Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 6
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song.docx
Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 6
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học BÀI 26 PH, ph, Qu, qu I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Nhận biết và đọc đúng các âm ph, qu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm ph, qu; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các chữ ph, qu; viết đúng các tiếng từ ngữ có chữ ph, qu. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm ph, qu có trong bài học. - Phát triển kĩ năng nói lời cảm ơn trong những ngữ cảnh cụ thể. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy doán nội dung tranh minh hoạ - Cảm nhận được vẻ đẹp của quê hương, đất nước (thông qua những bức tranh quê II. CHUẨN BỊ - GV cần nắm vững cách phát âm của các âm ph, qu; cấu tạo, và cách viết các chữ ph, qu - Nắm vững nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. Lưu ý: Âm đầu qu về bản chất là âm dấu cộng với âm đệm u. Đặt ra ảm đấu qu chỉ là một quy ước, giải pháp sử phạm mang tính nhất thời để tạo thuận lợi cho HS khi học đánh vần. - Có những hiểu biết về thành phố, nông thôn và những hiểu biết về Thủ đô Hà Nội. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi - Hs chơi 2. Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? -HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói theo. tranh và HS nói theo. - HS đọc Gv: Năm học : 2020- 2021 1
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS dọc theo. - HS đọc - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. - HS đọc - GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Cả nhà từ phố về thăm quê -Hs lắng nghe - GV giúp HS nhận biết tiếng có ph, qu và giới thiệu chữ ghi âm ph, qu 3. Đọc HS luyện đọc âm a. Đọc âm - GV đưa chữ ph lên bảng để giúp HS nhận -Hs lắng nghe biết chữ r trong bài học này. -Hs quan sát - GV đọc mẫu âm ph. -Hs lắng nghe - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm ph, -Một số (4 5) HS đọc âm ph, sau đó sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. một số lần. - Âm qu hướng dẫn tương tự b. Đọc tiếng - GV đọc tiếng mẫu -Hs lắng nghe - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu phố, quê -Hs lắng nghe (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng phố, quê. - GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần -HS đánh vần tiếng mẫu. Lớp đánh tiếng mẫu phố, quê. Lớp đánh vần đồng vần đồng thanh tiếng mẫu. thanh tiếng mẫu. Gv: Năm học : 2020- 2021 2
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học -GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng trơn đồng thanh tiếng mẫu. mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm ph •GV đưa các tiếng chứa âm ph ở yêu cầu -HS tìm HS tìm điểm chung (cùng chứa âm ph). • Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả -HS đánh vần các tiếng có cùng âm đang học. • Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có -HS đọc cùng âm ph đang học. -GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm ph đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS -HS đọc đọc trơn một dòng. - GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. *Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa ph. -HS tự tạo + GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 -HS trả lòi HS nêu lại cách ghép. + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới -HS đọc ghép được. Tương tự với âm qu c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: pha trà, phố cổ, quê nhà, quả khế. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, -Hs lắng nghe và quan sát chẳng hạn pha trà. Gv: Năm học : 2020- 2021 3
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học - GV nêu yêu cầu nói sự vật trong tranh. GV -Hs lắng nghe cho từ pha trà xuất hiện dưới tranh. - HS phân tích và đánh vần pha trà, đọc trơn -HS phân tích đánh vần từ pha trà. - GV thực hiện các bước tương tự đối với phố cổ, quê nhà, quả khế. - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ -HS đọc ngữ. 3 -4 lượt HS dọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần, d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng -HS đọc thanh một lần. 4. Viết bảng - GV hướng dẫn HS chữ ph, qu. -HS lắng nghe - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm -HS lắng nghe ph, âm qu và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình -HS lắng nghe, quan sát và cách viết âm ph, âm qu - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. một dòng). -HS nhận xét -HS quan sát TIẾT 2 Gv: Năm học : 2020- 2021 4
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học 5. Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ ph, qu HS tô chữ - HS tô chữ ph, qu (chữ viết thường, ph, qu (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập Tập viết 1, tập một. một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp -HS viết khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS -HS nhận xét 6. Đọc - HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm - HS đọc thầm . ph, âm qu. - GV đọc mẫu cả câu. - HS lắng nghe. - GV giải thích nghĩa tử ngữ (nếu cần). - HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân - HS đọc hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đóng thanh theo GV. - HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã - HS quan sát. đọc: Bà của đi đâu? (ra Thủ đó) - HS trả lời. Bà cho bé cái gì? (quả quê) - HS trả lời. Bố đưa bà đi đâu ? (đi phố cố, đi Bờ Hồ). - HS trả lời. GV có thể hỏi thêm (tuỳ vào khả năng của - HS trả lời. HS): Thủ đô của nước mình là thành phố nào? (Hà Nội) Theo em hồ được nói đến trong bài là hồ - HS trả lời. nào? (hố Hoàn Kiếm) . GV tuỳ theo mức độ hiểu biết của HS để chọn câu hỏi phù hợp. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. Gv: Năm học : 2020- 2021 5
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học 7. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong - HS quan sát. SHS. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Em nhìn thấy những ai trong tranh thứ - HS trả lời. nhất? - HS trả lời. Họ đang làm gì? (Trong tranh này, bạn nhỏ đứng cạnh bố, đang nói lời cảm ơn bác sĩ) - HS trả lời. Theo em, vì sao bạn ấy cảm ơn bác sĩ? Em nhìn thấy những ai trong tranh thứ hai? - HS trả lời. Các bạn đang làm gì? (Ai đang giúp ai điều - HS trả lời. gi?) Theo em, bạn HS nam sẽ nói gì với bạn HS - HS trả lời. nữ? - Một số (2 - 3) HS nói dựa trên những câu - HS nói. hỏi ở trên. GV: Các em còn nhớ nói lời cảm ơn với bất kì ai khi người đó giúp minh dù là việc nhỏ, - Một số (2 3) HS kể một số tình huống mà - HS kể. các em nói lời cảm ơn với người đã giúp minh. 8. Củng cố - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ph, qu. -HS lắng nghe - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. Gv: Năm học : 2020- 2021 6
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học BÀI 27 V, v, X, x I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Nhận biết và đọc đúng các âm v,x hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc, đọc dúng các tiếng, từ ngữ, có các âm hộ ; - Viết đúng các chữ v,x; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ v,x. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm v,x có trong bài học. - Phát triển vốn từ ngữ và sự hiểu biết thành phố và nông thôn. Biết cách so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa thành phố và nóng thôn. - Cảm nhận được mối liên hệ của mỗi người với quê hương qua đoạn đọc ngắn về chuyến thăm quê của Hà. II. CHUẨN BỊ - GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm v, âm x - GV cần nắm vũng cấu tạo và cách viết chữ ghi âm v, âm x - GV cần biết những lỗi chính tả liên quan đến chữ ghi âm , x do đặc điểm phương ngữ. HS Nam Bộ có thể nhầm lẫn v với d; HS miến Bắc có thể nhẫm lẫn x với s.Biết được những địa phương tróng nhiểu dừa như Bến Tre, Bình Định, nhưng nơi tiêu biểu nhất cho tên gọi "xử sở của dửa" là Bến Tre; có những hiểu biết về sự khác nhau giữa thành phố và nông thôn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - HS ôn lại chữ ph, qu. GV có thể cho HS -Hs chơi chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ ph, qu - HS viết chữ ph, qu -HS viết 2. Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? -Hs trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. -Hs trả lời - HS nói theo. Gv: Năm học : 2020- 2021 7
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học - GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - HS đọc -GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS dọc theo. - HS đọc GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Hà vẽ xe đạp. - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm v, x và giới thiệu chữ ghi âm v, x. 3. Đọc HS luyện đọc âm a. Đọc âm - GV đưa chữ v lên bảng để giúp HS nhận -Hs quan sát biết chữ v trong bài học. -Hs lắng nghe - GV đọc mẫu âm v -Một số (4 5) HS đọc âm v, sau đó - GV yêu cầu HS đọc. từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. -Tương tự với âm x b. Đọc tiếng - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm v ở nhóm thứ nhất •GV đưa các tiếng chứa -Hs lắng nghe âm v ở nhóm thứ nhất: yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa âm v). • Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm v đang học. -HS đánh vần • GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng âm v đang học. -HS đọc Gv: Năm học : 2020- 2021 8
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học + Đọc trơn các tiếng chứa âm v đang học: -HS đọc Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một nhóm, + GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. -HS đọc Ghép chữ cái tạo tiếng + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa -HS ghép v. + GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 -HS phân tích HS nêu lại cách ghép. + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới -HS đọc ghép được. Tương tự âm x c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: vở vẽ, vỉa hè, xe lu, thị xã -HS quan sát -Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. -HS nói - GV cho từ vở vẽ xuất hiện dưới tranh. -HS quan sát - Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng -HS phân tích và đánh vần vở vẽ, đọc trơn từ vở vẽ. -GV thực hiện các bước tương tự đối với vỉa hè, xe lu, thị xã - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ -HS đọc ngữ. 3 4 lượt HS đọc. - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng -HS đọc thanh một số lần. 4. Viết bảng -Hs lắng nghe và quan sát Gv: Năm học : 2020- 2021 9
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học - GV đưa mẫu chữ v , chữ x và hướng dẫn HS quan sát. -Hs lắng nghe - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ v , chữ x. -HS viết - HS viết chữ v, chữ x (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). -HS nhận xét - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. -Hs lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 5. Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ v, chữ x HS tô - HS tô chữ v, chữ x (chữ viết thường, chữ v, chữ x (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập vào vở Tập viết 1, tập một. một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp -HS viết khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS -HS nhận xét 6. Đọc - HS đọc thầm câu - HS đọc thẩm. - Tìm tiếng có âm v - Hs tìm -GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng sau đó cả lớp đọc - HS đọc đồng thanh theo GV - GV giải thích vẽ nội dung đã đọc: Xứ sở - HS lắng nghe. của dừa: nơi trồng nhiều dừa (Bến Tre, Phú Yên, ). Có thể đặt thêm các câu hỏi: Em có - HS trả lời. Gv: Năm học : 2020- 2021 10
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học biết cảy dừa/ quả dừa không? Nó như thế nào? 7. Nói theo tranh - GV hướng dẫn HS quan sát tranh - HS quan sát, nói. - GV đặt câu hỏi gợi ý: Hai tranh này vẽ gì? (cảnh thành phố và - HS trả lời. nông thôn) Em thấy gì trong mỗi tranh? (Tranh thứ nhất - HS trả lời. có nhiều nhà cao tầng, đường nhựa to và nhiều xe cộ; tranh thứ hai có đường đất, có tráu kéo xe, ao hồ, có người câu cá, ) Cảnh vật trong hai tranh có gì khác nhau? - HS trả lời. (Cảnh thành phố nhộn nhịp, cảnh nông thôn thanh bình). Với sự gợi ý của GV, có thể trao đổi thêm về thành phố và nông thôn và cuộc sống ở mỗi nơi. - HS chia nhóm thảo luận trả lời từng câu -HS thực hiện hỏi theo gợi ý của GV sống ở thành phố hay nòng thôn thì đều có những diễu thú vị của nó. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả trước cả -Hs thực hiện lớp, GV và HS nhận xét. 8. Củng cố - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm x, âm v. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và -Hs lắng nghe động viên HS. Gv: Năm học : 2020- 2021 11
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. ___ LUYỆN VIẾT LUYỆN VIẾT PH, QU, V , X I. MỤC TIÊU: - Giúp HS củng cố về đọc viết các âm ph, qu, v, x đã học. II. ĐỒ DÙNG: - Vở bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn đọc: - GV ghi bảng. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. ph, qu, v, x - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Viết: - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. ph, qu, v, x ,phố, quà, vẽ, xe. Mỗi chữ 2 - HS viết vở ô ly. dòng. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 3. Chấm bài: - Dãy bàn 1 nộp vở. - GV chấm vở của HS. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 4. Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. ___ BÀI 28 Y, y I. YMỤC TIÊU Giúp HS: Gv: Năm học : 2020- 2021 12
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học - Nhận biết và đọc đúng các âm y; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm th, ia; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các chữ y; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ y. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm y có trong bài học. - Biết cách nói lời cảm ơn trong một số tình huống và cách thức cảm ơn. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (tranh thời gian quý hơn vàng bạc, tranh mẹ và Hà ghé nhà di Kha, tranh cảm ơn, ) II. CHUẨN BỊ - Nắm vững đặc điểm phát ảm của các âm th, ia; cấu tạo và cách viết các chữ th, ia; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. - GV nắm vững nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. - Nắm vững quy ước chính tả đối với chữ y và i khi dùng để ghi nguyên âm y, chữ y chỉ đi sau qu, chữ i đi sau các âm còn lại. Riêng đối với tên riêng thi dùng i hay y là theo đúng cách viết của tên riêng đó. - Biết được sự khảc biệt trong dùng từ chỉ quan hệ thân thuộc giữa các vùng miền Từ ở cả 3 miễn đều dùng để chỉ em gái của mẹ. Nhưng chị gái của mẹ ở miền Trung và miễn Nam gọi là di, còn ở miền Bắc gọi là bác. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - HS ôn lại chữ v, x. GV có thể cho HS chơi -Hs chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ v, x. - HS viết chữ v, x 2. Nhận biết -HS viết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi - GV và HS thống nhất câu trả lời. -Hs trả lời - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới -Hs trả lời tranh và HS nói theo. - HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - HS đọc Gv: Năm học : 2020- 2021 13
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì - HS đọc dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Thời gian quý hơn vàng bạc. - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm y và -Hs lắng nghe giới thiệu chữ ghi âm y. 3. Đọc HS luyện đọc âm a. Đọc âm - GV đưa chữ y lên bảng để giúp HS nhận -Hs quan sát biết chữ y trong bài học. - GV đọc mẫu âm y. -Hs lắng nghe -GV yêu cầu HS đọc âm , sau đó từng nhóm -Một số (4 5) HS đọc âm y, sau đó và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình -Hs lắng nghe tiếng mẫu (trong SHS): quý. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng quý. + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu thu, - Một số (4 5) HS đánh vần tiếng mẫu chia. quý. - Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu. - HS đánh vần + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả - Một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm -HS đọc y Gv: Năm học : 2020- 2021 14
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học •GV đưa các tiếng yêu cầu HS tìm điểm -HS quan sát chung • Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần - HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng tất cả các tiếng có cùng âm y. âm y. • GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm -HS đọc y. + Đọc trơn các tiếng chứa các âm y đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc -HS đọc trơn 3- 4 tiếng có cả hai âm y. + HS đọc tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng -HS đọc + HS tự tạo các tiếng có chứa y. + GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 -HS tự tạo HS nêu lại cách ghép. -HS phân tích và đánh vần + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới -HS đọc ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng -HS quan sát từ y tá, dã quỳ, đá quý. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, -HS nói - GV cho từ y tá xuất hiện dưới tranh -HS quan sát - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần y tá, -HS phân tích đánh vần đọc trơn từ y tá. GV thực hiện các bước tương tự đối với dã quỳ, đá quý - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS -HS đọc đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc Gv: Năm học : 2020- 2021 15
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh -HS đọc một lần. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ y và hướng dẫn HS quan -Hs lắng nghe và quan sát sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ y. -Hs lắng nghe - HS viết chữ y (chữ cỡ vừa) vào bảng con. -HS viết Chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. -HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. -Hs lắng nghe GV quan sát sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 5. Viết vở - GV hướng dẫn HS (chữ viết thường, chữ - HS tô chữ viết chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. cỡ vừa vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. -HS viết - GV nhận xét và sửa bài của một số HS -HS nhận xét 6. Đọc - HS đọc thầm - HS đọc thầm. - Tìm tiếng có âm y - Hs tìm -GV đọc mẫu - HS lắng nghe. Gv: Năm học : 2020- 2021 16
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học - HS đọc thành tiếng câu (theo cả nhân và - HS đọc nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS quan sát. + Dì của Hà tên là gì? (Dì của Hà tên là - HS trả lời. Kha.) + Dì thưởng kể cho Hà nghe về ai? (Dì - HS trả lời. thường kể cho Hà nghe về bà.) + Theo em vì sao Hà chú ý nghe dì không? - HS trả lời. (Câu hỏi mở. HS có thể trả lời: Hà chú ý nghe vì dì kể về bà; Hà chú ý nghe vì dì kể chuyện rắt vui; ) - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, - HS quan sát. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời. Trong tranh, ai đang cảm ơn ai? - HS trả lời. Anh mắt của người cảm ơn trong hai tranh - HS trả lời. có gì khác nhau? Theo em, người nào có ảnh mất phủ hợp khi - HS trả lời. cảm ơn? Qua đó, em ghi nhớ điều gì khi cảm ơn? - HS trả lời. - GV có thể đặt thêm câu hỏi: Cần ghi nhớ - HS trả lời. thêm điều gì nữa về cảm ơn? -GV chót một số ý: văn cảm ơn khi được người khác giúp đỡ dù chỉ là việc nhỏ; cần thể hiện sự chân thành khi cảm ơn. Gv: Năm học : 2020- 2021 17
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học 8. Củng cố - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm y. -Hs lắng nghe - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. ___ BÀI 29 VỚI CUỘC SỐNG LUYỆN TẬP CHÍNH TẢ I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Nắm vững các quy tắc chính tả để viết đúng các từ ngữ có chửa các âm giống nhau nhưng có chữ viết khác nhau, hay nhẩm lẫn. - Bước đầu có ý thức viết đúng chính tả II. CHUẨN BỊ - Nắm vững các quy tắc chính tả của 3 trường hợp cơ bản: + Phân biệt c với k. c vå k đều ghi âm cờ" nhưng viết khác nhau. Quy tắc: Khi đi với các nguyên âm i, e, ê thì viết là k (ca); khi đi với các nguyên âm còn lại, viết là c (xê). + Phân biệt g với gh. g và gh đều ghi âm "gờ" nhưng viết khác nhau. Quy tắc: Khi đi với nguyên âm i, e, ê thi viết là gh (gờ kép); khi đi với các nguyên âm còn lại, viết là g (gờ đơn). + Phân biệt ng với nghi ng và nghi đều ghi âm “ngờ" nhưng viết khác nhau. Quy tắc: Khi đi với nguyên âm i, e, ê viết là ngh (ngờ kép): khi đi với các nguyên âm còn lại, viết là ng (ngờ đơn). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - Gv tổ chức trò chơi thi tìm các tiếng bắt -Hs chơi đầu từ những âm sau c/ k; g/ gh; ng/ ngh 2. Phân biệt với k. Gv: Năm học : 2020- 2021 18
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học a. Đọc tiếng: HS đọc thành tiếng cá nhân, -Hs đọc nhóm), đọc đồng thanh (cả lớp). cô cư có cá cổ cỡ cọ kỳ kế kế kẻ ki ke ke - GV yêu cầu HS quan sát hình cá cờ và - HS quan sát, đọc. hình chữ ký, đọc thành tiếng cá nhân), đọc đồng thanh (cả lớp): cá cờ, chữ ký. - HS đọc b. Trả lời câu hỏi: Chữ k di với chữ nào? - HS trả lời,Chữ k (ca) đi với chữ i, e, ê Chữ c di với chữ nào? Chữ c (xê) đi với các chữ khác, GV đưa ra quy tắc: Khi đọc, ta nghe được -Hs lắng nghe những tiếng có âm đấu giống nhau (ví dụ cả với kí), nhưng khi viết cần phân biệt c (xê) và k (ca). Quy tắc: k (ca) kết hợp với i, e, ê c. Thực hành: chia nhóm, các nhóm đố nhau. GV yêu cầu một bên đọc, một bên viết -Hs thực hiện ra bảng con, sau đó đối lại. GV quan sát và sửa lỗi. -Hs lắng nghe 3. Phân biệt g với gh a. Đọc tiếng: HS đọc thành tiếng (cá nhân, -Hs đọc nhóm), đọc đồng thanh (cả lớp). ga gà gõ gỗ gù gử ghe ghi ghi ghé ghế ghe - GV yêu cầu HS quan sát hình gà gô và - HS quan sát, đọc. hình ghế gỏ, đọc thành tiếng (cá nhân), đọc đồng thanh (cả lớp): gà gỗ, ghế gỗ. b. Trả lời câu hỏi: - Chữ gh (gờ kép - gờ hai chữ) đi với chữ Chữ gh (gờ kép gờ hai chữ) đi với chữ nào? i, e, è. Gv: Năm học : 2020- 2021 19
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học - Chữ g (gờ đơn - gờ một chữ) đi với chữ Chữ g (gờ đơn – gờ một chữ) đi với nào? các chữ khác. - GV đưa ra quy tắc: Khi nói, đọc, ta không -Hs lắng nghe phân biệt g và gh (vi dụ gà với ghế), nhưng khi viết cần phán biệt g(gờ đơn - gở một chữ) và gh (gờ kép - gờ hai chữ). Quy tắc: gh (gờ kép - gờ hai chữ) kết hợp với i, ê, e; còn g (gờ đơn gờ một chữ) đi với a, o, c. Thực hành: - GV chia nhóm, các nhóm đố nhau. Một -Hs thực hiện bên đọc, một bên viết ra bảng con, sau đó đổi lại. GV quan sát và sửa lỗi. -Hs lắng nghe TIẾT 2 4. Phân biệt ng với ngh a. Đọc tiếng: - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng (cá nhân, -Hs đọc nhóm), đọc đồng thanh (cả lớp). ngỏ ngày ngừ gà ngô ngư nghe nghé nghé nghi nghĩ nghệ -GV yêu cầu HS quan sát hình cá ngừ và - HS quan sát, đọc. hinh củ nghệ, đọc thành tiếng (cả nhân), đọc đồng thanh (cả lớp): cá ngừ, củ nghệ. b. HS trả lời câu hỏi: Chữ ngh (ngờ kép - ngờ ba chữ) đi với chữ - Chữ ngh (ngở kép ngờ ba chữ) đi nào? với chữ i, e, ê. Gv: Năm học : 2020- 2021 20
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học Chữ ng ngờ đơn - ngờ hai chữ) đi với chữ - Chữ ng (ngờ đơn ngờ hai chữ) đi với nào? a, o, ó, u, ư. - GV đưa ra quy tắc: Khi nói/ đọc, ta không -Hs lắng nghe phân biệt ng và ngh (vi dụ nghi ngờ), nhưng khi viết cần phân biệt ng ng đơn) và nghi ngờ kép). Quy tắc: ngh (ngờ kép) kết hợp với i , e; còn nghi ngờ đơn) đi với a, o, ô, u, l. c. Thực hành: -GV chia nhóm HS, các nhóm đố nhau. Một -Hs thực hiện bên đọc, một bên viết ra bảng con, sau đó đối lại. - GV quan sát và sửa lỗi. -Hs lắng nghe 5. Luyện tập - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức - HS chơi tìm các từ đúng chính tả để luyện các quy tắc chỉnh tả trên. 6, Củng cố - GV khen ngợi và động viên HS. -Hs lắng nghe - GV yêu cầu HS nhắc lại các quy tắc chính tả vừa học và nhắc HS về nhà luyện tập thêm. - Lưu ý HS luyện tập quy tắc chính tả trong thực hành giao tiếp và viết sáng tạo. ___ LUYỆN VIẾT LUYỆN VIẾT ĐÚNG CHÍNH TẢ I. MỤC TIÊU: Gv: Năm học : 2020- 2021 21
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học - Giúp HS củng cố về viết đúng chính tả đã học. II. ĐỒ DÙNG: - Vở bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn đọc: - GV ghi bảng. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. cá cờ, chữ ký, ghế gỗ, cá ngừ, củ nghệ - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Viết: - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. cá cờ, chữ ký, ghế gỗ, cá ngừ, củ nghệ. - HS viết vở ô ly. Mỗi chữ 1 dòng. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 3. Chấm bài: - GV chấm vở của HS. - Dãy bàn 1 nộp vở. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 4. Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. ___ BÀI 25 ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Nắm vững cách đọc các âm p, ph, q, v, x, y; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm p, ph, q, v, x, y hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Phát triển kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm chữ đã học. - Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện Kiến và dễ mèn, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. Câu chuyện cũng giúp HS rèn kĩ năng đánh giá tình huống và có ý thức làm việc chăm chì. II. CHUẨN BỊ Gv: Năm học : 2020- 2021 22
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học - Nắm vững đặc điểm phát âm của âm p, ph, q, v, x, y; cấu tạo và cách viết các chữ ghi p, ph, q, v, x, y; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. Chú ý nghĩa của những từ ngữ khó hoặc dễ nhầm lẫn. - Những lỗi về chữ viết dễ mắc do phát âm phương ngữ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - HS viết chữ p, ph, q, v, x, y -Hs viết 2. Đọc âm, tiếng, từ ngữ a. Đọc tiếng: - GV yêu cầu HS ghép âm dấu với nguyên -Hs ghép và đọc âm để tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to -Hs trả lời tiếng được tạo ra: theo cá nhân, theo nhóm và đồng thanh cả lớp. - Sau khi đọc tiếng có thanh ngang, GV có - HS đọc thể cho HS bổ sung các thanh điệu khác nhau để tạo thành những tiếng khác nhau và đọc to những tiếng đó. b. Đọc từ ngữ: - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cá nhân, - HS đọc nhóm), đọc đóng thanh (cả lớp). Lưu ý: GV cũng có thể tổ chức hoạt động dạy học ở mục 2 này bằng cách tổ chức trò chơi phù hợp với HS. Tuy nhiên, cần đảm bảo yếu tố thời gian của tiết học. 3. Đọc câu - GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn - HS đọc Gv: Năm học : 2020- 2021 23
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học -GV yêu cầu tìm tiếng có chứa các âm đã -Hs tìm học trong tuần (phố, quê, xa,.). - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). -Hs lắng nghe - GV đọc mẫu. -Hs lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn - HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp lớp đọc đồng thanh theo GV. đọc đồng thanh theo GV. - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: Nhà bé ở đâu? - HS trả lời Quê bé ở đâu? - HS trả lời Xa nhà, bé nhớ ai? - HS trả lời Xa quê, bé nhờ ai? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời 4. Viết - GV hướng dẫn HS viết vào Tập viết 1, tập -Hs lắng nghe một từ chia quà trên một dòng kẻ. Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gian cho phép và tốc độ viết của HS. - GV lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ -HS viết cái. - GV quan sát, nhận xét và sửa lỗi cho HS. -HS nhận xét -Hs lắng nghe TIẾT 2 5. Kể chuyện a. Văn bản Gv: Năm học : 2020- 2021 24
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học KIẾN VÀ DẾ MỀN Mùa thu đến, đàn kiến cặm cụi kiếm thức ăn, còn dể nền thì suốt ngày vui chơi. Một ngày, dế mền hỏi kiến: - Sao các bạn làm việc suốt ngày thế? - Chúng tôi tích trữ lương thực đấy Dế mèn tiếp tục rong chơi. Mùa đông đến, dể mèn không kiếm đâu ra thức ăn. Đói quá, nó tìm đến nhà kiến. Đàn kiến đang cùng nhau ăn uống vui vẻ trong ngôi nhà ấm úp. Dế cất lời: - Các bạn kiến ơi, tôi đói quá, cho tôi ăn với! Đàn kiến nhin để mèn, chị kiến lớn nói: - Vào đây cùng ăn với chúng tôi đi! Khi ăn uống xong, chị kiến lớn nhẹ nhàng nói: - Dế mèn ạ, muốn có thức ăn thì phải chăm chỉ lao động. Dế mèn đã hiểu ra. Và khi ta xuân đến, dễ vui vẻ cùng đàn kiến đi kiếm thức ăn, (Theo Truyện cổ tích Nhật Bản) b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. -Hs lắng nghe Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS -Hs lắng nghe trả lời. Gv: Năm học : 2020- 2021 25
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học Đoạn 1: Từ đầu đến tiếp tục rong chơi. GV hỏi HS: 1. Mùa thu đến, đàn kiến làm gi? -Hs trả lời 2. Còn dế mèn làm gì? -Hs trả lời Đoạn 2: Từ Mùa đông đến đến cùng ăn với chúng tôi đi, GV hỏi HS: 3. Đông sang, đói quá, dế mèn đã làm gì? -Hs trả lời 4. Chị kiến lớn đã nói gì với dế mèn? -Hs trả lời Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: 5. Xuân về dế mèn cùng đàn kiến làm gì? -Hs trả lời - GV có thể tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với -HS kể nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể. c. HS kể chuyện -GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý -HS kể của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ câu chuyện.GV cần tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kế. GV cũng có thể cho HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện và thi kế chuyện. Tuỷ vào khả năng của HS và điều kiện thời gian để tổ chức các hoạt động cho hấp dẫn và hiệu quả. 6. Củng cố - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và -HS lắng nghe động viên HS. Gv: Năm học : 2020- 2021 26
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học - GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: kế cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu chuyện. Ở tất cả các bài, truyện kế khỏng nhất thiết phải đấy đủ và chính xác các chi tiết như được học ở lớp. HS chỉ cần nhớ một số chi tiết cơ bản và kế lại. Gv: Năm học : 2020- 2021 27