Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Bài 36 đến bài 39 - Năm học 2022-2023

doc 14 trang Hoàng Đức Anh 19/07/2023 10842
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Bài 36 đến bài 39 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_1_bai_36_den_bai_39_nam_hoc_2022_2023.doc

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Bài 36 đến bài 39 - Năm học 2022-2023

  1. Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt Bài 36: om ôm ơm I. Mục tiêu: 1. Năng lực: -Đọc: Nhận biết và đọc đúng vần om, ôm , ơm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vần om, ôm , ơm; hiểu và trả lời được các cầu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết: Viết đúng vần om, ôm , ơm; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần om, ôm , ơm. - Nói và nghe : Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần om, ôm , ơm có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nói lời xin lỗi (trong tình huống cụ thể ở trường học). - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ 2. Phẩm chất: - GD: Biết nói lời xin lỗi II. Chuẩn bị: : - Tranh minh họa bài học - Bộ chữ, bảng con, VTV III. Các hoạt động dạy học: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - Hát, chơi trò chơi - Hát, chơi trò chơi 2. Nhận biết - Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - Quan sát và trả lời Em thấy gì trong tranh? - Chốt nội dung tranh và đọc - Đọc 2-3 lần - Giới thiệu các vần mới om, ôm , ơm. Viết tên bài lên bảng. 3. Đọc vần, tiếng, từ ngữ a) Đọc vần an, ăn, ân: - So sánh các vần: + Giới thiệu vần om, ôm , ơm - Đọc CN + Yêu cầu so sánh vần om, ôm , ơm để tìm - Giống là đều có n đứng sau, ra điểm giống và khác nhau. khác nhau ở chữ đứng trước: a, â,ă - Đánh vần các vần: om, ôm , ơm - Đánh vần: CN, ĐT - Đọc trơn các vần - Đọc trơn CN, ĐT. - Ghép chữ cái tạo vần + Yêu cầu ghép chữ tạo vần an. - Ghép vần: om, ôm , ơm - Lớp đọc đồng thanh om, ôm , ơm một số - Đọc ĐT 2-3 lần lần. b) Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + Giới thiệu mô hình tiếng xóm. - Ghép tiếng: xóm
  2. - Gọi HS đánh vần, đọc - Đánh vần, đọc trơn: CN, ĐT - Gọi HS đọc lần lượt các tiếng: - Đánh vần, đọc trơn: CN, ĐT c) Đọc từ ngữ - Đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ - Nói tên sự vật trong tranh cho - Gọi HS đọc lần lượt từng từ từng từ ngữ - Tìm tiếng chứa vần vừa học. - Đọc CN, ĐT d) Đọc lại các tiếng - Trả lời - Gọi HS đọc. 4. Viết bảng - Đọc CN, nhóm, ĐT - Viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần om, ôm , ơm. - Theo dõi GV hướng dẫn - Yêu cầu HS viết vào bảng con. - Theo dõi, giúp đỡ. - Viết vào bảng con, chữ cỡ vừa - Nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho . - Đưa bảng - Lắng nghe TIẾT 2 5. Viết vở - Yêu cầu viết vào vở các vần om, ôm , ơm, - Viết vào VTV tập 1 các từ ngữ chó đốm, mâm cơm. - Theo dõi, giúp đỡ - Nhận xét và sửa bài viết của một số . 6. Đọc - Giới thiệu tranh rút ra câu. - Quan sát tranh - Yêu cầu đọc thầm, tìm tiếng có vần vừa - Đọc thầm, tìm tiếng có vần an, học ăn, ân . - Gọi HS đọc các tiếng có vần vừa học. - Đánh vần, đọc trơn - Gọi HS đọc thành tiếng cả đoạn. - Đọc CN, ĐT - Đặt câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc 7. Nói theo tranh - Yêu cầu quan sát tranh, HS đang làm gì? - Quan sát và trả lời Có chuyện gì đã xảy ra? - Chia nhóm, đóng vai trong tình huống - Chia nhóm, đóng vai - Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, - Đại diện nhóm đóng vai và nhận xét. - Nhận xét 8. Củng cố - Đọc lại bài - Nhận xét chung giờ - CN, ĐT - Chuẩn bị bài sau
  3. Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt: Bài 37: em êm im um I. Mục tiêu: 1. Năng lực: -Đọc: Nhận biết và đọc đúng vần em, êm, im, um; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vần em, êm, im, um; hiểu và trả lời được các cầu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết: Viết đúng vần em, êm, im, um; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần em, êm, im, um -Nói và nghe: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần em, êm, im, um có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nói theo chủ điểm được gợi ý trong tranh. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết sự vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ 2. Phẩm chất: - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên qua bức tranh sinh động về rừng, về muông thú trong rừng. II. Chuẩn bị: : - Tranh minh họa bài học - Bộ chữ, bảng con, VTV III. Các hoạt động dạy học: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động :- Hát, chơi trò chơi - Hát, chơi trò chơi 2. Nhận biết - Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - Quan sát và trả lời - Chốt nội dung tranh và đọc - Đọc 2-3 lần - Giới thiệu các vần mới em, êm, im, um. Viết tên bài lên bảng. 3. Đọc vần, tiếng, từ ngữ a) Đọc vần on, ôn, ơn: - So sánh các vần: + Giới thiệu vần em, êm, im, um. - Đọc CN + Yêu cầu so sánh vần êm, im, um với em - Giống là đều có m đứng sau, khác để tìm ra điểm giống và khác nhau. nhau ở chữ đứng trước: e, ê, i, u - Đánh vần các vần: em, êm, im, um - Đánh vần: CN, ĐT - Đọc trơn các vần - Đọc trơn CN, ĐT. - Ghép chữ cái tạo vần + Yêu cầu ghép chữ tạo vần em. - Ghép vần: em, êm, im, um - Nhận xét, sửa sai - Lớp đọc đồng thanh em, êm, im, um một - Đọc ĐT 2-3 lần số lần. b) Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu
  4. + Giới thiệu mô hình tiếng đếm - Ghép tiếng: đếm - Gọi HS đánh vần, đọc - Đánh vần, đọc trơn: CN, ĐT - Gọi HS đọc lần lượt các tiếng: - Đánh vần, đọc trơn: CN, ĐT c) Đọc từ ngữ - Đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ - Nói tên sự vật trong tranh cho từng từ ngữ - Gọi HS đọc lần lượt từng từ - Đọc CN, ĐT - Tìm tiếng chứa vần vừa học. - Trả lời d) Đọc lại các tiếng:- Gọi HS đọc. - Đọc CN, nhóm, ĐT 4. Viết bảng - Viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và - Theo dõi GV hướng dẫn cách viết các vần em, êm, im, um - Yêu cầu HS viết vào bảng con. - Theo dõi, giúp đỡ. - Viết vào bảng con, chữ cỡ vừa TIẾT 2 5. Viết vở - Yêu cầu viết vào vở các vần em, êm, im, - Viết vào VTV tập 1 um - Theo dõi, giúp đỡ - Nhận xét và sửa bài viết của một số . 6. Đọc: - Giới thiệu tranh rút ra câu. - Quan sát tranh - Yêu cầu đọc thầm, tìm tiếng có vần vừa - Đọc thầm, tìm tiếng có vần em, học êm, im, um - Gọi HS đọc các tiếng có vần vừa học. - Đánh vần, đọc trơn - Gọi HS đọc thành tiếng cả đoạn. - Đọc CN, ĐT 7. Nói theo tranh - Yêu cầu quan sát tranh, trả lời 1 số câu hỏi - Quan sát và trả lời gợi ý 8. Củng cố - Đọc lại bài - CN, ĐT - Nhận xét chung giờ. Chuẩn bị bài sau: en, ên, in, un
  5. (Buổi chiều) Tiếng Việt: LUYỆN ĐỌC VÀ VIẾT OM ÔM ƠM EM ÊM IM UM I. Mục tiêu: 1. Kĩ năng: - Giúp củng cố về đọc viết các vần om, ôm, ơm, em, êm, im, um đã học. - Ôn đọc, viết các từ ngữ, câu chứa các vần om, ôm, ơm, em, êm, im, um đã học. 2. Phẩm chất: - Rèn tính chăm chỉ học tập II. Chuẩn bị: - Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn đọc: - Ghi bảng: om, ôm, ơm, em, êm, im, - Đọc: cá nhân, nhóm, lớp. um + bạn thân, khăn rằn, quả mận, nón lá, con chồn, sơn ca. + Đàn gà cứ tha thẩn gần chân mẹ. Đã có mẹ che chắn, cả đàn chả sợ gì lũ quạ dữ. - Nhận xét, sửa phát âm. 2. Viết: - Hướng dẫn viết bảng con - Viết bảng con om, ôm, ơm, em, êm, im, um - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. - Viết vở ô ly. om, ôm, ơm, em, êm, im, um. Mỗi chữ 1 dòng. - Quan sát, nhắc nhở viết đúng. 3. Nhận xét bài: - Thu vở của HS . - Nộp vở. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 4. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống kiến thức đã học. - Dặn luyện viết lại bài ở nhà. - Chuẩn bị bài sau.
  6. Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt: Bài 38: ai, ay, ây I. Mục tiêu: 1. Năng lực: -Đọc : Nhận biết và đọc đúng vần ai, ay, ây; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vần ai, ay, ây; hiểu và trả lời được các cầu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết:Viết đúng vần ai, ay, ây; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ai, ay, ây. -Nghe và nói: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần ai, ay, ây có trong bài học - Phát triển kỹ năng nói lời xin lỗi (trong tình huống cụ thể ở trường học). - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết sự vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ về các tình huống cần nói lời xin lỗi. 2. Phẩm chất: - GD: Biết nói lời xin lỗi. II. Chuẩn bị:: - Tranh minh họa bài học - Bộ chữ, bảng con, VTV III. Các hoạt động dạy học: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động :- Hát, chơi trò chơi - Hát, chơi trò chơi 2. Nhận biết - Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - Quan sát và trả lời - Chốt nội dung tranh và đọc - Đọc 2-3 lần - Giới thiệu các vần: ai, ay, ây. Viết tên bài lên bảng. 3. Đọc vần, tiếng, từ ngữ a) Đọc vần ai, ay, ây: - So sánh các vần: + Giới thiệu vần ai, ay, ây. + Yêu cầu so sánh vần ai, ay, ây để tìm ra - Đọc CN điểm giống và khác nhau. - Giống là đều có y đứng sau, khác - Đánh vần các vần: ai, ay, ây nhau ở chữ đứng trước: a, â - Đọc trơn các vần - Đánh vần: CN, ĐT - Ghép chữ cái tạo vần - Đọc trơn CN, ĐT. + Yêu cầu ghép chữ tạo vần ai. - Ghép vần: ai, ay, ây - Nhận xét, sửa sai - Lớp đọc đồng thanh ai, ay, ây - Đọc ĐT 2-3 lần b) Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + Giới thiệu mô hình tiếng hái. - Ghép tiếng: hái - Gọi HS đánh vần, đọc - Đánh vần, đọc trơn: CN, ĐT - Gọi HS đọc lần lượt các tiếng: - Đánh vần, đọc trơn: CN, ĐT
  7. c) Đọc từ ngữ - Đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: máy - Nói tên sự vật trong tranh cho bay, chùm vải, đám mây từng từ ngữ - Gọi HS đọc lần lượt từng từ - Đọc CN, ĐT - Tìm tiếng chứa vần vừa học. - Trả lời d) Đọc lại các tiếng - Gọi HS đọc. - Đọc CN, nhóm, ĐT 4. Viết bảng - Viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và - Theo dõi GV hướng dẫn cách viết các vần ai, ay, ây. Lần 2: máy bay, chùm vải, đám mây - Yêu cầu HS viết vào bảng con. - Viết vào bảng con, chữ cỡ vừa - Theo dõi, giúp đỡ. - Đưa bảng - Nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho . - Lắng nghe TIẾT 2 5. Viết vở - Yêu cầu viết vào vở các vần ai, ay, ây các - Viết vào VTV tập 1 từ ngữ: máy bay, chùm vải. - Theo dõi, giúp đỡ - Nhận xét và sửa bài viết của một số . 6. Đọc - Giới thiệu tranh rút ra câu. - Quan sát tranh - Y/c đọc thầm, tìm tiếng có vần vừa học - Đọc thầm, tìm tiếng có vần - Gọi HS đọc các tiếng có vần vừa học. - Gọi HS đọc thành tiếng cả đoạn. - Đánh vần, đọc trơn 7. Nói theo tranh - Yêu cầu quan sát tranh rồi nói - Quan sát và trả lời - GD: Biết nói lời xin lỗi. - Quan sát tranh, thảo luận nhóm - Đại diện nhóm đóng vai nói lời 8. Củng cố xin lỗi - Đọc lại bài - CN, ĐT - Nhận xét chung giờ. Chuẩn bị bài sau
  8. Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt: Bài 39: oi, ôi, ơi I. Mục tiêu: 1. Năng lực: -Đọc: Nhận biết và đọc đúng vần oi, ôi, ơi; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vần oi, ôi, ơi; hiểu và trả lời được các cầu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết: Viết đúng vần oi, ôi, ơi; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần oi, ôi, ơi. - Nói và nghe : Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần oi, ôi, ơi có trong bài học - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm 2. Phẩm chất: - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống qua hiểu biết về loài vật. II. Chuẩn bị: : - Tranh minh họa bài học - Bộ chữ, bảng con, VTV III. Các hoạt động dạy học: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động:- Hát, chơi trò chơi - Hát, chơi trò chơi 2. Nhận biết - Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - Quan sát và trả lời - Chốt nội dung tranh và đọc - Đọc 2-3 lần - Giới thiệu các vần: oi, ôi, ơi. Viết tên bài lên bảng. 3. Đọc vần, tiếng, từ ngữ a) Đọc vần oi, ôi, ơi: - So sánh các vần: + Giới thiệu vần oi, ôi, ơi. + Yêu cầu so sánh vần oi, ôi, ơi để tìm ra - Đọc CN điểm giống và khác nhau. - Giống là đều có i đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: o, ô, ơ - Đánh vần các vần: oi, ôi, ơi - Đánh vần: CN, ĐT - Đọc trơn các vần oi, ôi, ơi - Đọc trơn CN, ĐT. - Ghép chữ cái tạo vần - Ghép vần: oi, ôi, ơi + Yêu cầu ghép chữ tạo vần oi. - Nhận xét, sửa sai - Lớp đọc đồng thanh oi, ôi, ơi - Đọc ĐT 2-3 lần b) Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + Giới thiệu mô hình tiếng hỏi. - Ghép tiếng: hỏi - Gọi HS đánh vần, đọc - Đánh vần, đọc trơn: CN, ĐT - Gọi HS đọc lần lượt các tiếng: - Đánh vần, đọc trơn: CN, ĐT c) Đọc từ ngữ
  9. - Đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: - Nói tên sự vật trong tranh cho từng từ ngữ - Gọi HS đọc lần lượt từng từ - Đọc CN, ĐT - Tìm tiếng chứa vần vừa học. - Trả lời d) Đọc lại các tiếng - Gọi HS đọc. - Đọc CN, nhóm, ĐT 4. Viết bảng - Viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và - Theo dõi GV hướng dẫn cách viết các vần ăm, âm. Lần 2: - Yêu cầu HS viết vào bảng con. - Viết vào bảng con, chữ cỡ vừa - Theo dõi, giúp đỡ. - Đưa bảng - Nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho . - Lắng nghe TIẾT 2 5. Viết vở - Yêu cầu viết vào vở các vần oi, ôi, ơi các - Viết vào VTV tập 1 từ ngữ. - Theo dõi, giúp đỡ - Nhận xét và sửa bài viết của một số . 6. Đọc - Giới thiệu tranh rút ra câu. - Quan sát tranh - Y/c đọc thầm, tìm tiếng có vần vừa học - Đọc thầm, tìm tiếng có vần - Gọi HS đọc các tiếng có vần vừa học. - Gọi HS đọc thành tiếng cả đoạn. - Đánh vần, đọc trơn 7. Nói theo tranh - Yêu cầu quan sát tranh rồi nói - Quan sát và trả lời - Quan sát tranh, thảo luận nhóm - Đại diện nhóm đóng vai 8. Củng cố - Đọc lại bài - CN, ĐT - Nhận xét chung giờ. Chuẩn bị bài sau
  10. (Buổi chiều) Tiếng Việt: LUYỆN ĐỌC VÀ VIẾT AI, AY, ÂY, OI, ÔI, ƠI I. Mục tiêu: 1. Kĩ năng: - Giúp củng cố về đọc viết các vần ai, ay, ây, oi, ôi, ơi đã học. - Ôn đọc, viết các từ ngữ, câu chứa các vần ai, ay, ây, oi, ôi, ơi đã học. 2. Phẩm chất: - Rèn tính chăm chỉ học tập II. Chuẩn bị: - Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn đọc: - Ghi bảng. - Đọc: cá nhân, nhóm, lớp. ai, ay, ây, oi, ôi, ơi chùm vải, đám mây, con voi, quả ổi - Nhận xét, sửa phát âm. 2. Viết: - Hướng dẫn viết bảng con. - Viết bảng con: ai, ay, ây, oi, ôi, ơi - Theo dõi, giúp đỡ - Hướng dẫn viết vào vở ô ly - Viết vở ô ly. ai, ay, ây, oi, ôi, ơi. Mỗi chữ 1 dòng. - Quan sát, nhắc nhở viết đúng. 3. Nhận xét bài: - Thu vở của HS. - Nộp vở. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 4. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống kiến thức đã học. - Dặn luyện viết lại bài ở nhà. - Chuẩn bị bài sau.
  11. Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt: Bài 40: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm vững cách đọc các vần om, ôm, ơm, em, êm, im, um, ai, ay, ây, oi, ôi, đi; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các văn om, ôm, ơm, em, êm, im, um, ai, ay, ây, oi, ôi, ơi; hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc. 2. Kỹ năng - Phát triển kỹ năng viết thông qua viết cảu có những từ ngữ chứa một số vần đã học. Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua truyện kể Hai người bạn và con gấu. Qua câu chuyện, HS bước đầu được rèn luyện kĩ năng đánh gìá tình huống, xử li vần để trong các tình huống và kỹ năng hợp tác. 3. Thái độ - Thêm yêu thích môn học II CHUẨN BỊ - Nắm vững đặc điểm phát âm của các vần om, ôm, ơm, em, êm, im, um, ai, ay, ây, oi, ôi, ơi; cấu tạo và quy trình viết các chữ ghi những âm này. - Hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ trong bài học (lom khom, êm đềm, chói lọi, chúm chím, ) và cách gìải thích nghĩa của những từ ngữ này lom khom: tư thế còng lưng xuống; êm đềm: yên tĩnh, tạo cảm gìác dễ chịu; chói lọi: sảng và đẹp rực rỡ; chủ chím: môi hơi mấp máy và chúm lại, không hé mở, ví dụ: môi chúm chím. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - HS viết om, ôm, ơm, em, êm, im, um, ai, ay, -Hs viết ây, oi, ôi, ơi 2. Đọc âm, tiếng, từ ngữ Đọc tiếng: -GV yêu cầu HS đọc trơn thành tiếng (cá nhân, -Hs đọc nhóm), đọc đồng thanh (cả lớp). Ngoài những tiếng có trong SHS, nếu có thời gìan ôn luyện, GV có thể cho HS đọc thêm các - HS đọc tiếng chứa vần được học trong tuần: khóm, góm, thơm, hẻm, đếm, ghim, chụp, bãi, dạy, đẩy, nói, gội, lời.
  12. - Đọc từ ngữ: -GV yêu cầu HS đọc thành tiếng (cá nhân, - HS đọc nhóm), đọc đồng thanh (cả lớp). 3. Đọc đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng - HS đọc có chứa các vần đã học trong tuần. - GV hỏi HS về các tiếng chứa vần đã học có -HS tìm trong mỗi câu: Câu 1 có những tiếng nào chứa vần vừa học? GV thực hiện tương tự với các câu còn lại - GV gìải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần).GV đọc -Hs lắng nghe mẫu. - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo -Một số (4 5) HS đọc sau đó từng nhóm cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. đồng thanh theo GV. - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc: Nhím con ra bãi cỏ để làm gì (tìm cái ăn)? -Hs trả lời Nhím thấy gì ngoài bãi cỏ (vô số quả chín và thơm ngon)? -Hs trả lời Em chọn từ nào để khen ngợi nhím: “thông minh” hay “tốt bụng” (tốt bụng)? -Hs trả lời Tại sao em chọn từ đó (vì nhím biết nghĩ đến bạn, biết chia sẻ với bạn). -Hs trả lời GV và HS thống nhất câu trả lời. 4. Viết câu - GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết 1, tập -Hs lắng nghe một câu "Voi con có vòi dài”, chữ cỡ vừa trên một dòng kẻ. Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gìan cho phép và tốc độ viết của HS. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. -HS viết TIẾT 2 5. Kể chuyện
  13. a. Văn bản HAI NGƯỜI BẠN VÀ CON GẤU Một ngày nọ, có hai người bạn, một béo một gáy, cùng nhau vào rừng. Đột nhiên có một con gấu xuất hiện. Chàng gây liên nhanh chân trèo lên cây và nấp sau các cành cây. Còn chàng béo do không chạy được nhanh nên đã nằm xuống đất và gìả chết. Khi con gấu tới, nó ngửi khắp người chàng béo và nhanh chóng rời đi vì tưởng rằng anh đã chết. Anh chàng gây từ trên cây leo xuống và đến hỏi thăm chàng béo: "Cậu không sao chứ? Con gấu đã thì thẩm điều gì với cậu thế?” Chàng béo nhìn chàng gầy với vẻ thất vọng và trả lời: “Gấu nói với tớ là không nên chơi với người bạn bỏ mình khi gặp nguy hiểm.” (Theo Truyện ngụ ngôn của Edop) b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời -Hs lắng nghe Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. -Hs lắng nghe Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS trả lời. Đoạn 1: Từ đầu đến một con gấu xuất hiện. GV hỏi HS: -Hs trả lời 1. Hai người bạn đi đâu? -Hs trả lời 2. Trên đường đi, chuyện gì xảy ra với họ? -Hs trả lời Đoạn 2: Tiếp theo đến gìả chết. GV hỏi HS: 3. Anh gầy làm gì khi nhìn thấy con gấu? -Hs trả lời 4. Anh béo làm gì để đánh lừa con gấu? -Hs trả lời Đoạn 3: Tiếp theo đến tưởng rằng anh đã chết. GV hỏi HS: -Hs trả lời 5. Con gấu làm gì chàng béo? -Hs trả lời 6. Vì sao con gấu bỏ đi? -Hs trả lời
  14. Đoạn 4: Tiếp theo đến hết. GV hỏi HS: 7. Anh gây hỏi anh béo điều gì? 8. Anh béo trả lời anh ấy thế nào? 9. Theo em, anh gây có phải là người bạn tốt không? Tại sao? GV có thể tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể. c. HS kể chuyện - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý -HS kể của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ câu chuyện.GV cũng có thể cho HS đồng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện và thi kể chuyện. Tuỳ vào khả năng của HS và điều kiện thời gìan để tổ chức các hoạt động cho hấp dẫn và hiệu quả. 6. Củng cố - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và -HS lắng nghe động viên HS. - GV khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà. HS kể cho người thân trong gìa đình hoặc bạn bè câu chuyện Hai người bạn và con gấu. - Khuyến khích HS sưu tầm tranh ảnh liên quan đến các loài vật: voi, gấu, nhim, chốn hội.