi tỏ vẻ lễ phép: - Thưa ông, hổ sắp tới ạ. Hổ ngồi trong bụi cây nhìn ra. Thấy voi to lớn mà sợ một con vật nhỏ bé, hổ sợ quá liền bỏ chạy. ( Phỏng theo truyện cổ dân gian Khơ - me)
  8. Trả lời câu hỏi
  9. a. Vì sao voi phải nộp mạng cho hổ? Thua hổ trong một cuộc thi tài, voi phải nộp mạng cho hổ.
  10. b. Những từ ngữ nào chỉ vóc dáng của voi và khỉ? Voi to lớn, khỉ nhỏ bé.
  11. c. Trong câu chuyện trên em thích con vật nào nhất? Vì sao? Con khỉ thông minh.
  12. NẮNG XUÂN HỒNG
  13. Nắng xuân hồng Qua rét lạnh mùa đông Lúa non ngời lá biếc, Xuân lại ấm nắng hồng, Nắng lung linh cầu vồng. Ngàn cây vui hớn hở Trên đường đi đến lớp Đua hé nhụy khoe bông Hồn em vui mênh mông. Chim gọi bầy xây tổ ( Nguyễn Sư Giao) Rộn rã dậy từng không
  14. Nắng xuân hồng Qua rét lạnh mùa đông Lúa non ngời lá biếc, Xuân lại ấm nắng hồng, Nắng lung linh cầu vồng. Ngàn cây vui hớn hở Trên đường đi đến lớp Đua hé nhụy khoe bông Hồn em vui mênh mông. Chim gọi bầy xây tổ ( Nguyễn Sư Giao) Rộn rã dậy từng không
  15. Trả lời câu hỏi
  16. Những cảnh vật nào được nói tới trong bài thơ? Những cảnh vật được nói tới trong bài thơ: Ngàn cây vui hớn hở Chim gọi bầy xây tổ Lúa non ngời lá biếc, Nắng lung linh cầu vồng.
  17. Tìm từ ngữ miêu tả bầy chim? Từ ngữ miêu tả bầy chim là: Rộn rã
  18. Từ “lung linh” dùng để miêu tả sự vật gì? Từ “lung linh” dùng để miêu tả ánh nắng.
  19. Hai tiếng trong từ “rộn rã” có điểm gì giống và khác nhau? rộn rã r
  20. Hai tiếng trong từ “lung linh” có điểm gì giống và khác nhau? lung linh l
  21. Viết chính tả
  22. Làng tôi có lũy tre xanh Có dòng sông nhỏ uốn quanh xóm làng. ( Ca dao)
  23. Tô chữ hoa L 6 5 4 3 2 11 2 2 33 44 55
  24. Tô chữ hoa C 6 5 4 3 2 1 2 3 4 5