Giáo án cho bé chuẩn bị vào Lớp 1
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án cho bé chuẩn bị vào Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_cho_be_chuan_bi_vao_lop_1.pdf
Nội dung text: Giáo án cho bé chuẩn bị vào Lớp 1
- GIÁO ÁN CHO BÉ CHUẨN BỊ VÀO LỚP 1 TUẦN 1 Thứ hai, ngày 12 tháng 6 năm 2021 Tiếng Việt NÉT THẲNG, NÉT NGANG, NÉT XIÊN 1.Ôn chữ cái: Ôn bảng chữ cái. - HS đồng thanh đọc lại bảng chữ cái - HS đọc cá nhân bảng chữ cái. 2. Hướng dẫn viết nét thẳng, nét ngang, nét xiên. * Nét thẳng: - Nét thẳng cao 2 ô ly - Cách viết: Từ đường kẻ ngang 3 xuống đường kẻ 1, trùng với đường kẻ dọc 3. * Nét ngang: - Dài 2 ô ly - Cách viết: Viết trên đường kẻ ngang 3, từ đường kẻ dọc 2 viết nét ngang từ trái sang phải. * Nét xiên. - Nét xiên cao 2 ô ly, rộng 1 ô lý - Cách viết: + Nét xiên phải: Từ dòng kẻ dọc 2 và đường kẻ ngang 3, kẻ đường chéo xuống đến dòng kẻ ngang 1 cắt với dòng kẻ dọc 3. + Nét xiên trái: Từ đường kẻ dọc ngang 3, kẻ đường chéo về dòng kẻ ngang 1 cắt với dòng kẻ dọc 2. 3. HS tập viết bảng con. 4. HS tập viết vở ô li. - Mỗi nét viết 2 dòng. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. 1
- 5. Nhận xét, khen ngợi HS. TOÁN HÌNH TRÒN – HÌNH VUÔNG 1. Giới thiệu hình vuông. - GV treo mẫu hình vuông lên bảng. - HS quan sát, nhận xét. + Hình vuông có bao nhiêu cạnh? Các cạnh như thế nào với nhau? (Hình vuông có 4 cạnh, các cạnh dài bằng nhau) - Gv hướng dẫn cách vẽ hình. + Hướng dẫn lấy tọa độ trên bảng con: Trên đường kẻ dọc 1 cắt đường kẻ ngang 5 lấy điểm số 1, trên đường kẻ dọc ngang 1 lấy điểm số 2, trên đường kẻ dọc 5 cắt với đường kẻ ngang 1 lấy điểm số 3, trên đường kẻ dọc ngang 5 lấy điểm số 4. - HS tập vẽ bảng con. 2. Giới thiệu hình tròn. - GV treo mẫu hình tròn lên bảng. - HS quan sát, nhận xét. + Hình tròn có đặc điểm gì? (Không có cạnh như hình vuông) - GV hướng dẫn vẽ hình tròn trên bảng con: Từ đường kẻ dọc 3 cắt với đường kẻ ngang 4 đặt bút vẽ nét cong chạm vào các đường kẻ dọc và kẻ ngang đậm của ô li to. 2
- 3. HS tập vẽ hình vào vở ô li - Mỗi hình vẽ 2 dòng. - GV quan sát, giúp đỡ HS. 4. Nhận xét, khen ngợi HS. Thứ ba, ngày 13 tháng 6 năm 2021 Tiếng Việt NÉT MÓC XUÔI. NÉT MÓC NGƯỢC. NÉT MÓC HAI ĐẦU 1. Ôn tập bảng chữ cái. - HS đồng thanh đọc lại bảng chữ cái: Đọc xuôi, đọc ngươc, đọc tự do. - Một số HS đọc cá nhân. - GV sửa lỗi phát âm cho HS. 2. Hướng dẫn viết nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc 2 đầu. * Nét móc xuôi: - Cao 2 ô li, rộng 1 ô li. - Cách viết: đặt bút trên đường kẻ ngang 3 cắt với đường kẻ dọc 3, kéo thẳng xuống đến đường kẻ ngang 1 móc sang phải lên đến đường kẻ ngang 2 cắt với đường kẻ dọc 4. * Nét móc ngược: - Cao 2 ô li, rộng 1 ô li. - Cách viết: Đặt bút trên đường kẻ ngang2 cắt với đường kẻ dọc 3, viết nét cong chạm vào đường kẻ ngang 3, kéo thẳng xuống theo đường kẻ dọc 4 đến đường kẻ ngang 1. * Nét móc 2 đầu: - Cao 2 ô li, rộng 2 ô li. - Cách viết: Là nét ghép giữa nét móc xuôi và nét móc ngược. Điểm đặt bút trên đường kẻ ngang 2 cắt với đường kẻ dọc 2, vẽ nét cong chạm lên đường kẻ 3
- ngang 3, kéo thẳng xuống theo đường kẻ dọc 3 đến đường kẻ ngang 1, móc sang phải đến dòng kẻ ngang 2 cắt với đường kẻ dọc 4. 3. HS tập viết bảng con. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS 4. HS tập viết vở ô li. - Mỗi nét viết 2 dòng. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. 5. Nhận xét, khen ngợi HS. Toán HÌNH TAM GIÁC 1. Giới thiệu hình tam giác. - GV treo mẫu hình tam giác lên bảng. - HS quan sát, nhận xét. + Hình tam giác có bao nhiêu cạnh? Có bao nhiêu góc? (Hình tam giác có 3 cạnh, 3 góc) - GV hướng dẫn cách vẽ hình. + Hướng dẫn lấy tọa độ trên bảng con: Trên đường kẻ dọc 1 cắt đường kẻ ngang 1 lấy điểm số 1, trên đường kẻ dọc 3 cắt đường kẻ ngang 5 lấy điểm số 2, trên đường kẻ dọc 5 cắt với đường kẻ ngang 1 lấy điểm số 3. - HS tập vẽ bảng con. 2. HS tập vẽ hình vào vở ô li. - HS vẽ 5 dòng hình tam giác vào vở. - GV quan sát, giúp đỡ HS. 4
- 3. Nhận xét, khen ngợi HS. Thứ tư, ngày 14 tháng 6 năm 2021 Tiếng Việt NÉT THẮT TRÊN. NÉT THẮT GIỮA 1. Ôn tập bảng chữ cái. - HS đồng thanh đọc lại bảng chữ cái: Đọc xuôi, đọc ngươc, đọc tự do. - Một số HS đọc cá nhân. - GV sửa lỗi phát âm cho HS. 2. Hướng dẫn viết nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc 2 đầu. * Nét thắt trên: - Cao 2 ô li, rộng 2 ô li. - Cách viết: đặt bút trên đường kẻ ngang 1 cắt với đường kẻ dọc 3, viết nét cong chạm đuongè kẻ dọc 4, đến đường kẻ ngang 3 lượn về bên trái, thắt sang phải lên đến đường kẻ ngang 3 cắt với đường kẻ dọc 5. * Nét thắt giữa: - Cao 2 ô li, rộng 2 ô li. - Cách viết: Đặt bút trên đường kẻ ngang 2 cắt với đường kẻ dọc 1, viết nét cong chạm vào đường kẻ ngang 3, kéo xuống giữa đường kẻ dọc 2 và đường kẻ dọc 3 đến đường kẻ ngang 2 thắt vào bên trái 1 nửa ô li, kéo xuống đến đường kẻ ngang 1, hất sang phải qua đường kẻ dọc 3, dừng bút ở đường kẻ ngang 2. 3. HS tập viết bảng con. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS 4. HS tập viết vở ô li. - Mỗi nét viết 2 dòng. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. 5
- 5. Nhận xét, khen ngợi HS. Toán SỐ 1 1. Giới thiệu số 1. - GV treo mẫu số 1 lên bảng. - HS quan sát, nhận xét. + Số 1 cao bao nhiêu ô li? Rộng bao nhiêu ô li? (Cao 4 ô li, rộng 1 ô li) + Số 1 được tạo bởi bao nhiêu nét? Đó là những nét nào? (Tạo bởi 2 nét là nét xiên và nét thẳng) - GV hướng dẫn cách viết số 1. + Hướng dẫn lấy tọa độ trên bảng con: Trên đường kẻ dọc 2 cắt đường kẻ ngang 4 lấy điểm số 1, trên đường kẻ dọc 3 cắt đường kẻ ngang 5 lấy điểm số 2. - HS tập vẽ bảng con. 2. HS tập viết vào vở ô li. - HS vẽ 3 dòng số 1 cỡ vừa và 5 dòng số 1 cỡ nhỏ vào vở. - GV quan sát, giúp đỡ HS. 3. Nhận xét, khen ngợi HS. Thứ năm, ngày 15 tháng 6 năm 2021 Tiếng Việt NÉT CONG PHẢI. NÉT CONG TRÁI. NÉT CONG KÍN 1. Ôn tập bảng chữ cái. 6
- - HS đồng thanh đọc lại bảng chữ cái: Đọc xuôi, đọc ngươc, đọc tự do. - Một số HS đọc cá nhân. - GV sửa lỗi phát âm cho HS. 2. Hướng dẫn viết nét cog phải, nét cong trái, nét cong kín. * Nét cong trái: - Cao 2 ô li, rộng 1 ô li rưỡi. - Cách viết: Đặt bút dưới đường kẻ ngang 3 bên phải đường kẻ dọc 3, viết nét cong về bên trái chạm lên đường kẻ ngang 3 xuống theo đường kẻ dọc 2, cong sang phải theo đường kẻ ngang 1, đi qua đường kẻ dọc 3, dừng bút giữa đường kẻ ngang 1 và đường kẻ ngang 2. * Nét cong phải: - Cao 2 ô li, rộng 1 ô li rưỡi. - Cách viết: Đặt bút dưới đường kẻ ngang 3 bên phải đường kẻ dọc 2, viết nét cong sang phải chạm lên đường kẻ ngang 3 xuống giữa đường kẻ dọc 3 và dduongf kẻ dọc 4, cắt xuống đường kẻ ngang 1 và đường kẻ dọc 3, cong về bên trái, dừng bút ở đường kẻ dọc 2 giữa đường kẻ ngang 1 và 2. * Nét cong kín. - Cao 2 ô li, rộng 1 ô li rưỡi. - Cách viết: Trên đường kẻ ngang 3 cắt đường kẻ dọc 3 lấy điểm đặt bút, điểm 2 lấy trên đường kẻ dọc 2 cắt đường kẻ ngang 2, điểm 3 lấy trên đường kẻ ngang 1 cắt đường kẻ dọc 3, điểm 4 lấy trên đường kẻ ngang 2 giữa đường kẻ dọc 3 và 4. Từ các điểm đã lấy, nối theo thứ tự tạo thành nét cong kín. 3. HS tập viết bảng con. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS 4. HS tập viết vở ô li. - Mỗi nét viết 2 dòng. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. 7
- 5. Nhận xét, khen ngợi HS. Toán SỐ 2 1. Giới thiệu số 2. - GV treo mẫu số 2 lên bảng. - HS quan sát, nhận xét. + Số 2 cao bao nhiêu ô li? Rộng bao nhiêu ô li? (Cao 4 ô li, rộng 2 ô li) + Số 2 được tạo bởi bao nhiêu nét? Đó là những nét nào? (Tạo bởi 2 nét là nét cong xiên và nét ngang) - GV hướng dẫn cách viết số 2. + Hướng dẫn lấy tọa độ trên bảng con: Trên đường kẻ ngang 4 cắt đường kẻ dọc 1 vẽ nét cong trên rộng 2 ô li nối với nét thẳng xiên từ trên xuống dưới, từ phải sang trái đến đường kẻ ngang 1 cắt đường kẻ dọc 1, từ điểm dừng bút của nét 1viết nét ngang trùng với đường kẻ ngang 1 rộng 2 ô li. - HS tập vẽ bảng con. 2. HS tập viết vào vở ô li. - HS vẽ 3 dòng số 2 cỡ vừa và 5 dòng số 2 cỡ nhỏ vào vở. - GV quan sát, giúp đỡ HS. 3. Nhận xét, khen ngợi HS. Thứ sáu, ngày 16 tháng 6 năm 2021 Tiếng việt NÉT KHUYẾT TRÊN. NÉT KHUYẾT DƯỚI 1. Ôn tập bảng chữ cái. - HS đồng thanh đọc lại bảng chữ cái: Đọc xuôi, đọc ngươc, đọc tự do. - Một số HS đọc cá nhân. 8
- - GV sửa lỗi phát âm cho HS. 2. Hướng dẫn viết nét khuyết trên, nét khuyết dưới. * Nét khuyết trên. - Cao 5 ô li, rộng 1 ô li rưỡi. - Cách viết: Trên dòng kẻ 2 bên trái đường kẻ 3 lấy điểm đặt bút, viết nét thẳng xiên từ phải sang trái lên trên đến dòng kẻ 5, viết nét cong trên rộng 1 ô li chạm dòng kẻ 6 đến dòng kẻ 5, viết nét thẳng xuống theo đường kẻ 3 đến dòng kẻ 1. * Nét khuyết dưới. - Cao 5 ô li, rộng 1 ô li rưỡi. - Cách viết: phần trên cao 2 ô li, phẩn dưới cao 3 ô li. Từ dòng kẻ 3 viết nét thẳng từ trên xuống trùng với đường kẻ 3 kéo qua dòng kẻ 1 xuống dưới 2 ô li , viết tiếp nét cong dưới chạm vào dòng kẻ 2 ở dưới, viết tiếp nét thẳng xiên từ trái sang phải, lên trên đến dòng kẻ ngang 2 phía trên giữa đường kẻ 3 và 4. 3. HS tập viết bảng con. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS 4. HS tập viết vở ô li. - Mỗi nét viết 2 dòng. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. 5. Nhận xét, khen ngợi HS. Toán SỐ 3 1. Giới thiệu số 3. 9
- - GV treo mẫu số 3 lên bảng. - HS quan sát, nhận xét. + Số 3 cao bao nhiêu ô li? Rộng bao nhiêu ô li? (Cao 4 ô li, rộng 2 ô li) + Số 3 được tạo bởi bao nhiêu nét? Đó là những nét nào? (Tạo bởi 2 nét cong phải) - GV hướng dẫn cách viết số 3. + Hướng dẫn lấy tọa độ trên bảng con: Trên dòng kẻ 4 cắt đường kẻ 1 vẽ nét cong phải đến dòng kẻ 3 sang trái đến giữa đường kẻ 1 và 2, từ điểm dừng bút viết tiếp nét con phải xuống dưới chạm vào đường kẻ 3 xuống đến dòng kẻ 1 cong sang trái đến dòng kẻ 2 căt với đường kẻ 1 thì dừng bút. - HS tập viết bảng con. 2. HS tập tô số 3. - Hs tô số 3 trong vở tập tô, thời gian tô 15’ 3. HS tập viết vào vở ô li. - HS vẽ 5 dòng số 3 cỡ vừa và 5 dòng số 3 cỡ nhỏ vào vở. - GV quan sát, giúp đỡ HS. 4. Nhận xét, khen ngợi HS. TUẦN 2 Thứ hai, ngày 19 tháng 6 năm 2021 Tiếng Việt TẬP VIẾT CHỮ O, Ô 1.Ôn chữ cái: Ôn bảng chữ cái. - HS đồng thanh đọc lại bảng chữ cái - HS đọc cá nhân bảng chữ cái. 2. Hướng dẫn viết chữ o, ô. 10
- * Chữ o: - Chữ o cao 2 ô ly, rộng 1 ô li rưỡi - Cách viết: Đặt bút dưới đường kẻ 3 một chút, viết nét cong kín từ phải sang trái, dừng bút ở điểm xuất phát. * Chữ ô: - Chữ ô cao 2 ô li, rộng 1 ô li rưỡi. - Cách viết: + Nét 1: Đặt bút dưới đường kẻ 3 một chút, viết nét cong kín từ phải sang trái, dừng bút ở điểm xuất phát. + Nét 2: Đặt bút trên dòng kẻ 3 viết nét hất, đến giữa dòng kẻ 3 và 4 thì dừng lại. + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 viết nét thẳng xiên trái đến trên dòng kẻ 3 thì dừng bút. 3. HS tập viết bảng con, tập tô trong vở tập tô chữ o, ô. - GV quan sát, giúp đỡ HS 4. HS tập viết vở ô li. - Mỗi chữ cái viết 5 dòng. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. 5. Nhận xét, khen ngợi HS. TOÁN SỐ 4 1. Giới thiệu số 4. 11
- - GV treo mẫu số 4 lên bảng. - HS quan sát, nhận xét. + Số 4 cao bao nhiêu ô li? Rộng bao nhiêu ô li? (Cao 4 ô li, rộng 2 ô li) + Số 4 được tạo bởi bao nhiêu nét? Đó là những nét nào? (Tạo bởi 3 nét xiên phải, nét ngang và nét đứng. ) - GV hướng dẫn cách viết số 4. + Nét 1: Từ dòng kẻ 5 cắt với đường kẻ 4, viết nét xiên xuống đến dòng kẻ 2 cắt với đường kẻ dọc 2. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét ngang sang phải rộng 2 ô li rưỡi. + Nét 3: từ dòng kẻ 4 viết nét thẳng cao 3 ô ti từ trên xuống dưới trùng với đường kẻ 4 đến dòng kẻ 1 thì dừng bút. - HS tập viết bảng con. 2. HS tập tô số 4. - HS tập tô số 4 trong vở tập tô, thời gian tô 15’ 3. HS tập viết vào vở ô li. - HS vẽ 5 dòng số 4 cỡ vừa và 5 dòng số 4 cỡ nhỏ vào vở. - GV quan sát, giúp đỡ HS. 4. Nhận xét, khen ngợi HS. Thứ ba, ngày 20 tháng 6 năm 2021 Tiếng Việt TẬP VIẾT CHỮ Ơ, A THƯỜNG 1.Ôn chữ cái: Ôn bảng chữ cái. - HS đồng thanh đọc lại bảng chữ cái - HS đọc cá nhân bảng chữ cái. 2. Hướng dẫn viết chữ ơ, a. 12
- * Chữ ơ: - Chữ ơ cao 2 ô ly, rộng 1 ô li rưỡi. Tạo bởi 2 nét là nét cong kín và nét móc (râu) - Cách viết: + Nét 1: Đặt bút dưới đường kẻ 3 một chút, viết nét cong kín từ phải sang trái, dừng bút ở điểm xuất phát. + Nét 2: Đặt bút trên dòng 3 một chút, viết nét cong sang phải bên phải nét cong kín gắn vào nét cong kín. * Chữ a: - Chữ ô cao 2 ô li, rộng 1 ô li rưỡi. Gồm nét cong kín và nét móc ngược - Cách viết: + Nét 1: Đặt bút dưới đường kẻ 3 một chút, viết nét cong kín từ phải sang trái rộng 1 ô li rưỡi, dừng bút ở điểm xuất phát. + Nét 2: Đặt bút trên dòng kẻ 3 viết nét móc ngược sát với nét cong kín rộn 1 ô li. 3. HS tập viết bảng con, tập tô trong vở tập tô chữ ơ, a. - GV quan sát, giúp đỡ HS 4. HS tập viết vở ô li. - Mỗi chữ cái viết 5 dòng. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. 5. Nhận xét, khen ngợi HS. TOÁN SỐ 5 1. Giới thiệu số 5. 13
- - GV treo mẫu số 5 lên bảng. - HS quan sát, nhận xét. + Số 5 cao bao nhiêu ô li? Rộng bao nhiêu ô li? (Cao 4 ô li, rộng 2 ô li) + Số 5 được tạo bởi bao nhiêu nét? Đó là những nét nào? (Tạo bởi 3 nét ngang, nét thẳng và nét cong phải.) - GV hướng dẫn cách viết số 5. + Nét 1: Từ đường kẻ 3 cắt với dòng kẻ 5, viết nét ngang từ trái sang phải rộng 2 ô li trùng với dòng kẻ 5đến đường kẻ 5. + Nét 2: Từ điểm đặt bút của nét 1, viết tiếp nét thẳng từ trên xuống dưới cao 2 ô li trùng với đường kẻ 3 xuống đến dòng kẻ 3. + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 viết nét cong phải rộng 2 ô li, đến dòng kẻ 2 thì dừng lại - HS tập viết bảng con. 2. HS tập tô số 5. - HS tập tô số 5 trong vở tập tô, thời gian tô 15’ 3. HS tập viết vào vở ô li. - HS vẽ 5 dòng số 5 cỡ vừa và 5 dòng số 5 cỡ nhỏ vào vở. - GV quan sát, giúp đỡ HS. 4. Nhận xét, khen ngợi HS. Thứ tư, ngày 21 tháng 6 năm 20178Tiếng Việt TẬP VIẾT CHỮ Ă, Â THƯỜNG 1.Ôn chữ cái: Ôn bảng chữ cái. - HS đồng thanh đọc lại bảng chữ cái - HS đọc cá nhân bảng chữ cái. 2. Hướng dẫn viết chữ ă, â. 14
- * Chữ ă: - Chữ ă cao 2 ô ly, rộng 1 ô li rưỡi. Tạo bởi 3 nét là nét cong kín, nét móc ngược và nét cong dưới nhỏ. - Cách viết: + Nét 1: Đặt bút dưới đường kẻ 3 một chút, viết nét cong kín từ phải sang trái rộng 1 ô li rưỡi, dừng bút ở điểm xuất phát. + Nét 2: Đặt bút trên dòng 3 viết nét móc ngược cao 2 ô li rộng 1 ô li sát với nét cong kín, dừng bút ở dòng kẻ 2. + Nét 3: Trên nét cong kín, giữa dòng kẻ 3 và 4, viết nét cong dưới từ trái sang phải. * Chữ â: - Chữ â cao 2 ô li, rộng 1 ô li rưỡi. Gồm nét cong kín và nét móc ngược, nét hất và nét xiên trái. - Cách viết: + Nét 1: Đặt bút dưới đường kẻ 3 một chút, viết nét cong kín từ phải sang trái rộng 1 ô li rưỡi, dừng bút ở điểm xuất phát. + Nét 2: Đặt bút trên dòng kẻ 3 viết nét móc ngược sát với nét cong kín rộn 1 ô li. + Nét 3: Trên chữ a, trên dòng kẻ 3 viết nét hất lên đến giữa dòng kẻ 3 và 4. + Nét 4: Từ điểm dừng bút của nét 3, viết nét xiên trái đến trên dòng kẻ 3 (bằng với điểm đặt bút của nét 3). 3. HS tập viết bảng con, tập tô trong vở tập tô chữ ă, â. - GV quan sát, giúp đỡ HS 4. HS tập viết vở ô li. - Mỗi chữ cái viết 5 dòng. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. 5. Nhận xét, khen ngợi HS. TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ 1, 2, 3, 4, 5 15
- 1. Hướng dẫn lại cách viết các số 1, 2, 3, 4, 5. - GV treo mẫu số 1, 2, 3, 4, 5 lên bảng. - HS quan sát, nêu lại độ cao, độ rộng, các nét chính của các chữ số. 2. HS tập viết lại các số váo bảng cong. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS 3. HS tập viết vào vở ô li. - HS viết mỗi số 5 cỡ vừa và 5 dòng cỡ nhỏ vào vở. - GV quan sát, giúp đỡ HS. 4. Nhận xét, khen ngợi HS. Thứ năm, ngày 22 tháng 6 năm 2021 Tiếng Việt TẬP VIẾT CHỮ B, C, CÔ, CA, BA, BÔ 1.Ôn chữ cái: Ôn bảng chữ cái. - HS đồng thanh đọc lại bảng chữ cái - HS đọc cá nhân bảng chữ cái. 2. Hướng dẫn viết chữ b, c. * Chữ b: - Chữ b cao 5 ô ly, rộng 2 ô li rưỡi. Tạo bởi 2 nét là nét khuyết trên và nét thắt trên. - Cách viết: + Nét 1: Đặt bút trên dòng kẻ 2, bên trái đường kẻ 1, viết nét khuyết trên chạm dòng kẻ 6 xuống đến dưới dòng kẻ 1 lượn cong sang phải. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét 16
- thắt trên, dừng bút dưới dòng kẻ 3 * Chữ c: - Chữ ô cao 2 ô li, rộng 1 ô li rưỡi. Là nét cong trái - Cách viết: Đặt bút dưới dòng kẻ 3, viết nét cong trái, dừng bút dưới dòng kẻ 1 hơi chếch sang phải. * Hướng dẫn viết các tiếng cô, ca, ba, bo: Từ điểm dừng bút của chữ c,b viết tiếp ô, a, o để tạo thành các tiếng - Hướng dẫn HS đánh vần các tiếng vừa ghép được. + Cờ - ô – cô + Cờ - a – ca + Bờ - a – ba + Bờ - ô – bô 3. HS tập viết bảng con, tập tô trong vở tập tô chữ b, c. - GV quan sát, giúp đỡ HS 4. HS tập viết vở ô li. - Mỗi chữ cái viết 5 dòng, mỗi tiếng viết 3 dòng. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. 5. Nhận xét, khen ngợi HS. TOÁN BÉ HƠN - DẤU < 1. Khái niệm bé hơn. - Hướng dẫn HS hiểu thế nào là bé hơn, so sánh giữa các số đã học. 1. Giới thiệu dấu “<”. - GV treo mẫu dấu “<” lên bảng. - HS quan sát, nhận xét. + Dấu “<” cao bao nhiêu ô li? Rộng bao nhiêu ô li? (Cao 2 ô li, rộng 2 ô li) 17
- + Dấu “<” được tạo bởi bao nhiêu nét? Đó là những nét nào? (Tạo bởi 2 nét xiên phải và nét xiên trái) - GV hướng dẫn cách viết dấu “<”. + Nét 1: Từ đường kẻ 4 cắt với dòng kẻ 3, viết nét xiên phải xuống đến dòng kẻ 2 cắt với đường kẻ 2 + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét xiên trái từ trên xuống dưới đến dòng kẻ 1 cắt với đường kẻ 4. - HS tập viết bảng con. 3. HS tập viết vào vở ô li. - HS vẽ 5 dòng dấu bé vào vở. - HS thực hiện so sánh các số với nhau: 1 < 2; 2 < 3; 3 < 4; 4 < 5; - GV quan sát, giúp đỡ HS. 4. Nhận xét, khen ngợi HS. Thứ sáu, ngày 23 tháng 6 năm 2021 Tiếng Việt TẬP VIẾT CHỮ D, Đ, DA, ĐA 1.Ôn chữ cái: Ôn bảng chữ cái. - HS đồng thanh đọc lại bảng chữ cái - HS đọc cá nhân bảng chữ cái. 2. Hướng dẫn viết chữ d, đ. 18
- * Chữ d: - Chữ d cao 4 ô ly, rộng 2 ô li rưỡi. Tạo bởi 2 nét là nét cong kín và nét móc ngược. - Cách viết: + Nét 1: Đặt bút dưới dòng kẻ 3, viết nét cong kín từ phải sang trái bên trái đường kẻ 1, dừng bút tại điểm băt đầu. + Nét 2: Rê bút lên đến dòng kẻ 5, viết tiếp nét móc ngược cao 4 ô li sát vào nét cong kín trùng với đường kẻ 1, dừng bút dưới dòng kẻ 2. * Chữ đ: - Chữ đ cao 4 ô ly, rộng 2 ô li rưỡi. Tạo bởi 3 nét là nét cong kín, nét móc ngược và nét ngang. - Cách viết: + Nét 1: Đặt bút dưới dòng kẻ 3, viết nét cong kín từ phải sang trái bên trái đường kẻ 1, dừng bút tại điểm băt đầu. + Nét 2: Rê bút lên đến dòng kẻ 5, viết tiếp nét móc ngược cao 4 ô li sát vào nét cong kín trùng với đường kẻ 1, dừng bút dưới dòng kẻ 2. + Nét 3: trên dòng kẻ 4, viết nét ngang ngắn cắt phần trên nét móc ngược để tạo thành hữ đ. * Hướng dẫn ghép các tiếng da, đa: - Từ điểm dừng bút của chữ d, đ, nối chữ a vào để tạo thành tiếng da, đa - Hướng dẫn HS đánh vần các tiếng. + Dờ - a – da + Đờ - a – đa 3. HS tập viết bảng con, tập tô trong vở tập tô chữ d, đ. - GV quan sát, giúp đỡ HS 4. HS tập viết vở ô li. - Mỗi chữ cái viết 5 dòng, mỗi tiếng viết 3 dòng. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. 5. Nhận xét, khen ngợi HS. 19
- TOÁN LỚN HƠN - DẤU > 1. Khái niệm lớn hơn. - Hướng dẫn HS hiểu thế nào là lớn hơn, so sánh giữa các số đã học. 1. Giới thiệu dấu “>”. - GV treo mẫu dấu “>” lên bảng. - HS quan sát, nhận xét. + Dấu “>” cao bao nhiêu ô li? Rộng bao nhiêu ô li? (Cao 2 ô li, rộng 2 ô li) + Dấu “>” được tạo bởi bao nhiêu nét? Đó là những nét nào? (Tạo bởi 2 nét xiên trái và nét xiên phải) - GV hướng dẫn cách viết dấu “>”. + Nét 1: Từ đường kẻ dọc 2 cắt với đường kẻ ngang 3, viết nét xiên trái xuống đến đường kẻ ngang 2 cắt với đường kẻ dọc 4 + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét xiên phải từ trên xuống dưới đến đường kẻ ngang 1 cắt với đường kẻ dọc 2. - HS tập viết bảng con. 3. HS tập viết vào vở ô li. - HS vẽ 5 dòng dấu bé vào vở. - HS thực hiện so sánh các số với nhau: 2 > 1; 3 > 2; 4 > 3; 5 > 4; - HS tự rút ra so sánh các số với nhau. - GV quan sát, giúp đỡ HS. 4. Nhận xét, khen ngợi HS. TUẦN 3 Thứ hai, ngày 26 tháng 6 năm 2021 20
- Tiếng Việt TẬP VIẾT CHỮ E, Ê, BE, BÊ, DÊ 1.Ôn chữ cái: Ôn bảng chữ cái. - HS đồng thanh đọc lại bảng chữ cái - HS đọc cá nhân bảng chữ cái. 2. Hướng dẫn viết chữ e, ê. * Chữ e: - Chữ e cao 2 ô ly, rộng 1 ô li rưỡi. là nét thắt. - Cách viết: Đặt bút trên đường kẻ ngang 1 một chút, viết nét cong phải tới đường kẻ ngang 3 chuyển sang viết nét cong trái xuống đến đường kẻ 1, dừng bút giữa đường kẻ dọc 2 và 3 * Chữ ê: - Chữ ê cao 2 ô ly, rộng 1 ô li rưỡi. Tạo bởi 3 nét là nét thắt, nét móc ngược và nét ngang. - Cách viết: + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ ngang 1 một chút, viết nét cong phải tới đường kẻ ngang 3 chuyển sang viết nét cong trái xuống đến đường kẻ 1, dừng bút giữa đường kẻ dọc 2 và 3 + Nét 2: Trên đường kẻ 3 viết nét hất đến giữa đường kẻ 3 và 4. + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, viết nét xiên trái đến trên đường kẻ 3 (bằng với điểm đặt bút của nét 2). * Hướng dẫn ghép các tiếng be, bê, dê: - Từ điểm dừng bút của chữ b, d, nối chữ e, ê vào để tạo thành tiếng be, bê, dê. - Hướng dẫn HS đánh vần các tiếng. + Bờ - e – be + Bờ - ê – bê + Dờ - ê – dê 3. HS tập viết bảng con, tập tô trong vở tập tô chữ e, ê. - GV quan sát, giúp đỡ HS 21
- 4. HS tập viết vở ô li. - Mỗi chữ cái viết 5 dòng, mỗi tiếng viết 3 dòng. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. 5. Nhận xét, khen ngợi HS. TOÁN BẰNG NHAU - DẤU = 1. Khái niệm lớn bằng nhau. - Hướng dẫn HS hiểu thế nào là bằng nhau, so sánh giữa các số đã học. 1. Giới thiệu dấu “=”. - GV treo mẫu dấu “=” lên bảng. - HS quan sát, nhận xét. + Dấu “=” được tạo bởi những nét nào? (là 2 nét ngang) - GV hướng dẫn cách viết dấu “=”. + Nét 1: Trùng với đường kẻ ngang 2, từ đường kẻ dọc 2 nết nét ngang trên từ trái sang phải dài 2 ô li. + Nét 2: Trùng với dòng kẻ ngang 1, viết tương tự như nét 1. - HS tập viết bảng con. 3. HS tập viết vào vở ô li. - HS vẽ 5 dòng dấu bằng vào vở. - HS tự rút ra so sánh các số với nhau. - GV quan sát, giúp đỡ HS. 4. Nhận xét, khen ngợi HS. Thứ ba, ngày 27 tháng 6 năm 2021 Tiếng Việt TẬP VIẾT CHỮ I, T, BI, TI, ĐI, TÔ 1.Ôn chữ cái: Ôn bảng chữ cái. 22
- - HS đồng thanh đọc lại bảng chữ cái - HS đọc cá nhân bảng chữ cái. 2. Hướng dẫn viết chữ i, t. * Chữ i: - Chữ i cao 2 ô ly, rộng 1 ô li rưỡi. Tạo bởi 3 nét là nét hất, nét móc ngược và nét chấm. - Cách viết: + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ ngang 2, viết nét xiên lên đến đường kẻ ngang 3. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét móc ngược xuống đến đường kẻ 1, dừng bút ở đường kẻ 2 + Nét 3: Rê bút đến trên nét móc ngược, giữa đường kẻ ngang 3, 4 viết nét chấm. * Chữ t: - Chữ ô cao 3 ô li, rộng 1 ô li rưỡi. Gồm nét xiên lên và nét móc ngược và nét ngang. - Cách viết: + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ ngang 2, viết nét xiên lên đến đường kẻ ngang 3. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút lên đường kẻ 4 viết nét móc ngược xuống đến đường kẻ 1, dừng bút ở đường kẻ 2 + Nét 3: Rê bút đến đường kẻ 3, viết nét ngang nhỏ trùng với đường kẻ 3 cắt trên nét xiên lên. * Hướng dẫn viết các tiếng bi, đi, ti, tô. - Viết các chữ b, đ, t sau đó nối các chữ i, ô vảo bên phải các chữ b, đ, t để tạo thành các tiếng bi, đi, ti, tô. - Hướng dẫn HS đánh vần các tiếng vừa tạo được. + Bờ - i – bi + Đờ - i – đi + Tờ - i – ti + Tờ - ô – tô - HS đọc, Gv nghe, sửa lỗi phát âm. 3. HS tập viết bảng con, tập tô trong vở tập tô chữ ơ, a. - GV quan sát, giúp đỡ HS 23
- 4. HS tập viết vở ô li. - Mỗi chữ cái viết 5 dòng, mỗi tiếng viết 3 dòng. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. 5. Nhận xét, khen ngợi HS. TOÁN SỐ 6 1. Giới thiệu số 6. - GV treo mẫu số 6 lên bảng. - HS quan sát, nhận xét. + Số 6 cao bao nhiêu ô li? Rộng bao nhiêu ô li? (Cao 4 ô li, rộng 2 ô li) + Số 6 được tạo bởi bao nhiêu nét? Đó là những nét nào? (Là nét cong trên nối với nét cong kín.) - GV hướng dẫn cách viết số 6. Từ đường kẻ ngang 4 cắt với đường kẻ dọc 3, viết nét cong trên kéo xuống đến dưới đường kẻ 3 viết tiếp nét cong kín rộng 2 ô li, dừng bút giữa đường kẻ 2 và 3. - HS tập viết bảng con. 2. HS tập tô số 6. - HS tập tô số 6 trong vở tập tô, thời gian tô 15’ 3. HS tập viết vào vở ô li. - HS viết 5 dòng số 6 cỡ vừa và 5 dòng số 6 cỡ nhỏ vào vở. - GV quan sát, giúp đỡ HS. 4. Nhận xét, khen ngợi HS. Thứ tư, ngày 28 tháng 6 năm 2021 Tiếng Việt TẬP VIẾT CHỮ N, M, NƠ, NA, ME, MI 1.Ôn chữ cái: Ôn bảng chữ cái. 24
- - HS đồng thanh đọc lại bảng chữ cái - HS đọc cá nhân bảng chữ cái. 2. Hướng dẫn viết chữ n, m. * Chữ n: - Chữ n cao 2 ô ly, rộng 3 ô li rưỡi. Tạo bởi 2 nét móc xuối và nét móc 2 đầu - Cách viết: + Nét 1: Đặt bút giữa đường kẻ ngang 2 và 3, viết nét móc xuôi rộng 1 ô li, dừng bút trên đường kẻ ngang 1 + Nét 2: Rê bút đến giữa đường kẻ ngang 1 và 2, trên nét móc xuối viết nét móc 2 đầu cao 2 ô li, rộng 2 ô li rưỡi (phần nét xuôi rộng 1 ô li rưỡi), dừng bút trên đường kẻ ngang 2. * Chữ m: - Chữ m cao 2 ô li, rộng 5 ô li. Gồm nét 2 nét móc xuôi và nét móc ngược - Cách viết: + Nét 1: Đặt bút giữa đường kẻ ngang 2 và 3, viết nét móc xuôi rộng 1 ô li, dừng bút trên đường kẻ ngang 1 + Nét 2: Rê bút đến giữa đường kẻ ngang 1 và 2, trên nét móc xuối thứ nhất viết nét móc xuối thứ 2 cao 2 ô li, rộng 1 ô li rưỡi, dừng bút trên đường kẻ ngang 1. + Nét 3. Rê bút đến giữa đường kẻ ngang 1 và 2, trên nét móc xuối thứ 2 viết nét móc 2 đầu cao 2 ô li, rộng 2 ô li rưỡi (phần nét xuôi rộng 1 ô li rưỡi), dừng bút trên đường kẻ ngang 2. * Hướng dẫn HS viết các tiếng nơ, na, me, mi. - Viết các chữ n, m sau đó ghép lần lượt với các chữ ơ, a, e, i để tạo thành các tiếng. - Hướng dẫn HS đánh vần các tiếng. + Nờ - ơ – nơ + Nờ - a – na + Mờ - e – me + Mờ - i – mi - HS đọc, Gv nghe, sửa lỗi phát âm. 3. HS tập viết bảng con, tập tô trong vở tập tô chữ n, m. 25
- - GV quan sát, giúp đỡ HS 4. HS tập viết vở ô li. - Mỗi chữ cái viết 5 dòng, mỗi tiếng viết 3 dòng. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. 5. Nhận xét, khen ngợi HS. TOÁN SỐ 7 1. Giới thiệu số 7. - GV treo mẫu số 6 lên bảng. - HS quan sát, nhận xét. + Số 7 cao bao nhiêu ô li? Rộng bao nhiêu ô li? (Cao 4 ô li, rộng 2 ô li) + Số 7 được tạo bởi bao nhiêu nét? Đó là những nét nào? (Là 2 nét ngang, nét xiên phải.) - GV hướng dẫn cách viết số 7. + Nét 1: Trên đường kẻ ngang 5 viết nét ngang rộng 2 ô li. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét xiên phải rộng 1 ô lo rưỡi, dừng bút ở đường kẻ ngang 1. + Nét 3: Rê bút lên đến đường kẻ 3, viết nét ngang nhỏ trùng với đường kẻ 3 cắt qua nét xiên để tạo thành số 7 - HS tập viết bảng con. 2. HS tập tô số 7. - HS tập tô số 7 trong vở tập tô, thời gian tô 15’ 3. HS tập viết vào vở ô li. - HS viết 5 dòng số 7 cỡ vừa và 5 dòng số 7 cỡ nhỏ vào vở. - GV quan sát, giúp đỡ HS. 4. Nhận xét, khen ngợi HS. Thứ năm, ngày 29 tháng 6 năm 2021 26
- Tiếng Việt TẬP VIẾT CHỮ L, H, LÊ, HA, HÔ 1.Ôn chữ cái: Ôn bảng chữ cái. - HS đồng thanh đọc lại bảng chữ cái - HS đọc cá nhân bảng chữ cái. 2. Hướng dẫn viết chữ l, h. * Chữ l: - Chữ l cao 5 ô ly, rộng 2 ô li. Là nét khuyết trên liền với nét cong dưới - Cách viết: Đặt bút trên dòng kẻ 2, bên trái đường kẻ 1, viết nét khuyết trên chạm dòng kẻ 6 xuống đến dưới dòng kẻ 1 lượn cong sang phải, dừng bút ở đường kẻ 2. * Chữ h: - Chữ h cao 5 ô li, rộng 3 ô li. Gồm nét khuyết trên và nét móc hai đầu - Cách viết: + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 2, bên trái đường kẻ dọc 1, viết nét khuyết trên chạm dòng kẻ 6 xuống đến dòng kẻ 1 + Nét 2: Rê bút đến giữa đường kẻ ngang 1 và 2, viết nét móc hai đầu rộng 2 ô li rưỡi (phần móc xuôi rộng 1 ô li rưỡi). * Hướng dẫn HS viết các tiếng lê, ha, hô - Viết các chữ l, h sau đó ghép lần lượt với các chữ ê, a, ô để tạo thành các tiếng. - Hướng dẫn HS đánh vần các tiếng. + Lê - ê – lê + Hờ - a – ha + Hờ - ô – hô - HS đọc, Gv nghe, sửa lỗi phát âm. 3. HS tập viết bảng con, tập tô trong vở tập tô chữ l, h. - GV quan sát, giúp đỡ HS 4. HS tập viết vở ô li. 27
- - Mỗi chữ cái viết 5 dòng, mỗi tiếng viết 3 dòng. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. 5. Nhận xét, khen ngợi HS. TOÁN SỐ 8 1. Giới thiệu số 8. - GV treo mẫu số 8 lên bảng. - HS quan sát, nhận xét. + Số 8 cao bao nhiêu ô li? Rộng bao nhiêu ô li? (Cao 4 ô li, rộng 2 ô li) + Số 8 được tạo bởi bao nhiêu nét? Đó là những nét nào? (Là nét cong trái nối với nét cong phải.) - GV hướng dẫn cách viết số 8. + Nét 1: Dưới đường kẻ ngang số 5 viết nét cong trái đến đường kẻ ngang 3 thì viết tiếp nét cong phải đến đường kẻ ngang 1 lại chuyển hướng viết nét cong trái ddeessn đường kẻ ngang 3 lại chuyển hướng viết nét cong phải đến khi về điểm bắt đầu. - HS tập viết bảng con. 2. HS tập tô số 8. - HS tập tô số 8 trong vở tập tô, thời gian tô 15’ 3. HS tập viết vào vở ô li. - HS viết 5 dòng số 8 cỡ vừa và 5 dòng số 8 cỡ nhỏ vào vở. - GV quan sát, giúp đỡ HS. 4. Nhận xét, khen ngợi HS. Thứ sáu, ngày 30 tháng 6 năm 2021 Tiếng Việt TẬP VIẾT CHỮ K, G, KÊ, GA 1.Ôn chữ cái: Ôn bảng chữ cái. 28
- - HS đồng thanh đọc lại bảng chữ cái - HS đọc cá nhân bảng chữ cái. 2. Hướng dẫn viết chữ k, g. * Chữ k: - Chữ k cao 5 ô ly, rộng 3 ô li. Gồm nét khuyết trên và nét thắt giữa. - Cách viết: + Nét 1: Đặt bút trên dòng kẻ 2, bên trái đường kẻ 1, viết nét khuyết trên chạm dòng kẻ 6 xuống đến dòng kẻ 1. + Nét 2: Rê bút đến đường kẻ ngang 2 viết nét thắt giữa rồng 2 ô li rưỡi (thắt ở dòng kẻ ngang 2), dừng bút trên đường kẻ 2 * Chữ g: - Chữ g cao 5 ô li, rộng 2 ô li. Gồm nét cong kín và nét khuyết dưới. - Cách viết: + Nét 1: Đặt bút dưới đuongè kẻ 3, viết nét cong kín rộng 1 ô li rưỡi cao 2 ô li. + Nét 2: Đặt bút trên đường kẻ 3, viết nét khuyết dưới, dừng bút ở đường kẻ ngang 2. * Hướng dẫn HS viết các tiếng kê, ga - Viết các chữ k, g sau đó ghép lần lượt với các chữ ê, a để tạo thành các tiếng. - Hướng dẫn HS đánh vần các tiếng. + Ca - ê – kê + Gờ - a – ga - HS đọc, Gv nghe, sửa lỗi phát âm. 3. HS tập viết bảng con, tập tô trong vở tập tô chữ k, g. - GV quan sát, giúp đỡ HS 4. HS tập viết vở ô li. - Mỗi chữ cái viết 5 dòng, mỗi tiếng viết 3 dòng. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. 5. Nhận xét, khen ngợi HS. 29
- TOÁN SỐ 9 1. Giới thiệu số 9. - GV treo mẫu số 9 lên bảng. - HS quan sát, nhận xét. + Số 9 cao bao nhiêu ô li? Rộng bao nhiêu ô li? (Cao 4 ô li, rộng 2 ô li) + Số 9 được tạo bởi bao nhiêu nét? Đó là những nét nào? (Là nét cong kín nối với nét cong dưới.) - GV hướng dẫn cách viết số 9. + Nét 1: Dưới đường kẻ ngang số 5 viết nét cong kín đến rê bút từ đường kẻ 4 xuống đến đường kẻ 2 viết tiếp nét cong dưới từ phải sang trái, dừng bút ở đường kẻ ngang 2 - HS tập viết bảng con. 2. HS tập tô số 9. - HS tập tô số 9 trong vở tập tô, thời gian tô 15’ 3. HS tập viết vào vở ô li. - HS viết 5 dòng số 9 cỡ vừa và 5 dòng số 9 cỡ nhỏ vào vở. - GV quan sát, giúp đỡ HS. 4. Nhận xét, khen ngợi HS. TUẦN 4 Thứ hai, ngày 03 tháng 7 năm 2021 Tiếng Việt TẬP VIẾT CHỮ U, Ư, LƯ, BU 1.Ôn chữ cái: Ôn bảng chữ cái. - HS đồng thanh đọc lại bảng chữ cái - HS đọc cá nhân bảng chữ cái. 30