Giáo án Tiếng Việt 1 (Cùng học để phát triển năng lực) - Bài 14e: Oc, ôc (Tiết 1)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 1 (Cùng học để phát triển năng lực) - Bài 14e: Oc, ôc (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_1_cung_hoc_de_phat_trien_nang_luc_bai_14e.doc
Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt 1 (Cùng học để phát triển năng lực) - Bài 14e: Oc, ôc (Tiết 1)
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiếng Việt BÀI 14E: OC, ÔC (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Đọc đúng vần “oc, ôc”; đọc trơn các tiếng, từ ngữ, có chứa vần mới học. - Hiểu nghĩa từ ngữ qua tranh và trả lời câu hỏi của đoạn thơ “Hạt sương”. - Viết đúng: “oc”, “ôc”, “sóc”. - Nói về con vật trong tranh. 2. Kỹ năng - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tiếng từ có chứa vần “oc”, “ôc”. - Có khả năng tập trung theo dõi bạn đọc. - Biết nhận xét, đánh giá bạn đọc. - HS biết lắng nghe tích cực của mọi người. 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh biết yêu quý và trân trọng mọi nghề nghiệp - Giáo dục cho HS biết trân trọng hạt thóc, hạt gạo. 4. Năng lực - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên, bài giảng điện tử. 2. Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động mở đầu - Giáo viên cho HS khởi động bằng - HS khởi động múa hát theo bài một bài múa hát: Món quà tặng cô. nhạc. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới HĐ1: Nghe – nói *Hỏi đáp về các con vật trong tranh - Cho HS quan sát tranh. - Cả lớp quan sát tranh - Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? - Bức tranh vẽ cảnh trong một khu vườn. - Trong tranh có những con vật gì? - Con sóc, con thỏ, con ốc. - Nhận xét, chốt - Lắng nghe - Ốc sên nói gì? - “Anh sóc hay anh thỏ đi nhanh hơn”? - GV cung cấp thêm một số kiến thức - Lắng nghe về loài sóc và thỏ cho HS. - Vừa rồi khi trò chuyện với cô về bức - Đồng ý tranh các con có nhắc tới rất nhiều các loại vật, trong đó “con sóc”, “con ốc”
- chính là 2 từ mới mà các con sẽ học. Tiếng “sóc” chứa vần “oc”, tiếng “ốc” chứa vần “ôc”. - Đây chính là 2 phần mới cô trò mình - Lắng nghe cùng tìm hiểu qua bài 14E: “oc, ôc”. - Nhắc lại tên bài học. - CN + ĐT nhắc lại tên bài học HĐ2: Đọc a) Đọc tiếng, từ. * Cả lớp * Đưa từ “con sóc” - Đọc từ - CN + ĐT đọc từ - Nêu cấu tạo của từ “con sóc” - Từ “con sóc” do 2 tiếng ghép lại, tiếng “con” đứng trước, tiếng “sóc” đứng sau. - Tiếng nào đã học, tiếng nào chưa - Tiếng “con” đã học, tiếng “sóc” học? chưa học - Phân tích tiếng “sóc” - Có âm đầu “s”, phần vần “oc”, dấu thanh sắc trên đầu âm “o”. - Phần nào đã học, phần nào chưa - Phần đầu và dấu thanh sắc đã học, học? phần vần chưa học. - Nêu cấu tạo của vần “oc”. - Do 2 âm ghép lại âm “o” đứng trước, “c” đứng sau. - Đánh vần vần “oc” - CN + N2 + Tổ + ĐT - Đọc trơn vần “oc” - CN + N2 + Tổ + ĐT - Đánh vần tiếng trong mô hình. - CN + N2 + Tổ + ĐT - Đọc trơn tiếng mới. - CN + N2 + Tổ + ĐT - Đọc phần 1 - CN + ĐT * Đưa tiếng “ốc” - Đọc tiếng - CN + ĐT đọc “ốc” - Phân tích tiếng “ốc” - Không có âm đầu, phần vần “ôc”, dấu sắc ở trên đầu âm “ô”. - Phần nào đã học phần nào chưa học? - Dấu thanh sắc đã học, phần vần “ôc” chưa học. - Nêu cấu tạo vần “ôc”. - Do 2 âm ghép lại âm “ô” đứng trc, “c” đứng sau. - Đánh vần vần mới - CN + N2 + N4 + ĐT - Đọc trơn vần mới - CN + N2 + N4 + ĐT - Đánh vần tiếng trong mô hình - CN + ĐT - Bạn nào đọc từ giúp cô. - CN, N2, N4, ĐT đọc “con ốc”. - Nêu cấu tạo từ “con ốc”? - Do hai tiếng tạo thành tiếng “con” đứng trước, tiếng “ốc” đứng sau. - CN + ĐT - Cho HS quan sát tranh và giới thiệu - Quan sát và lắng nghe. về một số loài ốc: Có rất nhiều loại ốc như ốc sên, ốc bươu vàng, ốc hương,
- ốc đá , ốc sống ở trên cạn, ao hồ, biển. Trong đó ốc sên và ốc bươu vàng là 2 loại ốc có hại, vì chúng có sở thích là ăn lá non, ngọn cây, lá mạ làm thất thu vụ mùa của các bác nông dân. Hiện nay các bác nông dân vẫn đang tìm cách tiêu diệt chúng. Còn ốc hương và ốc đá là loại ốc có lợi, có thể chế biến thành nhiều món ăn ngon có lợi cho sức khỏe. - Đọc lại phần thứ 2 - CN + ĐT - Đọc lại 2 phần - CN + ĐT - Nhắc lại 2 vần mới học. - “oc”, “ôc”. - So sánh điểm giống nhau và khác - Vần “oc”, “ôc” giống nhau là đều nhau của 2 vần mới? có âm “c” đứng cuối, khác nhau là vần “oc” có âm đầu “o”, vần “ôc” có âm đầu “ô”. * Giải lao - HS múa hát giải lao giữa giờ. - Múa hát b) Đọc tiếng, từ ngữ chứa vần mới. - Đưa từ mới - CN đọc thầm từ. - Đọc thầm từ cá nhân. - Hoạt động nhóm 4, đọc từ trong - Hoạt động nhóm 4 đọc từ và tìm các nhóm, tìm tiếng chứa vần mới học. tiếng chứa vần mới học. - Gọi đại diện các nhóm chia sẻ. - Đại diện các nhóm chia sẻ: Các tiếng chứa vần mới học là “cóc”, “gốc”, “dốc”, “thóc” - Đọc các tiếng vừa tìm được - CN + ĐT đọc - Nêu cấu tạo tiếng “gốc”, “thóc” - Nêu cấu tạo. - Mời các nhóm đọc các từ trên. - N4 + ĐT đọc - Nêu cấu tạo từ. - Nêu cấu tạo từ. - Cho học sinh quan sát tranh hình - Lắng nghe ảnh dốc núi Thẩm Mã và hình ảnh hạt thóc, giáo viên giới thiệu. * Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Bắn - Thi tìm tiếng, từ ngữ ngoài bài chứa tên” vần mới học: mái tóc, viên ngọc, cái cốc c) Đọc hiểu từ. - Cho HS quan sát tranh cá nhân và - Quan sát tranh. tìm hiểu nội dung của tranh. - Cho HS chia sẻ nội dung các bức - Chia sẻ: tranh. + Tranh 1: Bạn HS đang ngồi học bài. + Tranh 2: Các chú công nhân đang bốc vác.
- - Nhận xét, đưa ra từ tương ứng với nội dung tranh. - Cho HS mở SGK quan sát phần 2c, - Hoạt động nhóm 2. đọc từ trong nhóm 2. - Cho HS các nhóm đọc bài trước lớp. - Các nhóm đọc bài. - Tìm tiếng trong câu chứa vần mới - Tiếng “Ngọc” chứa vần “oc”, tiếng học. “học” chứa vần “oc”, tiếng “bốc” chứa vần “ôc”. - Cho HS đọc lại các tiếng mới, phân - CN + ĐT. tích tiếng mới. - Vì sao trong 2 câu này tiếng Ngọc - Vì đây là 2 tiếng chỉ tên người nên và tiếng An lại viết hoa? cần phải viết hoa. - Cho HS đọc lại phần 2c. - CN+ ĐT - Tổ chức cho HS đặt câu có tiếng - HS: Tôi là hạt thóc, tôi được sinh ra chứa vần mới học. từ cánh đồng lúa chín. - HS2: Ở đầu làng em có gốc cây đa rất to. - Các em ạ, trong bức tranh vẽ chú An - HS nêu. làm nghề bốc vác, vây bạn nào cho cô biết bố mẹ các con làm nghề gì? - GV giáo dục HS: nghề nào cũng đáng quý và đáng chân trọng. Các con hãy học tập thật tốt để sau này sẽ làm một công việc có ích cho xã hội, các con có đồng ý không? - Đồng ý. - Nhắc lại 2 vần mới học. - “oc”, “ôc” - Đọc lại toàn bài. - CN + ĐT 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm - Về nhà đọc lại bài cho ông bà bố mẹ - Lắng nghe nghe - Tìm tiếng, từ ngoài bài chứa vần “oc”, “ôc”. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY