Giáo án Tiếng Việt 1 (Cánh diều) - Tuần 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 1 (Cánh diều) - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_tieng_viet_1_canh_dieu_tuan_20.docx
Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt 1 (Cánh diều) - Tuần 20
- Lớp Năm học BÀI 100 OI - ÂY I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần oi, ây; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oi, ây - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oi, ây. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Sói và Dê. - Viết đúng các vần oi, ây, các tiếng con voi, cây dừa cỡ nhỡ ( bảng con) * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. - Phiếu khổ to ghi bài tập đọc hiểu. - VBT Tiếng Việt 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’ - Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài Chú gà quan - 2 HS đọc nối tiếp: trọng. + HS1: đọc 4 câu đầu. - Nhận xét, tuyên dương + HS2 đọc 3 câu cuối B. DẠY BÀI MỚI - HS nhận xét bạn đọc 1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô dạy vần oi, ây. -> GV ghi tên bài - HS nhắc lại theo cô: CN – ĐT 2. Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm 10’ quen) 2.1. Dạy vần oi - Đưa hình ảnh. Hỏi: Tranh vẽ gì? - Con voi - GV nói: Trong từ “con voi” tiếng voi có vần oi. - Phân tích tiếng voi - Đánh vần, đọc trơn tiếng: n-ui-nui-sắc- - Tiếng voi có: âm v đứng trước, vần núi/núi oi đứng sau. 1 GV: Trường
- Lớp Năm học - Phân tích vần oi - H đánh vần, đọc trơn: CN-ĐT -> G điền vào mô hình oi - Vần oi có âm o đứng trước âm i o i đứng sau. - Đánh vần, đọc trơn vần: o – i – oi/oi - H đánh vần, đọc trơn: CN-ĐT (chỉ mô hình) 2.2. Vần ây (Làm tương tự) * Củng cố: H nói lại 2 vần và 2 tiếng mới - HS nhắc lại: oi, ây, con voi, cây học. dừa. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2) a) Xác định YC của BT: Tiếng nào có vần oi, tiếng nào có vần ây? 5 b) Hướng dẫn làm bài - H đọc: nhà ngói, chó sói, cấy lúa, - GV chỉ từng hình đám mây, cái còi, nhảy dây. - Giao nhiệm vụ: Làm VBT - Cả lớp thực hiện - Cả lớp nói: Tiếng ngói có vần oi, - Báo cáo kết quả: Đưa hình ảnh BT lên tiếng sói có vần oi, tiếng cấy có vần màn hình; chỉ từng từ ây, tiếng mây có vần ây, tiếng còi có 3.2. Tập viết (Bảng con - BT 4) vần oi, tiếng dây có vần ây. a) GV nêu yêu cầu b) Hướng dẫn viết 15 - Gọi H đọc vần oi, ây. - Đọc lại nội dung bài viết. - Yêu cầu H nêu độ cao các chữ trong vần - 1HSNK nêu oi, ây. - Hướng dẫn viết vần: Chỉ chữ mẫu nêu - 2-3 HS nêu quy trình + Viết o trước i sau - Quan sát + Viết â trước y sau - Gọi H đọc từ con voi, cây dừa - Hướng dẫn viết từ: G chỉ nêu 1 số điểm cần chú ý(chữ y cao 5 ly) c) Thực hành viết: Cho H viết bảng con - Tập viết vần + từ d) Báo cáo kết quả - Giơ bảng báo cáo kết quả. 2 GV: Trường
- Lớp Năm học TIẾT 2 Hoạt động dạy TG Hoạt động học * Cho ban văn nghệ điều khiển thư giãn 30 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV nêu yêu cầu b) Đọc mẫu c) Luyện đọc từ khó: bình tĩnh, gặn - CN - ĐT cỏ, bỗng, d) Luyện đọc câu - Đọc thầm, xác định số câu - Có 7 câu - Luyện đọc 1 số câu khó, câu có vấn - CN - N đề - Đọc nối tiếp câu - CN - N d) Luyện đọc đoạn, bài. - 2 HS nối tiếp đọc đoạn - Thi đọc đoạn. + Đoạn 1: 3 câu đầu + Đoạn 2: 4 câu cuối - Gọi 1 HS đọc cả bài. - 1 HSNK đọc lại toàn bài g) Tìm hiểu bài đọc - Nêu YC của BT: Sắp xếp các tranh - Làm VBT theo đúng nội dung truyện. + Yêu cầu HS nêu nội dung của từng - HS nêu nội dung tranh tranh + Tranh 1: Sói sắp ăn thịt dê con + Tranh 2: Dê con nói muốn hát tặng sói một bài để sói ngon miệng 5 + Tranh 3: Dê con hét: ‘’be be ” thật to. + Yêu cầu HS làm bài + HS làm vào vở bài tập: 1- 2- 4-3 - Chữa bài, nhận xét, tuyên dương - Báo cáo kết quả bài làm HS làm tốt. 4. Củng cố, dặn dò 3 GV: Trường
- Lớp Năm học - Tìm tiếng ngoài bài có vần oi, ây. - thoi, bói, hây, xây . - Nhận xét tiết học; khen ngợi, biểu dương HS - Dặn dò VN: Xem trước bài 101: ôi, ơi. BÀI 101 ÔI - ƠI I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ôi, ơi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôi, ơi. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôi, ơi. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ong và Bướm. - Viết đúng các vần ôi, ơi, các tiếng trái ổi, bơi lội cỡ nhỡ ( bảng con) * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. - Phiếu khổ to ghi bài tập đọc hiểu. - VBT Tiếng Việt 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động dạy TG Hoạt động học C. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’ - Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài Sói và dê - 2 HS đọc nối tiếp: - Nhận xét, tuyên dương + HS1: đọc 3 câu đầu. D. DẠY BÀI MỚI + HS2 đọc 4 câu cuối - HS nhận xét bạn đọc 1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô dạy vần ôi, ơi. -> GV ghi tên bài - HS nhắc lại theo cô: CN – ĐT 2. Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm quen) 2.1. Dạy vần ôi 10’ - Đưa hình ảnh. Hỏi: Tranh vẽ gì? - Trái ổi - GV nói: Trong từ “Trái ổi” tiếng ổi có vần ôi. 4 GV: Trường
- Lớp Năm học - Phân tích tiếng ổi - Đánh vần, đọc trơn tiếng: ô-i-ôi-hỏi-ổi/ổi - Tiếng ổi: vần ôi , thanh hỏi - Phân tích vần ôi - H đánh vần, đọc trơn: CN-ĐT -> GV điền vào mô hình ôi - Vần oi có âm o đứng trước âm i ô i đứng sau. - Đánh vần, đọc trơn vần: ô – i – ôi/ôi - H đánh vần, đọc trơn: CN-ĐT (chỉ mô hình) 2.2. Vần ơi (Làm tương tự) * Củng cố: H nói lại 2 vần và 2 tiếng mới học. - HS nhắc lại: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2) a) Xác định YC của BT: Ghép chữ với hình cho đúng - HS đọc lại yêu cầu bài b) Hướng dẫn làm bài - Gọi HS đọc chữ 5 - HSNK đọc: rối nước, phơi thóc, cái - GV chỉ từng tranh và yêu cầu HS nêu nội chổi, đồ chơi, đĩa xôi, cái nồi. dung. - HS nêu nội dung từng tranh - Giao nhiệm vụ: Làm VBT - HS làm vào vở bài tập - Báo cáo kết quả 3.2. Tập viết (Bảng con - BT 4) - HS nêu kết quả a) GV nêu yêu cầu b) Hướng dẫn viết - Gọi H đọc vần ôi, ơi. - Yêu cầu H nêu độ cao các chữ trong vần - Đọc lại nội dung bài viết. ôi, ơi. 15 - 1HSNK nêu - Hướng dẫn viết vần: Chỉ chữ mẫu nêu quy trình - 2-3 HS nêu + Viết ô trước i sau + Viết ơ trước i sau - Quan sát - Gọi H đọc từ trái ổi, bơi lội - Hướng dẫn viết từ: GV chỉ nêu 1 số điểm cần chú ý(chữ t cao 3 ly) - Tập viết vần + từ c) Thực hành viết: Cho H viết bảng con 5 GV: Trường
- Lớp Năm học d) Báo cáo kết quả - Giơ bảng báo cáo kết quả. 6 GV: Trường
- Lớp Năm học TIẾT 2 Hoạt động dạy TG Hoạt động học * Cho ban văn nghệ điều khiển thư giãn 30 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV nêu yêu cầu b) Đọc mẫu c) Luyện đọc từ khó: lượn, rủ, việc - CN – ĐT d) Luyện đọc câu ? Bài thơ có mấy dòng thơ? - Có 12 dòng thơ. - Luyện đọc 1 số câu khó, câu có vấn - CN – N đề - Đọc nối tiếp 2 dòng thơ/ HS - CN - N d) Luyện đọc đoạn, bài. - 2 HS nối tiếp đọc đoạn - Thi đọc đoạn. + Đoạn 1: 6 dòng thơ đầu + Đoạn 2: 6 dòng thơ cuối - Gọi 1 HS đọc cả bài. - 1 HSNK đọc lại toàn bài g) Tìm hiểu bài đọc - Nêu YC của BT - 2 HS đọc nội dung ý a, b. + Yêu cầu HS làm bài - Làm VBT - Chữa bài, nhận xét, tuyên dương HS - Báo cáo kết quả bài làm: Ý a. làm tốt. ? Vì sao Ong không đi chơi cùng - Vì Ong nghe lời mẹ, làm xong việc mới đi chơi. bướm? h)Học thuộc lòng 5 - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng - HS luyện đọc thuộc lòng bài thơ bài thơ + Xóa dần từng chữ, chỉ giữ lại chữ đầu câu. + Xóa hết 7 GV: Trường
- Lớp Năm học - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ. - HS đọc thuộc từng khổ thơ, cả bài - GV nhận xét, tuyên dương HS đọc thơ. tốt. 4. Củng cố, dặn dò - Tìm tiếng ngoài bài có vần ôi, ơi. - xôi, ngôi, thổi, ngơi, vời, bởi . - Nhận xét tiết học; khen ngợi, biểu dương HS - Dặn dò VN: Về ôn lại các bài đã học TẬP VIẾT (sau bài 100, 101 ) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Viết đúng các vần: oi, ây, ôi, ơi; Viết đúng các tiếng, từ: con voi, cây dừa, trái ổi, bơi lội chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. - GD HS có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết các vần, tiếng, từ cần luyện viết - Vở luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài Hôm nay các em sẽ được luyện viết - Lắng nghe các vần oi, ây, ôi, ơi và các tiếng - từ: con voi, cây dừa, trái ổi, bơi lội. 2. Luyện tập a) Nhìn bảng, đọc - HS đọc nội dung ( CN, T, L ) - GV đưa ra bảng phụ chứa nội dung viết: oi, con voi, ây, cây dừa, ôi, trái ổi, ơi, bơi lội - HS đọc oi, ây, ôi, ơi. b) Tập viết: oi, con voi, ây, cây dừa, - HS nêu cách viết và độ cao: ôi, trái ổi, ơi, bơi lội + Vần oi, ơi, ôi: viết o(ơ, ô) nối - YC HS quan sát và nói cách viết vần sang i, độ cao 2 ly oi, ơi, ôi, ây; độ cao các con chữ + Vần ây: viết â (cao 2 ly ) nối sang y ( cao 5 ly ) 8 GV: Trường
- Lớp Năm học - HS lắng nghe và quan sát GV viết - GV nhận xét, khen HS mẫu - GV HD viết: GV vừa viết từng chữ ghi vần, tiếng, vừa HD viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh ( trái, dừa, ổi, lội ) - HS luyện viết bảng con - YC HS viết bảng con: + oi, ây, ôi, ơi + con voi + cây dừa + trái ổi + bơi lội - GV quan sát, sửa cho HS viết chưa đúng - Nhận xét HS viết bảng - HS lắng nghe và quan sát GV viết c) Viết trong vở Luyện viết 1, tập 2 mẫu - HD HS viết - HS viết vở luyện viết - Quan sát, theo dõi và sửa lỗi cho HS - Chấm một số bài - Nhận xét, khen HS 3. Củng cố, dặn dò - HS lắng nghe - Tuyên dương các bạn viết đẹp - Nhận xét giờ học - Nhắc nhở HS chưa hoàn thành tiếp tục viết ở nhà BÀI 102 UI - ƯI I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ui, ưi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ui, ưi. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ui, ưi. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hạt nắng bé con. - Viết đúng các vần ui, ưi, các tiếng ngọn núi, gửi thư cỡ nhỡ ( bảng con) * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. - Phiếu khổ to ghi bài tập đọc hiểu. - VBT Tiếng Việt 1, tập hai. 9 GV: Trường
- Lớp Năm học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động dạy TG Hoạt động học E. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’ - Đọc thuộc lòng bài Ong và bướm - 2 HS - Tìm tiếng ngoài bài có vần ôi. - 1dãy - Tìm tiếng ngoài bài có vần ơi. - 1dãy - Nhận xét, tuyên dương F. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô dạy vần ui,ưi -> G ghi tên bài - H nhắc lại theo cô: CN – ĐT 2. Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm 10’ quen) 2.1. Dạy vần ui - Đưa hình ảnh. Hỏi: Tranh vẽ gì? - ngọn núi - G nói: Trong từ “ngọn núi” tiếng núi có vần ui. - Phân tích tiếng núi - Tiếng núi có: âm n đứng trước, vần ui đứng sau, thanh sắc trên âm u. - Đánh vần, đọc trơn tiếng: n-ui-nui-sắc- núi/núi - H đánh vần, đọc trơn: CN-ĐT - Phân tích vần ui -> G điền vào mô hình - Vần ui có âm u đứng trước âm i ui đứng sau u i - Đánh vần, đọc trơn vần: u – i – ui/ui (chỉ mô hình) - H đánh vần, đọc trơn: CN-ĐT 2.2. Vần ưi (Làm tương tự) * Củng cố: H nói lại 2 vần và 2 tiếng mới học. 3. Luyện tập 5 10 GV: Trường
- Lớp Năm học 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2) a) Xác định YC của BT: Tiếng nào có vần ui, tiếng nào có vần ưi? - H đọc: cúi, ngửi b) Hướng dẫn làm bài - G chỉ từng hình - Giao nhiệm vụ: Làm VBT - Báo cáo kết quả: Đưa hình ảnh BT lên - Cả lớp thực hiện màn hình; chỉ từng từ - Cả lớp nói: Tiếng cúi có vần ui, 3.2. Tập viết (Bảng con - BT 4) 15 tiếng ngửi có vần ưi a) Gtb b) Hướng dẫn viết - Gọi H đọc vần ui, ưi. - Đọc lại nội dung bài viết. - Yêu cầu H nêu độ cao các chữ trong vần - 1 em ui, ưi - Hướng dẫn viết vần: Chỉ chữ mẫu nêu - Vài em quy trình + Viết u trước i sau - Quan sát + Viết ư trước i sau - Gọi H đọc từ ngọn núi, gửi thư. - Hướng dẫn viết từ: G chỉ nêu 1 số điểm cần chú ý c) Thực hành viết: Cho H viết bảng con d) Báo cáo kết quả - Tập viết vần + từ - Giơ bảng báo cáo kết quả. 11 GV: Trường
- Lớp Năm học TIẾT 2 Hoạt động dạy TG Hoạt động học * Cho ban văn nghệ điều khiển thư giãn 30 3.3. Tập đọc (BT 3) a) Gtb b) Đọc mẫu c) Luyện đọc từ khó: hạt nắng, - CN - ĐT xuống đất, sụt sùi, gửi tặng d) Luyện đọc câu - Đọc thầm, xác định số câu - Luyện đọc 1 số câu khó, câu có vấn - CN - N đề - Đọc nối tiếp câu - CN - N d) Luyện đọc bài - Thi đọc đoạn. - 1 H đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - Nêu YC của BT: Chỉ từng vế câu - Làm VBT cho HS đọc? - Làm mẫu: a) Mẹ mặt trời 2) thả hạt nắng xuống đất chơi. - YC làm bài - Báo cáo kết quả bài làm - Chữa bài 4. Củng cố, dặn dò 5 - Tìm tiếng ngoài bài có vần ui, ưi - Nhận xét tiết học; khen ngợi, biểu dương H - Dặn dò VN: Xem trước bài 103: uôi, ươi 12 GV: Trường
- Lớp Năm học BÀI 103 UÔI - ƯƠI I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần uôi, ươi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uôi, ươi. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôi, ươi. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cá và chim - Viết đúng các vần uôi, ươi, các tiếng dòng suối, quả bưởi cỡ nhỡ ( bảng con) * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. - Phiếu khổ to ghi bài tập đọc hiểu. - VBT Tiếng Việt 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động dạy TG Hoạt động học G. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’ - Yêu cầu đọc lại bài Hạt nắng bé con - 1 đến 2 em đọc (bài 102) - Nhận xét, tuyên dương H. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô dạy vần uôi,ươi -> G ghi tên bài - H nhắc lại theo cô: CN – ĐT 2. Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm 10’ quen) 2.1. Dạy vần ui - Đưa hình ảnh. Hỏi: Tranh vẽ gì? - dòng suối - G nói: Trong từ “dòng suối” tiếng suối có vần uôi. - Phân tích tiếng suối - Tiếng suối có: âm s đứng trước, vần uôi đứng sau, thanh sắc trên âm ô 13 GV: Trường
- Lớp Năm học - Đánh vần, đọc trơn tiếng: ns-uôi-suôi- - H đánh vần, đọc trơn: CN-ĐT sắc-suối/suối - Phân tích vần uôi - Vần uôi có âm uô đứng trước âm i -> G điền vào mô hình đứng sau uôi uô i - Đánh vần, đọc trơn vần: uô – i – uôi/uôi - H đánh vần, đọc trơn: CN-ĐT (chỉ mô hình) 2.2. Vần ươi (Làm tương tự) * Củng cố: H nói lại 2 vần và 2 tiếng mới học. 3. Luyện tập 5 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2) a) Xác định YC của BT: Tiếng nào có vần - H đọc: chuối, muỗi, tươi cười, uôi, tiếng nào có vần ươi? b) Hướng dẫn làm bài - G chỉ từng hình - Giao nhiệm vụ: Làm VBT - Cả lớp thực hiện - Báo cáo kết quả: Đưa hình ảnh BT lên - Cả lớp nói: Tiếng chuối có vần màn hình; chỉ từng từ uôi, tiếng muỗi có vần uôi 3.2. Tập viết (Bảng con - BT 4) 15 a) Gtb - Đọc lại nội dung bài viết. b) Hướng dẫn viết - Gọi H đọc vần uôi, ươi. - 1 em - Yêu cầu H nêu độ cao các chữ trong vần - Vài em uôi, ươi - Hướng dẫn viết vần: Chỉ chữ mẫu nêu - Quan sát quy trình + Viết uô trước i sau + Viết ươ trước i sau - Gọi H đọc từ dòng suối, quả bưởi. - Hướng dẫn viết từ: G chỉ nêu 1 số điểm cần chú ý c) Thực hành viết: Cho H viết bảng con - Tập viết vần + từ d) Báo cáo kết quả - Giơ bảng báo cáo kết quả. 14 GV: Trường
- Lớp Năm học TIẾT 2 Hoạt động dạy TG Hoạt động học 3.3. Tập đọc (BT 3) 30 a) Gtb: Cá và chim b) Đọc mẫu c) Luyện đọc từ khó: bơi dưới suối, - CN - ĐT trên trời, thích lắm d) Luyện đọc câu,đoạn - Bài có mấy câu văn, bao nhiêu dòng - 4 câu văn và 13 dòng thơ thơ? - GV chỉ từng câu văn, từng khổ thơ - HS đọc: CN - Nhóm - Đọc nối tiếp từng câu văn, từng khổ - CN - Nhóm thơ. d) Luyện đọc bài - Thi đọc theo lời nhân vật. - 1 H đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - Nêu YC của BT: Chỉ từng vế câu - Làm VBT cho HS đọc? - Làm mẫu: a) cá 2) bơi dướ suối - YC làm bài vào vở bài tập - Chữa bài - Báo cáo kết quả bài làm 4. Củng cố, dặn dò 5 - Tìm tiếng ngoài bài có vần uôi, ươi - Nhận xét tiết học; khen ngợi, biểu dương H - Dặn dò VN luyện đọc thêm bài thơ. TẬP VIẾT ( 1 tiết- sau bài 102,103) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Viết đúng các vần ui, ưi, uôi, ươi, các tiếng ngọn núi, gửi thư,dòng suối, quả 15 GV: Trường
- Lớp Năm học bưởi - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: - Bảng phụ viết vần, từ ngữ trên dòng kẻ ô li. 2.Học sinh: - Vở Luyện viết 1, tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1.Giới thiệu bài 1’ - HS lắng nghe - Hôm nay các em tập viết đúng các vần ui, ưi, uôi, ươi, các tiếng ngọn núi, gửi thư,dòng suối, quả bưởi - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. 2. Luyện tập 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ 23’ - GV đưa chữ mẫu viết trên bảng phụ : ui, ngọn núi, ưi, gửi thư, uôi, dòng suối, ươi, quả bưởi - Quan sát, đọc thầm - Yêu cầu HS quan sát, đọc thầm - Cá nhân, cả lớp đọc - Mời đọc bài viết a, Tập viết : ui, ngọn núi, - 1 HS đọc to - Mời 1 HS đọc bảng ui, ngọn núi, - HS nêu : ? Nêu cách viết vần ui , các tiếng trong từ + Vần ui có chữ u nối với chữ ngọn núi ? i đều cao 2 li + Tiếng ngọn viết ng, on, dấu nặng dưới o. Tiếng núi viết n, ui, dấu sắc trên u. - HS quan sát, nghe - GV chỉ trên chữ mẫu hướng dẫn cách viết + Chữ ui: Đặt bút ở ĐK2 viết chữ u cao 2 li nối liền nét với chữ i, dừng ở ĐK2. 16 GV: Trường
- Lớp Năm học + Từ ngọn núi: Tiếng ngọn viết ng, on, dấu nặng dưới o. Tiếng núi viết n, ui, dấu sắc trên u. - GV viết lại cho HS quan sát - HS quan sát - Yêu cầu HS mở vở luyện viết 1 - HS mở vở luyện viết - GV hướng dẫn HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng, viết đúng quy trình. - HS tập viết ui, ngọn núi vào vở - HS tập viết b, Tập viết : ưi, gửi thư - Mời 1 HS đọc bảng ưi, gửi thư -1 HS đọc to ? Nêu cách viết vần ưi , các tiếng trong từ - HS nêu gửi thư? + Vần ưi có chữ ư nối với chữ i đều cao 2 li + Tiếng gửi viết g, ưi, dấu hỏi trên ư. Tiếng thư viết th trước, ư sau. - GV chỉ trên chữ mẫu hướng dẫn cách viết - HS quan sát + Chữ ưi: Đặt bút ở ĐK2 viết chữ ư cao 2 li nối liền nét với chữ i, dừng ở ĐK2. + Từ gửi thư: Tiếng gửi viết g, ưi, dấu hỏi trên ư. Tiếng thư viết th trước, ư sau. - GV viết lại cho HS quan sát - HS quan sát - Yêu cầu HS mở vở luyện viết 1 - GV hướng dẫn HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng, viết đúng quy trình. - HS tập viết ưi, gửi thư vào vở - HS tập viết c, Tập viết : uôi, dòng suối - Mời 1 HS đọc bảng uôi, dòng suối - 1HS đọc to ? Nêu cách viết vần uôi các tiếng trong từ - HS nêu dòng suối + Vần uôi : viết chữ u trước rồi viết chữ ô, nối với chữ i đều cao 2 li + Tiếng dòng viết d trước, ong sau, dấu huyền trên o. Tiếng 17 GV: Trường
- Lớp Năm học suối viết s trước, uôi sau, dấu sắc trên ô. - GV chỉ trên chữ mẫu hướng dẫn cách viết - HS quan sát + Chữ uôi: uô là chữ ghép từ hai chữ u và ô, đều cao 2 li. Cách viết : Đặt bút ở ĐK2 viết chữ u rồi viết chữ ô, viết tiếp nét nối để nối liền với chữ i, dừng bút ĐK2. + Từ dòng suối: Tiếng dòng viết d, ong, dấu huyền trên o. Tiếng suối viết s trước, uôi sau, dấu sắc trên ô. - GV viết lại cho HS quan sát - HS quan sát - Yêu cầu HS mở vở luyện viết 1 - GV hướng dẫn HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng, viết đúng quy trình. - HS tập viết uôi, dòng suối vào vở - HS tập viết d, Tập viết : ươi, quả bưởi - Mời 1 HS đọc bảng ươi, quả bưởi -1 HS đọc to ? Nêu cách viết vần ươi, các tiếng trong từ - HS nêu quả bưởi + Vần ươi : viết chữ ư trước rồi viết chữ ơ, nối với chữ i đều cao 2 li + Tiếng quả viết q trước, ua sau, dấu hỏi trên a. Tiếng bưởi viết b trước, ươi sau, dấu hỏi trên ơ. - GV chỉ trên chữ mẫu hướng dẫn cách viết - HS quan sát + Chữ ươi: ươ là chữ ghép từ hai chữ ư và ơ, đều cao 2 li. Cách viết : Đặt bút ở ĐK2 viết chữ ư rồi viết chữ ơ, viết tiếp nét nối để nối liền với chữ i, dừng bút ĐK2. + Từ quả bưởi: Tiếng quả viết q trước, ua sau, dấu hỏi trên a. Tiếng bưởi viết b trước, ươi sau, dấu hỏi trên ơ. - GV viết lại cho HS quan sát - Yêu cầu HS mở vở luyện viết 1 - HS quan sát 18 GV: Trường
- Lớp Năm học - GV hướng dẫn HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng, viết đúng quy trình. - HS tập viết ươi, quả bưởi vào vở - HS tập viết 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ - GV chiếu lên bảng hoặc mở bảng phụ đã 10’ viết từ ứng dụng( cỡ nhỏ) - Yêu cầu Hs đọc ? Nêu độ cao các chữ trong từ ngọn - Cá nhân, cả lớp đọc núi,gửi thư, dòng suối, quả bưởi. - HS nêu - Gv hướng dẫn nhận xét độ cao của các con chữ, khoảng cách giữ các chữ, viết liền mạch, nối nét giữ các chữ, vị trí dấu thanh - Hs viết vào vở - GV khuyến khích HS hoàn thành phần - HS viết Luyện tập thêm - Gv nhận xét, đánh giá bài viết của một số HS 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét đánh giá về giờ học, khen ngợi 1’ HS viết đẹp. 19 GV: Trường
- Lớp Năm học TIẾT 2 Hoạt động dạy TG Hoạt động học * Cho ban văn nghệ điều khiển thư giãn 1. Luyện đọc từng câu, từng lời 12 dưới tranh Yêu cầu học sinh quan sát tranh . Hs quan sát và nêu nội dung từng tranh. ? Tranh vẽ gì? Tranh 1: Bé Hà nói với bà là bé bị - GV: Bài đọc có 4 tranh và mấy câu? (GV ho. chỉ từng câu cho cả lớp đếm: 5 câu). GV Tranh 2: Bà bế bé Lê đánh số TT từng câu trong bài trên bảng Tranh 3: Ba bé Hà về, bé Hà nói: (Tranh 2 có 2 câu). A,ba! Ba bế Hà - Đọc vỡ: Tranh 4: Ba bế cả bé Hà và bé Lê + GV chỉ từng tiếng trong tên bài (Bé Hà, - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc. bé Lê) cho cả lớp đọc thầm - 1 HS đọc . Cả lớp đọc. + GV chỉ từng tiếng trong câu 1 cho cả lớp đọc thầm / Làm tương tự với câu 2, 3 Sau đó với câu 4 và 5(đọc liền câu 2 và 3). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng + Từng HS (nhìn bài trên bảng lớp) cặp): tiếp nối nhau đọc từng câu, từng lời GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. dưới tranh: HS1 đọc tên bài và câu - GV chỉ vài câu (TT đảo lộn), kiểm tra 1, các bạn khác tự đứng lên đọc tiếp một vài HS đọc. nối. Có thể lặp lại vòng 2 với những HS khác. + 5 HS tiếp nối nhau đọc lời dưới 4 tranh (mỗi hs đọc 1 lời dưới 1 tranh). Có thể lặp lại vòng 2 với các cặp khác. - Các cặp , tổ thi đọc cả bài (mỗi a, Thi đọc cả bài (theo cặp, tổ) cặp, tổ đều đọc cả bài). Có thể lặp - Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc lại vòng 2. trước khi thi. GV hướng dẫn HS chỉ chữ -1 HS đọc cả bài .Cả lớp đọc đồng trong SGK cùng đọc. thanh cả bài. - Nhận xét, khen hs b) Tìm hiểu bài đọc. Gợi ý các câu hỏi: - Bé Hà nói với bà điều gì? 10 - Bé Hà nói với bà: Hà ho bà ạ. 20 GV: Trường
- Lớp Năm học - Bà bế ai? - Bà bế bé Lê. - Thấy ba bé về, bé Hà đã nói gì? - Thấy ba về bé Hà nói: A,ba! Ba bế Hà - Ba bế những ai? - Ba bế bé Hà và bé Lê. * Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa - Cả lớp đọc đồng thanh bài. học ở 2 trang sách (bài 11): Từ đầu bài đến hết bài Tập đọc. - Dặn dò hs về nhà đọc lại bài, sd - Hs lắng nghe. lệnh cất sách 2.2. Tập viết (bảng con - BT5) 1 hs đọc yêu cầu tập viết a, HS đọc trên bảng lớp chữ g, h, các tiếng 10 ga, hồ. * Viết: g, h, ga, hồ - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy - Hs theo dõi. trình: + Chữ g, h: cao 5 li. Chữ g gồm 2 nét: nét cong kín, nét khuyết dưới. Chữ h gồm 2 nét: nét khuyết trên và nét móc hai đầu + Tiếng ga: viết chữ g, chữ a,từ chữ g sang chữ a nét nối không thuận lợi từ điểm dừng bút của chữ g cách 1 khoảng bằng 1 khoảng viết chữ o rồi đặt bút. Nhận xét bài viết bảng con. * Hướng dẫn tương tự viết chữ h, hồ - HS viết bảng con g, ga (2 hoặc 3 lần). 3. Củng cố, dặn dò: - HS viết bảng con h, hồ (2 hoặc 3 - GV nhận xét giờ học. lần). - Dặn HS về nhà đọc cho người thân nghe bài Tập đọc bé Hà, bé Lê; xem 3 - Hs lắng nghe. trước bài 13 (i, ia). - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. Nhắc HS ngày mai nhớ mang vở Luyện viết để tập viết chữ vào vở. GIÁO ÁN MINH HOẠ KỂ CHUYỆN BÀI 104: THỔI BÓNG 21 GV: Trường
- Lớp Năm học I.Mục đích - yêu cầu: - Nghe, hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh. - Nhìn tranh, không cần GV hỏi, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Khi tham gia các trò chơi, không nên hiếu thắng, không nên tức giận khi thua cuộc. Qua trò chơi, có thể nhìn thấy ưu điểm của các bạn để học hỏi, làm cho mình tiến bộ hơn. II. Đồ dùng dạy học. • Tranh minh họa ( 6 tranh), máy chiếu. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ ( 3-5phut) - GV chỉ tranh 1,2,3 minh họa truyện Ong mật và ong bầu, nêu câu hỏi: - 1 HS trả lời + Ong mật , ong bầu mang thùng mật đến nhờ ong vò vẽ làm gì? + Ong vò vẽ có biết thùng mật của ai không? + Bướm vàng nói gì trong cuộc phân xử? - GV chỉ tranh 4,5,6 minh họa truyện Ong mật và - 1 HS trả lời ong bầu nêu câu hỏi: + Kiến muốn nhờ ai phân xử giúp? - 1 HS trả lời + Ong mật đề nghị phân xử thế nào? Thái độ của ong bầu ra sao? + Vì sao ong vò vẽ kết luận thùng mật là của ong mật? + Hãy nói ý nghĩa câu chuyện? B. Dạy bài mới 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện ( 1-2phut) - báo con, thầy giáo hổ, khỉ, 1.1. Quan sát và phỏng đoán thỏ, chồn, gấu, hổ. - GV chỉ tranh minh họa, giới thiệu câu chuyện: - Các con vật vui chơi, thi Thổi bóng. chạy, leo cây, vật tay, 22 GV: Trường
- Lớp Năm học + Hãy quan sát tranh, nói tên các nhân vật trong tranh. + Em hãy đoán chuyện gì xảy ra? 1.2.Giới thiệu truyện -Câu chuyện Thổi bóng kể về một chú báo con. Báo con rất khỏe, chạy cực nhanh.Nó là nhà vô địch khi thi chạy nhưng lại thua bạn trong các trò chơi khác. Thái độ của báo con khi thắng, khi thua thế nào? Các em hãy lắng nghe câu chuyện. 2.Khám phá và luyện tập 2.1.Nghe kể câu chuyện( 8-10p) - GV kể từng đoạn với giọng diễn cảm: - HS nghe toàn bộ câu Đoạn 1,2,3: Kể gây ấn tượng với những từ ngữ thể chuyện hiện sự hớn hở của báo con khi thắng, sự ỉu xìu rồi - HS nghe và quan sát tranh tức giận của báo con khi thua, tài thổi bóng của - HS khắc sâu nội dung câu báo. chuyện Đoạn 4 : Giọng kể thể hiện sự lo lắng, căng thẳng. Đoạn 5: Trở lại giọng khoan thai. Đoạn 6: Giọng kể chậm rãi, lời báo con thấm thía. - GV kể 3 lần: - 1-2 HS trả lời: Giờ ra + Lần 1: Kể tự nhiên, không chỉ tranh chơi, báo con ra sân nô đùa + Lần 2: Vừa chỉ từng tranh vừa kể thật chậm cùng các bạn . + Lần 3: Kể như lần 2 - 1-2 HS trả lời: Trong 2.2.Trả lời câu hỏi theo tranh( 5-7p) cuộc thi chạy, báo chiến a.Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh thắng. - GV chỉ tranh 1: -1-2 HS trả lời: Trong cuộc + Giờ ra chơi, báo con làm gì? thi leo cây, khỉ thắng . + Nó hớn hở, hò reo ầm ĩ. - GV chỉ tranh 2: -1-2 HS trả lời: Trong cuộc + Trong cuộc thi chạy, báo thắng hay thua? thi vật tay, gấu thắng. -GV chỉ tranh 3: + Báo con xị mặt, vùng + Trong cuộc thi leo cây, ai thắng? vằng. + Thái độ của báo thế nào? -1-2 HS trả lời: Thầy hổ - GV chỉ tranh 4: nhờ báo thổi bóng trang trí + Trong cuộc thi vật tay, ai thắng? lớp học 23 GV: Trường
- Lớp Năm học + Thái độ của báo thế nào? + Báo làm việc đó rất - GV chỉ tranh 5: nhanh + Nhìn thấy vẻ mặt của báo, thầy hổ nhờ nó làm gì -1-2 HS trả lời: Thầy ? khuyên khi chơi không nên hiếu thắng + Báo làm việc đó thế nào? - GV chỉ tranh 6: -1-2 HS trả lời + Thầy giáo khuyên báo điều gì? *Sau khi HS trả lời, GV và HS nhận xét -1-2 HS trả lời b.Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 2 tranh -GV chỉ tranh 1, 2: + Giờ ra chơi báo con làm gì. Trong cuộc thi chạy, -1-2 HS trả lời báo thắng hay thua? Thái độ của báo thế nào? -GV chỉ tranh 3, 4 +Trong cuộc thi leo cây, ai thắng? Thái độ của báo thế nào? Trong cuộc thi vật tay, ai thắng? Thái độ của báo như thế nào? -GV chỉ tranh 5, 6 + Thấy vẻ mặt của báo, thầy hổ nhờ nó làm gì? Thầy giáo khuyên báo điều gì? -1HS trả lời *Sau khi HS trả lời, GV và HS nhận xét bình chọn bạn trả lời câu hỏi đúng, bạn kể to, hấp dẫn. c.1 HS trả lời cả 6 câu hỏi theo 6 tranh -GV yêu cầu HS quan sát cả 6 tranh và trả lời lần lượt cả 6 câu hỏi - 3 HS (mỗi HS kể 1 lượt ) -GV nhận xét 2.3.Kể chuyện theo tranh ( 5-7p)( GV không nêu -nhận xét, bình chọn bạn kể câu hỏi) đúng, kể to, hấp dẫn. a.Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện -GV yêu cầu HS quan sát lần lượt 2 tranh và tự kể chuyện - GV, HS nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể to, - Mỗi ô cửa sổ có 1-2 HS hấp dẫn. tham gia chơi b. HS kể chuyện theo tranh bất kì -Trò chơi: Ô cửa sổ 24 GV: Trường
- Lớp Năm học GV chiếu lên bảng các ô cửa sổ đánh số từ 1 đến 6. -Bình chọn bạn kể chuyện HS chọn ô cửa. GV mở cửa sổ làm hiện ra 1 đoạn hay truyện minh họa cho HS kể lại. - GV, HS nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể to, -1 HS kể hấp dẫn. c.HS chỉ 6 tranh, kể lại toàn bô câu chuyện. -Câu chuyện khuyên các em khi tham gia trò chơi *GV cất tranh, mời 1 HS kể lại toàn bộ câu không nên hiếu thắng, chuyện. không nên tức giận khi thua 2.4.Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện ( 1-2p) cuộc + Câu chuyện này khuyên em điều gì? -GV: Câu chuyện khuyên các em khi tham gia trò chơi, không nên hiếu thắng, không nên tức giận khi thua cuộc. Qua trò chơi, các em sẽ nhìn thấy ưu điể của mỗi bạn để học hỏi, làm cho mình tiến bộ hơn. -Bình chọn bạn kể chuyện -Yêu cầu cả lớp chọn bạn kể chuyện hay, hiểu ý hay, hiểu ý nghĩa câu nghĩa câu chuyện. chuyện. 3.Củng cố , dặn dò( 1-2p) -GV biểu dương những HS kể chuyện hay -Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện Thổi bóng. 25 GV: Trường
- Lớp Năm học QUY TRÌNH DẠY DẠNG BÀI : KỂ CHUYỆN A. KIỂM TRA BÀI CŨ Học sinh nhìn tranh kể lại một đoạn truyện đã học ở tuần trước và nói lời khuyên của câu chuyện. B. BÀI MỚI 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện 1.1. Quan sát và phỏng đoán: - GV gắn hoặc chiếu lên bảng tranh minh họa câu chuyện. - HS quan sát tranh, đoán nội dung câu chuyện. 1.2. Giới thiệu câu chuyện 2. Khám phá và luyện tập 2.1.Nghe kể chuyện - GV kể 3 lần: + Lần 1: Kể tự nhiên, không chỉ tranh HS nghe toàn bộ câu chuyện + Lần 2: Vừa chỉ từng tranh vừa kể thật chậm HS nghe và quan sát tranh + Lần 3: Kể như lần 2 26 GV: Trường
- Lớp Năm học HS khắc sâu nội dung câu chuyện 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh a, Trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh b, Trả lời câu hỏi dưới 2 tranh liền nhau c, Trả lời câu hỏi dưới các tranh liền nhau ( GV linh hoạt tùy theo nội dung câu chuyện) 2.3. Kể chuyện theo tranh ( không dựa vào câu hỏi) - Kể chuyện dựa vào 1 tranh minh họa - Kể chuyện dựa vào 2 tranh minh họa - Kể chuyện theo tranh bất kì - Kể lại toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh ( đối với HS khá, giỏi) * Sau mỗi bước, GV và HS bình chọn bạn kể to, rõ, kể hay. GV nhận xét, động viên HS. 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện 3. Củng cố- Dặn dò: -Nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết học sau. II. GIÁO ÁN MINH HOẠ KỂ CHUYỆN BÀI 8: CHỒN CON ĐI HỌC I.Mục đích - yêu cầu: - Nghe, hiểu và nhớ câu chuyện - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh. - Nhìn tranh, không cần GV hỏi, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Trẻ em phải chăm học. Có học thì mới biết chữ, biết nhiều điều bổ ích. II. Đồ dùng dạy học. • Tranh minh họa, máy chiếu. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - GV chỉ tranh 1,2 minh họa truyện Hai con dê, nêu câu hỏi: - 1 HS trả lời + Vì sao chồn con không tới trường? Vì sao các bạn không ai đi chơi với chồn con? 27 GV: Trường