Giáo án Tiếng Việt 1 (Cánh diều) - Tuần 1

docx 31 trang trongtan 21/10/2022 5861
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 1 (Cánh diều) - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_giang_tieng_viet_1_canh_dieu_tuan_1.docx

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt 1 (Cánh diều) - Tuần 1

  1. Lớp Năm học BÀI MỞ ĐẦU Em là học sinh ( 4 tiết) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp 1: đọc sách, viết chữ, phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn, - Có tư thế ngồi đọc, ngồi viết đúng; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc phát biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản; có ý thức giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập (ĐDHT), * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Làm quen với thầy cô và bạn bè. - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. - Tranh, ảnh, mẫu vật. - VBT Tiếng Việt 1, tập một. - Bảng cài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. DẠY BÀI MỚI 1. Khởi động: 5’ HS hát GV ổn định lớp. Chia sẻ và khám phá 1. Thầy cô tự giới thiệu về mình. (Bỏ qua hoạt động này, nếu thầy trò đã 5’ HS lắng nghe. làm quen với nhau từ trước). 2. HS tự giới thiệu bản thân: GV mời HS tiếp nối nhau tự giới thiệu (to, rõ) 15’ HS giới thiệu về bản thân trước thầy cô và các bạn trong lớp: tên, tuổi (ngày, tháng, năm sinh), học lớp , sở thích, nơi ở, * GV cần tạo điều kiện cho tất cả HS trong lớp được tự giới thiệu. Để đỡ mất thời gian, HS có thể đứng trước lớp hoặc đứng tại chỗ, quay mặt nhìn các bạn tự 1 GV: Trường
  2. Lớp Năm học giới thiệu. Sau lời giới thiệu của mỗi bạn, cả lớp vỗ tay. GV khuyến khích HS giới thiệu vui, tự Lớp vỗ tay khuyến khích bạn nhiên, hồn nhiên. Khen ngợi những HS giới thiệu về mình to, rõ, ấn tượng 3. GV giới thiệu SGK Tiếng Việt 1, 10’ tập một - Đây là sách Tiếng Việt 1, tập một. HS lắng nghe Sách dạy các em biết đọc, viết; biết nghe, nói, kể chuyện; biết nhiều điều thú vị. Sách đẹp, có rất nhiều tranh, ảnh. Các em cần giữ gìn sách cẩn thận, không làm quăn mép sách, không viết vào sách. HS mở trang 2, nghe thầy cô giới thiệu các kí hiệu trong sách. 2 GV: Trường
  3. Lớp Năm học TIẾT 2 Hoạt động dạy TG Hoạt động học B. Giới thiệu bài mở đầu a) Kĩ thuật viết: Hướng dẫn cầm bút, dơ Hs lắng nghe bảng, tư thế ngồi viết 10’ Hs chú ý và thực hành theo hướng Giới thiệu các nét cho hs dẫn của giáo viên Các nét cơ bản - Thẳng đứng Nét thẳng - Thẳng ngang - Thẳng xiên - Cong kín Nét cong - Cong hở: cong phải, cong trái - Móc xuôi ( móc trái) - Móc ngược ( móc Nét móc phải) - Móc hai đầu - Khuyết xuôi Nét khuyết - Khuyết ngược Nét hất 10’ GV hướng dẫn hs ghi các nét 15’ HS quan sát, lắng nghe Gv hướng dẫn hs viết vở HS viết bóng, viết bảng con Gv giới thiệu các nét phụ HS viết vở Luyện viết 1 3 GV: Trường
  4. Lớp Năm học TIẾT 3 Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1/ Khởi động: Ổn định 2’ HS hát 2/Khám phá a) Kĩ thuật đọc HS nhìn hình 2: Em đọc. 5’ GV: Trong hình 2, hai bạn nhỏ đang HS: Hai bạn đang làm việc nhóm đôi, làm gì? cùng đọc sách, trao đổi về sách Từ hôm nay, các em bắt đầu đọc bài trong SGK. Sang học kì II, mồi tuần các em sẽ có 2 tiết đọc sách tự chọn, sau đó đọc lại cho thầy cô và các bạn nghe HS lắng nghe những gì mình đã đọc. Các tiết học này sẽ giúp các em tăng cường kĩ năng đọc và biết thêm nhiều điều thú vị, bổ ích. GV hướng dẫn HS tư thế ngồi đọc: ngồi thẳng lung, mắt cách xa sách khoảng 25 - 30 cm để không mắc bệnh cận thị. b) Hoạt động nhóm 5’ - HS nhìn hình 3: Em làm việc nhóm. GV: Các bạn HS trong hình 3 đang HS: Các bạn đang làm việc nhóm làm gì? - Đó là nhóm lớn (4 người). Làm việc nhóm sẽ giúp các em có kĩ năng hợp tác với bạn để hoàn thành bài tập. Ở học kì I, các em sẽ được làm quen với hoạt động nhóm đôi (2 bạn), đôi khi với nhóm 3 4 bạn. Từ học kì II, đến phần Luyện tập tổng hợp, các em sẽ hoạt động nhóm 3-4 HS lắng nghe. bạn nhiều hơn. - GV giúp HS hình thành nhóm: nhóm đôi - nhóm với bạn ngồi bên cạnh; nhóm 4 (ghép 2 bàn học lại). Có thể chờ đến học kì II mới hình thành nhóm 4 (VD: nhóm tự đọc sách để HS trao đổi sách báo, cùng đi thư viện, hồ trợ nhau đọc sách, ). GV chỉ định 1 HS làm nhóm 4 GV: Trường
  5. Lớp Năm học trưởng trong tháng đầu. Mồi HS trong nhóm sẽ lần lượt làm nhóm trưởng trong những tháng tiếp theo. Để các thành viên trong nhóm ai cũng làm việc, cũng góp sức, các em sẽ cùng trao đối. thảo luận, hoàn thành bài tập, hoàn thành trò chơi, hợp tác báo cáo kết quả (không chỉ đại diện nhóm báo cáo kết quả). c) Nói - phát biểu ý kiến 5’ - HS nhìn hình 4: Em nói. GV: Bạn HS: Bạn đang phát biểu ý kiến HS trong tranh đang làm gì? - Các em chú ý tư thế của bạn: HS lắng nghe. Đứng thẳng, mắt nhìn thẳng, thái độ tự tin. GV mời 1, 2 HS làm mẫu. (Nhắc HS không cần khoanh tay khi đứng lên phát biểu). - GV: Khi phát biểu ý kiến trước lớp, các em cần nói to, rõ để cô và các bạn nghe rõnhững điều mình nói. Nói quá nhỏ thì cô và các bạn không nghe được. - HS thực hành luyện nói trước lớp. VD: Giới thiệu bản thân; nói về bố mẹ, d) Học với người thân 5’ HS nhìn hình 5: Em học ở nhà. GV: Bạn HS đang làm gì? HS:Bạn đang trao đổi cùng bố mẹ về Những gì các em đã học ở lớp, các em bài học. Bố mẹ ân cần giúp đỡ bạn hãy trao đồi thường xuyên cùng bố mẹ, ông bà, anh chị em, Mọi người hiểu việc học của em, sẽ giúp đỡ em rất nhiều. g) Hoạt động trải nghiệm - đi tham 5’ quan HS nhìn hình 6: Em trải nghiệm. GV: Các bạn HS đang làm gì? HS: Các bạn đang tham quan Chùa Ở lớp 1, các em sẽ được đi tham quan Một Cột ở Hà Nội cùng cô giáo một số cảnh đẹp, một số di tích lịch sử của địa phương. Đi tham quan cũng là một cách học. Các em lưu ý: Khi đi tham 5 GV: Trường
  6. Lớp Năm học quan, các em cần thực hiện đúng yêu cầu của cô: bám sát lớp và cô, không đi tách đoàn, la cà dễ bị lạc; đặc biệt khi qua đường cần theo đúng hướng dẫn của cô. h) Đồ dùng học tập của em 5’ - HS nhìn hình các đồ dùng học tập. GV: Đây là gì? - GV chỉ từng hình, HS nói: cặp HS: Đây là ĐDHT của HS sách, vở, bảng con, thước kẻ, sách, hộp -HS nói: cặp sách, vở, bảng con, thước bút màu, bút mực, bút chì, tẩy, kéo thủ kẻ, sách, hộp bút màu, bút mực, bút công, chì, tẩy, kéo thủ công, - HS bày trên bàn học ĐDHT của mình cho thầy / cô kiểm tra. HS bày trên bàn học. - GV: ĐDHT là bạn học thân thiết của em, giúp em rất nhiều trong học tập. Hằng ngày đi học, các em đừng quên HS lắng nghe. mang theo ĐDHT; hãy giữ gìn ĐDHT cẩn thận. Chú ý đừng làm quăn mép sách, vở; không viết vào sách. Nghe cô giới thiệu những kí hiệu về tổ chức hoạt động lớp; thực hành luyện tập. VD: 3’ HS lắng nghe S: SGK. Các kí hiệu lấy SGK, cất SGK. B: Bảng. Các kí hiệu lấy bảng, cất bảng. V: Vở. Các kí hiệu lấy vở, cất 6 GV: Trường
  7. Lớp Năm học TIẾT 4 Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1/ Khởi động: Ổn định 3’ HS hát 2/Khám phá A/Mục tiêu - Dạy bài hát về HS lớp 1, tạo tâm thế hào hứng cho HS bước vào lớp 1 (Cuối lớp 1, HS sẽ được học bài thơ Gửi lời chào lớp Một, chuẩn bị tâm thế lên lớp 2). - Giúp HS bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của tiếng Việt. - Giúp HS bước đầu làm quen với các kí hiệu khác nhau (kí hiệu ghi nốt nhạc, kí hiệu ghi tiếng nói - tức là chữ viết). a) Dạy hát 17’ HS mở SGK trang 11, GV dạy HS hát HS mở SGK và tập hát bài Chúng em là học sinh lớp Một. b) Trao đổi cuối tiết học 15’ - Hỏi HS cảm nhận về tiếng Việt: HS trả lời. Tiếng Việt có hay không? - Hỏi HS về các kí hiệu trong bản nhạc: + Những kí hiệu nào thể hiện giọng hát (cao thấp, dài ngắn) của các em? Các cô môn Âm nhạc sẽ dạy các em cách đọc những kí hiệu này. + Những kí hiệu nào ghi lại lời hát của các em? Cô sẽ dạy các em những chữ này để các em biết đọc, biết viết. 7 GV: Trường
  8. Lớp Năm học BÀI 1 a, c I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết âm và chữ cái a, c; đánh vần, đọc đúng tiếng có chữ a, c mô hình “âm đầu + âm chính”: ca. - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, chữ c trong bộ chữ. - Viết đúng các chữ cái a và c và tiếng ca. * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. - Tranh, ảnh, mẫu vật. - VBT Tiếng Việt 1, tập một. - Bảng cài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1, 2 Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. DẠY BÀI MỚI 1. GV (chỉ bảng) giới thiệu bài: 5’ - Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học bài đầu tiên: âm a và chữ a; âm c và chữ c. - GV ghi chữ a, nói: a HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: a. - GV ghi chữ c, nói: c (cờ) HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: c Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm 15’ quen) 1.1. Âm a,c và chữ a,c - GV đưa lên bảng cái ca - HS quan sát - Đây là cái gì? - HS : Đây là cái ca - GV chỉ tiếng ca - HS nhận biết c, a 8 GV: Trường
  9. Lớp Năm học - GV nhận xét - HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: ca - GV chỉ tiếng ca và mô hình tiếng ca ca - HS quan sát c a - GV hỏi: Tiếng ca gồm những âm - HS trả lời nối tiếp: Tiếng ca gồm có nào? âm c và âm a. Âm c đứng trước và âm * Đánh vần. a đứng sau - Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác tay: - Quan sát và cùng làm với GV + Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm : ca - HS làm và phát âm cùng GV + Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: cờ - HS làm và phát âm cùng GV + Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: a - HS làm và phát âm cùng GV + Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: ca. - HS làm và phát âm cùng GV - GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần: cờ-a-ca - HS làm và phát âm cùng GV theo từng tổ. - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: cờ-a-ca - Cả lớp đánh vần: cờ-a-ca 1.2. Củng cố: - -Các em vừa học hai chữ mới là chữ 5’ - Chữ c và chữ a gì? - Tiếng ca - Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì? - HS đánh vần, đọc trơn : cờ-a-ca, ca - GV chỉ mô hình tiếng ca 2. Luyện tập - 2.1Mở rộng vốn từ (BT3: Nói to tiếng có âm a ) a. Xác định yêu cầu 15’ - GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào SGK trang 6 (GV giơ sách mở trang 6 - Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở cho HS quan sát) rồi nói to sách đến trang 6 tiếng có âm a. Nói thầm (nói 9 GV: Trường
  10. Lớp Năm học khẽ) tiếng không có âm a b. Nói tên sự vật - GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời - HS lần lượt nói tên từng con vật: gà, học sinh nói tên từng con vật. cá, nhà, thỏ, lá - GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói - HS nói đồng thanh tên tên từng sự vật. - -Cho HS làm bài trong vở - HS làm cá nhân nối a với từng hình Bài tập chứa tiếng có âm a trong vở bài tập c. Tìm tiếng có âm a. - GV làm mẫu: - HS nói to gà (vì tiếng gà có âm a) + GV chỉ hình gà gọi học sinh nói tên con vật. - HS nói thầm thỏ (vì tiếng thỏ + GV chỉ hình thỏ gọi học sinh nói tên không có âm a) con vật. * Trường hợp học sinh không phát hiện ra tiếng có âm a thì GV phát âm thật chậm, kéo dài để giúp HS phát hiện ra d. Báo cáo kết quả. - GV chỉ từng hình mời học sinh báo + HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to : gà cáo kết quả theo nhóm đôi. + HS1 chỉ hình 2- HS2 nói to : cá + HS1 chỉ hình 3- HS2 nói to : cà + HS1 chỉ hình 4- HS2 nói to : nhà + HS1 chỉ hình 5- HS2 nói thầm : thỏ + HS1 chỉ hình 6- HS2 nói to : lá - HS báo cáo cá nhân - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo - HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả âm a, nói thầm tiếng không có âm a. - GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh - HS nói (cha, bà, da, ) nói - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm a - HS theo dõi (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh) 2.2. Mở rộng vốn từ. (Bài tập 4: Tìm 15’ tiếng có âm c (cờ) 10 GV: Trường
  11. Lớp Năm học a. Xác định yêu cầu của bài tập - HS lần lượt nói tên từng con vật: cờ, - GV nêu yêu cầu bài tập : Vừa nói to vịt, cú, cò, dê, cá tiếng có âm c vừa vỗ tay. Nói thầm tiếng không có âm c. b. Nói tên sự vật - HS nói đồng thanh (nói to, nói nhỏ) - GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời 1 học sinh nói tên từng con vật. - HS lắng nghe - GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nhắc tên tên từng sự vật. - HS làm cá nhân nối a với từng hình chứa tiếng có âm a trong vở bài tập - GV giải nghĩa từ cú : là loài chim ăn thịt, kiếm mỗi vào ban đêm, có mắt lớn rất tinh) + HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to : cờ vỗ - Cho HS làm bài trong vở Bài tập tay 1 cái + HS1 chỉ hình 2- HS2 nói thầm : vịt c. Báo cáo kết quả. không vỗ tay - GV chỉ từng hình mời học sinh báo + HS1 chỉ hình 3- HS2 nói to : cú vỗ cáo kết quả theo nhóm đôi tay 1 cái + HS1 chỉ hình 4- HS2 nói to : cò vỗ tay 1 cái + HS1 chỉ hình 5- HS2 nói thầm : dê không vỗ tay + HS1 chỉ hình 6- HS2 nói to : cá vỗ tay 1 cái - HS báo cáo cá nhân - HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm c, nói thầm tiếng không có âm c. - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo - HS nói (cỏ, cáo, cờ ) lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả - GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói - Lắng nghe và quan sát - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm c 15’ (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh) 2.3. Tìm chữ a, chữ c (Bài tập 5) a) Giới thiệu chữ a, chữ c 11 GV: Trường
  12. Lớp Năm học - GV giới thiệu chữ a, chữ c in thường: - Lắng nghe và quan sát Các em vừa học âm a và âm c. Âm a được ghi bằng chữ a. Âm c được ghi bằng chữ c (tạm gọi là chữ cờ)- mẫu chữ ở dưới chân trang 6. - GV giới thiệu chữ A, chữ C in hoa dưới chân trang 7. b. Tìm chữ a, chữ c trong bộ chữ - GV gắn lên bảng hình minh họa BT 5 và giới thiệu tình huống: Bi và Hà - HS làm cá nhân tìm chữ a rồi cài vào cùng đi tìm chữ a và chữ c giữa các thẻ bảng cài. chữ. Hà đã tìm thấy chữ a. Còn Bi chưa - HS giơ bảng tìm thấy chữ nào. Các em cùng với bạn - HS đọc tên chữ Bi đi tìm chữ a và chữ c nhé. - HS làm cá nhân tìm chữ c rồi cài vào * GV cho HS tìm chữ a trong bộ chữ bảng cài. - HS giơ bảng - GV kiểm tra kết quả, khen HS đúng - HS đọc tên chữ - Cho học sinh nhắc lại tên chữ * Làm bài cá nhân * GV cho HS tìm chữ c trong bộ chữ - GV kiểm tra kết quả, khen HS đúng - Cho học sinh nhắc lại tên chữ * Cho HS làm việc cá nhân khoanh vào chữ a trong bài tập 5 VBT 12 GV: Trường
  13. Lớp Năm học TIẾT 3 Hoạt động dạy TG Hoạt động học * Cho ban văn nghệ điều khiển thư HS hát giãn - GV cho cả lớp đọc lại 2 trang - HS đánh vần: cờ-a-ca vừa học - HS đọc trơn ca - HS nói lại tên các con vật, sự vật 2.4. Tập viết (Bảng con – BT 6) a. Chuẩn bị. - Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng - HS lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn dẫn học sinh cách lấy bảng, cách đặt theo yc của GV bảng con lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách mắt đến bảng (25-30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi. b. Làm mẫu. - HS theo dõi - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường a, c cỡ vừa. - HS đọc - GV chỉ bảng chữ a, c - GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng - HS theo dõi trên khung ô li phóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết : + Chữ c: Cao 2 li, rộng 1,5 li chỉ gồm 1 nét cong trái. Điểm đặt phấn dưới đường kẻ 3. + Chữ a: Cao 2 li, rộng 1,5 li, gồm 2 nét: nét cong kín và nét móc ngược. Điểm đặt bút dưới đường kẻ 3. Từ điểm dừng bút của nét 1 lia bút lên dòng kẻ 3 viết tiếp nét móc ngược sát nét cong kín đến dòng kẻ 2 thì dừng lại. + Tiếng ca: viết chữ c trước chữ a sau, chú ý nối giữa chữ c với chữ a. c. Thực hành viết - Cho HS viết trên khoảng không 13 GV: Trường
  14. Lớp Năm học - HS viết chữ c, a và tiếng ca lên - Cho HS viết bảng con khoảng không trước mặt bằng ngón tay trỏ. d. Báo cáo kết quả - HS viết bài cá nhân trên bảng con - GV yêu cầu HS giơ bảng con chữ c, a từ 2-3 lần - GV nhận xét - HS giơ bảng theo hiệu lệnh. - Cho HS viết chữ ca - 3-4 HS giới thiệu bài trước lớp - HS khác nhận xét - GV nhận xét - HS xóa bảng viết tiếng ca 2-3 lần 3. Hoạt động nối tiếp. - HS giơ bảng theo hiệu lệnh. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen - HS khác nhận xét ngợi, biểu dương HS. - Về nhà làm lại BT5 cùng người thân, xem trước bài 2 - Lắng nghe - GV khuyến khích HS tập viết chữ c, a trên bảng con 14 GV: Trường
  15. Lớp Năm học Tập viết A, C, CA (1 tiết sau bài 1) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1.Phát triển năng lực ngônngữ - Tô đúng, viết đúng các chữ a, c và tiếng ca - chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở Luyện viết 1, tập một. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Bài học rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ. II.ĐỒ DÙNG DẠYHỌC: - Máy chiếu để minh họa chữ mẫu, ( bảng phụ viết mẫu yêu cầu bài tập viết). - Bảng con, phấn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. DẠY BÀIMỚI 1. Giới thiệubài: -GV giới thiệu và viết tên bài: Hôm nay 2’ chúng ta cùng đi tập tô, tập viết các chữ: - HS lắng nghe a, c và tiếng ca - chữ viết thường, cỡ vừa 2. Khám phá - GV chiếu các chữ cần đọc lên màn hình ( hoặc bảng phụ đã viết sẵn các chữ cần đọc và viết) 3’ -HS quan sát - Cho hs đọc: a, c, ca -GV hướng dẫn đặc điểm, cấu tạo, cách HS đọc: a, c, ca viết rồi viết mẫu (kết hợp nhắc lại cách viết): + Chữ c: cao 2 li, rộng 1,5 li; chỉ gồm -HS lắng nghe và nhắc lại 1 nét (nét cong trái). Cách viết: đặt bút 10’ dưới ĐK 3 một chút, viết nét cong trái, đến khoảng giữa ĐK 1 và ĐK 2 thì dừng lại. + Chữ a: cao 2 li, rộng 1,5 li; gồm 2 15 GV: Trường
  16. Lớp Năm học nét (nét cong kín và nét móc ngược). Cách viết: đặt bút dưới ĐK 3 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trái). Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK 3 viết nét móc ngược sát nét cong kín; đến ĐK 2 thì dừng lại. + Tiếng ca, viết chữ c trước, chữ a sau. Chú ý: Không viết rời từng chữ c, a mà có nét nối từ chữ c sang chữ a 3.Luyện tập - HS mở vở Luyện viết 1, tập một, tô các 20’ -HS mở vở viết bài. chữ c, a và tiếng ca trong vở. Sau đó viết -HS chú ý ngồi đúng tư thế, cầm bút tiếp các chữ và tiếng vừa tô. GV hướng đúng, viết đúng quy trình dẫn HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng, viết đúng quy trình; khuyến khích HS hoàn thành phần Luyện tập thêm. - Chiếu vài bài của hs lên cho hs quan sát, nhận xét bài bạn viết.( có thể cho hs quan sát một số bài )viết đẹp Nhận xét, khen học sinh 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen học sinh viết đẹp. - Nhắc nhở hs luyện viết thêm ở nhà. 16 GV: Trường
  17. Lớp Năm học BÀI 2: CÀ, CÁ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết thanh huyền và dấu huyền, thanh sắc và dấu sắc. - Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cà, cá - Nhìn hình minh họa, phát âm (hoặc được giáo viên hướng dẫn phát âm), tự tìm được tiếng có thanh huyền, thanh sắc. - Viết đúng các tiếng cà, cá (trên bảng con) * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên, động vật. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. - Tranh, ảnh, mẫu vật. - VBT Tiếng Việt 1, tập một. - Bảng cài, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh B. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’ - Đưa các âm và tiếng : a, c, ca, yc hs đọc Hs đọc nối tiếp các từ - Hs viết bảng con : ca - Nhận xét, tuyên dương - Hs viết C.DẠY BÀI MỚI Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 5’ + Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới - Lắng nghe thiệu: Hôm nay các em sẽ làm quen với 2 thanh của tiếng Việt là thanh huyền và thanh sắc; học đọc tiếng có thanh huyền, thanh sắc. - 4-5 em, cả lớp : “cà” + GV ghi từng chữ cà, nói: cà - Cá nhân, cả lớp : “cá” + GV ghi chữ cá, nói: cá Hoạt động 2 : Chia sẻ và khám phá (BT 15’ 1: Làm quen) 17 GV: Trường
  18. Lớp Năm học a. Dạy tiếng cà - GV đưa tranh quả cà lên bảng. - HS quan sát - Đây là quả gì? - HS : Đây là quả cà. - GV viết lên bảng tiếng cà - HS nhận biết tiếng cà - GV chỉ tiếng cà - HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: cà * Phân tích + GV che dấu huyền ở tiếng cà rồi hỏi: Ai - HS xung phong đọc: ca đọc được tiếng này? - GV chỉ vào chữ cà, nói đây là một tiếng - Cos thêm dấu “gạch mới. So với tiếng ca thì tiếng này có gì ngang” trên đầu khác? - Đó là dấu huyền chỉ thanh huyền - GV đọc : cà - HS cá nhân – cả lớp : cà - GV chỉ tiếng cà kết hợp hỏi: Tiếng cà gồm - Tiếng cà gồm có âm c và có những âm nào? Thanh nào? âm a. Âm c đứng trước, âm a đứng sau, dấu huyền đặt - GV cho HS nhắc lại trên a. - HS cả lớp nhắc lại * Đánh vần. - Hôm trước, các em đã biết cách đánh vần - HS: Ca- huyền- cà tiếng ca: cờ-a-ca. Hôm nay, tiếng ca có thêm dấu huyền, ta đánh vần như thế nào? - Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác tay: - Quan sát và cùng làm với + Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát GV âm : cà + Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, - HS làm và phát âm cùng vừa phát âm: ca GV + Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: huyền - HS làm và phát âm cùng + Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: cà. GV - GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần: ca-huyền-cà - HS làm và phát âm cùng GV 18 GV: Trường
  19. Lớp Năm học - HS làm và phát âm cùng GV - Bây giờ chúng ta gộp bước đánh vần tiếng ca với bước đánh vần tiếng cà làm một cho - HS làm và phát âm cùng gọn. GV theo từng tổ. - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: ca-huyền-cà - Cả lớp đánh vần: ca- huyền-cà. - Lắng nghe - GV giới thiệu mô hình tiếng cà cà c-a-ca-huyền-cà c à - GV chỉ từng kí hiệu trong mô hình, đánh - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) : c- vần tiếng c-a-ca-huyền-cà a-ca-huyền-cà b. Dạy tiếng cá - GV đưa tranh con cá lên bảng. - HS quan sát - Đây là con gì? - HS : Đây là con cá - GV viết lên bảng tiếng cá - HS nhận biết tiếng cá - GV chỉ tiếng cá - HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: cá * Phân tích + GV che dấu huyền ở tiếng cá rồi hỏi: Ai - HS xung phong đọc: ca đọc được tiếng này? - GV chỉ vào chữ cá, nói đây là một tiếng - Cos thêm dấu trên đầu mới. So với tiếng ca thì tiếng này có gì khác? - Đó là dấu sắc chỉ thanh sắc - HS cá nhân – cả lớp : cá - GV đọc : cá - Tiếng cá gồm có âm c và - GV chỉ tiếng cà kết hợp hỏi: Tiếng cá gồm âm a. Âm c đứng trước, âm có những âm nào? Thanh nào? a đứng sau, dấu sắc đặt trên - GV cho HS nhắc lại a. - GV: Tiếng cá khác tiếng cà ở thanh gì? - HS cả lớp nhắc lại - Tiếng cá có thanh sắc, tiếng cà có thanh huyền. 19 GV: Trường
  20. Lớp Năm học * Đánh vần. - Hôm trước, các em đã biết cách đánh vần - HS: Ca- sắc- cá tiếng ca: cờ-a-ca. Hôm nay, tiếng ca có thêm dấu sắc, ta đánh vần như thế nào? - Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác tay: - Quan sát và cùng làm với + Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát GV âm : cá + Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, - HS làm và phát âm cùng vừa phát âm: ca GV + Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: sắc - HS làm và phát âm cùng + Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: cá. GV - GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần: ca-sắc-cá - HS làm và phát âm cùng GV - HS làm và phát âm cùng - Bây giờ chúng ta gộp bước đánh vần tiếng GV ca với bước đánh vần tiếng cá làm một cho gọn. - HS làm và phát âm cùng GV theo từng tổ. - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: ca-sắc-cá - Cả lớp đánh vần: ca-sắc- cá. - Lắng nghe - GV giới thiệu mô hình tiếng cá cá c-a-ca-sắc-cá c á - GV chỉ từng kí hiệu trong mô hình, đánh - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) : c- vần tiếng c-a-ca-sắc-cá a-ca-sắc-cá * Củng cố: 3’ - Các em vừa học dấu mới là dấu gì? - Dấu huyền, dấu sắc - Các em vừa học các tiếng mới là tiếng gì? - Tiếng cà, cá - GV chỉ mô hình tiếng cà, cá 20 GV: Trường
  21. Lớp Năm học - HS đánh vần, đọc trơn : c- a-ca-huyền-cà, c-a-ca-sắc- cá. Hoạt động 3 : Luyện tập 7’ a. Mở rộng vốn từ. (BT3: Đố em: Tiếng nào có thanh huyền?) a. Xác định yêu cầu. - GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn - Học sinh lắng nghe yêu cầu vào SGK trang 8 (GV giơ sách mở trang 8 và mở sách đến trang 8. cho HS quan sát) rồi nói to tên các con vật, cây, sự vật có thanh huyền; nói nhỏ tên các con vật, cây, sự vật không có thanh huyền. b. Nói tên sự vật - GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học - HS lần lượt nói tên từng sinh nói tên từng sự vật. con vật: cò, bò, nhà, thỏ, - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn yêu nho, gà cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật. - HS lần lượt nói một vài vòng d. Báo cáo kết quả. - GV cho từng cặp học sinh báo cáo kết quả + HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to theo nhóm đôi. : cò + HS1 chỉ hình 2- HS2 nói to: bò + HS1 chỉ hình 3- HS2 nói to: nhà + HS1 chỉ hình 4- HS2 nói nhỏ: thỏ + HS1 chỉ hình 5- HS2 nói nhỏ: nho + HS1 chỉ hình 6- HS2 nói to: gà - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất - HS báo cáo cá nhân kì, mời học sinh báo cáo kết quả. - GV cho HS làm bài vào vở Bài tập - HS cả lớp nối hình với âm tương ứng. - HS nói (bà, già, xò, ) 21 GV: Trường
  22. Lớp Năm học - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có thanh huyền(Hỗ trợ HS bằng hình ảnh) b. Mở rộng vốn từ. (BT3: Đố em: Tiếng nào có thanh sắc?) a. Xác định yêu cầu. - GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn - Học sinh lắng nghe yêu cầu vào SGK trang 9 (GV giơ sách mở trang 9 và mở sách đến trang 9. cho HS quan sát) rồi vừa nói vừa vỗ tay tên các con vật, cây, sự vật có thanh sắc. b. Nói tên sự vật - GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học - HS lần lượt nói tên từng sinh nói tên từng sự vật. con vật: bé, lá, cú, hổ, bóng, - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn yêu chó cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật. - HS lần lượt nói một vài vòng d. Báo cáo kết quả. - GV cho từng cặp học sinh báo cáo kết quả + HS1 chỉ hình 1- HS2 vỗ theo nhóm đôi. tay nói : bé + HS1 chỉ hình 2- HS2 vỗ tay nói: lá + HS1 chỉ hình 3- HS2 vỗ tay nói: cú + HS1 chỉ hình 4- HS2 không vỗ tay nói: hổ + HS1 chỉ hình 5- HS2 vỗ tay nói: bóng + HS1 chỉ hình 6- HS2 vỗ tay nói: chó - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất - HS báo cáo cá nhân kì, mời học sinh báo cáo kết quả. - GV cho HS làm bài vào vở Bài tập - HS cả lớp nối hình với âm tương ứng. - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có thanh - HS nói (cháo, đá, táo, ) sắc(Hỗ trợ HS bằng hình ảnh) c. Ghép chữ. 22 GV: Trường
  23. Lớp Năm học - GV nêu yêu cầu của bài tập: Tìm chữ và - 3-4 HS nhắc lại dấu trong bộ chữ, ghép 2 tiếng mới học: cà, cá - GV cho HS làm bài cá nhân - HS lần lượt ghép tiếng cà, tiếng cá/. - GV yêu cầu HS giơ bảng cài- GV kiểm tra - HS giơ bảng sau mỗi lần cài - GV nhận xét. TIẾT 2 d. Tìm hình ứng với mỗi tiếng (Bài tập 5) 10’ a. Xác định yêu cầu. - GV nêu yêu cầu của bài tập : GV đưa lên - Học sinh theo dõi. bảng hình minh họa bài 5 và 3 thẻ chữ sắp xếp theo thứ tự bất kì. - GV gọi 1 HS đọc - HS đọc : cà, cá, ca - Bài yêu cầu chúng ta gắn các thẻ chữ cà, - Theo dõi cá, ca dưới mỗi hình tương ứng (ở trên bảng) hoặc nối hình với chữ tương ứng (vở BT). b. Thực hiện yêu cầu. - GV chỉ từng thẻ chữ, mời HS đọc - HS (cá nhân, tổ, lớp) đọc: cà, cá, ca - GV chỉ từng chữ theo thứ tự đảo lộn yêu - HS cả lớp đọc cầu cả lớp đọc. - GV cho HS làm bài vào vở BT - Làm bài cá nhân d. Báo cáo kết quả. - GV gắn lên bảng lớp 2 bộ thẻ chữ và hình - HS quan sát và lắng nghe ảnh; cách làm. - Mời 2 HS lên bảng thi gắn nhanh chữ với - 2 HS lên thi gắn chữ với hình. hình + HS chỉ từng chữ, nói kết quả: - GV cho cả lớp đọc lại kết quả Hình 1-ca; Hình 2-cá; Hình 3-cà. - HS đọc 2 lần Hoạt động 4 : Tập viết 20’ - HS đọc (cá nhân-tập thể) : cà, cá 23 GV: Trường
  24. Lớp Năm học - Cho HS đọc các chữ mẫu cần viết trong bài tập 6 a. Chuẩn bị. - Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn - HS lấy bảng, đặt bảng, lấy học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng con phấn theo yc của GV lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách mắt đến bảng (25-30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi. b. Làm mẫu. - GV viết bảng : cà, cá - HS cả lớp đọc - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết: - HS đọc + Dấu huyền: Nét xiên trái ngắn. Dấu sắc: + Theo dõi viết mẫu viết nét xiên phải ngắn. Độ nghiêng của các dấu vừa phải; vị trí hai dấu đề nằm trong khoảng cách giữa ĐK 3 và ĐK 4. + Tiếng cà : Viết chữ c (nét cong trái, cao 2 li); sau đó viết chữ a (2 li); đánh dấu huyền (nét xiên trái ngắn) trên chữ a. Chú ý nét nối giữa chữ c và a. + Tiếng cá: viết chữ c trước chữ a sau, dấu - HS theo dõi sắc (nét xiên phải ngắn) trên chữ a. Chú ý nối giữa chữ c với chữ a. * Thực hành viết - Cho HS viết trên khoảng không - HS viết chữ cà, cá lên khoảng không trước mặt bằng ngón tay trỏ. - Cho học sinh viết cà, cá - HS viết bài cá nhân trên bảng chữ cà, cá từ 2-3 lần. d. Báo cáo kết quả - GV yêu cầu HS giơ bảng con - HS giơ bảng theo hiệu lệnh. - 3-4 HS viết đúng đẹp giới - GV nhận xét thiệu bài trước lớp - HS khác nhận xét D. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 3’ - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. -Hs lắng nghe. 24 GV: Trường
  25. Lớp Năm học - Về nhà đọc lại bài tập đọc cùng người thân, xem trước bài kể chuyện : Hai con dê - GV khuyến khích HS tập viết chữ cà, cá trên bảng con 25 GV: Trường
  26. Lớp Năm học Tập viết C, A, CA, CÀ, CÁ (1 tiết sau bài 2) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1.Phát triển năng lực ngônngữ - Tô đúng, viết đúng các tiếng cà, cá chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét; viết đúng dấu sắc, dấu huyền, đặt dấu đúng vị trí; đưa bút theo quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Bài học rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ. II.ĐỒ DÙNG DẠYHỌC: - Máy chiếu để minh họa chữ mẫu, ( bảng phụ viết mẫu yêu cầu bài tập viết). - Bảng con, phấn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. DẠY BÀIMỚI 1. Giới thiệubài: 1. -GV giới thiệu và viết tên bài: 2’ Hôm nay chúng ta cùng đi tập tô, tập - HS lắng nghe viết các tiếng: cà, cá- ôn lại cách viết các chữ c, a và tiếng ca - kiểu chữ thường, cỡ vừa. 2. Khám phá 3’ - GV chiếu các chữ cần đọc lên màn -HS quan sát hình ( hoặc bảng phụ đã viết sẵn các chữ cần đọc và viết) HS đọc: c, a, ca, cà, cá - Cho hs đọc: c, a, ca, cà, cá -GV hướng dẫn đặc điểm, cấu tạo, cách 10’ viết rồi viết mẫu (kết hợp nhắc lại cách viết): -HS lắng nghe và nhắc lại + Tiếng ca gồm 2 chữ c và a, cao 2 li. Chữ c viết trước, a viết sau. + Tiếng cà, chữ ca có thêm dấu huyền trên a. + Tiếng cá. chữ ca có thêm dấu sắc 26 GV: Trường