Kế hoạch dạy học môn Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 9 - Phạm Thị Mai Hương

doc 22 trang trongtan 21/10/2022 6521
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học môn Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 9 - Phạm Thị Mai Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_mon_tieng_viet_1_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc.doc

Nội dung text: Kế hoạch dạy học môn Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 9 - Phạm Thị Mai Hương

  1. Trường TH Trinh Phú 3 TUẦN : 9 Thứ hai, ngày 02 tháng 11 năm 2020 KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN: TIẾNG VIỆT Bài 36 : om, ôm, ơm ( 2 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Phẩm chất: Nhân ái: HS cảm nhận được tình cảm gia đình thông qua việc lựa chọn trái cây cho cha của Hà và tình cảm của mẹ dành cho Hà. 2. Năng lực chung: Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập của mình. 3. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ: - HS nhận biết và đọc đúng các vần om, ôm, ơm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần om, ôm, ơm ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần om, ôm, ơm; viết đúng các tiếng, từ có vần om, ôm, ơm. - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần om, ôm, ơm. - HS phát triển kĩ năng nói lời xin lỗi. - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa. II. CHUẨN BỊ: - GV: Nắm vững đặc điểm phát âm ; cấu tạo và cách viết các vần om, ôm, ơm; Câu Hương cốm thơm thôn xóm. viết vào bảng phụ. - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động( TGDK3 phút) a. Mục tiêu: Củng cố cho HS bài Ôn tập b.Cách tiến hành: - Cho HS đọc lại từ và câu tiết ôn tập ( 2 HS đọc từ, 2 HS đọc câu). - HS nhận xét bạn đọc. - GV nhận xét. 2. Khám phá ( TGDK: 20 phút). * Hoạt động 1: Nhận biết (TGDK 5 phút). a. Mục tiêu: HS nhận biết vần om, ôm, ơm phát triển cho HS kĩ năng quan sát tranh. b Cách tiến hành: - HS quan sát tranh (nhận biết SHS trang 84), GV hỏi: Phạm Thị Mai Hương -1-
  2. Trường TH Trinh Phú 3 + Em thấy những gì trong trong tranh ? - HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại nội dung tranh. - GV treo nội dung câu thuyết minh: Hương cốm thơm thôn xóm. - GV đọc câu thuyết minh. - HS đọc cá nhân, đồng thanh theo giáo viên. - HS quan sát câu vừa đọc, rút ra vần mới học om, ôm, ơm - GV ghi bảng tên bài ôm, ơm, ôn * Hoạt động 2: Luyện đọc ( TGDK 15 phút) a. Mục tiêu: HS đọc được các vần om, ôm, ơm tiếng, từ ngữ có chứa các vần om, ôm, ơm. b Cách tiến hành: 2.1 Đọc vần ( TGDK 3 phút) - So sánh các vần + GV giới thiệu vần om, ôm, ơm + Cho HS so sánh vần để tìm ra điểm giống và khác nhau. + HS so sánh, trả lời. + Các HS khác nhận xét. + GV nhận xét, thống nhất câu trả lời : Các vần giống nhau đều có m ở cuối. Khác nhau ở chữ đứng trước o, ô, ơ. - Đánh vần các vần + GV hướng dẫn HS đánh vần các vần( o - mờ - om , ô - mờ - ôm, ơ- mờ - ơm). + HS tiếp nối nhau đánh vần ( cá nhân, đồng thanh). + GV nhận xét, chỉnh sửa cách đánh vần cho HS). - Đọc trơn các vần: + HS đọc trơn các vần om, ôm, ơn, HS đọc cá nhân. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho từng HS. + Lớp đọc đồng thanh. - Ghép chữ tạo thành vần: + Cho HS lần lượt ghép các chữ cái để tạo thành các vần. + GV lưu ý HS dựa và điểm giống nhau của các vần nên khi ghép chỉ việc tháo các âm đầu o, ô, ơ giữ lại m. + HS đọc cá nhân, đồng thanh các vần vừa ghép. 2.2 Đọc tiếng: (TGDK 5 - 7phút) - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu: x om xóm Phạm Thị Mai Hương -2-
  3. Trường TH Trinh Phú 3 + GV nêu, ta có vần om, thử thêm x vào phía trước om và thêm dấu sắc đặt trên om ta được tiếng gì ? + HS dùng bộ chữ ghép, GV kết hợp gắn trên bảng. + GV đánh vần mẫu. + HS đánh vần cá nhân, đồng thanh. Đọc trơn tiếng xóm ( cá nhân, đồng thanh). - Đọc tiếng trong SHS + GV lần lượt đưa các tiếng : khóm, vòm, nộm, tôm, bờm, rơm + Cho HS tìm các vần mới học, HS tìm và nêu, đánh vần các tiếng. + HS đánh vần cá nhân, đồng thanh các tiếng. + HS đọc trơn các tiếng ( nếu HS còn lúng túng, GV cho em đó đánh vần lại, rồi sau đó đọc trơn). 2.3 Đọc từ ngữ (TGDK 5 phút) - GV lần lượt đưa tranh minh họa cho từng từ ngữ: đom đóm, chó đốm, mâm cơm Sau mỗi lần đưa tranh GV nêu câu hỏi để rút ra từ mới. - HS trả lời, GV nhận xét, kết hợp ghi bảng từng từ. - HS tìm tiếng có vần om, ôm, ơm đánh vần, đọc trơn tiếng, từ. - HS nhận xét bạn đọc. - GV đọc mẫu. - Cho HS đọc lại toàn bộ từ : đom đóm, chó đốm, mâm cơm (HS đọc cá nhân,đồng thanh). * Hoạt động 3: Viết bảng( TGDK 10 phút) a. Mục tiêu: HS viết được om, ôm, ơm cỡ chữ vừa vào bảng con. b. Cách tiến hành: - Viết vần om + GV treo bảng phụ đã viết sẵn vần om + GV viết mẫu trên bảng lớp, vừa viết vừa nêu quy trình, HS theo dõi. + HS tập viết nét trên không để định hình cách viết. + Lưu ý HS nét nối từ 0 sang m. + HS viết vần om vào bảng con, GV theo dõi, hỗ trợ HS khi viết. + HS nhận xét chữ viết của bạn. + GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết của HS. - Viết vần ôm + GV viết mẫu ôm, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. + HS viết vần ôm vào bảng. GV quan sát, chỉnh sửa cách cầm bút, tư thế ngồi viết của HS. + HS nhận xét chữ viết của bạn, GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Viết vần ơm + GV viết mẫu ơm, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. + HS viết bảng con. Phạm Thị Mai Hương -3-
  4. Trường TH Trinh Phú 3 + HS nhận xét chữ viết của bạn, GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Viết từ ngữ + GV lần lượt viết bảng từ bạn thân, khăn rằn, kết hợp hướng dẫn quy trình viết. + HS viết vào bảng con. + HS nhận xét chữ viết của bạn. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. TIẾT 2 * Khởi động : Cho cả lớp hát vui. * Hoạt động 4: Viết vở( TGDK 15 phút) a. Mục tiêu: HS viết được om, ôm, ơm và từ vào vở Tập viết cỡ chữ vừa. b. Cách tiến hành: - Cho HS đọc lại các vần cần viết (om, ôm, ơm) . - GV nhận xét và nêu yêu cầu viết. - HS thực hành viết vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng quy trình. - HS nhận xét bài viết của bạn. - GV nhận xét và chỉnh sửa bài cho HS. * Hoạt động 5: Đọc câu( TGDK 10 phút) a. Mục tiêu: HS trả lời được câu hỏi liên quan đến nội dung tranh và đoạn văn ứng dụng, đọc được câu ứng dụng có vần om ,ôm,ơm b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu đoạn văn Hôm qua, cô Mơ ở xóm Hạ đến thăm nhà Hà. Cô cho Hà giỏ cam. Hà chọn quả cam to phần bố. Mẹ khen và thơm lên má Hà. - HS đọc thầm lại đoạn văn, tìm tiếng có vần om, ôm, ơm - HS đánh vần tiếng có om, ôm, ơm sau đó đọc trơn tiếng ( cá nhân, đồng thanh). - HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh từng câu văn. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - GV cho HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc, GV hỏi: + Cô Mơ ghé thăm nhà cho gì cho Hà ? + Hà chọn quả to cho ai ? + Theo em, tại sao mẹ lại khen Hà ? + Em có làm được như bạn Hà chưa ? - Vài HS trả lời, các HS khác nhận xét. - GV thống nhất câu trả lời của HS, khen ngợi những em ngoan, động viên những em chưa ngoan. *Hoạt động 6: Nói theo tranh (TGDK 10 phút) a. Mục tiêu: HS quan sát và nói được tình huống trong tranh. Đóng vai nói lời xin lỗi theo tình huống trong tranh. b. Cách tiến hành: Phạm Thị Mai Hương -4-
  5. Trường TH Trinh Phú 3 - HS quan sát tranh phần Nói trong SHS( trang 85). - GV đặt câu hỏi cho HS trả lời : + Tranh vẽ cảnh ở đâu ? + Em nhìn thấy những gì trong tranh ? + Điều gì xảy ra khi quả bóng rơi vào bàn ? + Em thử đoán xem, mẹ Nam nói gì khi thấy lọ hoa bị vỡ ? + Theo em nam nên làm gì sau khi xin lỡi mẹ ? - HS trả lời câu hỏi, GV nhận xét, thống nhất câu trả lời của HS. - GV thống nhất câu trả lời của HS, kết hợp giáo dục HS kĩ năng nói lời xin lỗi khi phạm lỗi. 3. Củng cố, dặn dò ( TGDK 3 -5 phút) - GV cho HS thi tìm tiếng có vần om, ôm, ơm - HS nhận xét, GV nhận xét, tuyên dương HS. - Dặn HS ôn lại bài, thực hành nói lời xin lỗi trong cuộc sống hằng ngày. Thứ ba , ngày 03 tháng 11 năm 2020 Bài 37 :em, êm, im, um ( 2 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Phẩm chất: Nhân ái: HS cảm nhận được tình cảm và sự quan tâm của chim sẻ và chim sơn ca đối với chim ri. Thông qua luyện nói cũng hình thành cho các em biết yêu thương và giúp đỡ bạn. 2. Năng lực chung: Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập của mình. 3. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ: - HS nhận biết và đọc đúng các em, êm, im, um ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần em, êm, im, um; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần em, êm, im, um; viết đúng các tiếng, từ có vần em, êm, im, um. - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần em, êm, im, um. - HS phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Cuộc sống được gợi ý trong tranh Giúp bạn. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật bạn Hà ( qua trang phục, đầu tóc) và suy đoán nội dung tranh minh họa. Phạm Thị Mai Hương -5-
  6. Trường TH Trinh Phú 3 II. CHUẨN BỊ: - GV: Nắm vững đặc điểm phát âm ; cấu tạo và cách viết các vần em, êm, im, um ; Câu Chị em Hà chơi trốn tìm. Hà tủm tỉm đếm: một, hai, ba, , và đoạn văn Chim ri cần cù tìm cỏ khô về làm tổ. Đêm qua, nó bị ốm. Chim Sẻ và chim sơn ca đến thăm, đem cho nó túm rơm. Chim ri cảm ơn sẻ và sơn ca viết vào bảng phụ - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động( TGDK 3 phút) a. Mục tiêu: Củng cố cho HS về vần om, ôm, ơm b.Cách tiến hành: - Cho HS nhắc lại tên bài. - Cho HS đọc lại vần, từ và đoạn văn ứng dụng của bài om, ôm, ơm. - HS nhận xét, GV nhận xét. 2. Khám phá ( TGDK: 30 - 35 phút). * Hoạt động 1: Nhận biết (TGDK 3 phút). a. Mục tiêu: HS nhận biết vần em, êm, im, um phát triển cho HS kĩ năng quan sát tranh. b Cách tiến hành: - HS quan sát tranh (nhận biết SHS trang 86), GV hỏi: + Em thấy những gì trong trong tranh ? - HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại nội dung tranh. - GV treo nội dung câu thuyết minh: Chim ri cần cù tìm cỏ khô về làm tổ. Đêm qua, nó bị ốm. Chim Sẻ và chim sơn ca đến thăm, đem cho nó túm rơm. Chim ri cảm ơn sẻ và sơn ca. - HS đọc cá nhân, đồng thanh theo giáo viên. - HS quan sát câu thuyết minh, rút ra vần mới học em, êm, im, um - GV ghi bảng tên bài em, êm, im, um. * Hoạt động 2: Luyện đọc a. Mục tiêu: HS đọc được các vần em, êm, im, um, tiếng, từ ngữ có chứa các vần em, êm, im, um. b Cách tiến hành: 2.1 Đọc vần ( TGDK 10 phút) - So sánh các vần + GV giới thiệu vần em, êm, im, um + Cho HS so sánh các vần để tìm ra điểm giống và khác nhau. + HS so sánh, trả lời. + Các HS khác nhận xét. + GV nhận xét, thống nhất câu trả lời. Phạm Thị Mai Hương -6-
  7. Trường TH Trinh Phú 3 - Đánh vần các vần + GV hướng dẫn HS đánh vần các vần( e- mờ-em; ê – mờ - êm; i- mờ - im; u – mờ um.). + HS đánh vần ( cá nhân, đồng thanh). + HS nhận xét. + GV nhận xét, chỉnh sửa cách đánh vần cho HS. - Đọc trơn các vần: + HS đọc trơn các vần em, êm, im, um + HS đọc cá nhân. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho từng HS. + Lớp đọc đồng thanh. 2.2 Đọc tiếng: (TGDK 7 phút) - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu: đ êm đếm + HS phân tích, đánh vần và đọc cá nhân, đồng thanh tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + GV lần lượt đưa các tiếng : hẻm, kem, mềm, mỉm, tím, chụm, mũm. + Cho HS tìm các vần mới học. + HS lên bảng tìm, gạch chân dưới các vần, đánh vần các tiếng. + HS đánh vần cá nhân, đồng thanh các tiếng. + HS đọc trơn các tiếng ( đối với những HS còn hay quên, GV cho em đó đánh vần lại, rồi sau đó đọc trơn). 2.3 Đọc từ ngữ (TGDK 5 phút) - GV lần lượt đưa tranh minh họa cho từng từ ngữ: tem thư, thềm nhà, tủm tỉm. Sau mỗi lần đưa tranh GV nêu câu hỏi để rút ra từ mới. - HS trả lời, GV nhận xét, kết hợp ghi bảng từng từ. - HS tìm tiếng có vần em, êm, im,um đánh vần, đọc trơn tiếng, từ. - HS nhận xét bạn đọc. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - GV đọc mẫu, kết hợp giới thiệu cho HS biết về “tem thư”. * Hoạt động 3: Viết bảng( TGDK 10 phút) a. Mục tiêu: HS viết được em, im, um và từ thềm nhà, tủm tỉm cỡ chữ vừa vào bảng con. b. Cách tiến hành: - Viết vần em + GV treo bảng phụ đã viết sẵn vần em. + GV viết mẫu trên bảng lớp, vừa viết vừa nêu quy trình, HS theo dõi. Phạm Thị Mai Hương -7-
  8. Trường TH Trinh Phú 3 + HS tập viết nét trên không để định hình cách viết. + HS viết vào bảng. + HS nhận xét chữ viết của bạn. + GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết của HS. - Viết vần im + GV viết mẫu im, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. + HS viết bảng con. + HS nhận xét chữ viết của bạn. GV nhận xét. + HS viết vần im vào bảng. GV quan sát, chỉnh sửa tư thế ngồi viết của HS. + HS nhận xét chữ viết của bạn, GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Viết vần um + GV viết mẫu um, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. + HS viết bảng con. + HS nhận xét chữ viết của bạn. GV nhận xét. + HS nhận xét chữ viết của bạn, GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Viết từ ngữ + GV lần lượt viết bảng từ thềm nhà, tủm tỉm kết hợp hướng dẫn quy trình viết. + HS viết vào bảng con. + HS nhận xét chữ viết của bạn. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. TIẾT 2 * Khởi động : Cho cả lớp hát vui. * Hoạt động 4: Viết vở( TGDK 15 phút) a. Mục tiêu: HS viết được em êm, im, um và từ thềm nhà, tủm tỉm vào vở Tập viết cỡ chữ vừa. b. Cách tiến hành: - Cho HS đọc lại các vần cần viết (em, êm, im,um) . - GV nhận xét và nêu yêu cầu viết. - HS thực hành viết vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng quy trình. - HS nhận xét bài viết của bạn. - GV nhận xét và chỉnh sửa bài cho HS. * Hoạt động 5: Đọc câu( TGDK 10 phút) a. Mục tiêu: HS trả lời được câu hỏi liên quan đến nội đoạn văn vừa đọc. b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu đoạn văn. - HS đọc thầm lại bài, tìm tiếng có vần em, êm, im, um - HS đánh vần tiếng có vần em, êm, um, im sau đó đọc trơn tiếng ( cá nhân, đồng thanh). Phạm Thị Mai Hương -8-
  9. Trường TH Trinh Phú 3 - HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh từng câu trong đoạn văn. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - GV nêu câu hỏi về nội dung đoạn đọc: + Chim ti làm gì để làm tổ ? + Chim sẻ và sơn ca mang gì cho chim ri ? + Chim ri làm gì để cảm ơn hai bạn ? - Vài HS trả lời, các HS khác nhận xét. - GV thống nhất câu trả lời của HS. *Hoạt động 6: Nói theo tranh (TGDK 10 phút) a. Mục tiêu: HS quan sát và nói được tình huống trong tranh. b. Cách tiến hành: - HS quan sát tranh phần Nói trong SHS( trang 87). - GV đặt câu hỏi cho HS trả lời : + Em nhìn thấy những gì trong tranh ? + Hai bạn giúp nhau việc gì ? + Em thử đoán xem, được giúp đỡ các bạn sẽ nói gì ? - HS trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, thống nhất câu trả lời của HS. - Cho HS đọc lại chủ đề nói: Giúp bạn 3. Củng cố, dặn dò ( TGDK 3 -5 phút) - GV cho HS tìm từ có vần em, êm, um, um. - HS nhận xét, GV nhận xét. - Dặn HS ôn lại bài, thực hành giao tiếp ở nhà. Thứ tư , ngày 04 tháng 11 năm 2020 Bài 38 : ai ay ây ( 2 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Phẩm chất: Nhân ái : HS cảm nhận được những điều thú vị trong đời sống của con người cũng như của loài vật, từ đó các em biết trân trọng cuộc sống. 2. Năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác: HS phát triển kĩ năng nói lời xin lỗi. 3. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ: - HS nhận biết và đọc đúng các vần ai, ay, ây ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ai, ay, ây ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ai, ay, ây ; viết đúng các tiếng, từ có vần ai, ay, ây. Phạm Thị Mai Hương -9-
  10. Trường TH Trinh Phú 3 - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của con người và loài vật ( được nhân hóa). II. CHUẨN BỊ: - GV: Nắm vững đặc điểm phát âm ; cấu tạo và cách viết các vần ai, ay, ây ; câu thuyết minh dưới tranh và câu ứng dụng viết trên bảng phụ. - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động( TGDK 3 phút) a. Mục tiêu: Củng cố cho HS về vần em, êm, im, um b.Cách tiến hành: - Cho HS nhắc lại tên bài. - Cho HS đọc lại vần, từ và đoạn văn ứng dụng của bài em, êm, im, um (3HS đọc, lớp đọc đồng thanh). - HS nhận xét, GV nhận xét. 2. Khám phá ( TGDK: 30 - 35 phút). * Hoạt động 1: Nhận biết (TGDK 3 phút). a. Mục tiêu: HS nhận biết vần ai, ay, ây phát triển cho HS kĩ năng quan sát tranh. b Cách tiến hành: - HS quan sát tranh (SHS trang 88), GV hỏi: + Em thấy những gì trong trong tranh ? - HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, nói câu thuyết minh và treo câu thuyết minh lên bảng Hai bạn thi nhảy dây. - GV đọc câu thuyết minh. - HS đọc cá nhân, đồng thanh theo giáo viên. - HS quan sát câu thuyết minh, rút ra vần mới học ai, ay, ây. - GV ghi bảng tên bài ai, ay, ây. * Hoạt động 2: Luyện đọc a. Mục tiêu: HS đọc được các vần ai, ay, ây tiếng, từ ngữ có chứa các vần ai, ay, ây b Cách tiến hành: 2.1 Đọc vần (TGDK 10 phút) - So sánh các vần ai, ay, ây + GV giới thiệu vần ai, ay, ây. + Cho HS so sánh các vần ai, ay, ây để tìm ra điểm giống và khác nhau. + HS so sánh, trả lời. + Các HS khác nhận xét. Phạm Thị Mai Hương -10-
  11. Trường TH Trinh Phú 3 + GV nhận xét, thống nhất câu trả lời : Các vần giống nhau đều có a ở đầu . Khác nhau ở chữ đứng trước i, y. - Đánh vần các vần + GV hướng dẫn HS đánh vần các vần. + HS đánh vần ( cá nhân, đồng thanh). + HS nhận xét. + GV nhận xét, chỉnh sửa cách đánh vần cho HS. - Đọc trơn các vần: + HS đọc trơn các vần ai, ay, ây + HS đọc cá nhân. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho từng HS. + Lớp đọc đồng thanh. - Ghép chữ tạo thành vần: + Cho HS lần lượt ghép các vần ai, ay, ây vào bảng cài. + HS nhận xét bảng ghép của các bạn. + GV nhận xét. + HS đọc cá nhân, đồng thanh các vần vừa ghép. 2.2 Đọc tiếng: (TGDK 7 phút) - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu hai h ai hai + GV yêu cầu HS phân tích mô hình tiếng hai (HS phân tích) + HS dùng bộ chữ ghép mô hình tiếng. + GV kết hợp gắn trên bảng. + GV đánh vần mẫu. + HS đánh vần cá nhân, đồng thanh. + HS đọc trơn tiếng mèn, cá nhân, đồng thanh. - Đọc tiếng trong SHS + GV lần lượt đưa các tiếng : bài, lái, nảy, tay, đậy, lẫy + Cho HS tìm các vần mới học. + HS đánh vần cá nhân, đồng thanh các tiếng. + HS đọc trơn các tiếng, HS đọc chậm đánh vần rồi sau đó đọc trơn. 2.3 Đọc từ ngữ (TGDK 5 phút) - GV lần lượt đưa tranh minh họa cho từng từ ngữ: chùm vải, máy cày, đám mây. Sau mỗi lần đưa tranh GV nêu câu hỏi để rút ra từ mới. - HS trả lời, GV nhận xét, kết hợp ghi bảng từng từ. - HS tìm tiếng có vần ai, ay,ây đánh vần, đọc trơn tiếng, từ. - HS nhận xét bạn đọc. Phạm Thị Mai Hương -11-
  12. Trường TH Trinh Phú 3 - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Cho HS đọc lại toàn bộ các từ : chùm vải, máy cày, đám mây. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. * Hoạt động 3: Viết bảng( TGDK 10 phút) a. Mục tiêu: HS viết được ai, ay, ây, chùm vải, đám mây cỡ chữ vừa vào bảng con. b. Cách tiến hành: - Viết vần ai + GV treo bảng phụ đã viết sẵn vần ai. + GV viết mẫu trên bảng lớp, vừa viết vừa nêu quy trình, HS theo dõi. + HS tập viết nét trên không để định hình cách viết. + Lưu ý HS nét nối từ e sang n. + HS viết vần ai vào bảng con, GV theo dõi, hỗ trợ HS khi viết. + HS nhận xét chữ viết của bạn. + GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết của HS. - Viết vần ay + GV viết mẫu ay , vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. + HS viết bảng con. + HS nhận xét chữ viết của bạn. GV nhận xét. + HS viết vần ay vào bảng. GV quan sát, chỉnh sửa tư thế ngồi viết của HS. + HS nhận xét chữ viết của bạn, GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Viết vần ây + GV viết mẫu ây vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. + HS viết bảng con. + HS nhận xét chữ viết của bạn. GV nhận xét. + HS viết vần ây vào bảng. GV quan sát, chỉnh sửa cho HS. + HS nhận xét chữ viết của bạn, GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Viết từ ngữ + GV lần lượt viết bảng từ chùm vải, đám mây, kết hợp hướng dẫn quy trình viết. + HS viết vào bảng con. + HS nhận xét chữ viết của bạn. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. TIẾT 2 * Khởi động : Cho cả lớp hát vui. * Hoạt động 4: Viết vở( TGDK 15 phút) a. Mục tiêu: HS viết được ai, ay, ây vào vở Tập viết cỡ chữ vừa. b. Cách tiến hành: - Cho HS nêu các vần cần viết (ai, ay, ây ). - GV nhận xét và nêu yêu cầu viết. - HS thực hành viết vào vở Tập viết 1, tập một. Phạm Thị Mai Hương -12-
  13. Trường TH Trinh Phú 3 - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng quy trình. - HS nhận xét bài viết của bạn. - GV nhận xét và chỉnh sửa bài cho HS. * Hoạt động 5: Đọc đoạn( TGDK 10 phút) a. Mục tiêu: HS trả lời được câu hỏi liên quan đến nội dung tranh và đọc được câu ứng dụng có vần ai, ay, ây. b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu đoạn văn. - HS đọc thầm lại bài, tìm tiếng có vần ai, ay, ây. - HS đánh vần tiếng có vần ai, ay, ây, đánh vần các tiếng vừa tìm. - HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh cả đoạn văn vần. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - GV nêu câu hỏi: + Con vật mà nai con nhìn thấy có đặc điểm gì ? + Em hãy thử đoán xem nai con sẽ nói gì với nai mẹ ? + Nai mẹ nói gì với nai con ? - HS trả lời. - GV khen ngợi những em có câu nói hay, diễn cảm. *Hoạt động 6: Nói theo tranh (TGDK 10 phút) a. Mục tiêu: HS quan sát và nói được tình huống trong tranh. b. Cách tiến hành: - HS quan sát tranh phần Nói trong SHS ( trang 89). - GV đặt câu hỏi cho HS trả lời : + Tranh vẽ cảnh ở đâu ? + Trong tranh có những ai ? + Hà đang làm gì ? + Chuyện gì xảy ra với bạn Hà khi đang thả diều ? + Em nghĩ Hà sẽ nói gì với người đó ? - HS trả lời các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV thống nhất câu trả lời của HS, chỉnh sửa cho HS nếu HS chưa thể hiện tốt suy nghĩ của mình. 3. Củng cố, dặn dò ( TGDK 3 -5 phút) - GV cho HS tìm từ có vần ai, ay, ây và đọc lại các từ vừa tìm được. - HS nhận xét, GV nhận xét. - Dặn HS ôn lại bài, thực hành nói lời xin lỗi ở gia đình khi mình vô tình phạm lỗi. Phạm Thị Mai Hương -13-
  14. Trường TH Trinh Phú 3 Thứ năm , ngày 05 tháng 11 năm 2020 Bài 39 : oi, ôi, ơi ( 2 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Phẩm chất: Nhân ái: HS cảm nhận được tình cảm mẹ con qua bài đọc. 2. Năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác: HS phát triển kĩ năng nói và so sánh các sự vật. 3. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ: - HS nhận biết và đọc đúng các vần oi, ôi, ơi ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần oi, ôi, ơi ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần oi, ôi, ơi ; viết đúng các tiếng, vần oi, ôi, ơi - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần oi, ôi, ơi có trong bài học. - HS phát triển ngôn ngữ nói và so sánh các sự vật. II. CHUẨN BỊ: - GV: Nắm vững cách viết các vần am, ăm, âm; bảng phụ viết đoạn văn về cuộc trò chuyện giữa mẹ và Hà. - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động( TGDK 3 phút) a. Mục tiêu: Củng cố cho HS về vần ai, ay,ây b.Cách tiến hành: - Cho HS nhắc lại tên bài. - Cho HS đọc lại vần, từ và đoạn văn ứng dụng của bài ai, ay, ây (3HS đọc). - HS nhận xét, GV nhận xét. 2. Khám phá ( TGDK: 30 - 35 phút). * Hoạt động 1: Nhận biết (TGDK 3 phút). a. Mục tiêu: HS nhận biết vần oi, ôi, ơi phát triển cho HS kĩ năng quan sát tranh. b Cách tiến hành: - HS quan sát tranh (SHS trang 90), GV hỏi: + Em thấy những gì trong trong tranh ? - HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, nói câu thuyết minh( Voi con mời bạn đi xem hội). - GV đọc câu thuyết minh. - HS đọc cá nhân, đồng thanh theo giáo viên. Phạm Thị Mai Hương -14-
  15. Trường TH Trinh Phú 3 - HS quan sát câu thuyết minh, rút ra vần mới học oi, ôi, ơi - GV ghi bảng tên bài am, ăm, âm. * Hoạt động 2: Luyện đọc a. Mục tiêu: HS đọc được các vần oi, ôi, ơi tiếng, từ ngữ có chứa các vần oi, ôi, ơi b Cách tiến hành: 2.1 Đọc vần oi, ôi, ơi (TGDK 10 phút) - So sánh các vần oi, ôi, ơi + GV giới thiệu vần oi, ôi, ơi. + Cho HS so sánh các vần oi, ôi, ơi để tìm ra điểm giống và khác nhau. + HS so sánh, trả lời. + Các HS khác nhận xét. + GV nhận xét, thống nhất câu trả lời : Các vần giống nhau đều có i ở cuối. Khác nhau ở chữ đứng trước o, ô, ơ - Đánh vần các vần + GV hướng dẫn HS đánh vần các vần. + HS đánh vần ( cá nhân, đồng thanh). + HS nhận xét. + GV nhận xét, chỉnh sửa cách đánh vần cho HS. - Đọc trơn các vần: + HS đọc trơn các vần oi, ôi, ơi + HS đọc cá nhân. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho từng HS. + Lớp đọc đồng thanh. - Ghép chữ tạo thành vần: + Cho HS lần lượt ghép các vần oi, ôi, ơi vào bảng cài. Lưu ý HS dựa vào điểm giống nhau của các vần nên ta chỉ việc thay các âm đầu và giữ nguyên âm cuối. + HS nhận xét bảng ghép của các bạn. + GV nhận xét. + HS đọc cá nhân, đồng thanh các vần vừa ghép. 2.2 Đọc tiếng: (TGDK 7 phút) - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu voi v oi voi + GV yêu cầu HS phân tích mô hình tiếng voi (v + oi+ thanh ngang) + HS dùng bộ chữ ghép mô hình tiếng. + GV kết hợp gắn trên bảng. + GV đánh vần mẫu. + HS đánh vần cá nhân, đồng thanh. Phạm Thị Mai Hương -15-
  16. Trường TH Trinh Phú 3 + HS đọc trơn tiếng làm, cá nhân, đồng thanh. - Đọc tiếng trong SHS + GV lần lượt đưa các tiếng : chòi, hỏi, mỗi, xôi, đợi, mới. + Cho HS tìm các vần mới học. + HS đánh vần cá nhân, đồng thanh các tiếng. + HS đọc trơn các tiếng, HS đọc chậm đánh vần rồi sau đó đọc trơn. 2.3 Đọc từ ngữ (TGDK 5 phút) - GV lần lượt đưa tranh minh họa cho từng từ ngữ: chim bói cá, thổi còi, đồ chơi. Sau mỗi lần đưa tranh GV nêu câu hỏi để rút ra từ mới. - HS trả lời, GV nhận xét, kết hợp ghi bảng từng từ. - HS tìm tiếng có vần oi, ôi, ơi đánh vần, đọc trơn tiếng, từ. - HS nhận xét bạn đọc. - Cho HS đọc lại toàn bộ từ : chim bói cá, thổi còi, đồ chơi, HS đọc cá nhân, đồng thanh. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. * Hoạt động 3: Viết bảng( TGDK 10 phút) a. Mục tiêu: HS viết được oi, ôi, ơi cỡ chữ vừa vào bảng con. b. Cách tiến hành: - GV lần lượt treo bảng phụ có viết mẫu các vần oi, ôi, ơi . + GV viết mẫu trên bảng lớp, vừa viết vừa nêu quy trình, HS theo dõi. + HS tập viết nét trên không để định hình cách viết. + Lưu ý HS nét nối từ o, ô, ơ sang i. + HS viết từng vần vào bảng con, GV theo dõi, hỗ trợ HS khi viết. + HS nhận xét chữ viết của bạn. + GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết của HS. - Viết từ ngữ + GV lần lượt viết bảng từ thổi còi, đồ chơi kết hợp hướng dẫn quy trình viết. + HS viết vào bảng con. + HS nhận xét chữ viết của bạn. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. TIẾT 2 * Khởi động : Cho cả lớp hát vui. * Hoạt động 4: Viết vở( TGDK 15 phút) a. Mục tiêu: HS viết được oi, ôi, ơi và từ thổi còi, đồ chơi vào vở Tập viết cỡ chữ vừa. b. Cách tiến hành: - Cho HS nêu các vần cần viết (oi, ơi, ôi). - GV nhận xét và nêu yêu cầu viết. - HS thực hành viết vào vở Tập viết 1, tập một. Phạm Thị Mai Hương -16-
  17. Trường TH Trinh Phú 3 - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng quy trình. - HS nhận xét bài viết của bạn. - GV nhận xét và chỉnh sửa bài cho HS. * Hoạt động 5: Đọc đoạn( TGDK 10 phút) a. Mục tiêu: HS trả lời được câu hỏi liên quan đến nội dung tranh và đọc được câu ứng dụng có vần oi, ôi, ơi. b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu đoạn văn - HS đọc thầm lại bài, tìm tiếng có vần oi, ôi, ơi. - HS đánh vần tiếng có vần vừa tìm được. - Hướng dẫn HS xác định số câu trong đoạn văn. - HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh từng câu, cả đoạn văn. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - GV hỏi về nội dung đoạn đọc: + Hà hỏi mẹ những điều gì ? + Mẹ nói Bé lớn lên gọi là gì ? + Theo em, mẹ có yêu Hà nhiều không ? + Vì sao em nghĩ như vậy ? - HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung, GV nhận xét. *Hoạt động 6: Nói theo tranh (TGDK 10 phút) a. Mục tiêu: HS phát triển kĩ năng nói và so sánh các sự vật ( xe của mẹ và xe của bé). b. Cách tiến hành: - HS quan sát tranh phần Nói trong SHS( trang 91). - GV nêu câu hỏi: + Em thấy những gì trong tranh ?( Xe máy của mẹ và xe đạp của bé) + Em thấy hai chiếc xe này có gì giống và khác nhau ? ( giống đều có hai bánh, khác nhau xe của mẹ là xe máy, xe Hà là xe đạp) - HS trả lời, các HS khác nhận xét. - GV thống nhất câu trả lời của HS - GV liên hệ với HS về ưu và khuyết điểm của từng loại xe. 3. Củng cố, dặn dò ( TGDK 3 - 5 phút) - GV cho HS tìm từ có vần oi, ôi, ơi đọc các từ vừa tìm được. Phạm Thị Mai Hương -17-
  18. Trường TH Trinh Phú 3 - HS nhận xét, GV nhận xét. - Dặn HS ôn lại bài, thực hành chăm sóc và bảo vệ các loài vật có ích. Thứ năm , ngày 05 tháng 10 năm 2020 ÔN TẬP ( 2 tiết buổi chiều) I. MỤC TIÊU: Qua tiết học giúp HS: Củng cố lại các vần đã được đọc, viết trong tuần. HS hoàn thành các bài tập viết trong tuần. II. CHUẨN BỊ: - GV: nắm lại các bài viết & các vần mà các em chưa nắm vũng đã học trong tuần - HS: bảng con , phấn, vở Tập viết, SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 1. Khởi động: GV cho cả lớp cùng hát vui. 2. Ôn tập: a. Đọc - GV cho HS nhắc lại tất cả các vần đã học trong tuần. - HS nêu, GV kết hợp ghi bảng. - HS đọc cá nhân, đồng thanh các vần - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - GV tăng cường luyện đọc lại cho các em còn quên vần. - GV chỉnh sửa, động viên cho HS đọc tốt hơn. - GV viết bất kì tiếng, từ, cụm từ hoặc câu có chứa các vần đã học, chỉ định bất kì cho HS đọc. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS về tư thế khi đứng đọc, giọng đọc. - HS nhận xét. Tiết 2 b. Viết - GV cho HS viết bảng con một số vần các em còn chưa nắm vững cách viết. - HS nhận xét chữ viết của bạn. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết cho HS. - HS đọc các chữ vừa viết. - Cho HS viết hoàn thành các bài tập viết ( các từ hoặc cụm từ hoặc câu văn )từ bài 36 đến 40. Phạm Thị Mai Hương -18-
  19. Trường TH Trinh Phú 3 - GV quan sát, nhắc nhở và chỉnh sửa cho HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - GV nhận xét bài viết của HS. 3. Củng cố: - GV nhận xét chung giờ học. - Chuẩn bị bài học tuần sau. Thứ sáu ,ngày 06 tháng 11 năm 2020 Bài 40:ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN ( 2 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Phẩm chất: 2. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề và sáng tạo : Thông qua câu chuyện kể HS bước đầu rèn kĩ năng đánh giá tình huống, xử lí vấn đề trong các tình huống và kĩ năng hợp tác. 3. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: + HS nắm vững cách đọc các vần om, ôm, ơm,em, êm, im, um, ai, ay, ai, ôi, ơi. cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các vần om, ôm, ơm,em, êm, im, um, ai, ay, ai, ôi, ơi, hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. + HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết câu có chứa một số âm - vần đã học. + HS phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu chuyện Hai người bạn và con gấu trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh minh họa nội dung câu chuyện Hai người bạn và con gấu ; Bảng phụ có kẻ ô ; các băng giấy ghi các từ như trong SHS (trang 92) ; đoạn văn viết trên bảng phụ; thẻ ghi các từ như trong SHS. - HS: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết, SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động a. Mục tiêu: Tạo tâm thế phấn khởi cho HS vào đầu tiết học. b. Cách tiến hành: GV bắt nhịp cho cả lớp cùng hát 1 bài hát. 2. Khám phá: 2.1 Hoạt động 1: Đọc vần, từ ngữ a. Mục tiêu: HS đọc chính xác các vần tiếng, từ có chứa các vần đã học. b Cách tiến hành: Phạm Thị Mai Hương -19-