Kế hoạch dạy học môn Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 32 - Phạm Thị Mai Hương

doc 15 trang trongtan 21/10/2022 16005
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học môn Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 32 - Phạm Thị Mai Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_mon_tieng_viet_1_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc.doc

Nội dung text: Kế hoạch dạy học môn Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 32 - Phạm Thị Mai Hương

  1. Trường TH Trinh Phú 3 Tuần 32 Thứ hai, ngày 26 tháng 4 năm 2021 Chủ đề 7 : THẾ GIỚI TRONG MẮT EM Bài 5: NHỮNG CÁNH CÒ (4tiết) (Tiết 1, 2) I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù: Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua: + Đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, kể lại một trải nghiệm của người kể ở ngôi thứ ba. + Hiểu nghĩa các từ sải cánh, đại dương, màng, dập dềnh, bão để giải nghĩa cho HS. Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành cho HS năng lực chung tự chủ & tự học cho HS thông qua việc HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên: + VB những cánh cò viết trên bảng phụ. + Tranh ảnh trong SGK. - Học sinh: SHS, vở Tập viết 1( tập 2), bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Khởi động( nghe – nói) a. Mục tiêu: Ôn lại bài cũ kết hợp quan sát tranh để tìm hiểu nội dung bài mới. b. Cách tiến hành: -HS nhắc lại tên bài học trước và nói vể một số điểu thú vị mà HS học được từ bài Hỏi mẹ. - GV yêu cầu HS quan sát tranh (SGK trang 134), trả lời các câu hỏi. Phạm Thị mai Hương 1
  2. Trường TH Trinh Phú 3 +Em thấy gì trong mỗi bức tranh? + Em thích bức tranh nào hơn? Vì sao? + HS trả lời câu hỏi. Các HS khác nhận xét, bổ sung. + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Những cánh cò. + HS nhắc lại tên bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Luyện đọc a. Mục tiêu: Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng VB thông tin đơn giản và ngắn. b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu toàn văn bản. - Hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ khó: duyên, lượn, luỹ tre. - HS đọc câu + HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. + HS đọc nối tiếp câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. Bây giờ,/ ao, hồ, đầm phải nhường chỗ cho những toà nhà cao vút,/ những con đường cao tốc,/ những nhà máy toả khói mịt mù.// -HS đọc đoạn. + GV chia VB thành 2 đoạn (đoạn 1: từ đầu đến ao, hồ, đầm; đoạn 2: phần còn của bài). +HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, GV kết hợp giải nghĩa từ (luỹ tre: tre mọc thành hàng rất dày,- cao vút: rất cao, vươn thẳng lên không trung; cao tốc: có tốc độ cao; mịt mù: không nhìn thấy gì do khói, bụi, hơi nước, ). + HS đọc đoạn theo nhóm đôi. - Đọc toàn văn bản. + 2 HS đọc lại toàn văn bản. + GV đọc lại VB. TIẾT 2 * Khởi động: Hát vui 3.Luyện tập: * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi a. Mục tiêu: HS hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến văn bản. Phạm Thị mai Hương 2
  3. Trường TH Trinh Phú 3 b. Cách tiến hành: - Cho HS đọc đoạn 1, trả lời: +Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở đâu? (Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở các ao, hồ, đầm) - Cho HS đọc đoạn 2 trả lời: b. Bây giờ ở quê của bé, những gì đã thay thế ao, hồ, đầm?(Bây giờ ở quê của bé, thay thế cho ao, hồ, đầm là những toà nhà cao vút, những con đường cao tốc, những nhà máy toả khói mịt mù) c. Điều gì khiến đàn cò sợ hãi? (Những âm thanh ồn ào khiến đàn cò sợ hãi). - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 3: Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a, c ở mục 3 a. Mục tiêu: HS hiểu, trả lời chính xác câu hỏi & viết đúng nội dung câu hỏi. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của BT. - GV cho HS đọc lại câu hỏi, a. Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở đâu? c. Điều gì khiến đàn cò sợ hãi? - Yêu cầu HS viết vào vở câu trả lời. - HS viết vào vở, lưu ý thêm HS chữa đầu câu cần phải viết hoa. - HS nhận xét bạn. - GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS. Thứ ba, ngày 27 tháng 4 năm 2021 Chủ đề 7 : THẾ GIỚI TRONG MẮT EM Bài 5: NHỮNG CÁNH CÒ (4tiết) (Tiết 3, 4) Hoạt động 4: Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở: a. Mục tiêu: Phát triển kĩ năng viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập “Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở”. - HS đọc các từ (đường cao tốc, ao hồ, trong xanh, ngọn cây, ồn ào). - Cho HS đọc câu cần điền hoàn chỉnh: Phạm Thị mai Hương 3
  4. Trường TH Trinh Phú 3 a. Đàn chim đậu trên những( ) cao vút. b.Từng áng mây trắng nhẹ trôi trên bầu trời( ). - HS làm việc theo nhóm đôi, HS chọn từ thích hợp để điền - Đại diện vài nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại câu đúng: a.Đàn chim đậu trên những ngọn cây cao vút. b.Từng áng mây trắng nhẹ trôi trên bầu trời trong xanh. - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV theo dõi, nhận xét, lưu ý HS nhớ viết hoa chữ đầu câu, cuối câu đặt dấu chấm. Hoạt động 5: Quan sát các bức tranh và nói việc làm nào tốt và việc làm nào chưa tốt a. Mục tiêu: HS nêu được những việc làm những việc làm nào tốt & việc làm nào chưa tốt. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát và nêu từng việc làm trong từng bức tranh. - HS làm việc theo nhóm 4, quan sát các bức tranh, thảo luận và phân loại tranh: + Tranh thể hiện những việc làm tốt. + Tranh thể hiện những việc làm chưa tốt. - Vài nhóm học sinh trình bày kết quả nói theo tranh. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét (Tranh thể hiện những việc làm tốt 1, 3); (Tranh thể hiện những việc làm chưa tốt 2, 4). - HS và GV nhận xét. TIẾT 4 Hoạt động 6: Nghe viết: a. Mục tiêu: Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu sắp viết. - GV đọc to 2 câu văn cần viết (Ao, hồ, đầm phải nhường chỗ cho toà nhà cao tầng, đường cao tốc và nhà máy. Cò chẳng còn nơi kiếm ăn. Thế là chúng bay đi.) - 2 HS đọc lại đoạn văn. - GV hướng dẫn HS viết từ khó: nhường chỗ, đường cao tốc, tòa nhà). Phạm Thị mai Hương 4
  5. Trường TH Trinh Phú 3 - HS viết vào bảng con. - HS nhận xét, GV nhận xét. - GV lưu ý HS một số vấn đề khi viết chính tả: + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. + Ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - Đọc và viết chính tả: + GV đọc chậm rãi từng cụm từ cho HS viết vào vở. + GV đọc cho HS soát lại bài. + HS đổi vở cho nhau để soát lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS. Hoạt động 7: Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông a. Mục tiêu: Chọn chính xác vần để thay cho ô vuông. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài. - HS đọc lại bài, tìm vần theo nhóm đôi. - Vài nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại các tiếng đúng a. cánh đồng, trong suốt, ước mong b. cánh chim, con kênh, âm thanh. - GV cho HS đọc lại các từ vừa hoàn chỉnh. 4.Vận dụng: Trình bày ý kiến a. Mục tiêu: HS nêu một số việc làm để bảo vệ các loài chim b. Cách tiến hành: - HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS quan sát tranh và dựa vào vố hiểu biết của bản thân, nói vể sở thích (nông thôn hay thành phố) của mình và giải thích lí do vì sao. - Đại diện một vài nhóm nói trước lớp. - GV nhận xét và giải thích cho HS thấy được những nét đáng yêu vốn có của mỗi nơi. - GV nêu ưu, khuyết điểm của tiết học. Thứ tư, ngày 28 tháng 4 năm 2021 Chủ đề 7 : THẾ GIỚI TRONG MẮT EM Bài 6: BUỔI TRƯA HÈ (2tiết) Phạm Thị mai Hương 5
  6. Trường TH Trinh Phú 3 I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù: 1. Năng lực đặc thù: Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua: +Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ. + Hiểu nghĩa các từ ẩn hiện, bừng tỉnh, mưa rào trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng bài thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vê nội dung của bài thơ và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự chủ và tự học học tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thông qua tình yêu thiên nhiên của buổi trưa hè. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên: Bài thơ Buổi trưa hè viết trên bảng phụ. - Học sinh: SHS, vở Tập viết 1(tập 2), bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Khởi động( nghe – nói) a. Mục tiêu: Tạo không khí phấn khởi cho HS vào đầu tiết học. b. Cách tiến hành: - HS quan sát tranh (SGK trang 138), trả lời câu hỏi: + Em thấy những gì trong tranh? +Cảnh vật và con người ở đây như thế nào? - HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. GV dẫn vào bài Buổi trưa hè. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Luyện đọc a. Mục tiêu: Phát triển cho HS kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ. b. Cách tiến hành: Phạm Thị mai Hương 6
  7. Trường TH Trinh Phú 3 - GV đọc mẫu toàn bài thơ. - HS đọc từng dòng thơ. + HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1, GV kết hợp hướng dẫn HS đọc từ khó (ngẫm nghĩ, hoài, ). + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ. - Hướng dẫn HS chia bài thơ thành 4 khổ thơ + HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ (lần 1) Hoa đại/ thơm hơn; Giữa/giờ trưa vắng; Con bướm/ chập chờn; Vờn/ đôi cánh nắng. +HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 2, GV giải thích nghĩa của từ (lim dim (buổi trưa lim dim): ở đây có nghĩa là chỉ một không gian yên tĩnh, mọi vật dường như nghỉ ngơi; chập chờn: trạng thái khi ẩn khi hiện, khi tỏ khi mờ, khi rõ khi không; rạo rực: ở trạng thái có những cảm xúc, tình cảm làm xao xuyến trong lòng, như có cái gì thôi thúc không yên). + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm đôi. - Đọc toàn bài thơ. + 2 HS đọc lại toàn bài thơ. + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. 3. Luyện tập: Hoạt động 2: Tìm trong bài đọc những tiếng cùng vần với nhau. a. Mục tiêu: Củng cố vần cho HS. b. Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu của BT. - GV hướng dẫn mẫu. - HS làm việc theo nhóm đôi. - Đại diện vài nhóm đôi trình bày. - Các nhóm nhận xét bạn. - GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: dim – im ; lá - ả; nghỉ - nghỉ; hơn - chờn,nghe – hè. - HS đọc lại các tiếng cùng vần vừa tìm. TIẾT 2 * Khởi dộng:Hát vui 3. Thực hành: Hoạt động 3: Trả lời câu hỏi Phạm Thị mai Hương 7
  8. Trường TH Trinh Phú 3 a. Mục tiêu: HS hiểu và trả lời chính xác các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ vừa đọc. Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thông qua tình yêu thiên nhiên. b. Cách tiến hành: - HS đọc lại khổ thơ 1 của bài thơ, trả lời: +Những con vật nào được nói tới trong bài thơ?(con bò, con bướm) + Những từ ngữ nào trong bài thơ cho thấy buổi trưa hè rất yên tĩnh? (lim dim, êm ả, vắng) + Em thích khổ thơ nào trong bài? Vì sao?( HS tự do phát biểu). - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 4: Học thuộc lòng khổ thơ cuối a. Mục tiêu: HS học thuộc lòng khổ thơ cuối, yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu. - GV treo bài thơ lên bảng, yêu cầu HS chọn khổ thơ mà mình thích. - HS tự đọc thuộc khổ thơ mà mà thích. - Vài HS thi đọc. - HS nhận xét, GV nhận xét, tuyên dương HS. 4. Vận dụng: a.Mục tiêu: Nói về điểu em thích ở mùa hè HS mạnh dạng, tự tin khi bày tỏ ý kiến. b. Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận theo nhóm đôi, kể cho bạn nghe. - Đại diện vài nhóm đôi nói. - GV nhận xét . * Củng cố - 2 HS đọc lại bài thơ. - Nêu những điều mình thích hoặc không thích khi đọc qua bài thơ. Thứ năm, ngày 29 tháng 4 năm 2021 Chủ đề 7 : THẾ GIỚI TRONG MẮT EM Bài : HOA PHƯỢNG (2tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù: Phạm Thị mai Hương 8
  9. Trường TH Trinh Phú 3 Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; - Hiểu nghĩa các từ lấm tấm, bừng, rừng rực cháy. trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức vể vần; thuộc lòng một khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của bài thơ và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành cho HS năng lực giao tiếp, hợp tác: HS có khả năng làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thông qua: tình yêu đối với thiên nhiên và nơi mình sinh sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Giáo viên: Bài thơ Hoa phượng viết trên bảng phụ; Tranh, ảnh SGK phóng to. - Học sinh: SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Khởi động( nghe – nói) a. Mục tiêu: Ôn lại bài cũ kết hợp quan sát tranh để tìm hiểu nội dung bài mới. b. Cách tiến hành: - HS đọc bài Buổi trưa hè và nêu nhứng điều em thích qua bài thơ. - HS quan sát tranh (SGK trang 140), trả lời câu hỏi: +Tranh vẽ hoa gì? + Em biết gì vê loài hoa này? - Học sinh trả lời, các HS khác bổ sung. - GV nhận xét, dẫn vào bài Hoa phượng. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Luyện đọc a. Mục tiêu: Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, một VB thông tin ngắn và đơn giản. a. Mục tiêu: Phát triển cho HS kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng bài thơ. b. Cách tiến hành: Phạm Thị mai Hương 9
  10. Trường TH Trinh Phú 3 - GV đọc mẫu toàn bài thơ. - HS đọc từng dòng thơ. + HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1, GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (rừng rực, lửa thẫm, ,.) + HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ. -HS đọc khổ thơ + HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ lần 1. + HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 2, GV kết hợp giải nghĩa từ (GV kết hợp giải nghĩa từ: (bừng: ở đây có nghĩa là: nở rộ, nở rất nhanh và nhiều,- rừng rực cháy: ở đây có nghĩa là: hoa phượng như những ngọn lửa,- lấm tấm: nở ít, xuất hiện rải rác trên cành lá). + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm đôi. - Đọc toàn bài thơ. + 2, 3 HS đọc lại toàn bài thơ . + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. 3. Luyện tập: Hoạt động 2: Tìm ở cuối cùng vần với mỗi tiếng xanh, lửa, cây. a. Mục tiêu: HS nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS cách làm bài, lưu ý HS có thể tiếng tìm được không có trong bài. - HS làm việc theo nhóm đôi. - Đại diện vài nhóm đôi trình bày. - Các nhóm nhận xét bạn. - GV nhận xét, chốt lại các tiếng đúng VD: xanh: lạnh, cành, bánh, lửa: xưa, mưa, nứa, cây:đầy, dậy, mây, - HS đọc lại các tiếng vừa tìm được – HS đọc cá nhân, đồng thanh. TIẾT 2 * Khởi động:Hát vui Hoạt động 3:Trả lời câu hỏi a. Mục tiêu: HS hiểu và trả lời chính xác các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ vừa đọc. Phạm Thị mai Hương 10
  11. Trường TH Trinh Phú 3 b. Cách tiến hành: - Cho HS đọc khổ thơ 1, trả lời các câu hỏi sau: +Những câu thơ nào cho biết hoa phượng nở rất nhiều? (nghìn mắt lửa, một trời hoa) - Cho HS đọc khổ thơ 2, trả lời các câu hỏi sau: + Trong bài thơ, cây phượng được trồng ở đâu? (góc phố) - Cho HS đọc khổ thơ 3, trả lời các câu hỏi sau: +Theo bạn nhỏ, chị gió và mặt trời đã làm gì giúp cây phượng nở hoa?(quạt cho cây, ủ lửa). Hoạt động 4: Học thuộc lòng hai khổ thơ đầu a. Mục tiêu: HS học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu của bài thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu. - GV treo bài thơ lên bảng, hướng dẫn HS HTL 2 khổ thơ đầu của bài thơ tại lớp bằng cách xóa dần bảng. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - Vài HS thi đọc. 4.Vận dụng: a. Mục tiêu: HS vẽ được một loài hoa và nói về bức tranh em vẽ. b. Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu của bài. - GV đưa ra một số bức tranh vẽ loài hoa. GV giới thiệu khái quát về những loài hoa có trong tranh: tên gọi, màu sắc, hương thơm, thường nở vào mùa nào - GV đưa ra gợi ý để HS vẽ tranh: Tên loài hoa em định vẽ là gì? Em thường thấy hoa được trồng ở đâu? Loài hoa ấy có màu gì? Hoa có mấy cánh? Hoa nở từng bông hay chùm? -HS thực hành vẽ vào vở loài hoa mình biết hoặc tưởng tượng vào vở. -HS trao đổi sản phẩm với bạn bên cạnh, nhận xét bài vẽ của nhau. -Vài HS nói trước lớp về bức tranh mình vẽ trước lớp. Các HS khác lắng nghe và nhận xét. - GV nhận xét, khen ngợi HS vẽ tốt, giới thiệu về tranh vẽ của mình tự tin. - Nhận xét ưu, khuyết điểm của tiết học. Phạm Thị mai Hương 11
  12. Trường TH Trinh Phú 3 Thứ sáu, ngày 30 tháng 4 năm 2021 Bài : ÔN TẬP (2 tiết) I.MỤC TIÊU: Qua bài học, góp phần hình thành cho HS các năng lực và phẩm chất sau: - Năng lực đặc thù: Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong chủ điểm Thế giới trong mắt thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học; ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để thể hiện cảm nhận của con người trước những đổi thay của cuộc sống xung quanh; thực hành nói và viết sáng tạo về một chủ điểm cho trước (cảm nhận về cuộc sống). - Năng lực chung: Góp phần hình thành năng lực Giao tiếp và hợp tác thông qua việc làm việc nhóm của HS. - Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái thông qua việc đoàn kết và cùng giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Phiếu bài tập để HS làm BT 2; Đoạn trích “ Biển đẹp” của nhà văn Vũ Tú Nam để HS đọc phần mở rộng. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Hoạt động: Khởi động a. Mục tiêu: Hát vui Tạo tâm thế phấn khởi cho HS vào đầu tiết học. b. Cách tiến hành: HS hát vui. 2. Luyện tập: Hoạt động 1: Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần uyên, uôm, ươc, ươm a. Mục tiêu: Góp phần hình thành năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua đọc những tiếng có vần khó vừa được học: uyên, uôm, ươc, ươm b. Cách tiến hành: - HS đọc lại các vần uyên, uôm, ươc, ươm - HS Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần uyên, uôm, ươc, ươm. - GV chia các vần này thành 2 nhóm, giao nhiệm vụ theo từng nhóm vần. . Nhóm vần thứ nhất: HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chứa các vần uyên, uôm Phạm Thị mai Hương 12
  13. Trường TH Trinh Phú 3 + HS nêu những từ ngữ tìm được. GV viết những từ ngữ này lên bảng. + HS đánh vần, đọc trơn các từ ngữ vừa tìm được. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần. .Nhóm vần thứ hai: HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chứa các vần ươc, ươm + HS nêu những từ ngữ tìm được. GV viết bảng những từ HS vừa tìm được. + HS đánh vần, đọc trơn; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần. Hoạt động 2: Xếp các từ ngữ vào nhóm phù hợp a. Mục tiêu: HS xếp các từ ngữ vào nhóm phù hợp (nhìn thấy, nghe thấy, ngửi thấy) b. Cách tiến hành: - HS nêu yêu cầu “xếp các từ ngữ vào nhóm phù hợp (nhìn thấy, nghe thấy, ngửi thấy)”. - HS đọc lại các từ ngữ có trong bài: tia nắng, ông mặt trời, tiếng chim hót, ông sao, bầu trời, trăng rằm, đàn cò, âm thanh ồn ào, hoa phượng đỏ, hương thơm ngát. - GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 làm bài. - HS trình bày kết quả trước lớp; có thể mỗi HS nêu các từ ngữ được xếp vào một nhóm trong bảng. Một số HS khác nhận xét, đánh giá. GV nhận xét, đánh giá và thống nhất với HS các phương án đúng. Từ chỉ những gì nhìn Từ chỉ những gì nghe Từ chỉ những gì nghe thấy thấy thấy tia nắng, ông mặt trời, tiếng chim hót, âm thanh hương thơm ngát ông sao, bầu trời, trăng ồn ào rằm, đàn cò, hoa phượng đỏ Hoạt động 3: a. Mục tiêu: HS viết 1-2 câu về cảnh vật xung quanh em. b. Cách tiến hành: - GV gắn lên bảng một số tranh ảnh vể cảnh vật xung quanh (phong cảnh, hoạt động Phạm Thị mai Hương 13
  14. Trường TH Trinh Phú 3 của con người, ), yêu cầu HS quan sát. - GV nêu một số câu hỏi gợi ý và yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, trao đổi cảm nhận, ý kiến của các em vể cảnh vật quan sát được. - Vài HS trình bày trước lớp cảm nhận, ý kiến của các em về cảnh vật quan sát được. - HS khác nhận xét, đánh giá. GV nhắc lại những ý tưởng tốt và có thể bổ sung những ý tưởng khác mà HS chưa nghĩ đến hay chưa nêu ra. - HS tự viết 1 - 2 câu thể hiện cảm nhận, ý kiến riêng của mình về cảnh vật. - HS nhận xét bài viết của bạn. - GV nhận xét. TIẾT 2 3. Vận dụng: Hoạt động 4: a. Mục tiêu: HS vẽ bức tranh về cảnh vật xung quanh & đặt tên cho tranh em vẽ. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu “Vẽ một bức tranh về cảnh vật xung quanh và đặt tên cho bức tranh em vẽ’’. - GV gợi ý: Cảnh vật đó ở thời điểm nào đó mà các em có cảm nhận sâu sắc và nhớ lâu. Đó có thể là cảnh vật mà các em vừa quan sát ở bài tập 3 ở trên. Đó cũng có thể là cảnh vật do chính các em tưởng tượng ra. - Cho HS làm việc nhóm đôi để chia sẻ ý tưởng với bạn, ý tưởng vể bức tranh định vẽ và ý tưởng đặt tên cho bức tranh. - HS thực hành vẽ. - Một số (2 - 3) HS trình bày trước lớp bức tranh mình vẽ, nói tên của bức tranh và lí do vì sao đặt tên bức tranh như vậy. Một số HS khác nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS có ý tưởng độc đáo, sáng tạo. Hoạt động 5 Đọc mở rộng: a. Mục tiêu: Góp phần hình thành năng lực ngôn ngữ cho HS thông đọc mở rộng bài văn Biển đẹp. Phạm Thị mai Hương 14
  15. Trường TH Trinh Phú 3 b. Cách tiến hành: - Cho HS đọc bài văn Biển đẹp của tác giả Vũ Tú Nam. - HS nói cho nhau nghe về vẻ đẹp của biển mà mình vừa được đọc. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. * Củng cố: - Ôn lại kiến thức bài. - Nhận xét ưu, khuyết điểm của tiết học. Phạm Thị mai Hương 15