Giáo án Học vần Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài 13: i, ia

docx 9 trang lop1 24/08/2022 11040
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Học vần Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài 13: i, ia", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hoc_van_lop_1_bai_13_i_ia.docx

Nội dung text: Giáo án Học vần Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài 13: i, ia

  1. CHUYÊN ĐỀ HỌC VẦN Bài 13: I - IA I. Mục đích, yêu cầu: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các âm và chữ cái i, ia; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có âm i, ia với mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh ”: bi, bia. - Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm i, âm ia. - Đọc đúng bài Tập đọc Bé Bi, Bé Li. - Biết viết trên bảng con các chữ : i, ia, tiếng bi, bia và chữ số 4, số 5. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày bài tập viết. II. Đồ dùng dạy – học: 1. Giáo viên: + Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. - Tranh, ảnh, mẫu vật. 2. Học sinh: + Sgk, Bộ thực hành Tiếng Việt, bảng con, bảng cài. - VBT Tiếng Việt 1, tập một. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 A. Bài cũ: Bài trước các con đã được - âm g, h, tiếng ga, hồ và bài tập đọc bé học bài gì? Hà, bé Lê. - 1 HS đọc và phân tích chữ. (GV bật - HS đọc, phân tích tiếng ga, hồ) - HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét - 4 HS đọc bài tập đọc Bé Hà, bé Lê - 4 HS đọc bài trang 27.
  2. - HS nhận xét - HS nhận xét. - 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài - Cả lớp lấy bảng con ra. - HS lấy bảng con và viết theo yêu cầu + Tổ 1+2: viết cho cô tiếng ga. + Tổ 3+4: viết cho cô tiếng hồ. - Gọi 1 HS nhận xét bài của bạn - HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt nội dung bài cũ. - HS lắng nghe *Chuyển: Qua phần kiểm tra bài cũ cô thấy về nhà các con đã luyện đọc và viết rất tốt rồi đấy. Cô khen tất cả các con II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ giới - HS lắng nghe thiệu với các con một âm và chữ mới. - HS nhắc lại tên bài Đó là âm i, âm ia. (GV viết bảng) - Âm thứ nhất cô giới thiệu với các con - HS lắng nghe đó là âm i ( GV chiếu ) - Giới thiệu âm i viết thường, i viết in - HS lắng nghe hoa - Cả lớp nghe cô đọc mẫu: i - HS lắng nghe - 1 tổ đọc nối tiếp - HS đọc - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS đọc *Chuyển: Cô vừa giới thiệu với các con âm i, bây giờ cô giới thiệu tiếp âm thứ 2, đó là âm ia. - Yêu cầu HS phân tích âm ia. - Âm ia được ghép bởi chữ i và chữ a. - Yêu cầu HS nêu điểm khác nhau giữa - Âm i có 1 chữ, còn âm ia được ghép âm i và âm ia? bởi 2 chữ i và a. *GV chốt:Các con nhớ cho cô âm i có 1 - HS lắng nghe chữ, còn âm ia được ghép bởi 2 chữ i và a. - Cả lớp nghe cô đọc mẫu: ia - HS lắng nghe - 1 tổ đọc nối tiếp - HS đọc - Lớp đọc đồng thanh. - HS đọc - 1 HS nhắc lại 2 âm các con mới học . - HS đọc - 2 HS đọc lại các âm đã được học. - HS đọc 2. Chia sẻ và khám phá Bài 1: Làm quen *Chuyển: Vừa rồi cô đã giới thiệu cho - HS lắng nghe, mở sách các con biết âm i và âm ia. Bây giờ cô mời cả lớp mở sách giáo khoa trang 28. - Cả lớp hướng lên màn hình quan sát và - HS quan sát cho cô biết: Đây là gì?(GV bật hình viên - HSTL: Các viên bi bi)
  3. - Đây là các viên bi.Viên bi có hình tròn - HS lắng nghe và trả lời và dùng làm trò chơi cho các bạn nam đấy. Lớp mình có những bạn nào chơi bắn bi rồi? - Trên bảng cô có tiếng bi. 1 bạn đọc - 1 HS đọc cho cô. - Lớp đọc đồng thanh. - Cả lớp đọc - Bạn nào giỏi cho cô biết trong tiếng bi - Âm b âm nào là âm các con đã học? - Trong tiếng bi, âm b là âm mà các con - Tiếng bi gồm âm b đứng trước, âm i đã được học. Vậy một bạn phân tích đứng sau. giúp cô tiếng bi? - Trên bảng cô có mô hình đánh vần - HS quan sát, lắng nghe tiếng bi. Cả lớp quan sát cô làm mẫu. - 1 HS đánh vần. - HS đánh vần - 1 tổ đánh vần nối tiếp - HS đánh vần nối tiếp theo tổ - Lớp đánh vần đồng thanh. - Cả lớp đánh vần đồng thanh - Cô thấy lớp mình đánh vần tiếng bi rất - HS lắng nghe tốt rồi đấy. - Còn đây là hình gì? - Tấm bia - Đây là các tấm bia. Các tấm bia này - HS lắng nghe dùng để ghi tên các tiến sĩ thời xưa, những người có học vị cao nhất đấy các con ạ. - Cô có tiếng bia. Cả lớp lắng nghe cô - HS lắng nghe đọc mẫu: bia - Mời 1 HS đọc. - 1HS đọc - Cả lớp đọc đồng thanh - Cả lớp đọc - Tiếng bia được ghép bởi những âm - Tiếng bia gồm âm b đứng trước, âm ia nào? đứng sau - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi cách - HS thảo luận nhóm đôi. đánh vần tiếng bia. - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày - Mời nhóm khác nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt và hướng dẫn. - HS quan sát, lắng nghe - Mời 1 tổ đánh vần nối tiếp . - HS đánh vần nối tiếp theo tổ - Cả lớp cùng đánh vần đồng thanh . - Cả lớp đánh vần đồng thanh - Các con vừa được học tiếng mới. Đó là - Tiếng bi, bia những tiếng nào? + Yêu cầu HS nêu điểm khác nhau giữa - Tiếng bi ghép bởi âm b và âm i. Tiếng tiếng bi và tiếng bia? bia ghép bởi âm b và âm ia - GV chốt: Tiếng bi ghép bởi âm b và âm i. Tiếng bia ghép bởi âm b và âm ia.
  4. - 2 HS nhắc lại chữ, tiếng gì mới vừa - Chữ i, ia; Tiếng bi, bia. học? - Cả lớp cùng nhắc lại đồng thanh. - Cả lớp nhắc lại đồng thanh - Yêu cầu HS tìm trong bộ đồ dùng ghép - HS ghép trên bảng cài âm i, ia - Để có âm ia con gài thế nào? - HS trả lời - HS nhận xét - HS nhận xét - Yêu cầu HS ghép tiếng bi, bia. - HS ghép trên bảng cài - HS nhận xét - HS nhận xét - GV chốt: Cô thấy các bạn đã ghép đúng rồi đấy. Qua quan sát cô thấy các bạn dưới lớp cũng đã làm rất đúng rồi. - 1 HS bắt nhịp cho cả lớp hát 1 bài. - HS hát và cất bảng cài 3. Luyện tập: 3.1. Mở rộng vốn từ: *Chuyển: Sau đây chúng ta cùng nhau đến với bài tập số 2. - GV nêu yêu cầu bài tập 2 - HS lắng nghe - Mời 2 HS đọc tiếng thích hợp với mỗi - 2 HS đọc các tiếng ứng với các tranh tranh. - Cả lớp đọc đồng thanh . - Cả lớp đọc đồng thanh - Yêu cầu HS làm vào vở bài tập: Nối i - HS lắng nghe và làm bài tập 2 với hình chứa tiếng có âm i.Nối ia với hình chứa tiếng có âm ia. - Dùng máy hắt chiếu bài của HS - 2 HS mang vở lên + HS1 tìm những tiếng chứa âm i. + HS2 tìm những tiếng chứa âm ia. - 1 HS nhận xét - 1 HS nhận xét - Dưới lớp có bao nhiêu bạn có đáp án - HS giơ tay giống với các bạn ? - GV nhận xét, chốt kết quả. - HS lắng nghe + Những tiếng có chứa âm i là: bí, ví, chỉ, khỉ. + Những tiếng có chứa âm ia là: đĩa, mía. - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS đọc đồng thanh - Bạn nào giỏi có thể tìm cho cô các - Chị, thi phi, nghỉ tiếng ngoài bài có chứa âm i? - Bạn khác tìm cho cô các tiếng ngoài - Chia, kia, phía bài có chứa âm ia? *Chuyển: Qua bài tập 2 cô thấy lớp - HS lắng nghe mình đã làm bài rất tốt và đã tìm được một số tiếng ngoài bài chứa âm i và âm
  5. ia rồi. Cô trò mình cùng chuyển sang bài số 3. Bài tập đọc Bé Bi, bé Li. 3.2: Tập đọc: a. Luyện đọc tiếng, từ khó. - Mời 1 HS đọc đầu bài bài tập đọc - 1 HS đọc - Cả lớp đọc đồng thanh - Lớp đọc đồng thanh - Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết - Bé Bi, bé Li có những bạn nhỏ nào? - Cả lớp cùng nhắc lại tên các bạn nhỏ - Cả lớp nhắc lại có trong bài. - Bài tập đọc này kể về anh em bé Bi và - HS lắng nghe bé Li, Li là e gái của Bi đấy các con ạ. - Các con hãy chỉ tay vào SGK nghe cô - HS chỉ tay vào sách, đọc thầm đọc mẫu. Cô chỉ đến đâu các con chỉ tay và đọc thầm theo đến đó. Các con rõ chưa?(GV chỉ vào hình và đọc bài) + Tranh 1: Bé Li bi bô:- Bi, Bi. (Ở bức tranh này Li đang đi chập chững, giơ hai tay gọi anh) +Tranh 2: Bé ạ đi ( Bi nói bé Li hãy ạ anh đi) + Tranh 3: Bé ạ lia lịa, bé bị ho. ( Nghe anh nói vậy, bé Li ngoan ngoãn ạ lia lịa nên bị ho. Thấy bé ho, vẻ mặt Bi lo lắng). + Tranh 4: Bi dỗ bé. ( Bi thương em, ôm em vào lòng và lấy đồ chơi dỗ em) - GV cho HS luyện đọc một số từ khó: - HS đọc cá nhân, đồng thanh bi bô, lia lịa, bị ho. (cá nhân, đồng - HS lắng nghe giáo viên giải nghĩa 1 số thanh) từ. - Bi bô: Là nói chưa sõi, lặp đi lặp lại một số âm - Lia lịa: là liên tục, liên tiếp, rất nhanh * Chuyển: Các con vừa được luyện đọc - HS lắng nghe các từ ngữ. Trước khi vào luyện đọc câu cô mời cả lớp cùng đứng lên cô trò mình cùng thư giãn. Thư giãn hết tiết 1 Thư giãn Tiết 2 b. Luyện đọc câu: Ở tiết học trước các con đã được luyện - HS lắng nghe đọc các từ trong bài tập đọc Bé Bi, bé Li. Ở tiết 2 các con sẽ cùng nhau luyện
  6. đọc các câu. Trên bảng cô có 4 bức tranh, mỗi bức tranh tương ứng với một câu.(GV chỉ màn hình) - Yêu cầu HS quan sát, GV chỉ tay và - HS quan sát, đọc thầm. các con cùng đọc thầm theo ( Gv chỉ luôn 4 câu cho HS đọc thầm) - HS đọc thành tiếng.Câu số 1đến câu 4. - HS đọc (2-3 HS đọc/ 1 câu) - Mời 1 HS lên bảng chỉ và đọc câu số - HS lên bảng chỉ đọc 1. - Trong câu số 1 con vừa đọc chỉ cho cô - HSTL biết đâu là tiếng Li? - 1 HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét - Mời 1 HS lên bảng chỉ và đọc câu số - HS lên bảng chỉ đọc 2. - 1 HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét - Mời 1 HS lên bảng chỉ và đọc câu số - HS lên bảng chỉ đọc 3. - Trong câu con vừa đọc. Đâu là từ lia - HSTL lịa - 1 HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét - Mời 1 HS lên bảng chỉ và đọc câu số - HS lên bảng chỉ đọc 4. - 1 HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét - Yêu cầu HS đọc nhóm 4 trong SGK - 4 HS 1 nhóm đọc bài - Mời 2 nhóm thi đọc - 2 nhóm thi đọc - Nhận xét nhóm bạn đọc - HS nhận xét - GV nhận xét - HS lắng nghe - Mời đại diện của 2 nhóm thi đọc toàn - 2 đại diện thi đọc toàn bài bài. - Nhận xét bạn đọc - HS nhận xét - GV nhận xét - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài - HS đọc - Qua bài đọc, em hiểu được điều gì? - Anh em Bi rất thân nhau và yêu quý nhau - 1 HS nhận xét - HS nhận xét - GV chốt: Bài tập đọc cho chúng ta - HS lắng nghe thấy anh em Bi rất thân nhau và yêu quý nhau đấy các con ạ.
  7. * Củng cố: - Về nhà các con luyện đọc lại bài cho bố mẹ và người thân nghe nhé. - 1HS đọc lại cho cô toàn bộ bài số 13. - HS đọc - Cả lớp chỉ tay vào sách đọc lại toàn bộ - Lớp đọc đồng thanh bài số 13. - Trong tuần vừa qua các con đã được - ê, l, b, g, h, i, ia học những âm nào? - Về nhà các con luyện đọc lại các âm đã học nhé. *Chuyển: Vừa rồi các con đã luyện đọc rất tốt. Các con gấp SGK cô trò mình cùng chuyển sang phần luyện viết. 3.3. Tập viết - GV giới thiệu chữ và tiếng cần viết - HS lắng nghe - Mời 1 HS đọc toàn bài - HS đọc - Bạn nào cho cô biết âm ia được ghép - HSTL bởi những chữ nào? - Tiếng bi được ghép bởi những chữ - HSTL nào? - Còn tiếng bia được ghép bởi những - HSTL chữ nào? - Các con hãy quan sát và cho cô biết - Chữ i cao 2 li chữ i cao mấy li? - Gọi HS nhận xét - HS nhận xét - Gv nhận xét, chốt: Trông các chữ các - HS lắng nghe con phải viết thì chữ i, a cao 2 li; chữ b cao 5 li, số 4,5 cao 4 li và chữ a rộng 2 ô rưỡi. Các con cùng quan sát lên bảng nghe cô hướng dẫn cách viết nhé.( Gv vừa viết vừa nói) + Khi viết chữ i, ta đặt bút trên đường kẻ ngang 2 viết 1 nét xiên đến đường kẻ - HS quan sát, lắng nghe ngang 3 viết nối với nét móc ngược, dừng bút trên đường kẻ ngang 2, lia bút viết dấu chấm giữa li thứ 3. Ta được chữ i cao 2 li. + Cô hướng dẫn các con viết tiếng bi: đầu tiên các con viết chữ b. Ta đặt bút trên đường kẻ ngang 2 đưa lên tạo một nét khuyết trên cao 5 li chạm vào đường kẻ ngang 6, nối với nét móc ngược, lượn bút lên trên chạm đường kẻ ngang 3 viết
  8. nét thắt cao 2 li, chú ý nét nối chữ b với chữ i, viết chữ i và dừng bút trên đường kẻ ngang 2. Ta được tiếng bi. - Các con hãy viết cho cô chữ i và tiếng - HS viết bảng con bi vào bảng con. - Cả lớp giơ bảng - HS giơ bảng - GV lấy bảng con của 1 HS gắn lên - HS nhận xét bảng lớp yêu cầu HS khác nhận xét. - GV nhận xét, khen HS. - Tiếp theo cô sẽ hướng dẫn các con viết - HS lắng nghe chữ ia và tiếng bia. - Tương tự để viết chữ ia ta viết chữ i. Đặt bút trên đường kẻ ngang 2 như cô vừa hướng dẫn viết chữ i, sau đó đặt bút dưới đường kẻ ngang 3 viết một nét cong tròn khép kín,viết nét móc ngược, dừng bút trên đường kẻ ngang 2. Ta được chữ ia + Để viết tiếng bia: Các con viết chữ b. Đặt bút trên đường kẻ ngang 2 viết chữ b, sau đó ta nối chữ b với chữ i, chú ý nét nối chữ b với chữ i, viết chữ a. Ta được tiếng bia. - Các con hãy viết cho cô chữ ia và tiếng - HS viết bảng con bia vào bảng con. - Cả lớp giơ bảng - HS giơ bảng - GV lấy bảng con của 1 HS gắn lên - HS nhận xét bảng lớp yêu cầu HS khác nhận xét. - GV nhận xét, khen HS. - Sau đây cô sẽ hướng dẫn lớp mình viết số 4 và số 5.Số 4 và số 5 đều cao 4 li. - Viết số 4: Đặt bút trên đường kẻ ngang 5 viết một nét xiên xuống dòng kẻ ngang 2, nối với nét ngang rộng 2 ô rưỡi, lia bút lên đường kẻ ngang 4 viết nét thẳng dừng bút trên đường kẻ ngang 1. Ta được số 4. - Viết số 5: Đặt bút trên đường kẻ ngang 5 viết một nét ngang rộng 2 ô, nối với nét thẳng 2 li, viết một nét cong hở phải, dừng bút trên đường kẻ ngang 2. Ta được số 5 - Các con tiếp tục viết cho cô số 4 và số - HS viết bảng con
  9. 5 vào bảng con . - Cả lớp giơ bảng - HS giơ bảng - GV lấy bảng con của 1 HS gắn lên - HS nhận xét bảng lớp yêu cầu HS khác nhận xét. - GV nhận xét, khen HS. 4. Củng cố, dặn dò - Nêu cho cô nội dung bài học hôm nay? - HS nêu ( Hoặc cho HS chơi trò chơi nếu còn thời gian)