Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 7
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song.docx
Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 7
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học BÀI 31 An, ăn, ân I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Giúp HS: - Nhận biết và đọc đúng vấn an, ăn, ân; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vấn an, ăn, ân; hiểu và trả lời được các cầu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng vấn an, ân, ăn; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vấn an, ăn, ân. 2. Kĩ năng - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần an, ăn, ân có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nói lời xin lỗi (trong tình huống cụ thể ở trường học). - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật (các bạn học sinh trong cùng lớp) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (tình huống các bạn giẫm phải chân nhau khi xếp hàng vào lớp, cần nói lời xin lỗi). 3. Thái độ - Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ - Nắm vững đặc điểm phát âm; cấu tạo, và cách viết các vần an, ăn, ăn. - Hiểu rõ nghĩa của một số từ ngữ trong bài học, như: bạn thân, khăn rần, tha thẩn. Bạn thân: người luôn gần gũi với mình, mong muốn điều tốt đẹp với mình, giúp đỡ mình khi khó khăn. khăn rần: Loại khăn quen thuộc của người dân Nam Bộ, thường có hai màu đen và trắng hoặc nàu và trắng. Tha thẩn: thong thả và lặng lẽ đi từ chỗ này sang chỗ khác, không chú ý điều gì. - Chú ý lỗi chính tả (lẫn lộn an/ ang, ăn/ ăng, ân/ âng) do phát âm phương ngữ. - Tình bạn giữa hươu cao cổ và ngựa vằn: Trong vườn thú Noahs Ark Farm ở Bristol (Anh), hươu cao cổ Gus đáng yêu kết bạn thân với ngựa vằn Zebedee. Hươu cao cổ luôn thoải mái chơi đùa cùng ngựa vằn. Điều đặc biệt là bố Gus cũng từng là bạn thân của Zebedee. Tình bạn đó dưong như đã truyền sang cho Gus, sau khi bố của nó qua đời. - Tập tính của gà con: Gà con mới nở được gà mẹ dẫn đi tìm thức ăn và nước uống. Chúng luôn líu ríu bên chản mẹ. Gà mẹ ra sức bảo vệ con, mỗi khi có nguy hiểm (có sự xuất hiện của loài ăn thịt, như: quạ, chim cắt, diều hâu ), gà mẹ thường bảo hiệu cho đàn con biết. Gà con sẽ nấp vào cánh mẹ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Gv: Năm học : 2020- 2021 1
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học 1. Ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi - Hs chơi 2. Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? -HS trả lời - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh (Gợi ý: có 2 con vật là ngựa vẫn và hươu -Hs lắng nghe cao cổ. Các con vật đang tình cảm, quấn quýt bên nhau.). - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc - HS đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu câu HS đọc theo. - HS đọc - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại - HS đọc câu nhận biết một số lần: Ngựa vẫn/ và hươu cao cổ là đôi bạn thân. - GV giới thiệu các vấn mới an, ăn, ân. Viết -Hs lắng nghe và quan sát tên bài lên bảng. 3, Đọc vần, tiếng, từ ngữ a. Đọc vần an, ăn, ân - So sánh các vần: + GV giới thiệu vần an, -Hs lắng nghe ăn, ân. + GV yêu cầu HS so sánh vần ăn, ân với an - HS trả lời để tìm ra điểm giống và khác nhau. (Gợi ý: Giống nhau là đều có n đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: a, â,ă). -Hs lắng nghe Gv: Năm học : 2020- 2021 2
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vẫn an, ăn, ân. GV -Hs lắng nghe, quan sát chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai. + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. -HS đánh vần tiếng mẫu Mỗi HS đánh vấn cả 3 vần. + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 3 - Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một vần một lần. lần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp - HS đọc trơn tiếng mẫu. nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. + Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần. - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ -HS tìm chữ để ghép thành vần an. + GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép ă vào để -HS ghép tạo thành ăn. + GV yêu cầu HS tháo chữ ă, ghép â vào để -HS ghép tạo thành ân. - Lớp đọc đồng thanh an, ăn , ân một số lần. -HS đọc b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng bạn. (GV: Từ -HS lắng nghe các vấn đã học, làm thế nào để có tiếng? Gv: Năm học : 2020- 2021 3
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học Hãy lấy chữ ghi âm b ghép trước an, thêm dấu nặng dưới a xem ta được tiếng nào? + GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và -HS thực hiện đọc thành tiếng bạn. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng bạn (bờ an - ban nặng - bạn). Lớp đánh -HS đánh vần tiếng bạn (bờ an - ban vấn đồng thanh tiếng bạn. nặng - bạn). Lớp đánh vấn đồng thanh + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng bạn. tiếng bạn. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng - HS đọc trơn tiếng bạn. Lớp đọc trơn bạn. đồng thanh tiếng bạn. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nói -HS đánh vần, lớp đánh vần tiếp nhau (số HS dánh ván tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng tùng không đọc trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh - HS đọc vẫn lại tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng, nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các -HS đọc tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần an, ăn hoặc ân. (GV đưa mô hình tiếng bạn, vừa -HS tự tạo nói vừa chỉ mô hình: Muốn có tiếng "bạn" chúng ta thêm chữ ghi âm b vào trước vấn Gv: Năm học : 2020- 2021 4
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học an và dấu nặng dưới a. Hãy vận dụng cách làm này để tạo các tiếng có chứa vần ăn hoặc vần ân vừa học! GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ với vấn, lấy kết quả ghép của một số HS gắn lên bảng và hỏi HS: Đó là tiếng gi?)". +GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. +GV yêu cầu HS phân tích tiếng -HS đọc +GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép, -HS phân tích + +GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh -HS ghép lại những tiếng mới ghép dược. - Lớp đọc trơn đồng thanh c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bạn thân, khăn rằn, quả mận. Sau -HS lắng nghe, quan sát khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn quả mặn - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ quả mận xuất hiện dưới -HS nói tranh. - GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần ân trong quả mận -HS nhận biết - GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần tiếng mận, đọc trơn từ ngữ quả mận. -HS thực hiện - GV thực hiện các bước tương tự đối với bạn thân, khăn rằn -HS thực hiện - GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số - HS đọc lần. Gv: Năm học : 2020- 2021 5
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học d. Đọc lại các tiếng - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa - GV có thể cho nhóm đôi đọc cho nhau (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên nghe, gọi một số HS đọc, cuối cùng cả lớp một dòng). đọc đồng thanh một lần. -HS đọc 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vấn an, ăn, ân, - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vấn an, ăn, ân. - HS quan sát - HS viết vào bảng con: an, ăn, ân và bạn, - HS quan sát khăn, mận (chữ cỡ vừa). HS có thể chỉ viết hai vẫn ăn và ân vì trong các vấn này đã có -HS viết an (GV lưu ý HS liên kết giữa nét móc trong a, , â với nét móc trong n và giữ khoảng cách giữa các tiếng trên một dòng). - HS viết vào bảng con từng vần và tiếng chứa vần đó: an – bạn, ăn - khăn, ân thân. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó -HS viết khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng - HS quan sát chứa vần đó, GV đưa bảng con của một số HS để các bạn khác nhận xét chữ viết, GV -HS nhận xét sửa (nếu cán). HS xoá bảng để viết vần và tiếng tiếp theo. - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS. -HS lắng nghe TIẾT 2 Gv: Năm học : 2020- 2021 6
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học 5. Viết vở - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn về độ cao của các con chữ. - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng - HS lắng nghe cách giữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cấm bút. -GV yêu cầu HS viết vào vở các vần an, ăn, ân, các từ ngữ bạn thân, khăn ràn. -HS viết - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. - HS lắng nghe 6. Đọc - GV đọc mẫu cả đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS lắng nghe có vần an, ăn, ân. - HS đọc thầm, tìm . - GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vấn - HS đọc tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vấn an, ăn, ân trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp - HS đọc từng câu. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. Gv: Năm học : 2020- 2021 7
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành - HS đọc tiếng cả đoạn. - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: Đàn gà tha thần ở đâu (gần chân mẹ)? - HS trả lời. Vì sao đàn gà không còn sợ lũ quạ dữ (đã có - HS trả lời. mẹ che chắn, bảo vệ) - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. 7. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV đang làm gì? - HS trả lời. Có chuyện gì đã xảy ra? - HS trả lời. Theo em, bạn cần xin lỗi Hà như thế nào? - HS trả lời. - GV yêu cầu một số (2 - 3) HS trả lời - HS trả lời. những câu hỏi trên, (Gợi ý: Các bạn đang xếp hàng vào lớp. Một bạn sơ ý giảm vào chân Hà. Bạn ấy cấn xin lỗi Hà: Xin lỗi bạn! Mình sơ ý đã giảm vào chân bạn!, Xin lỗi, minh khóng cố ý đâu!, Bạn cho mình xin lỗi nhé!.) - GV yêu cầu HS chia nhóm, đóng vai trong -HS thực hiện tình huống: Khi xếp hàng vào lớp, bạn sơ ý giảm vào chân Hà. Hà nói: Sao cậu giảm vào chân mình? Bạn nói lời xin lỗi Hà. - Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, -HS đóng vai, nhận xét GV và HS nhận xét. -Hs lắng nghe Gv: Năm học : 2020- 2021 8
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học - GV có thể nhắc nhở HS nội quy khi xếp hàng: đứng thẳng hàng, không đủa nghịch, không giảm vào chân nhau, -HS chơi 8. Củng cố - HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa vần an, ăn, ăn và đặt câu với các từ -HS làm ngữ tìm được. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà ___ BÀI 32 On, ôn, ơn I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Giúp HS: - Nhận biết và đọc đúng vấn on, ôn ,ơn; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vấn on, ôn ,ơn; hiểu và trả lời được các cầu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng vấn on, ôn ,ơn; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vấn on, ôn ,ơn. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần on, ôn ,ơn có trong bài học. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Rừng xanh vui nhộn được gợi ý trong tranh; mở rộng vốn từ ngữ chỉ con vật, sự vật và tính chất, hoạt động của chúng (trong đó có một số từ ngữ chửa vần on, ôn, ơn). 2. Kĩ năng - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết sự vật (khung cảnh rừng xanh, một số con vật sống trong rừng và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (cảnh đẹp, vui nhộn của khu rừng vào buổi sáng). 3. Thái độ - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên qua thú trong rừng tranh sinh động về rừng, về muông Gv: Năm học : 2020- 2021 9
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học II. CHUẨN BỊ - Nắm vững đặc điểm phát âm; cấu tạo, và cách viết các vần on, ôn ,ơn. - Hiểu rõ nghĩa của một số từ ngữ trong bài học, như: véo von, lớn khôn, vẻ, vô tư, Véo von: (âm thanh cao, trong trẻo, lên xuống nhịp nhàng, nghe êm tai. Lớn không: trưởng thành về suy nghĩ. Vè: Bài văn vấn kế câu chuyện được lưu truyền trong dân gian, thường là kể chuyện người thật việc thật dể ca ngợi hay phê phản, chảm biếm. Vô tư: không lo nghĩ gì. Trư: Trư Bát Giới (một nhân vật trong truyện Tây du ký, có hình hài to béo, ). - Nón lá: một loại nón đội đầu truyền thống của người Việt Nam, thưởng làm bằng lá co, có hình chóp nhọn, dùng để che nắng, che mưa, Ngày nay, nón lá được xem là mỏn quà đặc biệt cho du khách nước ngoài khi đến tham quan Việt Nam. - Chim sơn ca: loài chim có kích thước bẻ bằng chim sẻ, hột rất hay, thường sống trên những cánh đồng lúa, ăn sâu bọ, có ich cho nhà nông III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi -Hs chơi - GV cho HS viết bảng an, ăn,ân -HS viết 2. Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? -HS trả lời - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh (Gợi ý: Một nhóm sơn ca đang hát trên cành -Hs lắng nghe cây. Sơn ca hát: Mẹ đi, con đã lớn khôn, Nhóm khác đang tập viết, ) - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc - HS đọc thành tiếng cần nhận biết và yêu câu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi - HS đọc dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại Gv: Năm học : 2020- 2021 10
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học câu nhận biết một số lần: Sơn ca véo von: Mẹ ơi, con đã lớn khôn. - GV giới thiệu các vấn mới on, ôn, ơn. Viết -Hs lắng nghe và quan sát tên bài lên bảng. 3, Đọc vần, tiếng, từ ngữ a. Đọc vần - So sánh các vần: + GV giới thiệu vần on, -Hs lắng nghe ôn, ơn + GV yêu cầu HS so sánh vần ôn, ơn với on - HS trả lời để tìm ra điểm giống và khác nhau. (Gợi ý: Giống nhau là đều có n đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: o, ơ,ô). + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau -Hs lắng nghe giữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vẫn on, ôn, ơn. GV -Hs lắng nghe, quan sát chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai. + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. -HS đánh vần tiếng mẫu Mỗi HS đánh vấn cả 3 vần. + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 3 - Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một vần một lần. lần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp - HS đọc trơn tiếng mẫu. nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. + Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần. - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. Gv: Năm học : 2020- 2021 11
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ -HS tìm chữ để ghép thành vần on. + GV yêu cầu HS tháo chữ o, ghép ô vào để -HS ghép tạo thành ôn. + GV yêu cầu HS tháo chữ ơ, ghép ô vào để tạo thành ơn. -HS ghép - Lớp đọc đồng thanh on, ôn, ơn một số lần. b. Đọc tiếng -HS đọc - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng con. (GV: Từ các vần đã học, làm thế nào để có tiếng? -HS lắng nghe Hãy lấy chữ ghi âm c ghép trước on ta được tiếng nào? + GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng con. -HS thực hiện + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng con. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng -HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng con. thanh tiếng con. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng con. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng - HS đọc trơn tiếng con. Lớp đọc trơn con. đồng thanh tiếng con. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nói -HS đánh vần, lớp đánh vần tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. Gv: Năm học : 2020- 2021 12
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học + Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng tùng không đọc trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh - HS đọc vẫn lại tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng, nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các -HS đọc tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần on, ôn, ơn . (GV đưa mô hình tiếng con, vừa nói vừa chỉ mô hình: Muốn có tiếng "con" chúng ta -HS tự tạo thêm chữ ghi âm c vào trước vần on. Hãy vận dụng cách làm này để tạo các tiếng có chứa vần ôn hoặc vần ơn vừa học! GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ với vần, lấy kết quả ghép của một số HS gắn lên bảng và hỏi HS: Đó là tiếng gì?)". +GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. +GV yêu cầu HS phân tích tiếng +GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép, + +GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh -HS đọc những tiếng mới ghép dược. -HS phân tích c. Đọc từ ngữ -HS ghép lại - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - Lớp đọc trơn đồng thanh từ ngữ: nón lá, con chồn, sơn ca. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn quả mặn -HS lắng nghe, quan sát Gv: Năm học : 2020- 2021 13
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ nón lá xuất hiện dưới tranh. - GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần -HS nói on trong nón lá -HS nhận biết - GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần nón lá, đọc trơn từ nón lá. - GV thực hiện các bước tương tự đối với -HS thực hiện con chồn, sơn ca - GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS -HS thực hiện đọc một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. - HS đọc d. Đọc lại các tiếng - GV có thể cho nhóm đôi đọc cho nhau nghe, gọi một số HS đọc, cuối cùng cả lớp đọc đồng thanh một lần. - HS đọc 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vấn on, ôn, ơn - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vấn on, ôn, ơn. - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa - HS viết vào bảng con: on, ôn, ơn ,con, (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên chồn, sơn (chữ cỡ vừa). (GV lưu ý HS liên một dòng). kết giữa nét nối trong o,ô,ơ với nét móc -HS đọc trong n và giữ khoảng cách giữa các tiếng trên một dòng). - HS viết vào bảng con từng vần và tiếng chứa vần đó - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó -HS viết khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. Gv: Năm học : 2020- 2021 14
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học - Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng -HS viết chứa vần đó, GV đưa bảng con của một số HS để các bạn khác nhận xét chữ viết, GV - HS quan sát sửa (nếu cán). HS xoá bảng để viết vần và tiếng tiếp theo. -HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS. -HS lắng nghe TIẾT 2 5. Viết vở - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn về độ cao của các con chữ. - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng - HS lắng nghe cách giữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cấm bút. -GV yêu cầu HS viết vào vở các vần on, ôn, ơn, con, chồn, sơn -HS viết - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. - HS lắng nghe 6. Đọc - GV đọc mẫu cả đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS lắng nghe có vần on, ôn, ơn. - HS đọc thầm, tìm . Gv: Năm học : 2020- 2021 15
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học - GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vấn - HS đọc tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần on, ôn, ơn trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp - HS đọc từng câu. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS đọc - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: Có mấy chú lợn con được kể trong bài vè (bốn chủ)? - HS trả lời. Những từ ngữ nào nói lên đặc điểm của các chủ lợn con (vô tư, no tròn)? - HS trả lời. Theo em, các chủ lợn con có đáng yêu không? - HS trả lời. Vì sao các chủ rất đáng yêu vì vui vẻ, béo tròn ). - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Nói theo tranh - HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? Cảnh buổi sáng hay buổi chiều? - HS trả lời. Dựa vào đâu mà em biết? - HS trả lời. Gv: Năm học : 2020- 2021 16
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học Có những con vật nào trong khu rừng? - HS trả lời. Các con vật đang làm gì? - HS trả lời. Mặt trời có hình gì? - HS trả lời. - HS trả lời. Khung cảnh khu rừng vào buổi sáng thư thế nào? - HS trả lời. - GV yêu cầu một số (2 - 3) HS trả lời những câu hỏi trên.( Gợi ý: Bức tranh vẽ cảnh ở rừng, vào buổi sáng. Vì có hình ảnh mặt trời chiếu rọi. Có những con vật: chồn, gấu, lợn, sóc, thỏ, khi. Các con vật đứng thành vòng tròn, cầm tay nhau nhảy múa. Khi một tay đu cành cây, một tay bắt bướm. Chim và bướm đang bay lượn. Mặt trời có hinh tròn. Khung cảnh khu rừng vào buổi sáng thật vui nhộn). - GV có thể mở rộng giúp HS có ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ động vật, giữ gìn tài nguyên môi trường của đất nước. -Hs lắng nghe 8. Củng cố - HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa vần on, ôn, ơn và đặt câu với các từ ngữ tìm được. -HS chơi - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở -HS làm nhà ___ Gv: Năm học : 2020- 2021 17
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học LUYỆN VIẾT LUYỆN VIẾT AN, ĂN, ÂN, ON, ÔN, ƠN I. MỤC TIÊU: - Giúp HS củng cố về đọc viết các vần an, ăn, ân, on, ôn, ơn đã học. II. ĐỒ DÙNG: - Vở bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn đọc: - GV ghi bảng. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. an, ăn, ân, on, ôn, ơn - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Viết: - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. an, ăn, ân, on, ôn, ơn, bạn, lăn, cần, - HS viết vở ô ly. con, chồn, sơn. Mỗi chữ 1 dòng. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 3. Chấm bài: - GV chấm vở của HS. - Dãy bàn 1 nộp vở. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 4. Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. ___ BÀI 33 En, ên, in, un I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Giúp HS: - Nhận biết và đọc đúng vấn en, ên, in , un; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vần en, ên, in , un; hiểu và trả lời được các cầu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng vần en, ên, in , un; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần en, ên, in , un. Gv: Năm học : 2020- 2021 18
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần en, ên, in , un có trong bài học. 2. Kỹ năng - Phát triển kỹ năng nói lời xin lỗi (trong những tình huống cụ thể ở trường học). - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật, sự việc (bác bảo vệ, học sinh, đá bóng ) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ về các tỉnh huống cắn nói lời xin lỗi (sơ ý đá quả bóng vào lưng bác bảo vệ), 3. Thái độ - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên qua thú trong rừng tranh sinh động về rừng, về muông II. CHUẨN BỊ - Nắm vững đặc điểm phát âm; cấu tạo, và cách viết các vần en,ên, un, in. - Hiểu rõ nghĩa của một số từ ngữ trong bài học, như: giả nua, ngắn ngủn, cha,. (giả nua: quá già và yếu; ngắn ngủn: ngắn quá, trông như bị cụt đi; cha: cách gọi khác của bő, ba,.) - Phân biệt rùa và ba ba:Rùa là con vật có thể sống ở các vùng nước ngọt hoặc mặn; mai cứng, có chia cổ có thể vươn dài ra hoặc thụt sâu vào trong mai; di chuyến chậm chạp. Ba ba là con vật thường sống ở các vùng nước ngọt (một số loài có thể thích nghi với mỏi trưởng nước lợ), có hình dáng giống rủa nhưng mai mém, không chia ô, mũi dài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi -Hs chơi - GV cho HS viết bảng on, ôn, ơn -HS viết 2. Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? -HS trả lời - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh (Gợi ý: Củn con chơi ở bãi cỏ, chăm chú -Hs lắng nghe nhìn dế mèn, ) - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc Gv: Năm học : 2020- 2021 19
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học thành tiếng cần nhận biết và yêu câu HS đọc - HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại - HS đọc câu nhận biết một số lần: Cún con/ nhìn thấy/ dế mèn trên tàu lá - GV giới thiệu các vần mới en,ên, un, in. Viết tên bài lên bảng. -Hs lắng nghe và quan sát 3, Đọc vần, tiếng, từ ngữ a. Đọc vần - So sánh các vần: + GV giới thiệu vần en,ên, un, in -Hs lắng nghe + GV yêu cầu HS so sánh vần en,ên, un, in để tìm ra điểm giống và khác nhau. - HS trả lời (Gợi ý: Giống nhau là đều có n đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: e, ê,u,i). + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần. -Hs lắng nghe - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần en,ên, un, in. GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu -Hs lắng nghe, quan sát hình, tránh phát âm sai. + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 4 vần. -HS đánh vần tiếng mẫu + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 4 vần một lần. - Lớp đánh vần đồng thanh 4 vần một - Đọc trơn các vần lần. Gv: Năm học : 2020- 2021 20
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp - HS đọc trơn tiếng mẫu. nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. + Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần. - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần en. -HS tìm + GV yêu cầu HS tháo chữ e, ghép ê vào để tạo thành ên. -HS ghép + GV yêu cầu HS tháo chữ ê, ghép u vào để tạo thành un. -HS ghép + GV yêu cầu HS tháo chữ u, ghép i vào để tạo thành in. -HS ghép - Lớp đọc đồng thanh en,ên,un,in một số lần. -HS đọc b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mèn. (GV: Từ các vần đã học, làm thế nào để có tiếng? -HS lắng nghe Hãy lấy chữ ghi âm m ghép trước en ta được tiếng nào? + GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng mèn. -HS thực hiện + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng mèn. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng -HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng con. thanh tiếng con. Gv: Năm học : 2020- 2021 21
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mèn. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng - HS đọc trơn tiếng con. Lớp đọc trơn con. đồng thanh tiếng con. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nói -HS đánh vần, lớp đánh vần tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng tùng không đọc trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh - HS đọc vẫn lại tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng, nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các -HS đọc tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần en, ên, un, in. (GV đưa mô hình tiếng mèn, vừa nói vừa chỉ mô hình: Muốn có tiếng "mèn" chúng ta -HS tự tạo thêm chữ ghi âm m vào trước vần en. Hãy vận dụng cách làm này để tạo các tiếng có chứa vần ên, vần in hoặc vần un vừa học! GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ với vần, lấy kết quả ghép của một số HS gắn lên bảng và hỏi HS: Đó là tiếng gì?)". +GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. +GV yêu cầu HS phân tích tiếng -HS đọc +GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép, -HS phân tích Gv: Năm học : 2020- 2021 22
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học + +GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh -HS ghép lại những tiếng mới ghép được. - Lớp đọc trơn đồng thanh c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: ngọn nến, đèn pin, cún con. Sau khi -HS lắng nghe, quan sát đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ngọn nến - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ ngọn nến xuất hiện dưới -HS nói tranh. -HS nhận biết - GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần ên trong ngọn nến - GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần n -HS thực hiện ngọn nến, đọc trơn từ ngọn nến. - GV thực hiện các bước tương tự đối với -HS thực hiện đèn pin, cún con - GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS - HS đọc đọc một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng - GV có thể cho nhóm đôi đọc cho nhau nghe, gọi một số HS đọc, cuối cùng cả lớp đọc đồng thanh một lần. - HS đọc 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vấn en,ên,un,in - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vấn en,ên,un,in Gv: Năm học : 2020- 2021 23
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học - HS viết vào bảng con: en,ên,un,in đèn, - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa nến, cún, pin(chữ cỡ vừa). (GV lưu ý HS (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên liên kết giữa nét nối trong o,ô,ơ với nét móc một dòng). trong n và giữ khoảng cách giữa các tiếng -HS đọc trên một dòng). - HS viết vào bảng con từng vần và tiếng chứa vần đó - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng -HS viết chứa vần đó, GV đưa bảng con của một số HS để các bạn khác nhận xét chữ viết, GV -HS viết sửa (nếu cán). HS xoá bảng để viết vần và tiếng tiếp theo. - HS quan sát - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS. -HS nhận xét -HS lắng nghe TIẾT 2 5. Viết vở - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn về độ cao của các con chữ. - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng - HS lắng nghe Gv: Năm học : 2020- 2021 24
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học cách giữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cấm bút. -GV yêu cầu HS viết vào vở các vần -HS viết en,ên,un,in đèn, nến, cún, pin - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách - HS lắng nghe - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. 6. Đọc - HS lắng nghe - GV đọc mẫu cả đoạn - HS đọc thầm, tìm . - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần en,ên,un,in - GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn các - HS đọc tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vấn tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần on, ôn, ơn trong đoạn văn một số lần. - HS đọc - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - HS đọc - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: - HS trả lời. Gv: Năm học : 2020- 2021 25
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học Trong một câu chuyện, con vật nào chậm - HS trả lời. chạp, nhưng khi chay thi với thỏ thì đã - HS trả lời. thắng? - HS trả lời. Rùa có dáng vẻ thế nào? Con vật nào, nhìn qua, rất giống rùa? - HS trả lời. Vì sao tên gọi của con vật trong câu đố có nghĩa là “cha”? Vì sao nói tên con vật này có chứa chữ số? (Gợi ý: Trong một câu chuyện, rùa chậm chạp, nhưng khi chạy thi với thỏ thi đã thắng. Rùa có dáng vẻ già nua, ngắn ngủn, Con ba ba, nhìn qua, rất giống rùa. Tên của ba ba cũng có nghĩa là “cha" vi tiếng “cha” đồng nghĩa với “ba”, “bố”. Tên con vật có - HS trả lời. chứa chữ số, vi “ba ba” cỏ số 3 hay là số 33,.) - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. 7. Nói theo tranh - HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, - HS trả lời. Việc gì đã xảy ra giữa Nam và bác bảo vệ? Nam có lỗi không? - HS trả lời. Nếu là Nam, em xin lỗi bác bảo vệ như thế nào? - GV yêu cầu một số (2 - 3) HS trả lời những câu hỏi trên (Gợi ý: Nam và bạn đá -Hs lắng nghe bóng gắn cổng trường, quả bóng rơi vào lưng bác bảo vệ. Nam là người có lỗi. Nam phải xin lỗi bác. Có thể xin lỗi như sau: - HS thực hiện Gv: Năm học : 2020- 2021 26