Kế hoạch dạy học môn Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 2 - Phạm Thị Mai Hương
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học môn Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 2 - Phạm Thị Mai Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- ke_hoach_day_hoc_mon_tieng_viet_1_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc.doc
Nội dung text: Kế hoạch dạy học môn Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 2 - Phạm Thị Mai Hương
- Trường TH Trinh Phú 3 KHDH TIẾNG VIỆT-HKI TUẦN : 02 Thứ hai, ngày 14 tháng 9 năm 2020 KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT Bài 1 : A a ( 2 tiết) I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần đạt : 1. Phẩm chất: - Trung thực :Mạnh dạn nói lên ý kiến của mình khi quan sát các tranh minh họa trong bài học. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với công việc được giao khi làm việc trong nhóm. 2. Năng lực: - Tự chủ tự học: Tự hoàn thành công việc học tập của mình. - Năng lực ngôn ngữ: + Nhận biết và đọc đúng “A a” + Viết đúng chữ a. + Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi ( gặp mặt, tạm biệt) và Suy đoán nội dung tranh minh họa qua tình huống reo vui. II. CHUẨN BỊ: - GV: Chữ mẫu A, a; Bảng phụ viết mẫu chữ a; 3 tờ giấy A4 có chấm mờ nét cong kín và nét móc ngược để học phần khởi động; bảng phụ viết câu Nam và Hà ca hát - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động - HS lên bảng thi tô nét cong kín và nét móc ngược. - HS cả lớp cùng đếm 0, 1, 2 9 đếm 3 lần như thế bạn nào tô được nhiều nét và đều sẽ chiến thắng. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nhận biết chữ a A a. Mục tiêu: Nhận biết được chữ a A b Cách tiến hành: - HS quan sát tranh ( phần nhận biết SHS trang 14), trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ những ai? + Các bạn đang làm gì ? + Vì sao em biết ? - HS nhận xét câu trả lời của bạn. Phạm Thị Mai Hương 1
- Trường TH Trinh Phú 3 KHDH TIẾNG VIỆT-HKI - GV chốt lại: Tranh vẽ Nam, Hà và các bạn, Nam và Hà đang ca hát, các bạn đang vỗ tay, tặng hoa cho Nam và Hà. - GV treo câu thuyết minh cho bức tranh: Nam và Hà ca hát - GV đọc câu. - HS đọc theo GV. - GV rút từ câu vừa đọc chữ mới a, giới thiệu và gắn bảng a. - GV giới thiệu với học sinh thêm A . * Hoạt động 2: Luyện đọc chữ a. a. Mục tiêu: HS đọc được chữ a A b Cách tiến hành: - GV đưa hoặc viết chữ a, đọc mẫu. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS tìm trong bộ đồ dùng chữ a, A ghép vào bảng cài, sau đó đọc CN. - GV nhận xét, chỉnh sửa cách phát âm cho học sinh. * Hoạt động 3: Viết bảng chữ a a. Mục tiêu: HS viết được chữ a b Cách tiến hành: - GV treo bảng phụ đã viết sẵn chữ a. HS quan sát. - GV giới thiệu, HS lắng nghe: chữ a có độ cao là 2 li, rộng 1 li rưỡi, gồm 2 nét. Nét 1 là nét cong kín, nét 2 là nét móc ngược phải được viết dính liền vào nét cong kín. - GV viết mẫu trên bảng lớp, vừa viết vừa nêu quy trình, HS vừa theo dõi vừa lắng nghe GV hướng dẫn: đầu tiên chúng ta viết nét cong kín, đặt phấn dưới đường kẻ thứ ba một chút, viết nét cong kín từ phải sang trái; từ điểm dừng của nét 1, lia phấn lên đường kẻ 3, viết nét móc ngược phải sát nét cong kín, đến đường kẻ 2 thì dừng lại. - HS tập viết nét trên không để định hình cách viết. - HS viết chữ a thường (cỡ vừa) vào bảng con, GV theo dõi, hỗ trợ, nhắc các em chú ý liên kết các nét trong chữ a. - Cho HS trình bày bảng con, HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. TIẾT 2 * Khởi động: Cho HS hát vui để tạo tâm thế hứng thú vào tiết 2. * Hoạt động 4: Viết vở Tập viết a. Mục tiêu: HS tô và viết chữ a (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở tập viết. b. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS tô chữ a. - HS tô và luyện viết chữ a (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở tập viết. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng quy trình, nhắc các em chú ý liên kết các nét trong chữ a. - GV nhận xét và sửa bài cho một số HS. * Hoạt động 5:Quan sát tranh và đọc “a” Phạm Thị Mai Hương 2
- Trường TH Trinh Phú 3 KHDH TIẾNG VIỆT-HKI a. Mục tiêu: HS quan sát tranh và đọc “a” với giọng vui tươi, thích thú. b. Cách tiến hành: - HS quan sát 2 tranh ( trang 15 SHS) đọc a ( cá nhân, đồng thanh). - GV hỏi : + Nam và các bạn đang chơi trò gì? (Nam và các bạn đang thả diều) + Vì sao các bạn reo a? (Vì diều của Nam bay lên cao, các bạn vô cùng thích thú). + Hai bố con của Nam đang cùng chơi trò gì? (Trượt nước) + Ở đâu? (Công viên nước) + Họ reo a vì điều gì? (Cảm giác thú vị khi trượt nhanh không kềm lại được, đến khi tới điểm cuối cùng nước bắn lên tung tóe). - GV giới thiệu: Khi ta thích thú hay vui vẻ vì bất ngờ, ta thường hay reo lên a. - GV đọc a với ngữ điệu vui tươi, cao và dài giọng. - HS đọc lại. - GV nhận xét, đánh giá về sự reo vui của HS. * Hoạt động 6:Nói theo tranh a. Mục tiêu: HS nói theo tranh b. Cách tiến hành: - GV chia HS thành những nhóm đôi (hai em ngồi cùng bàn sẽ tạo thành một nhóm); yêu cầu HS quan sát tranh phần nói (trang 15 SHS ) , nêu lên nội dung từng bức tranh. + Bố chở Nam đến trường, Nam đang chào bố để vào lớp. +Nam nhìn thấy cô giáo ở cửa lớp, Nam nói lời chào cô. - GV cho HS thực hiện chào hỏi trong nhóm theo nội dung các bức tranh. - GV theo dõi, hỗ trợ một số nhóm gặp khó khi nói lời chào, lời tạm biệt. - Gọi lần lượt gọi 4 nhóm lên bảng, sắm vai theo các nhân vật trong tranh, nói lời tạm biệt và lời chào. - HS nhận xét, điều chỉnh lời nói của bạn. - GV nhận xét, tuyên dương những em thể hiện tự nhiên, nói lời tạm biệt hoặc lời chào thể hiện được tình cảm đúng mực, khuyến khích những em còn rụt rè, e ngại. - GV giáo dục HS: Khi gặp người lớn, các em phải biết nói lời chào hỏi thể hiện phép lịch sự. 3. Củng cố, dặn dò: - GV cho HS đọc lại âm “A a” trên bảng. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích các em thực hành giao tiếp ở trường cũng như ở nhà. Phạm Thị Mai Hương 3
- Trường TH Trinh Phú 3 KHDH TIẾNG VIỆT-HKI Thứ ba, ngày 15 tháng 9 năm 2020 Bài 2 : B b ` ( 2 tiết) I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần đạt : 1. Phẩm chất: - Trung thực : Mạnh dạn nói lên ý kiến của mình khi quan sát các tranh minh họa trong bài học. - Nhân ái: Biết yêu thương, quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình. 2. Năng lực: - Tự chủ tự học: Tự hoàn thành công việc học tập của mình. - Năng lực ngôn ngữ: + Nhận biết và đọc đúng “ B b và thanh huyền ” + Viết đúng chữ b và các tiếng, từ có chữ b và dấu huyền. + Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Gia đình được gợi ý trong tranh. + Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ có chứa âm b và dấu thanh huyền. II. CHUẨN BỊ: - GV: Chữ mẫu B, b dấu huyền; bảng phụ viết mẫu b, bà; tranh minh họa trong SHS; câu văn Bà cho bé búp bê viết trên bảng phụ. - HS: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết, SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động - GV hỏi : Khi ta thích thú hoặc bất ngờ về điều gì ta nói thế nào?( a). - GV đưa chữ a, A gọi HS đọc HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS nhận xét cách đọc của bạn, GV nhận xét. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nhận biết chữ B b a. Mục tiêu: HS nhận biết b qua nội dung tranh b. Cách tiến hành: - HS quan sát tranh ( phần nhận biết SHS trang 16), trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ những ai? + Bà cho bé đồ chơi gì ? + Theo em, nhận được quà của bà, bé có vui không ? + Bé sẽ nói gì với bà? - HS nhận xét câu trả lời của bạn. Phạm Thị Mai Hương 4
- Trường TH Trinh Phú 3 KHDH TIẾNG VIỆT-HKI - GV chốt lại câu trả lời đúng của HS. - GV treo câu thuyết minh cho bức tranh: Bà cho bé búp bê. - GV đọc câu. - HS đọc theo GV. - GV rút từ câu vừa đọc chữ mới b, giới thiệu và gắn bảng b. - GV giới thiệu với học sinh thêm B . * Hoạt động 2: Luyện đọc a. Mục tiêu: HS đọc đúng âm, tiếng từ có chứa b b. Cách tiến hành: 2.1 Đọc âm - GV đưa chữ b, đọc mẫu. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS tìm trong bộ đồ dùng chữ b, B ghép vào bảng cài, sau đó đọc CN. - GV nhận xét, chỉnh sửa cách phát âm cho học sinh. Lưu ý hướng dẫn HS khi đọc chữ “ b” hai môi mím lại rồi đột ngột mở ra. - Hướng dẫn HS đọc dấu huyền và cho HS nhận ra, dấu huyền là một nét xiên trái. 2.2 Đọc tiếng: - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu: b a b a ba bà + Cho HS đọc âm b, a và đánh vầ( bờ - a - ba; bờ - a- ba - huyền -bà) HS đánh vần cá nhân, đồng thanh. + HS đọc trơn : ba, bà - Ghép chữ tạo thành tiếng: + Cho HS phân tích tiếng ba, bà. + HS nhận xét. + GV nhận xét, cho HS dùng bộ chữ và lần lượt ghép bảng cài tiếng ba, bà. + HS nhận xét lẫn nhau, GV nhận xét, + HS đọc cá nhân, đồng thanh từng tiếng mới ghép trong bảng cài. 2.3 Đọc từ ngữ - GV đưa số 3 cho HS quan sát và rút ra từ ba, HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS quan sát tranh bà và hỏi tranh vẽ ai? ( bà). - GV gắn bảng bà, HS đánh vần và đọc trơn bà( CN-ĐT), GV kết hợp giáo dục HS biết lễ phép và kính yêu ông bà. - Cho HS quan sát tranh ba ba và hỏi: Các em có biết đây là con vật gì không? - HS trả lời, GV rút từ mới ba ba, HS đọc CN-ĐT. GV giới thiệu thêm với HS về con ba ba. * Hoạt động 3: Viết bảng Phạm Thị Mai Hương 5
- Trường TH Trinh Phú 3 KHDH TIẾNG VIỆT-HKI a. Mục tiêu: HS viết được b, bà vào bảng con cỡ chữ vừa. b. Cách tiến hành: - GV treo bảng phụ đã viết sẵn chữ b. HS quan sát. - GV giới thiệu cấu tạo b, HS lắng nghe: - GV viết mẫu trên bảng lớp, vừa viết vừa nêu quy trình, HS vừa theo dõi vừa lắng nghe GV hướng dẫn. - HS tập viết nét trên không để định hình cách viết. - HS viết chữ b thường (cỡ vừa) vào bảng con, GV theo dõi, hỗ trợ HS khi viết. - Cho HS trình bày bảng con, HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - GV viết mẫu bà, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. HS viết bảng con. - HS nhận xét chữ viết của bạn. GV nhận xét. - HS tự viết bà vào bảng. GV quan sát, nhắc nhở HS lưu ý khoảng cách giữa chữ b và a, cách đặt dấu huyền trên a. - HS nhận xét chữ viết của bạn, GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. TIẾT 2 * Khởi động: Cho cả lớp cùng hát và vỗ tay bài hát Cháu yêu bà. * Hoạt động 4: Viết vở Tập viết a. Mục tiêu: HS tô và viết được b, bà vào vở Tập viết cỡ chữ vừa. b. Cách tiến hành: - HS tô chữ b, từ bà vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng quy trình. - GV nhận xét và sửa bài cho một số HS. * Hoạt động 5: Đọc câu a. Mục tiêu: HS trả lời được câu hỏi & đọc được câu ứng dụng có chữ a. b. Cách tiến hành: - HS quan sát tranh đầu ( trang 17 SHS) . - GV hỏi : + Tranh vẽ những ai? + Bà đến thăm Hà mang theo quà gì? + Ai chạy ra đón bà? + Hà có vui không ? + Vì sao em biết? + Tình cảm giữa Hà và bài như thế nào ? - HS trả lời, các HS khác nhận xét câu trả lời của bạn. - GV nhận xét. - GV nói: Khi bà đến thăm Hà rất vui mừng và Hà đã reo lên, GV viết bảng A, bà. - HS tìm tiếng có âm b và thanh huyền. HS tìm và nêu. - HS đánh vần, đọc trơn cá nhân, đồng thanh “A, bà). Phạm Thị Mai Hương 6
- Trường TH Trinh Phú 3 KHDH TIẾNG VIỆT-HKI *Hoạt động 6: Nói theo tranh a. Mục tiêu: HS nói được nội dung tranh. b. Cách tiến hành: - HS quan sát tranh phần Nói ( SHS trang 17), trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu ? Vào lúc nào ? + Gia đình có mấy người ? + Gồm những ai ? + Khung cảnh gia đình như thế nào? + Vì sao em biết? - HS nhận xét, điều chỉnh lời nói của bạn. - GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: Tranh vẽ cảnh gia đình vào buổi tối, mọi người đang nghĩ ngơi, quây quần bên nhau. Gia đình có 6 người: ông bà, cha mẹ và hai con. Khung cảnh gia đình rất đầm ấm, gương mặt ai cũng rạng rỡ, - HS làm việc theo nhóm 4 giới thiệu về gia đình bạn nhỏ. - Đại diện vài nhóm lên trình bày. HS nhận xét. - GV nhận xét, khen những em kể đúng nội dung, sinh động. - HS kể về gia đình mình trong nhóm. 2 HS kể trước lớp về gia đình mình. - GV liên hệ giáo dục HS luôn yêu thương những người thân trong gia đình mình. 3. Củng cố, dặn dò: - GV cho HS đọc lại âm “B, b, ba, bà, ba ba”. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Dặn HS đọc, viết lại bài ở nhà. Thứ tư, ngày 16 tháng 9 năm 2020 Bài 3 : C c ´ ( 2 tiết) I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần đạt : 1. Phẩm chất: - Chăm chỉ: có ý thức vận dụng kiến thức kĩ năng đã học được ở nhà trường vào đời sống hằng ngày. 2. Năng lực: - Tự chủ tự học: Tự hoàn thành công việc học tập của mình. - Năng lực ngôn ngữ: + Nhận biết và đọc đúng “ C c và thanh sắc” + Viết đúng chữ c và các tiếng, từ có chữ c và dấu sắc . Phạm Thị Mai Hương 7
- Trường TH Trinh Phú 3 KHDH TIẾNG VIỆT-HKI + Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi. + Phát triển năng lực quan sát. II. CHUẨN BỊ: - GV: Chữ mẫu C c , dấu sắc, tranh minh họa trong SHS, câu văn Nam và bố câu cá viết trên bảng phụ, - HS: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết, SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động a. Mục tiêu: Ôn lại kiến thức bài cũ cho HS. b. Cách tiến hành: - Cho HS đọc B, b, ba, bà, ba ba. - HS nhận xét, GV nhận xét. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nhận biết chữ c và dấu sắc a. Mục tiêu: HS nhận biết c và dấu sắc qua nội dung tranh. b. Cách tiến hành: - HS quan sát tranh ( phần nhận biết SHS trang 18), trả lời câu hỏi: + Em thấy gì trong tranh ? - HS nhận xét câu trả lời của bạn. - GV chốt lại câu trả lời đúng của HS. - GV treo câu thuyết minh cho bức tranh: Nam và bố đi câu cá. - GV đọc câu. - HS đọc theo GV. - GV rút chữ mới c và dấu sắc, giới thiệu và gắn bảng c. - GV giới thiệu với học sinh thêm c . * Hoạt động 2: Luyện đọc a. Mục tiêu: HS đọc chính xác âm, tiếng, từ có chứa c b. Cách tiến hành: 2.1 Đọc âm c - GV đưa chữ c, đọc mẫu. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS tìm trong bộ đồ dùng chữ c ghép vào bảng cài, sau đó đọc CN. - HS tìm dấu sắc, gán bảng và đọc. - GV nhận xét, chỉnh sửa cách phát âm cho học sinh. 2.2 Đọc tiếng: - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu: c a c a ca cá Phạm Thị Mai Hương 8
- Trường TH Trinh Phú 3 KHDH TIẾNG VIỆT-HKI + Cho HS đọc âm c , a và đánh vầ( cờ - a - ca; cờ - a- ca - sắc - cá) HS đánh vần cá nhân, đồng thanh. + HS đọc trơn : c, ca - Ghép chữ tạo thành tiếng: + Cho HS phân tích tiếng ca, cá . + HS nhận xét. + GV nhận xét, cho HS dùng bộ chữ và lần lượt ghép bảng cài tiếng ca, cá. + HS nhận xét lẫn nhau, GV nhận xét, + HS đọc cá nhân, đồng thanh từng tiếng mới ghép trong bảng cài.kkkk 2.3 Đọc từ ngữ - GV cho HS quan sát tranh ca, cà, cá, hỏi HS tranh vẽ những gì ? - GV nhận xét, rút tiếng mới “ ca, cà, cá” - HS trả lời, GV rút từ mới ba ba, HS đọc CN-ĐT. - GV nhận xét, chỉnh sửa cách phát âm của HS. 2.4 Đọc tiếng, từ ngữ: - HS đọc cá nhân, đồng thanh các tiếng, từ ngữ. - HS nhận xét bạn đọc. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS sinh. * Hoạt động 3: Viết bảng a. Mục tiêu: HS viết c , cá vào bảng con cỡ chữ vừa. b. Cách tiến hành: - GV treo bảng phụ đã viết sẵn chữ c . HS quan sát. - GV giới thiệu cấu tạo c, HS lắng nghe: - GV viết mẫu trên bảng lớp, vừa viết vừa nêu quy trình, HS vừa theo dõi vừa lắng nghe GV hướng dẫn. - HS tập viết nét trên không để định hình cách viết. - HS viết chữ c thường (cỡ vừa) vào bảng con, GV theo dõi, hỗ trợ HS khi viết. - Cho HS trình bày bảng con, HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - GV viết mẫu cá, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. - HS viết bảng con. - HS nhận xét chữ viết của bạn. GV nhận xét. - HS viết cá vào bảng. GV quan sát, nhắc nhở HS lưu ý khoảng cách giữa chữ c và a, cách đặt dấu sắc trên a. - HS nhận xét chữ viết của bạn, GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. TIẾT 2 * Khởi động: Cho HS chơi trò chơi. * Hoạt động 4: Viết vở Tập viết a. Mục tiêu: HS tô và viết được c, cá vào vở Tập viết. Phạm Thị Mai Hương 9
- Trường TH Trinh Phú 3 KHDH TIẾNG VIỆT-HKI b. Cách tiến hành: - HS tô chữ c, từ cá vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng quy trình. - GV nhận xét và sửa bài cho một số HS. * Hoạt động 5: Đọc câu a. Mục tiêu: HS trả lời chính xác nội dung tranh và đọc được câu ứng dụng có chứa âm c. b. Cách tiến hành: - HS quan sát tranh đầu SHS ( trang 19 SHS. - GV hỏi : + Bà và Hà đang ở đâu ? + Hà nhìn thấy gì dưới hồ ? + Em thử đoán xem hà nói gì với bà? - HS trả lời, các HS khác nhận xét. - GV nhận xét, ghi bảng A, cá - Cho HS tìm tiếng có chứa c, HS tìm và nêu. - GV nhận xét. - Cho HS đọc cá nhân, đồng thanh - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. * Hoạt động 6:Nói theo tranh a. Mục tiêu: HS quan sát và nói được nội dung theo tranh, đóng vai theo tranh. b. Cách tiến hành: - HS quan sát tranh 1 phần Nói ( SHS trang 19), trả lời câu hỏi: + Em nhìn thấy ai trong tranh ? + Nam đang ở đâu? + Theo em, Nam sẽ nói gì khi gặp bác bảo vệ ? + Nếu là bác bảo vệ em sẽ nói gì với Nam? - HS nhận xét, điều chỉnh lời nói của bạn. - GV nhận xét, chốt lại nội dung tranh: Nam đang đi vào trường. Nhìn thấy bác baior vệ, Nam chào: Cháu chào bác ạ. Bác bảo vệ cười chào nam: Bác chào cháu, + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Có những ai trong tranh? + Nam đang làm gì ? + Em thử đoán xem Nam sẽ nói gì với các bạn? + Theo em, các bạn trong lớp sẽ nói gì với Nam ? - HS nhận xét câu trả lời của bạn. Các HS khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại nội dung tranh: Tranh vẽ cảnh lớp học trước giờ học. Trong lớp đã có một số bạn. Nam vai đeo cặp, mặt tươi cười bước vào lóp và giơ tay vẫy chào các bạn. Nam nói, chào các bạn. Một bạn trong lớp giơ tay lên chào lại Nam. - Chia lớp thành 4 nhóm 2 nhóm đóng vai theo 1 tranh. Phạm Thị Mai Hương 10
- Trường TH Trinh Phú 3 KHDH TIẾNG VIỆT-HKI - Đại diện nhóm lên đóng vai. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét về thái độ , nét mặt, cử chỉ, lời nói của HS khi đóng vai. 3. Củng cố, dặn dò: - GV cho HS đọc lại âm “c, ca, cá, cà”. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Dặn HS đọc, viết lại bài ở nhà. Thực hành giao tiếp ở nhà. Thứ năm , ngày 17 tháng 9 năm 2020 Bài 4 : E e Ê ê ( 2 tiết) I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần đạt : 1. Phẩm chất: - Chăm chỉ: có ý thức vận dụng kiến thức kĩ năng đã học được ở nhà trường vào đời sống hằng ngày. - Nhân ái: Biết yêu quý bạn bè. 2. Năng lực: - Tự chủ tự học: Tự hoàn thành công việc học tập của mình. - Năng lực ngôn ngữ: + Nhận biết và đọc đúng “ E e Ê ê ” và các từ ngữ có chứa e, ê; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã học. + Viết đúng chữ e, ê và các tiếng, từ có chứa e, ê. + Phát triển năng lực quan sát. II. CHUẨN BỊ: - GV: Chữ mẫu E e, Ê ê , tranh minh họa trong SHS, câu văn Bé kể mẹ nghe về bạn bè viết trên bảng phụ, SHS. - HS: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết, SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động a. Mục tiêu: Tạo tâm thế phấn khởi cho HS khi bước vào tiết học. b. Cách tiến hành: Cho HS chơi trò chơi Tiếp sức gạch chân dưới tiếng có chứa c. + GV treo bảng phụ ( 4 bảng) cho HS tiếp sức nhau lên bảng gạch chân tiếng có âm c.( cá bà ca cô ba cà cờ ). - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Cho vài HS đọc lại c và những tiếng có chứa c. Phạm Thị Mai Hương 11
- Trường TH Trinh Phú 3 KHDH TIẾNG VIỆT-HKI 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nhận biết chữ e, ê a. Mục tiêu: Nhận biết được chữ e E, ê Ê . b Cách tiến hành: - HS quan sát tranh ( phần nhận biết SHS trang 20), trả lời câu hỏi: + Em thấy gì trong tranh ? + Bé kể cho mẹ nghe những gì về bạn bè ? - HS nhận xét câu trả lời của bạn. - GV chốt lại câu trả lời của HS. - GV treo câu thuyết minh cho bức tranh: Bé kể mẹ nghe về bạn bè. - GV đọc câu. - HS đọc theo GV. - GV dùng lời giới thiệu, rút chữ mới e, ê giới thiệu và gắn bảng e, ê. - GV giới thiệu với học sinh thêm E, Ê . * Hoạt động 2: Luyện đọc a. Mục tiêu: HS nhận dạng và đọc đúng e E, ê Ê. Đọc đúng các tiếng và từ ngữ có chứa e, ê. b.Cách tiến hành: 2.1 Đọc âm e - GV đưa chữ ghi âm e, đọc mẫu. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS tìm trong bộ đồ dùng chữ e ghép vào bảng cài, sau đó đọc CN. - GV nhận xét, chỉnh sửa cách phát âm cho học sinh. - GV giới thiệu chữ E cũng đọc là e, E được dùng để viết tên riêng hoặc chữ đầu câu. - HS đọc lại e E. 2.2 Đọc âm ê Ê - GV đưa chữ ghi âm ê Ê, đọc mẫu. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS tìm trong bộ đồ dùng chữ e ghép vào bảng cài, sau đó đọc CN. - GV nhận xét, chỉnh sửa cách phát âm cho học sinh. 2.3 Đọc tiếng: - Đọc tiếng mẫu +GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu: b e b ê bé bế + Cho HS đánh vần ( bờ - e - be –sắc – bé ; bờ - ê - bê - sắc - bế) HS đánh vần cá nhân, đồng thanh. + HS đọc trơn : bé, bế ( CN – ĐT). Phạm Thị Mai Hương 12
- Trường TH Trinh Phú 3 KHDH TIẾNG VIỆT-HKI - Ghép chữ tạo thành tiếng: + HS ghép b với e và dấu thanh huyền để tạo thành tiếng bè . + HS ghép b với e và dấu thanh sắc để tạo thành tiếng bé. + HS ghép b với ê và dấu thanh sắc để tạo thành tiếng bế. + HS đọc cá nhân, đồng thanh từng tiếng mới ghép trong bảng cài. 2.4 Đọc từ ngữ - GV cho HS lần lượt quan sát tranh bè, bé, bế nêu lên sự vật hoặc nội dung từng bức tranh? - HS nhận xét. - GV nhận xét, rút tiếng mới “ bè, bé, bế ” GV kết hợp giải nghĩa từ bè (vật được làm từ nhiều thân cây két lại để làm phương tiện vận chuyển trên sông nước) - Cho HS phân tích từng tiếng và đọc trơn từng từ. - HS dọc cá nhân, đồng thanh. - GV nhận xét, chỉnh sửa cách phát âm của HS. * Hoạt động 3: Viết bảng a. Mục tiêu: HS viết được e, ê, bè, bé, bế bằng cỡ chữ vừa vào bảng con. b. Cách tiến hành: - GV đưa mẫu chữ e, ê và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu trên bảng lớp, vừa viết vừa nêu quy trình, HS vừa theo dõi vừa lắng nghe GV hướng dẫn. - HS tập viết nét trên không để định hình cách viết. - HS viết chữ e, ê (cỡ vừa) vào bảng con, GV theo dõi, hỗ trợ HS khi viết. - Cho HS trình bày bảng con, HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - GV viết mẫu bè, bế vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. - HS lần lượt viết bảng con bè, bé, bế. - HS nhận xét chữ viết của bạn. GV nhận xét. - HS nhận xét chữ viết của bạn, GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. TIẾT 2 * Hoạt động 4: Viết vở Tập viết a. Mục tiêu: HS tô và viết được e, ê, bé, bế bằng cỡ chữ vừa vào vở Tập viết. b. Cách tiến hành: - HS đọc lại chữ, từ cần tô và viết ( HS đọc CN). - GV nhận xét và nêu yêu cầu viết. - HS viết vào vở, GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng quy trình. - GV nhận xét và sửa bài cho một số HS. * Hoạt động 5: Đọc câu a. Mục tiêu: HS quan sát và nói được nội dung tranh, đọc chính xác câu Bà bế bé. Phạm Thị Mai Hương 13
- Trường TH Trinh Phú 3 KHDH TIẾNG VIỆT-HKI b. Cách tiến hành: - HS quan sát tranh phần đọc ( trang 21 SHS). - GV viết bảng câu Bà bế bé. - HS đọc thầm câu. - HS tìm tiếng có chứa e, ê trong câu và đọc. - HS đọc câu ( CN- ĐT). - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. * Hoạt động 6:Nói theo tranh a. Mục tiêu: HS suy đoán và nói được nội dung tranh. b. Cách tiến hành: - HS quan sát tranh 1 phần Nói ( SHS trang 21), trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu ? + Vào lúc nào? + Có những ai trong tranh ? + Các bạn đang làm gì? - HS nhận xét, điều chỉnh lời nói của bạn. - GV nhận xét, chốt lại nội dung tranh: Tranh vẽ cảnh sân trường và giờ ra chơi, có các bạn đang chơi nhảy nhảy dây, đá cầu, hai bạn đang đọc sách). - GV hỏi: Giờ ra chơi các em thường chơi những trò chơi gì ? Có giống trò chơi các bạn trong tranh không? – HS tự do phát biểu. - GV nhận xét, lưu ý với HS một số trò chơi không an toàn trong giờ ra chơi cho HS hiểu. 3. Củng cố, dặn dò: - GV cho HS đọc lại âm “e E, ê Ê ”, từ và câu có chứa e, ê. - GV nhận xét chung giờ học. - Dặn HS ôn lại bài ở nhà. Thực hành giao tiếp ở nhà. Thứ năm , ngày 17 tháng 9 năm 2020 Bài 5 : ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN ( 2 tiết) I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần đạt : 1. Phẩm chất: Chăm chỉ: Rèn luyện ý thức làm việc nhà thông qua nội dung chuyện kể Búp bê và dế mèn. 2. Năng lực: Phạm Thị Mai Hương 14
- Trường TH Trinh Phú 3 KHDH TIẾNG VIỆT-HKI - Tự chủ tự học: Tự hoàn thành công việc học tập của mình. - Năng lực ngôn ngữ: + Nắm vững cách đọc: a, b, c, e, ê, thanh huyền, thanh sắc; các từ ngữ và câu có chứa a, b, c, e, ê, thanh huyền, thanh sắc. + Phát kĩ năng viết thông qua các từ ngữ chứa một số âm – chữ đã học. + Phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện được nghe. II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh minh họa nội dung câu chuyện Búp bê và dế mèn, bài hát Bé học chữ cái tiếng Việt cài sẳn trên ĐT, phấn. - HS: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết, SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động a. Mục tiêu: Tạo tâm thế phấn khởi cho HS khi bước vào tiết học. b. Cách tiến hành: - GV bắt nhạc cho cả lớp cùng hát và vỗ tay theo lời bài hát Bé học chữ cái tiếng Việt. - GV dẫn dắt HS vào tiết ôn tập. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc âm, tiếng, từ a. Mục tiêu: HS đọc chính xác các âm, tiếng, từ có chứa các âm đã học. b Cách tiến hành: - HS đọc nối tiếp các chữ trên các toa tàu của xe lửa. - HS nhận xét bạn đọc. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Cho HS ghép âm đầu với nguyên âm để tạo thành tiếng mới và đọc to ( CN – ĐT) các tiếng ( theo bảng ôn SHS trang 22). - GV lần lượt viết các từ ngữ : ba bà be bé cá bé bè cá bế bé - HS đánh vần, đọc trơn tiếng, từ. - GV giải nghĩa từ bè cá. * Hoạt động 2: Luyện đọc câu a. Mục tiêu: HS đọc chính xác câu ứng dụng có chứa âm và dấu thanh đã học. b.Cách tiến hành: - GV viết bảng câu Bà bế bé - Cho HS nhận dạng B và tìm các âm đã học. - HS tìm và nêu. - Các HS khác nhận xét bạn – GV nhận xét. - HS đọc cá nhân, đồng thanh câu ứng dụng. * Hoạt động 3: Viết Phạm Thị Mai Hương 15
- Trường TH Trinh Phú 3 KHDH TIẾNG VIỆT-HKI a. Mục tiêu: HS tô, viết được các số 6, 7, 8 , 9 , 0 và cụm từ bế bé bằng cỡ chữ vừa vào vở Tập viết. b. Cách tiến hành: - GV cho HS đọc các số cần tô và viết trong vở Tập viết. - HS nhận xét, GV nhận xét. - Cho HS đọc cụm từ bế bé , vài HS đọc. - GV nhận xét và nêu yêu cầu HS tô và viết. - HS thực hiện viết vào vở. - GV nhận xét, chỉnh sửa bài viết của HS. TIẾT 2 * Hoạt động 4: Kể chuyện a. Mục tiêu: HS nghe GV kể chuyện, trả lời câu hỏi và kể lại được từng đoạn và cả câu chuyện Búp bê và dế mèn. b. Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát tranh, hỏi: Em thấy những gì tronmg tranh? - HS trả lời: búp bê, dế mèn. - GV dẫn vào câu chuyện. - GV kể toàn bộ câu chuyện lần 1 - GV kể từng đoạn câu chuyện, đặt câu hỏi: + Đoạn 1: Búp bê làm những việc gì? Lúc ngồi nghỉ, búp bê nghe thấy gì? + Đoạn 2: Tiếng hát búp bê nghe thấy là của ai ? Vì sao dế mèn hat tặng búp bê? + Đoạn 3: Búp bê thấy thế nào khi nghe dế mèn hát ? - HS vừa nghe GV kể vừa kết hợp trả lời câu hỏi. - HS nhận xét câu trả lời của HS, GV nhận xét. - HS kể chuyện: HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh và câu hỏi gợi ý của GV ( 2 lượt), 2 HS kể toàn bộ câu chuyện. - HS nhận xét, GV nhận xét, khen ngợi HS nhớ nội dung câu chuyện, kể hấp dẫn. - Cho HS thi kể lại câu chuyện( 2 HS). - HS nhận xét – GV nhận xét, tuyên dương HS kể tốt. - GV hỏi : Qua câu chuyện giúp em hiểu điều gì? ( Chăm làm việc nhà như bạn búp bê). 3. Củng cố, dặn dò: - GV cho HS đọc lại bài ôn trong SHS. - GV nhận xét chung giờ học. - Dặn HS ôn lại bài ở nhà. Chăm làm việc nhà bằng những việc phù hợp khả năng mình. Phạm Thị Mai Hương 16
- Trường TH Trinh Phú 3 KHDH TIẾNG VIỆT-HKI Thứ sáu, ngày 18 tháng 9 năm 2020 LUYỆN TẬP ( 2 tiết) I. MỤC TIÊU : Qua tiết học nhằm ôn tập lại cho HS về đọc , viết các chữ các khó, em học chưa tốt trong tuần ( b, e, ê). Các em hoàn thành các bài tập viết còn lại trong tuần. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Quy trình viết b, e, ê - HS: SHS, bảng con, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1. Khởi động: ( TKDK 5- 3 phút) a. Mục tiêu : tạo tâm thế phấn khởi khi vào tiết học. b. Cách tiến hành GV cho cả lớp cùng hát vui. 2. Ôn tập ( 20 -25 phút) * Đọc: - GV cho HS đọc lại các chữ đã học trong tuần ( GV cần tập trung nhiều vào những HS đọc chậm, chưa nhớ chữ). HS đọc cá nhân. - HS nhận xét bạn đọc. - GV nhận xét. - Tổ chức cho HS thi đọc: HS thi đọc cá nhân, nhóm. - HS nhận xét, GV nhận xét, tuyên dương cá nhân, nhóm đọc tốt. TIẾT 2 * Viết: ( 30 phút ) - GV lần cho HS viết bảng b, e, ê nếu HS còn lúng túng, GV treo quy trình viết các chữ lên bảng cho HS theo dõi. - HS nhận xét chữ viết của bạn. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Nếu HS đã viết tốt, GV nên cho HS viết ghép b với e, ê, a và dấu thanh huyền để tạo thành tiếng mới. - HS viết, GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS & đọc lại tiếng mình vừa ghép. - Cho HS mở lại vở Tập Viết từ bài 1 đến bài 5 hoàn thành phần luyện viết. 3. Củng cố: (TKDK 2 - 3 phút) - Nhận xét chung giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Phạm Thị Mai Hương 17
- Trường TH Trinh Phú 3 KHDH TIẾNG VIỆT-HKI Phạm Thị Mai Hương 18