Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 5
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song.docx
Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 5
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học BÀI 21 R, r, S, s I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Nhận biết và đọc đúng các âm r, s; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm r, s; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các chữ r, s; viết đúng các tiếng từ ngữ có chữ r,s. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm r,s có trong bài học. - Phát triển kĩ năng nói lời cảm ơn. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (tranh bác sẻ non ríu ra riu rit bén mẹ; tranh chợ có gà ri, cá rô, su su, rổ rá; tranh bé cảm ơn người thân trong gia đình) II. CHUẨN BỊ - GV cần nắm vững cách phát âm của các âm r, s; cầu tạo, và cách viết các chữ r, s. - Nắm vững nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. - GV cần biết những lỗi chính tả liên quan đến chữ r/ d/ gi/ s/ x mà HS dễ mắc III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi - Hs chơi 2. Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? -HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói theo. tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS dọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi - HS đọc dừng lại để HS đọc theo. Gv: Năm học : 2020- 2021 1
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học - GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: - HS đọc Bầy sẻ non rúi rít bên mẹ - GV giúp HS nhận biết tiếng có r, s và giới -Hs lắng nghe thiệu chữ ghi âm r, s 3. Đọc HS luyện đọc âm a. Đọc âm - GV đưa chữ r lên bảng để giúp HS nhận -Hs lắng nghe biết chữ r trong bài học này. -Hs quan sát - GV đọc mẫu âm r. -Hs lắng nghe - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm r, -Một số (4 5) HS đọc âm r, sau đó sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. một số lần. - Âm s hướng dẫn tương tự b. Đọc tiếng - GV đọc tiếng mẫu - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu ra, sẻ -Hs lắng nghe (trong SHS). GV khuyến khích HS vận -Hs lắng nghe dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng ra, sẻ. - GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần -HS đánh vần tiếng mẫu. Lớp đánh tiếng mẫu ra, sẻ. Lớp đánh vần đồng thanh vần đồng thanh tiếng mẫu. tiếng mẫu. -GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng trơn đồng thanh tiếng mẫu. mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm r Gv: Năm học : 2020- 2021 2
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học •GV đưa các tiếng chứa âm m ở yêu cầu HS -HS tìm tìm điểm chung (cùng chứa âm r). • Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả -HS đánh vần các tiếng có cùng âm đang học. • Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có -HS đọc cùng âm r đang học. -GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm r đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS -HS đọc đọc trơn một dòng. - GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. -HS tự tạo *Ghép chữ cái tạo tiếng -HS trả lòi + HS tự tạo các tiếng có chứa r. + GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 -HS đọc HS nêu lại cách ghép. + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. Tương tự với âm s c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng -Hs lắng nghe và quan sát từ ngữ: rổ rá, cá rô, su su, chữ số. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn rổ rá. - GV nêu yêu cầu nói sự vật trong tranh. GV -Hs lắng nghe cho từ rổ rá xuất hiện dưới tranh. - HS phân tích và đánh vần rổ rá, đọc trơn từ -HS phân tích đánh vần rổ rá. - GV thực hiện các bước tương tự đối với cá rô, su su, chữ số Gv: Năm học : 2020- 2021 3
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ -HS đọc ngữ. 3 -4 lượt HS dọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần, d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng -HS đọc thanh một lần. 4. Viết bảng - GV hướng dẫn HS chữ r,s. -HS lắng nghe - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm -HS lắng nghe r, âm s và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình -HS lắng nghe, quan sát và cách viết âm r, âm s - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. một dòng). -HS nhận xét -HS quan sát TIẾT 2 5. Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ r, s HS tô chữ r, - HS tô chữ r, s (chữ viết thường, chữ s (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. viết 1, tập một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp -HS viết khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS -HS nhận xét 6. Đọc Gv: Năm học : 2020- 2021 4
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học - HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm r, - HS đọc thầm . âm s. - GV đọc mẫu cả câu. - HS lắng nghe. - GV giải thích nghĩa tử ngữ (nếu cần). - HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân - HS đọc hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đóng thanh theo GV. - HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã - HS quan sát. đọc: - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. 7. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong - HS quan sát. SHS. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Tranh vẽ gì? - HS trả lời. Họ đang làm gì? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. -HS lắng nghe - GV giới thiệu nội dung tranh: Tranh: Bà tặng quà sinh nhật cho Nam và Nam cảm ơn bà. Tranh 2: Bạn nhỏ cảm ơn bố khi bố đi công tác về mua quà cho bạn ấy. - GV yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi, đóng -HS thực hiện vai - Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, -HS đóng vai, nhận xét GV và HS nhận xét. 8. Củng cố - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm r, s. -Hs lắng nghe Gv: Năm học : 2020- 2021 5
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. ___ BÀI 22 T, t, Tr, tr I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Nhận biết và đọc đúng các âm t, tr hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc, đọc dúng các tiếng, từ ngữ, có các âm hộ ; - Viết đúng các chữ t, tr; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ t, tr. - Phát triển vốn tử dựa trên những từ ngữ chứa các âm t, tr có trong bài học. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Bảo vệ môi trường được gợi ý trong tranh. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (tranh Nam tô bức tranh cây tre; tranh hồ cả; tranh cá heo). - Cảm nhận được tình yêu quê hương, đất nước (thông qua cảnh vật, cây cối). II. CHUẨN BỊ - GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm t, âm tr - GV cần nắm vũng cấu tạo và cách viết chữ ghi âm t, âm tr - Hiểu biết sơ giản về tập tính, môi trường sống của một số loài vật có tên gọi bắt đầu bằng t, tr xuất hiện trong bài như: sư tử, cá trẻ,. - Sư tử: là loài thú họ mèo duy nhất có lông đuôi, có bờm; thường sống ở khu vực savan (đồng cỏ) và thảo nguyên. - Cá trê là loài cá nước ngọt, da trơn, sống dưới tầng đáy, có râu ở đầu, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - HS ôn lại chữ r, s. GV có thể cho HS chơi -Hs chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ r, s Gv: Năm học : 2020- 2021 6
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học - HS viết chữ r, s -HS viết 2. Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? -Hs trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. -Hs trả lời - GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói theo. tranh và HS nói theo. -GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: - HS đọc Nam tô bức tranh cây tre. - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm t, âm tr và giới thiệu chữ ghi âm t, âm tr. 3. Đọc HS luyện đọc âm a. Đọc âm - GV đưa chữ t lên bảng để giúp HS nhận biết chữ t trong bài học. -Hs quan sát - GV đọc mẫu âm t -Hs lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc. -Một số (4 5) HS đọc âm t, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. -Tương tự với âm tr b. Đọc tiếng - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm -Hs lắng nghe t ở nhóm thứ nhất •GV đưa các tiếng chứa Gv: Năm học : 2020- 2021 7
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học âm g ở nhóm thứ nhất: yêu cầu HS tìm diểm chung cùng chứa âm t). -HS đánh vần • Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm t đang học. -HS đọc • GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng âm t đang học. -HS đọc + Đọc trơn các tiếng chứa âm t đang học: Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một nhóm, -HS đọc + GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. Ghép chữ cái tạo tiếng -HS ghép + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa g. -HS phân tích + GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép. -HS đọc + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. Tương tự âm tr c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng -HS quan sát từ ngữ: ô tô, sư tử, cá trê, tre ngà -Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. -HS nói - GV cho từ ô tô xuất hiện dưới tranh. -HS quan sát - Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng ô -HS phân tích và đánh vần tô, đọc trơn từ ô tô. -GV thực hiện các bước tương tự đối với sư tử, cá trê, tre ngà Gv: Năm học : 2020- 2021 8
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ -HS đọc ngữ. 3 4 lượt HS đọc. - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng -HS đọc thanh một số lần. 4. Viết bảng -Hs lắng nghe và quan sát - GV đưa mẫu chữ t , chữ tr và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ t , chữ -Hs lắng nghe tr. - HS viết chữ t, chữ tr (chú ý khoảng cách -HS viết giữa các chữ trên một dòng). - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. -HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. -Hs lắng nghe GV quan sát sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 5. Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ t, chữ tr HS tô - HS tô chữ t, chữ tr (chữ viết thường, chữ t, chữ trr (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập vào vở Tập viết 1, tập một. một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp -HS viết khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS -HS nhận xét 6. Đọc - HS đọc thầm câu - HS đọc thẩm. - Tìm tiếng có âm t - Hs tìm -GV đọc mẫu - HS lắng nghe. Gv: Năm học : 2020- 2021 9
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học - HS đọc thành tiếng sau đó cả lớp đọc - HS đọc đồng thanh theo GV - HS trả lời câu hỏi về nội dung câu văn đã đọc: Hà làm gì? - HS trả lời. Hồ thể nào? - HS trả lời. Hồ có những cá gi? - HS trả lời. Có cần phải bảo vệ môi trường của hồ - HS trả lời. không? GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. Tương tự với âm tr 7. Nói theo tranh - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nhận - HS quan sát, nói. xét về hành động của bạn nhỏ trong tranh nhấn mạnh hậu quả của hành động đó)? - HS nói. - GV đặt câu hỏi gợi ý: + Vì sao cả heo bị chết? - HS trả lời. + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ cá heo? - HS trả lời. - HS chia nhóm thảo luận trả lời từng câu -Hs lắng nghe hỏi theo gợi ý của GV. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả trước cả lớp, GV và HS nhận xét. 8. Củng cố - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm t, âm tr. -Hs lắng nghe - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. Gv: Năm học : 2020- 2021 10
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học LUYỆN VIẾT LUYỆN VIẾT R, S, T, TR I. MỤC TIÊU: - Giúp HS củng cố về đọc viết các âm r, s, t, tr đã học. II. ĐỒ DÙNG: - Vở bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn đọc: - GV ghi bảng. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. r, s, t, tr - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Viết: - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. r, s, t, tr, rá, sẻ, tủ, tre. Mỗi chữ 2 dòng. - HS viết vở ô ly. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 3. Chấm bài: - GV chấm vở của HS. - Dãy bàn 1 nộp vở. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 4. Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. ___ BÀI 23 TH, th, ia I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Nhận biết và đọc đúng các âm th, ia; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm th, ia; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các chữ th, ia; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ th, ia. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm th, ia có trong bài học. - Phát triển kĩ năng nói lời cảm ơn. Gv: Năm học : 2020- 2021 11
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy doán nội dung tranh minh hoạ. - Cảm nhận được tinh cảm gia đình, tình cảm bạn bè II. CHUẨN BỊ - Nắm vững đặc điểm phát ảm của các âm th, ia; cấu tạo và cách viết các chữ th, ia; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. - GV nắm vững nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. - Trung thu: ngày 15 tháng 8 âm lịch hằng năm. Vào ngày này, trẻ em thường được chia quà bánh và tổ chức các trò vui như rước đèn ông sao, phá cổ trung thu, múa lân, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - HS ôn lại chữ t, tr. GV có thể cho HS chơi -Hs chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ t, tr. - HS viết chữ t, tr 2. Nhận biết -HS viết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi - GV và HS thống nhất câu trả lời. -Hs trả lời - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới -Hs trả lời tranh và HS nói theo. - HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - HS đọc GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại - HS đọc câu nhận biết một số lần: Trung thu,/ bé được chia quà. - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm th, ia và -Hs lắng nghe giới thiệu chữ ghi âm th, ia. Gv: Năm học : 2020- 2021 12
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học 3. Đọc HS luyện đọc âm a. Đọc âm - GV đưa chữ th lên bảng để giúp HS nhận -Hs quan sát biết chữ gh trong bài học. - GV đọc mẫu âm th. -Hs lắng nghe -GV yêu cầu HS đọc âm , sau đó từng nhóm -Một số (4 5) HS đọc âm th, sau đó và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. -Tương tự với âm ia -Hs lắng nghe b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình -Hs lắng nghe tiếng mẫu (trong SHS): thu, chia. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc - Một số (4 5) HS đánh vần tiếng mẫu thành tiếng thu, chia. ghé, nhà. + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu thu, - HS đánh vần chia. - Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu. - Một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm th -HS đọc •GV đưa các tiếng yêu cầu HS tìm điểm chung -HS quan sát • Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm th. - HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng • GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm âm gh. th. -HS đọc Gv: Năm học : 2020- 2021 13
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học + Đọc tiếng chứa âm th Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm ia. -HS đọc + Đọc trơn các tiếng chứa các âm th, ia đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc -HS đọc trơn 3- 4 tiếng có cả hai âm th, ia. + HS đọc tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng -HS đọc + HS tự tạo các tiếng có chứa gh, nh. + GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 -HS tự tạo HS nêu lại cách ghép. -HS phân tích và đánh vần + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới -HS đọc ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng -HS quan sát từ Thủ đô, lá thư, thìa dĩa, lá tía tô Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, -HS nói - GV cho từ Thủ đô xuất hiện dưới tranh -HS quan sát - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần Thủ -HS phân tích đánh vần đô, đọc trơn từ Thủ đô. GV thực hiện các bước tương tự đối với lá thư, thìa dĩa, lá tía tô - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS -HS đọc đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ Gv: Năm học : 2020- 2021 14
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh -HS đọc một lần. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ th, ia và hướng dẫn HS -Hs lắng nghe và quan sát quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ th, ia. -Hs lắng nghe - HS viết chữ th, ia (chữ cỡ vừa) vào bảng -HS viết con. Chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. -HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. -Hs lắng nghe GV quan sát sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 5. Viết vở - GV hướng dẫn HS (chữ viết thường, chữ - HS tô chữ viết chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. cỡ vừa vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. -HS viết - GV nhận xét và sửa bài của một số HS 6. Đọc -HS nhận xét - HS đọc thầm - Tìm tiếng có âm th, ia -GV đọc mẫu - HS đọc thầm. - HS đọc thành tiếng câu (theo cả nhân và - Hs tìm nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo - HS lắng nghe. GV - HS đọc Gv: Năm học : 2020- 2021 15
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Gia đình bạn nhỏ cỏ những ai? - HS quan sát. Bạn nhỏ chia thìa dĩa to cho ai? - HS trả lời. Bạn nhỏ chia thìa dĩa nhỏ cho ai? - HS trả lời. Em đã bao giờ chia thia dia cho cả nhà - HS trả lời. giống bạn nhỏ trong bài chưa? - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Nói theo tranh Nói theo tranh GV hướng dẫn HS quan sát - HS quan sát và nói. tranh và nhận xét về các tình huống trong tranh. Tranh: Cô cho Nam mượn bút và Nam cảm ơn cô. Tranh 2: Bạn cho Nam mượn sách, Nam cảm ơn bạn. - Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước -HS lắng nghe cả lớp, GV và HS nhận xét. -HS thể hiện, nhận xét 8. Củng cố - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm th, ia. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và -Hs lắng nghe động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. ___ BÀI 19 Ua, ưa I. MỤC TIÊU Giúp HS: Gv: Năm học : 2020- 2021 16
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học - Nhận biết và đọc dúng các âm ua, ưa; dọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm ua, ưa; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung dã doc. - Viết đúng các chữ ưa, ua; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ ua, ưa: - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm ua , ưa có trong bài học, theo chủ điểm Giúp mẹ được gợi ý trong tranh. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (tranh mẹ đưa Hà đến lớp học múa; tranh mẹ đi chợ mua đó ăn; tranh bé giúp mẹ nhặt rau). - Cảm nhận được tinh cảm gia đình và có ý thức giúp đỡ gia đình II. CHUẨN BỊ - Nắm vững đặc điểm phát âm của âm ua, ưa; cấu tạo và cách viết các chữ ghi âm ua, ưa; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. Chủ ý nghĩa của những từ ngữ khó hoặc dễ nhầm lẫn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - HS ôn lại chữ th, ia. GV có thể cho HS -Hs chơi chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ th, ia - HS viết chữ th, ia -HS viết 2. Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: -Hs trả lời Em thấy gì trong tranh? -Hs trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. -Hs trả lời - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới - HS nói theo. tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì - HS đọc dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại Gv: Năm học : 2020- 2021 17
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học câu nhận biết một số lần: Mẹ đưa Hài đến lớp học múa, -Hs lắng nghe - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm ua, âm ưa; giới thiệu chữ ghi âm ua, âm ưa 3. Đọc HS luyện đọc âm a. Đọc âm - GV đưa chữ ch lên bảng để giúp HS nhận -Hs quan sát biết chữ ng trong bài học. - GV đọc mẫu âm ua -Hs lắng nghe -GV yêu cầu HS đọc âm ua sau đó từng -Một số (4 5) HS đọc âm ua sau đó nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. -Tương tự âm ưa b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình -Hs lắng nghe tiếng mẫu (trong SHS): múa, đua GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các -Hs lắng nghe tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng múa, đua. + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu ngõ, - Một số (4 5) HS đánh vần tiếng mẫu nghé múa, đua - Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu. - HS đánh vần + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả - Một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - Ghép chữ cái tạo tiếng : HS tự tạo các -HS tự tạo tiếng có chứa ua Gv: Năm học : 2020- 2021 18
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học - GV yêu cầu 3 -4 HS phân tích tiếng. 2- 3 -HS phân tích HS nêu lại cách ghép. -Tương tự âm ưa -HS quan sát c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ cà chua, múa ô, dưa lê, cửa sổ. Sau khi -HS nói đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ -HS quan sát - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV cho từ cà chua xuất hiện dưới tranh -HS phân tích và đánh vần - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng cà chua, đọc trơn từ cà chua. GV thực hiện các bước tương tự đối với múa ô, dưa lê, cửa sổ -HS đọc - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lắn. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ -HS đọc Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ ua, ưa và hướng dẫn HS -Hs lắng nghe và quan sát quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ua, ưa. -Hs lắng nghe - HS viết chữ ua, ưa -HS viết - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. -HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. -Hs lắng nghe GV quan sát sửa lỗi cho HS. Gv: Năm học : 2020- 2021 19
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học TIẾT 2 5. Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ ua, ưa HS tô chữ - HS tô chữ (chữ viết thường, chữ cỡ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. viết 1, tập một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp -HS viết khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS -HS nhận xét 6. Đọc - HS đọc thầm - HS đọc thầm. - Tìm tiếng có âm ua, ưa - Hs tìm -GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng (theo cả nhân và - HS đọc nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS quan sát. Mẹ đi đâu? - HS trả lời. Mẹ mua những gì? - HS trả lời. Em đã cõng mẹ đi chợ bao giờ chưa? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Nói theo tranh - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng - HS quan sát. câu hỏi cho HS trả lời: + Em thấy Nam đang làm gì? - HS trả lời. + Em có thưởng giúp bố mẹ làm việc nhà - HS trả lời. không? Gv: Năm học : 2020- 2021 20
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học - HS chia nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi -HS thực hiện theo gợi ý của GV. - Đại diện nhóm bảo cáo kết quả trước cả -HS thể hiện, nhận xét lớp, GV và HS nhận xét. 8. Củng cố - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ua, ưa. -Hs lắng nghe - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. ___ LUYỆN VIẾT LUYỆN VIẾT TH, IA, UA, ƯA I. MỤC TIÊU: - Giúp HS củng cố về đọc viết các âm th, ia, ua, ưa đã học. II. ĐỒ DÙNG: - Vở bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn đọc: - GV ghi bảng. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. th, ia, ua, ưa - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Viết: - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. th, ia, ua, ưa, thìa, mùa, dưa. Mỗi chữ 2 - HS viết vở ô ly. dòng. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 3. Chấm bài: Gv: Năm học : 2020- 2021 21
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học - GV chấm vở của HS. - Dãy bàn 1 nộp vở. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 4. Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. ___ BÀI 25 ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Nắm vững cách đọc các âm r, s, t, tr, th, ia, ua, ưa; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm r, s, t, tr, th, ia, ua, ưa hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Phát triển kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm chữ đã học. - Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện Chó sói và cừu non và trả lời câu hỏi. Thông qua việc nghe câu chuyện và trả lời câu hỏi HS cũng được phát triển một số ki năng khác như ghi nhớ các chi tiết, suy đoán, đánh giá, phản hồi, xử lí tình huống, và có ý thức gắn mình với tập thể và cộng đồng. II. CHUẨN BỊ - Nắm vững đặc điểm phát âm của âm r, s, t, tr, th, ia, ua, ưa; cấu tạo và cách viết các chữ ghi r, s, t, tr, th, ia, ua, ưa; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. Chú ý nghĩa của những từ ngữ khó hoặc dễ nhầm lẫn. - Những lỗi về chữ viết dễ mắc do phát âm phương ngữ - Mùa hè: ở nước ta, mùa hè vào khoảng thời gian từ tháng 4 đến tháng 6 âm lịch, trời nóng nực, thường có mưa rào. - Mùa thu: ở nước ta, mùa thu vào khoảng thời gian từ tháng 7 đến tháng 9 âm lịch, trời mát mẻ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - HS viết chữ r, s, t, tr, th, ia, ua, ưa -Hs viết 2. Đọc âm, tiếng, từ ngữ a. Đọc tiếng: Gv: Năm học : 2020- 2021 22
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học - GV yêu cầu HS ghép âm dấu với nguyên -Hs ghép và đọc âm để tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to -Hs trả lời tiếng được tạo ra: theo cá nhân, theo nhóm và đồng thanh cả lớp. - Sau khi đọc tiếng có thanh ngang, GV có - HS đọc thể cho HS bổ sung các thanh điệu khác nhau để tạo thành những tiếng khác nhau và đọc to những tiếng đó. b. Đọc từ ngữ: - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cá nhân, - HS đọc nhóm), đọc đóng thanh (cả lớp). Lưu ý: GV cũng có thể tổ chức hoạt động dạy học ở mục 2 này bằng cách tổ chức trò chơi phù hợp với HS. Tuy nhiên, cần đảm bảo yếu tố thời gian của tiết học. 3. Đọc câu Câu 1: Mùa hè, nhà bà có gì? - HS đọc thầm cả câu, tỉm tiếng có chứa các - HS đọc âm đã học trong tuần. GV giải thích nghĩa của từ ngữ (nếu cần). -Hs lắng nghe - GV đọc mẫu. -Hs lắng nghe - HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân -Một số (4 5) HS đọc sau đó từng hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đóng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một thanh theo GV. số lần. Câu 2: Mùa thu, nhà bà có gì? Thực hiện các hoạt động tương tự như đọc câu 1. 4. Viết Gv: Năm học : 2020- 2021 23
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học - GV hướng dẫn HS viết vào Tập viết 1, tập -Hs lắng nghe một từ mưa lũ trên một dòng kẻ. Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gian cho phép và tốc độ viết của HS. - GV lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ -HS viết cái. - GV quan sát, nhận xét và sửa lỗi cho HS. -HS nhận xét -Hs lắng nghe TIẾT 2 5. Kể chuyện a. Văn bản CHÓ SÓI VÀ CỪU NON Một con sói đi kiếm ăn cả ngày trong rừng mà chưa kiếm được gì. Gần tối, nó đi ra của rừng thì gặp một đàn cửu. Cuối đàn, một chú cửu non đi tụt lại sau, vừa đi vừa nhồn nhơ gặm cỏ. Sói ta mừng quá, vội vàng áp sắt chú cừu non. Thấy sỏi, cừu non hoảng hốt. Cổ trấn tĩnh, cừu non bước tới trước mặt sói, nói: - Thưa bác! Anh chăn cừu sai tôi đến nộp mạng cho bác. Nhưng anh dặn tôi phải hát tặng bác một bài thật hay để bác nghe cho vui tai trước khi ăn thịt tôi. Nghe cừu nói vậy, sói mừng thầm, Sói đồng ý. Cừu non ráng sức kêu lên thật to. Gv: Năm học : 2020- 2021 24
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học Tiếng be be của cư dội vào vách núi. Anh chăn cu nghe được, lập tức vác gây chạy lại. Nhân lúc chó sói đang vếnh tai nghe hát không để ý anh chăn cừu nện cho nó một trận. Cừu non thoát nạn nhờ nhanh trí và can đảm. Còn chó sói độc ác no đòn, bỏ chạy: (Theo La Phông-ten) b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. -Hs lắng nghe Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS -Hs lắng nghe trả lời. Đoạn 1: Từ đầu đến áp sát chủ cừu non. GV hỏi HS: 1. Phần mở đầu cho biết truyện có những -Hs trả lời nhân vật nào? 2. Nhởn nhơ gặm cỏ, cừu non gặp phải -Hs trả lời chuyện gi? Đoạn 2: Từ Thấy sói đến ăn thịt tôi. GV hỏi HS: 3. Cừu non nói gì với sói? -Hs trả lời Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: 4. Cừu non đã làm gì để thoát khỏi sói? -Hs trả lời 5. Câu chuyện kết thúc như thế nào? -Hs trả lời - GV có thể tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với -HS kể nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể. c. HS kể chuyện Gv: Năm học : 2020- 2021 25
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học -GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý -HS kể của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ câu chuyện.GV cần tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kế. GV cũng có thể cho HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện và thi kế chuyện. Tuỷ vào khả năng của HS và điều kiện thời gian để tổ chức các hoạt động cho hấp dẫn và hiệu quả. 6. Củng cố - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và -HS lắng nghe động viên HS. - GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: kế cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu chuyện. Ở tất cả các bài, truyện kế khỏng nhất thiết phải đấy đủ và chính xác các chi tiết như được học ở lớp. HS chỉ cần nhớ một số chi tiết cơ bản và kế lại. Gv: Năm học : 2020- 2021 26