Kế hoạch dạy học Đạo đức 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 27, 28, 29

doc 12 trang trongtan 21/10/2022 11565
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học Đạo đức 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 27, 28, 29", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_dao_duc_1_ket_noi_tri_thuc_tuan_27_29.doc

Nội dung text: Kế hoạch dạy học Đạo đức 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 27, 28, 29

  1. TUẦN 27 Thứ hai ngày tháng năm 2021 ĐẠO ĐỨC KẾ HOẠCH DẠY HỌC Chủ đề 8: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN THƯƠNG TÍCH Bài 24: PHÒNG, TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG Thời lượng: 1 tiết I.MỤC TIÊU 1. Phẩm chất chủ yếu - Trách nhiệm: Có ý thức thực hiện được một số cách đơn giản và phù hợp để phòng tránh tai nạn giao thông. 2. Năng lực chung -Tự chủ và tự học: Thực hiện được một số cách đơn giản và phù hợp để phòng, tránh tai nạn giao thông 3. Năng lực đặc thù Năng lực điều chỉnh hành vi - NL nhận thức chuẩn mực hành vi: Nhận biết được nguyên nhân và hậu quả của tai nạn giao thông. - NL đánh giá hành vi của bản thân và người khác: Đồng tình với những hành vi an toàn, không đồng tình với hành vi không an toàn. - NL điều chỉnh hành vi: Chủ động thực hiện những cách xử lí phòng tránh tai nạn giao thông. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1; - Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, bài thơ, trò chơi, âm nhạc (bài hát “Đường em đi” - sáng tác: Ngô Quốc Tính), gắn với bài học “Phòng, tránh tai nạn giao thông”; - Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng powerpoint, (nếu có điều kiện). III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Hoạt động khởi động: Tổ chức hoạt động tập thể -hát bài "Đường em đi" a. Mục tiêu - Học sinh có tâm thế thoải mái, vui vẻ. b. Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS hát bài “Đường em đi”. - GV đặt câu hỏi: Bạn nhỏ trong bài hát đã phòng, tránh tai nạn giao thông bằngcách nào? - HS suy nghĩ, trả lời. Kết luận: Bạn nhỏ đã biết đi đường phía bên tay phải, không đi phía bên trái để phòng,tránh tai nạn giao thông. => HS chuẩn bị tâm thế vào bài mới: “ Chủ đề 8: Phòng, tránh tai nạn thương tích, bài: Phòng, tránh tai nạn giao thông” 2. Hoạt động khám phá vấn đề: Hoạt động 1: Nhận diện tình huống nguy hiểm có thể dẫn tới tai nạn giao thông a. Mục tiêu 1
  2. - HS nêu được các tình huống nguy hiểm dẫn đến tai nạn giao thông b. Cách tiến hành - GV treo ba tranh hoặc chiếu hình để HS quan sát, mời HS kể nội dung các bức GV chiếu hình hoặc treo tranh (đầu mục Khám phá) lên bảng để HS quan sát hoặc yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK. - GV nêu yêu cầu: - Em hãy kể lại những tình huống trong tranh. - Những tình huống đó có thể dẫn tới hậu quả gì? - HS thảo luận theo cặp. - GV mời một đến hai HS phát biểu, các HS khác lắng nghe và bổ sung ý kiến. c. Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của HS * Dự kiến tiêu chí đánh giá - HS trả lời thành câu hoàn chỉnh (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS) d. Kết luận Đá bóng ở lề đường, sang đường khi đèn dành cho người đi bộ màu đỏ, đi bộ giữa lòng đường, đùa nghịch khi đi xe máy và không đội mũ bảo hiểm có thể dẫn đến tai nạn giao thông. Hoạt động 2: Lựa chọn hành động để phòng, tránh tai nạn giao thông a. Mục tiêu - HS nêu được các tình huống nguy hiểm dẫn đến tai nạn giao thông b. Cách tiến hành - GV chiếu hoặc treo tranh (cuối mục Khám phá) lên bảng, yêu cầu HS quan sát. - GV giới thiệu về nội dung của từng bức tranh. + Tranh 1: Các bạn dừng lại bên đường khi đèn dành cho người đi bộ màu đỏ mặc dù không có xe ở gần. + Tranh 2: Các bạn dắt nhau đi trên vạch kẻ dành cho người đi bộ qua đường lúc đèn dành cho người đi bộ bật màu xanh. + Tranh 3: Các bạn chơi bóng đá ở khu vui chơi trong sân trường có rào chắn với đường. + Tranh 4: Bạn đi sát lể đường bên phải. - GV chia HS thành bốn nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát, thảo luận những câu hỏi sau: + Các bạn nhỏ trong tranh đã có hành động gì để phòng, tránh tai nạn giao thông? + Em sẽ làm gì để phòng, tránh tai nạn giao thông? - GV mời đại diện nhóm lên bảng trả lời. - c. Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của HS * Dự kiến tiêu chí đánh giá - HS trả lời thành câu hoàn chỉnh (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS) d. Kết luận Để phòng, tránh tai nạn giao thông, chúng ta cần: tuân thủ tín hiệu đèn giao thông, đi đúng phần đường, tuân thủ 2
  3. 3. Hoạt động luyện tập Hoạt động 1: Xác định hành vi an toàn và hành vi không an toàn. a. Mục tiêu HS biết lựa chọn hành vi an toàn và hành vi không an toàn. b. Cách tiến hành - GV chiếu hoặc treo tranh mục Luyện tập lên bảng, HS quan sát trên bảng hoặc trong SGK. Sau đó, chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: Hãy quan sát các bức tranh, thảo luận và lựa chọn hành vi an toàn, hành vi không an toàn và giải thích vì sao. - HS thảo luận, cử đại diện nhóm lên bảng, dán sticker mặt cười vào hành vi an toàn, sticker mặt mếu vào hành vi không an toàn. HS có thể dùng thẻ học tập hoặc dùng bút chì đánh dấu vào tranh, sau đó giải thích cho sự lựa chọn của mình. - GV gọi các HS khác nhận xét, bổ sung và sau đó đưa ra kết luận. c.Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của HS * Dự kiến tiêu chí đánh giá HS trả lời thành câu hoàn chỉnh (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS) d. Kết luận: - Hành vi an toàn: ngồi ngay ngắn, bám vào mẹ khi ngồi sau xe máy (tranh 1); thắt dây an toàn khi ngôi xe ô tô (tranh 2); đi bộ trên vỉa hè (tranh 4); đi đúng phần đường có vạch kẻ khi sang đường (tranh 5). - Hành vi không an toàn: chơi đùa, chạy nhảy dưới lòng đường (tranh 3). - Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn GV nêu yêu cầu: Em đã làm gì để phòng, tránh tai nạn giao thông? Hãy chia sẻ cùng các bạn. - GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số HS chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi. - HS chia sẻ qua thực tế của bản thân. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết phòng, tránh tai nạn giao thông. - 4. Hoạt động vận dụng: Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên a. Mục tiêu HS biết đưa ra lời khuyên phù hợp cho bạn b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK, thảo luận theo nhóm. Mỗi nhóm sẽ cử một bạn đại diện lên bảng và đưa ra những lời nhắc nhở các hành động cần thực hiện để phòng, tránh tai nạn giao thông. - GV giới thiệu tranh tình huống: - Tranh 1: Bạn trèo qua dải phân cách để về nhà nhanh hơn. - Tranh 2: Các bạn thả diều ở đường tàu. - GV đặt câu hỏi: “Em sẽ khuyên bạn điều gì?” - GV gợi ý HS đưa ra những câu trả lời khác nhau: - Tranh 1: 3
  4. + Bạn ơi, xuống đi nguy hiểm lắm + Bạn nên đi đúng phần đường dành cho người đi bộ. - Tranh 2: + Các bạn, không nên chơi ở đây, nguy hiểm lắm + Các bạn qua bãi cỏ ( khu vui chơi) thả diều cho an toàn. GV yêu cầu lớp lắng nghe và bình chọn những lời khuyên hay, đúng. c.Dự kiến sản phẩm học tập: Đưa ra cách xử lí hay. * Dự kiến tiêu chí đánh giá HS đưa ra lời khuyên phù hợp . (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS) d. Kết luận: Không trèo qua dải phân cách, không thả diểu trên đường tàu vi có thể dẫn đến tai nạn giao thông Hoạt động 2: Em rèn luyện thói quen phòng, tránh tai nạn giao thông. a. Mục tiêu Rèn luyện thói quen phòng, tránh tai nạn giao thông. b. Cách tiến hành -HS đóng vai nhắc nhau phòng, tránh tai nạn giao thông. HS có thể tưởng tượng và đóng vai nhắc nhở bạn (đi bộ trên vỉa hè (hoặc lê' đường bên phải), đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy, quan sát cần thận khi qua đường, ) trong các tình huống khác nhau. - Ngoài ra, GV có thể cho HS đưa ra những lời khuyên đối với các hành vi không an toàn trong phần Luyện tập. Kết luận: Em cần rèn luyện thói quen phòng, tránh tai nạn giao thông để đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người. Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK)T đọc. 4
  5. TUẦN 28 Thứ hai ngày tháng năm 2021 ĐẠO ĐỨC KẾ HOẠCH DẠY HỌC Chủ đề 8: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN THƯƠNG TÍCH Bài 25: PHÒNG, TRÁNH ĐUỐI NƯỚC Thời lượng: 1 tiết I.MỤC TIÊU 1. Phẩm chất chủ yếu - Trách nhiệm: Có ý thức thực hiện được một số cách đơn giản và phù hợp để phòng tránh đuối nước. 2. Năng lực chung -Tự chủ và tự học: Thực hiện được một số cách đơn giản và phù hợp để phòng, tránh đuối nước 3. Năng lực đặc thù Năng lực điều chỉnh hành vi - NL nhận thức chuẩn mực hành vi: Nhận biết được nguyên nhân và hậu quả của đuối nước. - NL đánh giá hành vi của bản thân và người khác: Thực hiện được một số cách đơn giản và phù hợp để phòng, tránh đuối nước. - NL điều chỉnh hành vi: Chủ động thực hiện được một số cách đơn giản và phù hợp để phòng, tránh đuối nước. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1; - Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Bé yêu biển lắm” - sáng tác: Vũ Hoàng), trò chơi “Cá sấu lên bờ”, gắn với bài học “Phòng, tránh đuối nước”; - Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng powerpoint, (nếu có điểu kiện). III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Hoạt động khởi động: Tổ chức hoạt động tập thể -hát bài "Bé yêu biển lắm" a. Mục tiêu - Học sinh có tâm thế thoải mái, vui vẻ. b. Cách tiến hành -Tổ chức hoạt động tập thể - hát bài "Bé yêu biển lắm" - HS suy nghĩ, trả lời. - GV mở bài hát “Bé yêu biển lắm” hoặc bắt nhịp để HS cùng hát. - GV nêu yêu cầu: - Mùa hè các em có thích đi tắm biển không? - Làm thế nào để chúng ta đi tắm biển thật vui và an toàn? - HS suy nghĩ, trả lời. Kết luận: Học bơi là một cách bảo vệ bản thân giúp em phòng, tránh đuối nước. => HS chuẩn bị tâm thế vào bài mới: “ Chủ đề 8: Phòng, tránh tai nạn thương tích, bài: Phòng, tránh đuối nước” 2. Hoạt động khám phá vấn đề: 5
  6. Hoạt động 1: Nhận diện tình huống nguy hiểm có thể dẫn đến đuối nước a. Mục tiêu - HS nêu được các tình huống nguy hiểm dẫn đến đuối nước b. Cách tiến hành - GV chiếu/treo cụm tranh đầu của mục Khám phá, HS quan sát tranh trên bảng hoặc trong SGK và thực hiện theo yêu cầu: - Kể những tình huống có thể dẫn đến đuối nước. - Vì sao những tình huống trên có thể dẫn đến đuối nước? - GV gợi ý để HS giải thích được vì sao những tình huống trong tranh có thể dẫn đến đuối nước và đặt câu hỏi: “Theo em, còn những tình huống nào khác có thể dẫn tới đuối nước?” c. Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của HS * Dự kiến tiêu chí đánh giá - HS trả lời thành câu hoàn chỉnh (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS) d. Kết luận Luôn cần thận ở những nơi có nước như: ao, hồ, sông, suối, cống nước, bể nước, vì có thể dẫn tới đuối nước. Hoạt động 2: Em hành động để phòng tránh đuối nước a. Mục tiêu - HS thực hiện được một số cách đơn giản và phù hợp để phòng, tránh đuối nước. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS quan sát cụm tranh (cuối mục Khám phá) trong SGK. - GV đặt câu hỏi cho tình huống và mời HS lên đóng vai, giải quyết tình huống đó. + Tình huống 1 (tranh 1): Trong lớp học bơi, nếu thầy giáo dạy bơi chưa đến. GVhỏi HS nên làm gì? (Không được tự động xuống nước khi không có người giám sát). + Tình huống 2 (tranh 2): Em sẽ làm gì để an toàn khi đi trên thuyền? (Mặc áo phao,ngồi ngay ngắn, không chạy nhảy, đùa nghịch hay cho tay; chân xuống nghịchnước, ) + Tình huống 3 (tranh 3): Khi nhìn thấy biển báo “Cảnh báo nước sâu, nguy hiểmđề phòng đuối nước”, em sẽ làm gì? (Không chơi gần, không tắm ở đó, ) Kết luận: Học bơi, mặc áo phao khi xuống nước hoặc đi thuyền, tránh xa hố nước sâulà những việc cần làm để phòng, tránh đuối nước. - c. Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của HS * Dự kiến tiêu chí đánh giá - HS trả lời thành câu hoàn chỉnh (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS) d. Kết luận Học bơi, mặc áo phao khi xuống nước hoặc đi thuyền, tránh xa hố nước sâu là những việc cần làm để phòng, tránh đuối nước. 3. Hoạt động luyện tập 6
  7. Hoạt động 1: Em chọn việc nên làm a. Mục tiêu HS biết lựa chọn hành vi an toàn và hành vi không an toàn. b. Cách tiến hành - GV chiếu hoặc treo tranh mục Luyện tập lên bảng, HS quan sát trên bảng hoặctrong SGK. Sau đó, chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: Hãy quan sát các bức tranh, thảo luận và lựa chọn việc nào nên làm, việc nào khôngnên làm và giải thích vì sao. - HS thảo luận, cử đại diện nhóm lên bảng, dán sticker mặt cười vào hành vi nên làm sticker mặt mếu vào hành vi không nên làm. HS có thể dùng thẻ học tập hoặc dùng bút chì đánh dấu vào tranh, sau đó đưa ra lời giải thích cho sự lựa chọn của mình - GV gọi các HS khác nhận xét, bổ sung và sau đó đưa ra kết luận. c.Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của HS * Dự kiến tiêu chí đánh giá HS trả lời thành câu hoàn chỉnh (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS) d. Kết luận: - Hành vi an toàn: Tập bơi có áo phao bơi dưới sự hướng dẫn của người lớn (tranh 1); Báo cho người lớn biết khi thấy người khác bị đuối nước (tranh 2); Ném phao xuống nước để cứu người đang bị đuối nước (tranh 4). - Hành vi không nên làm: Lội xuống suối bắt cá (tranh 3); Chơi đùa sát bờ ao (tranh 5). - Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn GV nêu yêu cầu: Em đã thực hiện phòng, tránh đuối nước như thế nào? Hãy chia sẻvới các bạn nhé! - GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số HS chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi. - HS chia sẻ qua thực tế của bản thân. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết phòng, tránh tai nạn giao thông. - 4. Hoạt động vận dụng: Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên a. Mục tiêu HS biết đưa ra lời khuyên phù hợp cho bạn b. Cách tiến hành - GV giới thiệu tình huống: Lần đầu tiên được đi thuyền, Hà vui sướng nên cúi đầu xuống nghịch nước. - GV hỏi: Em hãy đưa ra lời khuyên cho bạn Hà. - GV gợi ý: HS có thể đưa ra những lời khuyên khác nhau: 1/ Hà ơi, đừng làm vậy nguy hiểm đấy! 2/ Hà ơi, bạn cần mặc áo phao và ngồi ngay ngắn. 3/ Hà ơi, bạn cần chú ý an toàn cho bản thân khi tham gia giao thông đườngthuỷ. - GV cho HS trình bày các lời khuyên khác nhau và phân tích chọn ra lời khuyên 7
  8. hay nhất. c.Dự kiến sản phẩm học tập: Đưa ra cách xử lí hay. * Dự kiến tiêu chí đánh giá HS đưa ra lời khuyên phù hợp . (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS) d. Kết luận: Chúng ta cần chú ý mặc áo phao, ngồi ngay ngắn khi đi thuyền, không cúi đầu, thò tay nghịch nước. Hoạt động 2: Em thực hiện một số cách phòng, tránh đuối nước a. Mục tiêu Rèn luyện thói quen phòng, tránh đuối nước b. Cách tiến hành - HS đóng vai nhắc nhau phòng, tránh đuối nước. HS có thể tưởng tượng và đóng vainhắc bạn cách phòng, tránh đuối nước (học bơi, sử dụng áo phao, chỉ xuống nướckhi có sự giám sát của người lớn, ) trong các tình huống khác nhau. - Ngoài ra, GV có thể yêu cầu HS quan sát các tranh trong SGK, thảo luận theo nhóm.Mỗi nhóm sẽ nêu một khẩu hiệu tuyên truyền về phòng, tránh đuối nước. - GV yêu cầu lớp lắng nghe và bình chọn những khẩu hiệu hay và ý nghĩa. Kết luận: Mặc áo phao, học bơi, luôn có sự giám sát của người lớn và cần thận tránhxa ao, hồ, sông, suối để bảo vệ bản thân khỏi tai nạn đuối nước. Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK), đọc. 8
  9. TUẦN 29 Thứ hai ngày tháng năm 2021 ĐẠO ĐỨC KẾ HOẠCH DẠY HỌC Chủ đề 8: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN THƯƠNG TÍCH Bài 26: PHÒNG, TRÁNH BỎNG Thời lượng: 1 tiết I.MỤC TIÊU 1. Phẩm chất chủ yếu - Trách nhiệm: Có ý thức thực hiện được một số cách đơn giản và phù hợp để phòng tránh bỏng. 2. Năng lực chung -Tự chủ và tự học: Thực hiện được một số cách đơn giản và phù hợp để phòng, tránh bỏng. 3. Năng lực đặc thù Năng lực điều chỉnh hành vi - NL nhận thức chuẩn mực hành vi: Nhận biết được nguyên nhân và hậu quả của bỏng. - NL đánh giá hành vi của bản thân và người khác: Thực hiện được một số cách đơn giản và phù hợp để phòng, tránh bỏng. - NL điều chỉnh hành vi: Chủ động thực hiện được một số cách đơn giản và phù hợp để phòng, tránh bỏng. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức l; - Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Lính cứu hoả” -sáng tác: Nguyễn Tiến Hưng), gắn với bài học “Phòng, tránh bỏng”; - Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng powerpoint, (nếu có điều kiện). III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Hoạt động khởi động: Tổ chức hoạt động tập thể -hát bài "Lính cứu hỏa" a. Mục tiêu - Học sinh có tâm thế thoải mái, vui vẻ. b. Cách tiến hành Tổ chức hoạt động tập thể - hát bài "Lính cứu hoả" - GV mở bài hát “Lính cứu hoả” hoặc GV bắt nhịp để HS hát theo bài hát này. - GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh liên quan đến chủ đề, hỏi HS về nội dung bài hát: + Lính cứu hoả làm gì để dập lửa? + Chúng ta cần phải làm gì để phòng chống cháy? Kết luận: Cháy là một trong những nguyên nhân gây ra bỏng. => HS chuẩn bị tâm thế vào bài mới: “ Chủ đề 8: Phòng, tránh tai nạn thương tích, bài: Phòng, tránh bỏng” 2. Hoạt động khám phá vấn đề: 9
  10. Hoạt động 1: Nhận biết những nguyên nhân có thể gây bỏng và hậu quả của nó. a. Mục tiêu - HS nhận biết những nguyên nhân có thể gây bỏng và hậu quả của nó. b. Cách tiến hành - GV chiếu/treo tranh mục Khám phá lên bảng để HS nhìn (hoặc HS quan sát tranh trong SGK). - GV nêu yêu cầu: + Em hãy quan sát tranh và chỉ ra những tình huống có thể gây bỏng. + Em hãy nêu một số hậu quả khi bị bỏng. + Theo em, ngoài ra còn có những tình huống nào khác có thể gây bỏng? c. Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của HS * Dự kiến tiêu chí đánh giá - HS trả lời thành câu hoàn chỉnh (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS) d. Kết luận Nước sôi, bật lửa, bếp điện, ổ cắm điện, ống pô xe máy là các nguồn có thể gây bỏng. Chúng ta không nghịch hay chơi đùa gần những vật dụng này. Khi bị bỏngvết bỏng sẽ bị sưng phồng, đau rát, ảnh hưởng đến sức khoẻ. Hoạt động 2: Em hành động để phòng tránh bị bỏng a. Mục tiêu - HS thực hiện được một số cách đơn giản và phù hợp để phòng, tránh bị bỏng. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS xem tranh mục Khám phá trong SGK. - GV đặt câu hỏi: Với những tình huống nguy hiểm có thể gây bỏng trong tranh, emsẽ làm gì để phòng, tránh bị bỏng? - GV có thể chuẩn bị một số vật dụng có nguy cơ gây bỏng để giới thiệu và mời HS lên đóng vai xử lí tình huống phòng, tránh bị bỏng. - c. Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của HS * Dự kiến tiêu chí đánh giá - HS trả lời thành câu hoàn chỉnh (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS) d. Kết luận Em cần tránh xa nguồn gây bỏng như bình nước sôi, chảo thức ăn nóng, bàn là, ống pô xe máy, Cất diêm và bật lửa ở nơi an toàn để phòng, tránh bỏng. 3. Hoạt động luyện tập Hoạt động 1: Em chọn việc nên làm a. Mục tiêu HS biết lựa chọn hành vi an toàn và hành vi không an toàn. b. Cách tiến hành - GV chiếu hoặc treo tranh mục Luyện tập lên bảng, HS quan sát trên bảng hoặctrong SGK. Sau đó, GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm:Quan sát các bức tranh, thảo luận và lựa chọn việc nào nên làm, việc nào không nênlàm và giải thích vì sao. - HS thảo luận, cử đại diện nhóm lên bảng, dán sticker mặt cười vào việc nên 10
  11. làm,sticker mặt mếu vào việc không nên làm. HS có thể dùng thẻ học tập hoặc bút chìđánh dấu vào tranh, sau đó đưa ra lời giải thích cho sự lựa chọn của mình. - Đồng tình với việc làm: + Tranh 3: Bạn nhỏ lắng nghe và thực hiện điều chỉnh nước trước khi tắm. + Tranh 4: Bạn nhỏ nhắc em thổi nguội đồ ăn trước khi ăn. - Không đồng tình với việc làm: + Tranh 1: Bạn sờ vào ấm nước nóng đang cắm điện. + Tranh 2: Bạn bốc thức ăn nóng đang được đun trên chảo. + Tranh 5: Bạn rót nước sôi vào phích. - GV gọi các HS khác nhận xét, bổ sung và sau đó đưa ra kết luận. c.Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của HS * Dự kiến tiêu chí đánh giá HS trả lời thành câu hoàn chỉnh (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS) d. Kết luận: Để phòng, tránh bị bỏng, Em cần học tập các bạn trong tranh 3,4, không nên làm theo các bạn trong tranh 1, 2 và 5. - Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn GV nêu yêu cầu: Em hãy chia sẻ với các bạn cách em phòng, tránh bị bỏng. - GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số HS chia sẻ trước lớp hoặccác em chia sẻ theo nhóm đôi. - HS chia sẻ qua thực tế của bản thân. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết cách phòng, tránh bị bỏng. - 4. Hoạt động vận dụng: Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên a. Mục tiêu HS biết đưa ra lời khuyên phù hợp cho bạn b. Cách tiến hành - GV đặt tình huống như trong tranh mục Vận dụng trong SGK. Yêu cầu HS quan sáttranh tình huống, thảo luận. Sau đó mời HS lên đóng vai đưa ra lời khuyên giúp bạngiải quyết tình huống. - GV gợi ý để HS trả lời: 1/ Bạn ơi, đừng nghịch lửa nguy hiểm lắm! 2/ Bạn ơi, chúng ta nên chơi các trò chơi an toàn. - Những HS khác có thể chỉnh sửa và góp ý cho ý kiến của bạn. c.Dự kiến sản phẩm học tập: Đưa ra cách xử lí hay. * Dự kiến tiêu chí đánh giá HS đưa ra lời khuyên phù hợp . (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS) d. Kết luận: Không nghịch diêm, không nghịch lửa để phòng, tránh bỏng. Hoạt động 2: Em thực hiện một số cách phòng, tránh đuối nước a. Mục tiêu Rèn luyện thói quen phòng, tránh bị bỏng. b. Cách tiến hành - HS đóng vai theo các tình huống có thể dẫn đến tai nạn bỏng và thực hiện việc đưa ra lời khuyên, xử lí tình huống phòng, tránh tai nạn bỏng. 11
  12. - Ngoài ra, GV có thể cho HS đưa ra những lời khuyên đối với các việc không nên làmtrong phần Luyện tập. Kết luận: Em cần giữ an toàn cho bản thân bằng cách nhận diện những nguyên nhân gây bỏng và tránh xa nó. Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK), đọc. 12