Bài giảng Tiếng Việt Lớp 1 (Sách Cùng học để phát triển năng lực) - Bài 25A: Những con vật đáng yêu
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 1 (Sách Cùng học để phát triển năng lực) - Bài 25A: Những con vật đáng yêu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_tieng_viet_lop_1_sach_cung_hoc_de_phat_trien_nang.pptx
Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 1 (Sách Cùng học để phát triển năng lực) - Bài 25A: Những con vật đáng yêu
- Bài 25A Những con vật đáng yêu
- Nghe – nói Kể cho nhau nghe về những con vật đáng yêu.
- Đọc Bồ công và kiến vàng
- Đọc Bồ công và kiến vàng 1. Kiến vàng ra bờ sông uống nước. Nước sông chảy xiết, kiến vàng trượt chân, bị nước cuốn trôi.
- Đọc Bồ công và kiến vàng 2. Bồ câu đậu trên cành cây vội gắp chiếc lá, thả xuống sông. Kiến vàng leo lên chiếc lá, thoát chết.
- Đọc Bồ công và kiến vàng 3. Ít ngày sau, một người đàn ông đến bên gốc cây, giương nỏ định bắn bồ câu.
- Đọc Bồ công và kiến vàng 4. Kiến vàng liền đốt vào chân người đàn ông. Đau quá, anh ta đánh rơi nỏ. Nghe tiếng động, bồ câu vụt bay đi. (Theo Lép Tôn-xtôi)
- Đọc a) Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc Bồ công và kiến vàng 1. Kiến vàng ra bờ sông uống nước. Nước sông chảy xiết, kiến vàng trượt chân, bị nước cuốn trôi.
- Đọc Bồ công và kiến vàng 2. Bồ câu đậu trên cành cây vội gắp chiếc lá, thả xuống sông. Kiến vàng leo lên chiếc lá, thoát chết.
- Đọc Bồ công và kiến vàng 3. Ít ngày sau, một người đàn ông đến bên gốc cây, giương nỏ định bắn bồ câu.
- Đọc Bồ công và kiến vàng 4. Kiến vàng liền đốt vào chân người đàn ông. Đau quá, anh ta đánh rơi nỏ. Nghe tiếng động, bồ câu vụt bay đi. (Theo Lép Tôn-xtôi)
- Đọc a) Đọc từng đoạn trong nhóm. b) Sợ bồ câu trúng tên, kiến vàng đã làm gì? Sợ bồ câu mắc bẫy, kiến vàng đốt chân người đàn ông khiến anh ta bị đau, gây tiếng động để bồ câu biết và bay đi. c) Em thích bồ câu hay kiến vàng? Vì sao?
- Viết a) Chép đoạn 2 trong bài Bồ câu và kiến vàng. Bồ câu/đậu trên cành cây/vội gắp chiếc lá,/thả xuống sông./Kiến vàng/leo lên chiếc lá,/ thoát chết.
- Viết b) Chọn(1) hoặc (2). (1) Chọn l, n cho ô trống. cái lược cốc nước mặt nạ chiếc lá Chép ba từ ngữ đã hoàn thành vào vở.
- Viết b) Chọn (1) hoặc (2). (2) Chọn dấu hỏi, dấu ngã cho chữ in đậm. hộp sưa˜ sưả xe quang̉ cáo quang˜ đường Chép ba từ ngữ đã hoàn thành vào vở.
- Nghe – nói Nói một câu về tình bạn của bồ câu và kiến vàng.