Giáo án Tiếng Việt 1 (Cánh diều) - Tuần 4

docx 24 trang trongtan 21/10/2022 4680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 1 (Cánh diều) - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_giang_tieng_viet_1_canh_dieu_tuan_4.docx

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt 1 (Cánh diều) - Tuần 4

  1. Lớp Năm học BÀI 16 gh I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết âm và chữ gh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có gh. - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có g, gh. - Nắm được quy tắc chính tả: gh + e, ê, i / g + a, o, ô, ơ, - Đọc đúng bài Tập đọc Ghế. - Viết đúng các chữ gh, tiếng ghế gỗ; chữ số: 6, 7 (trên bảng con). * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. II.ĐỒ DÙNG DẠYHỌC: - Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. - Tranh, ảnh, mẫu vật. - VBT Tiếng Việt 1, tập một. - Bảng cài III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀI CŨ -Đưa các từ: bí, lê, hổ, gà, đĩa, yêu cầu - Hs đọc nối tiếp các từ học sinh đọc. 5’ - 1 hs đọc -Đọc các âm, vần, tiếng, từ vừa học ở bài 15: Ôn tập (tr.31, SGK Tiếng Việt 1, tập một). - Nhận xét, tuyên dương B. DẠY BÀI MỚI 1. GV (chỉ bảng) giới thiệu bài: 5’ GV viết lên bảng chữ gh, giới thiệu bài học về âm gờ và chữ gh (tạm gọi là gờ kép để phân biệt với chữ g là gờ HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: đơn). gh. GV chỉ chữ gh, phát âm: gờ. HS 15’ (cá nhân, cả lớp): gờ. Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm 1 GV: Trường
  2. Lớp Năm học quen) 1.1. Âm gh GV chỉ hình ghế gỗ, hỏi: Đây là cái - Ghế gỗ. gì? Trong từ ghế gỗ, tiếng nào có chữ gờ HS: tiếng ghế kép? GV chỉ: ghế yêu cầu HS phân tích Tiếng ghế có âm gờ đứng trước, âm ê đứng sau, dấu sắc đặt trên ê. Âm gờ viết bằng chữ gờ kép. Một số HS nhắc lại. HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc: gờ - ê - ghê - sắc - ghế / ghế; // gờ - ô Cá nhân – đồng thanh - gô - ngã - gỗ / gỗ -GV yêu cầu HS gắn lên bảng cài chữ HS thực hiện gh mới học. 2. Luyện tập Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có chữ g? Tiếng nào có chữ gh?) HS đọc: gà gô, ghi, gõ, -GV chỉ từng chữ dưới hình -GV giải nghĩa từ: gà gô (loại chim HS làm bài trong VBT. / Báo cáo rừng, cùng họ gà nhưng nhỏ hơn, đuôi kết quả: HS 1 nói các tiếng có g ngắn, sống ở đồi cỏ gần rừng); ghẹ (gờ đơn): gà gô, gõ, gỗ, gỡ cá. (gần giống cua biển, mai màu sáng, có HS 2 nói các tiếng có gh (gờ vân hoa, càng dài). kép): ghi, ghẹ. GV chỉ từng chữ, cả lớp nói Cả lớp: Tiếng gà có “g đơn” Tiếng ghi có “gh kép” 7 Quy tắc chính tả: GV giới thiệu quy tắc chính tả g / gh, giải thích: Cả 2 chữ g (gờ đơn) và gh 3 (gờ kép) đều ghi âm gờ. Bảng này cho các em biết khi nào âm gờ viết là gờ đơn (g); khi nào âm gờ viết là gờ kép (gh). -GV chỉ sơ đồ 1: Khi đứng trước các HS (cá nhân, cả lớp): gờ - e - ghe chữ e, ê, i, âm gờ viết là gh kép. - nặng - ghẹ / gờ - ê - ghê - sắc - ghế / gờ - i - ghi. -GV chỉ sơ đồ 2: Khi đứng trước các 2 GV: Trường
  3. Lớp Năm học chữ khác (a, o, ô, ơ, ), âm gờ viết là g HS (cá nhân, cả lớp): gờ - a- ga - đơn. huyền - gà / gờ - o - go - ngã - gõ / gờ - ô - gô ngã - gỗ / gờ - ơ - gơ - ngã - gỡ, Cả lớp nhìn sơ đồ, nhắc lại quy GV yêu cầu HS nhìn sơ đồ nhắc lại tắc trên: gh + e, ê, i / g + a, o, ô, quy tắc ơ, Tập đọc (BT 4) GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc có Hà, ba Hà, bà Hà và bé Lê (em trai Hà). Mồi người trong nhà Hà ngồi một loại ghế khác nhau. GV đọc mẫu; kết hợp chỉ từng hình giới thiệu các loại ghế: ghế gỗ (của Hà), ghế da (của ba Hà), ghế đá (ở bờ hồ). GV nhận xét Tiết 2 Luyện đọc từ ngữ: ghế gỗ, ghế da, HS đọc ghế đá, bờ hồ. Lớp nhận xét Luyện đọc câu GV: Bài có 4 tranh và 4 câu bên tranh. (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ chậm từng HS đọc, cả lớp đọc. / Tiếp tục với tiếng trong câu 1 cho cả lớp đọc thầm; câu 2, 3, 4. (Đọc tiếp nối từng câu) HS (cá nhân, từng cặp) luyện đọc tiếp nối từng câu. Thi đọc đoạn, bài (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp HS nhìn SGK, cùng luyện đọc. Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi cặp, tổ đọc lời dưới 2 tranh). Các cặp, tố thi đọc cả bài. 1 HS đọc cả bài. Cả lớp đọc đồng thanh. 3 GV: Trường
  4. Lớp Năm học Tìm hiểu bài đọc (lướt nhanh) - Hà có ghế gì? Hà có ghế gồ - Ba Hà có ghế gì? Ba Hà có ghế da - Bờ hồ có ghế gì? Bờ hồ có ghế đá - Bà bế bé Lê ngồi ghế nào? Bà bế bé Lê ngồi ở ghế đá * Cho HS đọc nội dung 2 trang của HS đọc bài 16. Tập viết (bảng con) Cả lớp đọc trên bảng các chữ, tiếng, chữ số: gh, ghế gỗ; 6, 7. GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn Chữ gh: là chữ ghép từ hai chữ cái g và h. Viết chữ g trước (1 nét cong kín, 1 nét khuyết ngược), chữ h sau (1 nét HS viết: gh khuyết xuôi, 1 nét móc hai đầu). - Tiếng ghế: viết gh trước, ê sau, dấu sắc đặt trên ê, chú ý nối nét giữa HS viết: ghế gỗ gh và ê. - Tiếng gỗ: viết chữ g trước, chữ ô sau, dấu ngã đặt trên ô. - Số 6: cao 4 li. Là kết hợp của 2 HS viết: 6, 7 nét cơ bản: cong trái và cong kín. - Số 7: cao 4 li. Gồm 3 nét: nét 1 thẳng ngang, nét 2 thẳng xiên, nét 3 thẳng ngang (ngắn) cắt giữa nét thẳng xiên. Củng cố, dặn dò: GV nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả g / gh. 4 GV: Trường
  5. Lớp Năm học BÀI 17 gi - k I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết âm và chữ gi, k; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có gi, k. - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có gi, k. - Nắm được quy tắc chính tả: k + e, ê, i / c + a, o, ô, ơ, - Đọc đúng bài Tập đọc Bé kể. - Viết đúng các chữ gi, giá đỗ, k, kì đà * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. II.ĐỒ DÙNG DẠYHỌC: - Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. - Tranh, ảnh, mẫu vật. - VBT Tiếng Việt 1, tập một. - Bảng cài III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động dạy TG Hoạt động học C. KIỂM TRA BÀI CŨ -Đưa các từ: gà gô, gỡ cá, ghi, gõ, gỗ, - Hs đọc nối tiếp các từ ghẹ, yêu cầu học sinh đọc. 5’ - 1 hs đọc -Đọc các âm, vần, tiếng, từ vừa học ở bài 16: (tr.32, 33, SGK Tiếng Việt 1, tập một). - Nhận xét, tuyên dương D.DẠY BÀI MỚI 1. GV (chỉ bảng) giới thiệu bài: 5’ Âm và chữ cái gi, k. GV chỉ tên bài (chữ gi), nói: gi (phát âm giống di). HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: gi. GV chỉ tên bài (chữ k), nói: k (ca). GV giải thích: Đây là âm cờ, được viết 15’ HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: ca bằng chữ ca. Để khỏi lẫn với âm cờ viết bằng chữ c (cờ), ta đánh vần theo tên chữ cái là ca. 5 GV: Trường
  6. Lớp Năm học GV giới thiệu chữ K in hoa. Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm quen) Âm gi, chữ gi GV đưa lên bảng lớp hình ảnh và từ giá đỗ, hỏi HS: Đây là gì? HS: Giá đỗ GV: Giá đỗ là một loại rau làm từ hạt đỗ nảy mầm. GV: Trong từ giá đỗ, tiếng nào có âm gi? HS: Tiếng giá GV chỉ từ giá – HS phân tích HS nhận biết: gi, a, dấu sắc; đọc: Đánh vần tiếng giá giá. Cả lớp: giá. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): gi - a - gia - sắc - giá / giá đỗ. Âm k, chữ k: GV giới thiệu hình ảnh HS nhận biết: Tiếng kì có âm k kì đà (một loài thằn lằn cỡ to, sống ở (ca). nước, da có vảy, ăn cá); viết: kì đà Phân tích tiếng kì: có âm k (ca), GV: Phân tích, đánh vần, đọc trơn kì âm i và dấu huyền đứng trên i. đà Đánh vần, đọc trơn: ca - i - ki - huyền - kì / kì đà. Luyện tập Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có chữ gi? Tiếng nào có chữ k?) GV chỉ từng từ, cả lớp đọc: kể, giẻ, HS trao đổi nhóm đôi: tìm tiếng 7 kẻ, có gi, có k; làm bài trong VBT; báo cáo. GV chỉ từng chữ, cả lớp nói 3 cả lớp: Tiếng kể có k. Tiếng giẻ có gi Tìm thêm một số tiếng có gi, k? HS nêu: giáo, già, gió, kiên, kí, kệ, Quy tắc chính tả: GV giới thiệu quy tắc chính tả c / k: HS lắng nghe Cả 2 chữ c (cờ) và k (ca) đều ghi âm cờ. Bảng này cho các em biết khi nào âm cờ viết là c; khi nào âm cờ viết là k. 6 GV: Trường
  7. Lớp Năm học GV chỉ sơ đồ 1: GV giới thiệu quy tắc chính tả c / k: Cả 2 chữ c (cờ) và k (ca) đều ghi âm cờ. Bảng này cho các em biết khi nào âm cờ viết là c; khi nào âm cờ viết là k. GV chỉ sơ đồ 1: Khi đứng trước e, ê, HS (cá nhân, cả lớp): i, âm cờ viết là k. ca - e – ke - hỏi - kẻ / ca - ê - kê - hỏi - kể / ca - i - ki - huyền - kì. GV chỉ sơ đồ 2: Khi đứng trước các chữ khác (a, o, ô, ơ, ), âm cờ viết là HS (cá nhân, cả lớp): cờ - a - ca - c. sắc - cá / cờ - o - co - hỏi - cỏ / cờ - ô - cô / cờ - ơ – cơ - huyền - GV yêu cầu HS nhìn sơ đồ nhắc lại cờ quy tắc HS (cá nhân, cả lớp) nhìn sơ đồ, nói lại quy tắc chính tả: k + e, ê, i / c + a, o, ô, ơ,. Tập đọc (BT 4) GV chỉ hình ảnh mâm cỗ trong bữa giỗ; hỏi: Mâm cỗ có những món ăn gì? HS: Mâm cỗ có giò, xôi, gà, giá GV: Các em cùng đọc bài xem bé Lê đỗ, nem, canh, món xào, kể gì về mâm cỗ. GV đọc mẫu. GV nhận xét Tiết 2 Luyện đọc từ ngữ : bi bô, bé kể, giã giò, giá đỗ. HS đọc Luyện đọc câu Lớp nhận xét GV: Bài có 6 câu (GV đánh số TT từng câu trên bảng). HS đọc, cả lớp đọc. GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm, rồi đọc thành tiếng. Chỉ liền 2 câu (Đó là bé kể: Dì Kế giã giò.), liền 2 câu (Bé bi bô: “Dì giò ”). - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền (Đọc tiếp nối từng câu) HS (cá 2-3 câu ngắn) nhân, từng cặp) luyện đọc tiếp 7 GV: Trường
  8. Lớp Năm học nối từng câu. Thi đọc đoạn, bài Cá nhân, nhóm Cả lớp nhìn SGK, đọc lại 2 trang bài Từng cặp HS nhìn SGK, cùng 17. luyện đọc. Thi đọc đoạn, bài Các cặp, tố thi đọc cả bài. 1 HS đọc cả bài. * Cho HS đọc nội dung 2 trang của Cả lớp đọc đồng thanh. bài 17. Tập viết: HS đọc: gi, k, giá đỗ, kì đà. GV vừa viết từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn: Chữ gi: là chữ ghép từ hai chữ g và i. Viết g trước, i sau. Chữ k: cao 5 li; gồm 1 nét khuyết xuôi, 1 nét cong trên, 1 nét thắt và 1 HS viết: gi, k nét móc ngược. Tiếng giá (đỗ): viết gi trước, a sau, dấu sắc đặt trên a. Tiếng kì (đà): viết k trước, i sau, dấu huyền đặt trên i. HS viết: giá đỗ, kì đà HS viết: gi, k (2 lần). Sau đó viết: giá (đỗ), kì (đà). Củng cố, dặn dò: GV nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả c / k. 8 GV: Trường
  9. Lớp Năm học TẬP VIẾT : SAU BÀI 16, 17 I.Mục đích, yêu cầu. 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Tô, viết đúng các chữ gh, ghế gỗ, gi, giá đỗ, k, kì đà - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. - Tô, viết đúng các chữ số 6, 7. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Rèn tính cẩn thận cho hs. II. Đồ dùng dạy học. Các chữ mẫu gh, gi, k đặt trong khung chữ. - Phấn màu. III. Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. giới thiệu bài. - Nêu mục đích yêu cầu của bài. - Lắng nghe. 2. Luyện tập. - Treo tranh minh họa các mẫu tiếng, từ cần viết. - Quan sát. - Gọi HS đọc. a. HS tập tô, viết chữ: gh, ghế gỗ, gi, giá đỗ, k, kì - Đọc các chữ: gh, ghế gỗ, gi, đà , số 6, 7 giá đỗ, k, kì đà , số 6, 7 + Lệnh học sinh nhìn bảng đọc HS đọc to: gh, ghế gỗ, gi, giá đỗ, k, kì đà , số 6, 7 + GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn học sinh viết HS lắng nghe - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: + Chữ gh: là chữ ghép từ 2 chữ g, h. Viết chữ g trước, chữ h sau. + Tiếng ghế: viết gh (gờ kép) trước, ê sau, dấu sắc đặt trên ê. + Tiếng gỗ: viết g trước, ô sau, dấu ngã đặt trên - HS tô, viết các chữ, tiếng ô. gh, ghế gỗ trong vở Luyện viết + Chữ gi', ghép từ 2 chữ g và i. Viết g trước, i 1, tập một. sau (1 nét hất, 1 nét móc ngược, 1 nét chấm). + Tiếng giá: viết gi trước, a sau, dấu sắc ở trên a. / Tiếng đỗ: viết đ trước, ô sau, dấu ngã ở trên ô. + Chữ k: cao 5 li, rộng 2,5 li. Gồm 1 nét khuyết xuôi, 1 nét cong trên, 1 nét thắt và 1 nét móc ngược. Cách viết: Đặt bút trên ĐK 2, viết nét khuyết xuôi (đầu khuyết chạm ĐK 6), dừng bút ở ĐK 1. Từ điểm dừng, rê bút lên gần ĐK 2 viết tiếp 9 GV: Trường
  10. Lớp Năm học nét cong trên rộng 0,5 li, chỗ cong của nét chạm ĐK 3. Từ điểm kết thúc của nét cong trên ở ĐK 2, viết tiếp nét thắt và nét móc ngược, dừng bút ở ĐK 2. + Tiếng kì: viết k trước, i sau, dấu huyền ở trên - HS tô, viết các chữ, i. / Tiếng đà: viết đ trước, a sau, dấu huyền trên a. tiếng: gi, giá đỗ, k, kì đà. - Số 6: cao 4 li. Là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trái và cong kín. Cách viết: Đặt bút trên ĐK 4, viết nét cong trái (từ phải sang trái), đến ĐK 2 thì viết tiếp nét cong kín. Khi chạm vào nét cong thì dừng. - Số 7: cao 4 li; gồm 3 nét: thẳng ngang, thẳng xiên, thẳng ngang (ngắn) cắt giữa nét thẳng xiên. Cách viết: Nét 1: Đặt bút trên ĐK 5 viết nét thẳng ngang (trùng ĐK 5) bằng một nửa chiều cao. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng - HS tô, viết các chữ số: 6, bút viết nét thẳng xiên (từ trên xuống dưới, từ phải 7 trong vở Luyện viết 1, tập một sang trái) đến ĐK 1. Nét 3: Từ điểm dừng của nét hoàn thành phần Luyện tập 2, lia bút lên khoảng giữa, viết nét thẳng ngang thêm. ngắn trên ĐK 3 (cắt ngang nét 2). GV quan sát, hướng dẫn, nhận xét các bài viết của học sinh. d. Chấm chữa một số bài. HS nhận xét chéo bài viết của - y/c HS đổi vở nhận xét chéo. bạn. GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò. - Nêu lại nội dung bài viết đã - Hôm nay các em đã được tô, viết các chữ và số học. nào? - Lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương khen thưởng 10 GV: Trường
  11. Lớp Năm học BÀI 18 kh - m I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết âm và chữ cái kh, m; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có kh, m. - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm kh, âm m. - Đọc đúng bài Tập đọc Đố bé. - Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: kh, m, khế, me. * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. II.ĐỒ DÙNG DẠYHỌC: - Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. - Tranh, ảnh, mẫu vật. - VBT Tiếng Việt 1, tập một. - Bảng cài III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động dạy TG Hoạt động học E. KIỂM TRA BÀI CŨ 2 HS đọc bài Tập đọc Bé kể (bài 17). - Hs đọc bài 17 5’ 1 HS nhắc lại quy tắc chính tả: k (ca) + - 1 hs đọc nhắc lại quy tắc chính tả e, ê, i / c (cờ) + a, o, ô, ơ, Nhận xét - Nhận xét, tuyên dương F. DẠY BÀI MỚI 1. GV (chỉ bảng) giới thiệu bài: GV chỉ tên bài: kh, m, giới thiệu bài: 5’ âm và chữ kh, m. GV chỉ chữ kh: âm kh (khờ). GV: kh HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: (khờ). kh. Thực hiện tương tự với m. HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: m GV giới thiệu chữ M in hoa. 15’ Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm quen) 11 GV: Trường
  12. Lớp Năm học 1.1. Âm kh và chữ kh HS: quả khế GV chỉ hình quả khế (hoặc vật thật), hỏi: Đây là quả gì? GV: Khế có loại ngọt, có loại chua, thường được dùng để làm mứt hoặc HS phân tích tiếng khế: âm khờ, nấu canh. âm ê, dấu sắc = khế GV viết bảng khế Đánh vần và đọc trơn: khờ - ê - Đánh vần và đọc trơn: khế khê - sắc - khế / khế. Âm m và chữ m: Làm tương tự với Phân tích tiếng me: có âm m âm âm m và tiếng me (loại quả thường e được dùng để nấu canh hoặc làm mứt). Đánh vần, đọc trơn: mờ e me / / Đánh vần và đọc trơn: mờ - e - me / me me. Củng cố: Các em vừa học 2 chữ mới là HS cài chữ: kh, m kh, m; 2 tiếng mới là khế, me. HS lên bảng cài chữ: kh, m. Luyện tập Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có HS đọc từng chữ dưới hình: mẹ, âm kh? Tiếng nào có âm m?) mỏ, khe đá, Từng cặp HS trao đổi, làm bài; 2 HS báo cáo kết quả: HS 1 nói tiếng có âm kh (khe, kho, khỉ). HS 2 nói tiếng có âm m (mẹ, mỏ, 7 mè). cả lớp: Tiếng mẹ có âm m, tiếng 3 khe có âm kh, GV chỉ từng tiếng HS nói tiếng ngoài bài có kh (khi, kho, khó, khô, ); có m Nói tiếng ngoài bài có âm: kh, m (má, mỏi, môi, ). Tập đọc (BT 4) GV chỉ hình minh hoạ bài đọc Đố bé, giới thiệu 3 bức tranh tả cảnh trong gia đinh Bi: Bi vừa đi học về, mẹ ở trong 12 GV: Trường
  13. Lớp Năm học bếp đang nấu ăn, ra 1 câu hỏi đố Bi. HS lắng nghe Bố đang bế em bé cũng ra 1 câu hỏi đố Bi. Các em hãy nghe bài đọc để biết bố mẹ đố Bi điều gì; Bi trả lời các câu đố thế nào. GV chỉ từng hình, đọc mẫu. Tiết 2 HS (cá nhân, cả lớp) Luyện đọc từ ngữ: đố Bi, mẹ có gì, cá kho khế, có bé Li. HS đọc Luyện đọc từng lời dưới tranh Lớp nhận xét GV: Bài có 3 tranh và lời dưới 3 tranh (GV chỉ cho HS đếm, đánh số TT từng câu). HS đọc, cả lớp đọc. GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu Bi đó à? Dạ.) cho cả lớp đọc thầm, rồi đọc (Đọc tiếp nối từng câu) HS (cá thành tiếng nhân, từng cặp) luyện đọc tiếp Đọc từng lời dưới tranh (cá nhân, từng nối từng câu. cặp). Cá nhân, nhóm Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn là Từng cặp HS nhìn SGK, cùng lời dưới 2 tranh); thi đọc cả bài. luyện đọc. Đọc theo lời nhân vật Các cặp, tố thi đọc cả bài. GV chỉ lời của mẹ Bi, Bi, bố Bi. GV mời 3 HS giỏi đọc theo vai. GV khen HS nào đọc to, rõ, đúng lời nhân vật, kịp lượt lời. 1 HS đọc cả bài. Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc Cả lớp đọc đồng thanh. đồng thanh cả bài. Tìm hiểu bài đọc: Gia đình Bi sống rất vui vẻ, hạnh Qua bài đọc, em hiểu điều gì? * Cả lớp phúc. Mọi người trong gia đình đọc lại 2 trang sách vừa học ở bài 18. Bi rất vui tính. Quan hệ giữa bố mẹ và Bi rất thân ái. Tập viết: HS đọc Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng vừa học. 13 GV: Trường
  14. Lớp Năm học GV vừa viết mẫu từng chữ vừa hướng dẫn Chữ kh: là chữ ghép từ hai chữ k và h HS viết: kh, m (đều cao 5 li). Viết k trước, h sau. Chữ m: cao 2 li; gồm 2 nét móc xuôi liền nhau và 1 nét móc 2 đầu. Tiếng khế: viết kh trước, ê sau; dấu HS viết: khế, me sắc trên ê, không chạm dấu mũ. Tiếng me: viết m trước, e sau; chú ý nối nét giữa m và e. HS viết: kh, m (2 lần). Sau đó viết: khế, me. Củng cố, dặn dò: HS nêu Hôm nay chúng ta học bài gì? Về nhà đọc lại bài 18 trong SGK 14 GV: Trường
  15. Lớp Năm học BÀI 19 n - nh I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các âm và chừ n, nh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có n, nh. - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm n, âm nh. - Đọc đúng bài Tập đọc Nhà cô Nhã. - Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: n, nh, nơ, nho; chữ số 8, 9. * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. II.ĐỒ DÙNG DẠYHỌC: - Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. - Tranh, ảnh, mẫu vật. - VBT Tiếng Việt 1, tập một. - Bảng cài III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động dạy TG Hoạt động học G.KIỂM TRA BÀI CŨ GV kiểm tra 2 HS đọc bài 18. Hs đọc bài 18 5’ Nhận xét - Nhận xét, tuyên dương H.DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: âm và chữ n, nh. HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: n. GV chỉ chữ n, nói: nờ. HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: nh GV chỉ chữ nh, nói: nhờ. GV giới thiệu chữ N in hoa. 5’ Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm quen) Âm n và chữ n: GV chỉ hình cái nơ: Đây là gì? HS: cái nơ GV viết n, ơ = nơ. / Phân tích tiếng 15’ nơ. / Đánh vần: nờ - ơ - nơ / nơ. Âm nh và chừ nh: Làm tương tự với HS phân tích tiếng nơ: âm n tiếng nho. Đánh vần: nhờ - o - nho / trước, âm ơ sau 15 GV: Trường
  16. Lớp Năm học nho. Đánh vần và đọc trơn: nờ - ơ – GV chỉ các âm, từ khoá vừa học, cả nơ / nơ lớp: nờ - ơ - nơ / nơ; nhờ - o - nho / Phân tích tiếng nho: có âm nh nho. âm o Đánh vần, đọc trơn: nhờ - o – nho / nho HS gắn lên bảng cài: n, nh. HS cài chữ: kh, m Luyện tập Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có HS đọc từng chữ dưới hình âm n? Tiếng nào có âm nh?) Từng cặp HS trao đổi, làm bài; 2 GV giải nghĩa từ: nhị (loại đàn dân tộc HS báo cáo kết quả: HS 1 nói có 2 dây). Nỏ: một loại vũ khí cổ dùng tiếng có âm n (na, nô, nỏ). để bắn tên. HS 2 nói tiếng có âm nh (nhà, nhổ, nhị). GV: nói tiếng có âm n, âm nh. Cả lớp đồng thanh: Tiếng na có âm n, tiếng nhà có âm nh, Nói tiếng ngoài bài có chứa âm: n, nh HS nói iếng ngoài bài có âm n (nam, năm, no, nói, ) có âm nh (nhẹ, nhè, nhỏ, nhắn, ). Tập đọc (BT 4) GV chỉ hình, giới thiệu nhà cô Nhã: Ngôi nhà nhỏ, xinh xắn nằm bên một HS lắng nghe cái hồ nhỏ. Các em cùng đọc để biết 7 nhà cô Nhã có gì đặc biệt. GV đọc mẫu; giải nghĩa từ: cá mè (cá 3 nước ngọt, cùng họ với cá chép, thân dẹt, vảy nhỏ, đầu to); ba ba (loài rùa sống ở nước ngọt, có mai, không vảy). Tiết 2 Luyện đọc từ ngữ: cô Nhã, bờ hồ, nhà nho nhỏ, cá mè, ba ba, nho, khế. HS (cá nhân, cả lớp) Luyện đọc câu GV: Bài đọc có mấy câu? GV chỉ HS đếm: 4 câu. chậm từng câu, cả lớp đọc thầm rồi Lớp đọc thầm, đọc thành tiếng đọc thành tiếng. 16 GV: Trường
  17. Lớp Năm học Đọc tiếp nối từng câu HS đọc, cả lớp đọc. Thi đọc đoạn, bài. (Chia bài làm 2 HS (cá nhân, từng cặp) luyện đọc đoạn: mồi đoạn 2 câu). Cuối cùng, 1 tiếp nối từng đoạn. HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh. Cá nhân, nhóm Từng cặp HS nhìn SGK, cùng luyện đọc. Tìm hiểu bài đọc: Các cặp, tổ thi đọc cả bài GV nêu YC; chỉ từng ý a, b (2 câu HS nhìn hình minh hoạ, nói tiếp chưa hoàn chỉnh) cho cả lớp đọc. để hoàn thành câu. HS 1 nhìn hình nói tiếp câu a (Hồ có cá mè, ba ba). HS 2 nhìn hình hoàn thành câu b (Nhà có na, nho, khế). Cả lớp nhìn hình, đọc lại 2 câu GV: Nhà cô Nhã rất đặc biệt. Ngôi nhà văn. nhỏ nằm bên một cái hồ nhỏ. Hồ nhỏ mà có cá mè, ba ba. Nhà nhỏ mà có na, nho, khế. Cả lớp đọc lại 2 trang của bài 19; đọc 7 chữ vừa học trong tuần, cuối trang HS đọc 38. Tập viết: Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng, HS đọc chữ số vừa học. GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn Chữ n: cao 2 li; gồm 1 nét móc xuôi, 1 HS viết: n, nh nét móc 2 đầu. Chữ nh: là chữ ghép từ hai chữ n, h. Viết n trước, h sau. Tiếng nơ: viết n trước, ơ sau; chú ý nối nét n và ơ. HS viết: nơ, nho Tiếng nho: viết nh trước, o sau; chú ý nối nét nh và o. Số 8: cao 4 li. Gồm 4 nét viết liền: cong trái - cong phải - cong trái - cong 17 GV: Trường
  18. Lớp Năm học phải. Số 9: cao 4 li. Gồm 2 nét: cong kín và HS viết: 8, 9 cong phải. Củng cố, dặn dò: Hôm nay chúng ta học bài gì? Về nhà đọc lại bài 19 trong SGK 18 GV: Trường
  19. Lớp Năm học TUẦN 4 TẬP VIẾT (Tiết 9: Bài 18, 19) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Tô, viết đúng các chữ kh, m, n, nh, các tiếng khế, me, nơ,nho - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. - Tô, viết đúng các chữ số 8,9 * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Rèn tính cẩn thận cho hs. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết các chữ, tiếng cần luyện viết. - Phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy TG Hoạt động học I. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’ -GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS -HS để đồ dùng lên mặt bàn. - Nhận xét, tuyên dương J. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài. - Nêu mục đích yêu cầu của bài. - Lắng nghe. 2. Luyện tập. - Treo tranh minh họa các mẫu chữ, 5’ - Quan sát. tiếng cần viết. - HS đọc các chữ, tiếng: kh, khế, m, - Gọi HS đọc. me, n, nơ, nh, nho. a. HS tập viết: kh, khế, m, me + Lệnh học sinh nhìn bảng đọc - HS đọc + Yêu cầu nói cách viết chữ kh, khế, m, me và độ cao các con chữ - HS phát biểu + GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn học sinh viết: -HS lắng nghe Chữ kh: viết k trước, h sau 15’ Tiếng khế: chú ý dấu sắc đặt trên đầu chữ ê; nối nét giữa kh và ê Chữ m: cao 2 li, gồm 2 nét móc xuôi liền nhau và 1 nét móc hai đầu. Cách viết: Đặt bút giữa ĐK 2 và ĐK 3, viết nét móc xuôi (chạm ĐK 3), dừng bút ở ĐK 1. Từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút lên gần ĐK 2 để viết tiếp nét -HS thực hành vào bảng con móc hai đầu (rộng bằng nét 2), dừng bút ở ĐK 2. Tiếng me: viết m trước, e sau; chú ý 19 GV: Trường
  20. Lớp Năm học nối nét giữa m và e. -HS lắng nghe - HD hs viết vào bảng con. - GV quan sát, hướng dẫn, nhận xét các bài viết của học sinh. b. HS tập viết: n, nơ,nh, nh ( tương tự) c. HS tập viết chữ số 8,9 - GV hướng dẫn viết mẫu: + Số 8: cao 2 li, gồm 4 nét nối liền nhau. Đặt bút dưới ĐK 3 một chút, viết nét cong trái, đến gần ĐK 1 thì chuyển hướng viết nét cong phải. Đến ĐK 1 lại lượn lên viết nét cong trái -HS thực hành vào bảng con rồi cong phải cho đến khi chạm vào điểm xuất phát tạo thành 2 vòng khép 7 -HS viết vào vở Luyện viết. kín tiếp giáp nhau (trên nhỏ, dưới to). + Số 9: cao 2 li, gồm 2 nét: cong kín, cong phải. Nét 1: Đặt bút dưới ĐK 3 3 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trái);khi chạm vào điểm xuất - Nêu lại nội dung bài viết đã học. phát thì dừng. Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút trở xuống viết nét - Lắng nghe. cong phải đến ĐK 1 thì dừng. - HD hs viết vào bảng con. - GV quan sát, hướng dẫn, nhận xét các bài viết của học sinh. d. Y/c hs viết vào vở ô li. e. Chấm chữa một số bài. - Y/c HS đổi vở nhận xét chéo. 3. Củng cố, dặn dò. - Hôm nay các em đã được luyện viết các chữ ghi tiếng, từ ngữ nào? - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương khen thưởng 20 GV: Trường
  21. Lớp Năm học BÀI 20 : KỂ CHUYỆN ĐÔI BẠN I. Mục đích, yêu cầu : * Phát triển năng lực, ngôn ngữ: - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Trả lời được câu hỏi dưới tranh. - Nhìn tranh, tự kể được từng đoạn câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cuộc sống sẽ rất tốt đẹp nếu mọi người quan tâm đến nhau. *Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh họa. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’ - GV đưa lên bảng tranh minh họa - HS kể lại truyện theo từng tranh. truyện Hai chú gà con, gọi HS kể lại theo tranh. - Gọi HS nêu lời khuyên câu chuyện. - HS nêu lời khuyên của câu chuyện - GV nhận xét,tuyên dương. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài - Treo tranh trong câu chuyện. 5’ - Quan sát tranh. - Trong tranh vẽ những nhân vật nào ? - Sóc đỏ, sóc nâu - Hôm nay cô và các con sẽ cùng nghe kể câu chuyện Đôi bạn. Chuyện kể về sóc nâu và sóc đỏ. Hai bạn rất yêu quý nhau, luôn “chia ngọt sẻ bùi” cho nhau. 2. Khám phá. 2.1 Kể câu chuyện : Đôi bạn. - Chỉ vào tranh kể mẫu với giọng diễn cảm. - Kể mẫu 3 lần. - Lắng nghe. 15’ + Lần 1: Kể tự nhiên, không chỉ tranh. + Lần 2 : Chỉ tranh và kể thật chậm + Lần 3: Kể chậm khắc sâu nội dung câu chuyện. - Đoạn 1,2: giọng kể chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ tả màu sắc của lông sóc, của ánh mặt trời sau mưa. - Đoạn 3,4,5 : kể chậm (ỹ nghĩ của 21 GV: Trường
  22. Lớp Năm học sóc nâu, lời 2 chú sóc viết trong thư). - Đoạn 6: giọng vui vẻ -HS trả lời: 2.2 Trả lời câu hỏi theo tranh. + Hai bạn rất thân nhau đó là sóc nâu + Trong rừng có hai bạn rất thân và sóc đỏ. nhau, đó là ai? + Thời tiết mưa rất to, quả thông + Vào đêm nọ,thời tiết trong rừng thế rụng nhiều. Sáng ra trời tạnh, ông nào? mặt trời tỏa sáng muôn nơi. + Sóc nâu nghĩ: Đêm qua mưa to, + Sáng sớm thức dậy, sóc nâu nghĩ gì, quả thông chắc rụng nhiều. Nó liền làm gì? cầm giỏ đi nhặt quả thông. Nó nhặt được đầy một giỏ quả thông. + Sóc nâu làm gì khi nhặt được một + Sóc nâu đến nhà sóc đỏ, để lại một giỏ quả thông? nửa số quả thông và một mẩu giấy ghi lời nhắn: Quả thông rất tươi ngon. Bạn một nửa, mình một nửa. + Sóc nâu thấy trước cửa một lãng + Sóc nâu thấy gì khi trở về nhà? quả thông và một mẩu giấy của sóc đỏ viết: Quả thông rất tươi ngon, bạn một nửa, mình một nửa. + Hai bạn sóc vui vẻ ôm nhau,lăn + Hai bạn gặp lại nhau thế nào? tròn giống nhau như một cuộn len 7 lớn. - HS thực hiện 2.3 Kể chuyện theo tranh. Lần 1: Hs tự kể 2 tranh Lần 2: Kể theo tranh bất kỳ Lần 3: 1 học sinh kể 6 tranh - Các nhóm thi kể. - Mời các nhóm lên thi kể. - Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc. 2.4 Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. -HS trả lời: Hai bạn sóc rất yêu quý + Câu chuyện muốn nói điều gì? nhau, luôn chia sẻ những gì có được cho nhau. - Chốt : Phải biết quan tâm nhau. 3 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương, khen thưởng hs hăng hái xây dựng bài. 22 GV: Trường
  23. Lớp Năm học BÀI 21 ÔN TẬP I. Mục đích, yêu cầu : * Phát triển năng lực, ngôn ngữ: - Biết ghép các âm đã học thành tiếng theo đúng quy tắc chính tả: c, g+ a,o,ô,ơ, /k+e, ê, i, ia/gh + e, ê, i. - Đọc đúng bài Tập đọc Bi ở nhà. *Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Phát triển năng lực học Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng ghếp âm để HS làm BT 1. - 3 thẻ từ, mỗi thẻ viết 1 câu ở BT 3 để HS làm BT điền chữ trước lớp. - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’ - GV kiểm tra đồ dùng học tập của -HS để đồ dùng lên mặt bàn. HS. - GV nhận xét,tuyên dương. B. DẠY BÀI MỚI 1.Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của bài học. 2. Luyện tập. 5’ 2.1.BT 1 (Ghép các âm đã học thành tiếng) (Làm việc cả lớp – Lướt nhanh) - Lắng nghe. - GV đưa lên bảng lớp mô hình ghép âm, nêu yêu cầu. - GV chỉ từng chữ (âm đầu) ở cột dọc. -HS quan sát, lắng nghe. -GV chỉ từng chữ (âm chính) ở cột ngang. -Cả lớp đọc: c, k,g, gh - GV chỉ chữ, cả lớp đồng thanh ghép -Cả lớp đồng thanh nêu: (miệng) từng tiếng theo cột ngang. + ca, co, cô, cơ + ke, kê, ki, kia 15’ + ga, go, gô, gơ - Yêu cầu HS làm VBT + ghe, ghê, ghi - GV theo dõi, hỗ trợ HS -HS thực hiện - GV nhận xét, tuyên dương. - HS đổi vở chéo trong cặp 2.2. Tập đọc 23 GV: Trường
  24. Lớp Năm học a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc kể về việc Bi dỗ em bé giúp mẹ -HS quan sát, lắng nghe b) GV đọc mẫu c) Luyện đọc từ ngữ -HS lắng nghe -HS đọc các từ ngữ: có giỗ, nhờ, dỗ d) Luyện đọc câu bé, bé nhè, lơ mơ, nhè nhẹ, khó ghê - Bài có mấy câu? cơ. - GV chỉ từng câu cho HS đọc thầm, -Bài có 7 câu đọc thành tiếng. -HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp. - Gọi HS đọc nối tiếp các câu e) Thi đọc đoạn, bài - GV yêu cầu HS thi đọc theo cặp, -HS đọc nối tiếp theo tổ -HS thi đọc theo đoạn, cả bài - Gọi HS nhận xét - GV tuyên dương, khen ngợi nhóm -HS nhận xét đọc tốt 2.3. BT 3 (Em chọn chữ nào?) - Gv đưa lên bảng 3 thẻ từ, nêu yêu cầu BT -HS quan sát, lắng nghe - Gọi HS nhắc lại quy tắc chính tả c/k, g/gh. -HS nhắc lại: - Yêu cầu HS làm VBT, 3 HS lên + Chữ k đứng trước âm e, ê, i bảng làm + Chữ gh đứng trước âm e, ê, i -HS làm VBT, 3 HS lên bảng 1) Bé kể 7 2) Cò mò cá - Yêu cầu HS nhận xét. 3) Nhà có ghế gỗ - GV tuyên dương, khen ngợi. 3. Củng cố - Dặn dò -HS nhận xét bài bạn trên bảng. - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương, khen thưởng hs 3 -Hs lắng nghe hăng hái xây dựng bài. 24 GV: Trường