Giáo án Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2023-2024

docx 42 trang Ngọc Huệ 23/12/2024 820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_1_tuan_11_nam_hoc_2023_2024.docx

Nội dung text: Giáo án Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2023-2024

  1. TUẦN 11 Buổi sáng Thứ hai ,ngày 13 tháng 11 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ :Vượt chướng ngại vật TIẾNG VIỆT Bài 51: ươn, ươt I. Yêu cầu cần đạt Sau bài học, HS: - Đọc, viết, học được cách đọc vần ươn, ươt và các tiếng/chữ có ươn, ươt. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa ươn, ươt. - Đọc, hiểu bài Chị lá đa. Đặt và trả lời được câu hỏi về điều mà nhân vật trong bài sẽ kể. - Có tình cảm yêu thương, biết chia sẻ, giúp đỡ người khác và thể hiện lòng biết ơn với người đã giúp đỡ mình. II. Đồ dùng dạy học 1. HS:- SGK TV1 tập 1, Bộ ĐDTV. 2. GV: - SGKTV1, Bộ ĐDTV, ti vi III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS TIẾT 1 A. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài B. Hoạt động chính: 1.Khám phá vần mới: 1.1. Giới thiệu vần ươn, ươt a. vần ươn - GV trình chiếu hình ảnh - HSQS, TLCH + Đây là con gì? con vượn - GV giới thiệu qua về con vượn - GV viết bảng: con vượn + Từ con vượn có tiếng nào đã học + Có tiếng con đã học ạ - GV: Vậy tiếng vượn chưa học - GV viết bảng: vượn + Trong tiếng vượn có âm nào đã học? âm v đã học - GV: Vậy có vần ươn chưa học - GV viết bảng: ươn
  2. b. Vần ươt GV làm tương tự để HS bật ra - HS nhận ra trong lướt ván có tiếng tiếng lướt, vần ươt lướt chưa học, trong tiếng lướt có vấn ươt chưa học. - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: ươn, ươt 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa a. vần ươn: + Phân tích vần ươn? + vần ươn có âm ươ đứng trước, âm n đứng sau - GVHDHS đánh vần: ư- ơ- nờ- ươn - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - GVNX, sửa lỗi - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần + Phân tích tiếng “vượn” + Tiếng “vượn” có âm v đứng trước, vần ươn đứng sau, dấu nặng dưới âm ơ - GVHDHS đánh vần: vờ- ươn- vươn- - HS đánh vần: tiếng vượn nặng- vượn - HS đánh vần, đọc trơn: Con vượn- vượn- ươn, ươ- nờ- ươn b. Vần ươt: GV thực hiện tương tự như vần ươn: - HS nhận ra trong lướt ván có tiếng ươ- tờ- ươt lướt chưa học, trong tiếng lướt có lờ- ươt- lướt- sắc- lướt vần ươt chưa học. - GVNX, sửa lỗi phát âm c. Vần ươn, ươt + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? - vần ươn và ươt - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, - 2- 3 HS đọc phân tích các vẩn, tiếng khoá, từ khóa - HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước vừa học - HS đọc phần khám phá trong SGK: trên xuống dưới, trái sáng phải. - 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo 2. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới thầm TN dưới mỗi tranh tranh - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần ươn, ươt: vườn, lươn, trượt, thướt - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, - GVNX, sửa lỗi nếu có nhóm, lớp - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ 3. Tạo tiếng mới chứa ươn, ươt
  3. - GVHDHD chọn phụ âm bất kì ghép với - HS tự tạo tiếng mới ươn (sau đó la ươt) để tạo thành tiếng, - HS đọc tiếng mình tạo được chọn tiếng có nghĩa, ví dụ: + Chọn âm v ta được các tiếng: vườn , vượt (vượt lên), - GVNX 4. Viết bảng con: - GV cho HS quan sát chữ mẫu: ươn, con - HS quan sát vượn - GV viết mẫu, lưu ý độ cao con chữ, nét - HS quan sát nối, vị trí dấu thanh HS viết bảng con: ươn, con vượn - GV quan sát, uốn nắn. - HSNX bảng của 1 số bạn - GVNX - GV thực hiện tương tự với: ươt, lướt ván TIẾT 2 5. Đọc bài ứng dụng: chị lá đa 5.1. Giới thiệu bài đọc: - GV cho HS quan sát hìn ảnh một cây đa và hỏi: - HSQS, TLCH - GV giới thiệu vào bài. 5.2. Đọc thành tiếng - GV kiểm soát lớp - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng - GV đọc mẫu. tiếng - HS luyện đọc, phân tích các tiếng có ươn, ươt: vườn, ướt, lướt thướt, vươn - HS luyện đọc từng câu: cá nhân - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp) - GV nghe và chỉnh sửa - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp. 5.3. Trả lời câu hỏi: - GV giới thiệu phần câu hỏi + Ai che mưa cho sẻ bé? - HS đọc thầm câu hỏi + Nếu là sẻ bé, em sẽ nói gì với chị lá đa? + Chị lá đa che mưa cho sẻ bé. 5.4. Nói và nghe: + Em cảm ơn chị!, - GVHDHS luyện nói theo cặp: Sẻ sẽ kể gì về chị lá đa? - HS luyện nói theo cặp - GVNX, bổ sung
  4. 6. Viết vở ô ly - 1 số HS trình bày trước lớp: sẻ sẽ - GVHDHS viết: ươn, ươt, con vượn, lướt kể chị lá rất tốt. Chị lá đa đã che ván mưa cho sẻ, - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - HS viết vở - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: + Chúng ta vừa học vần mới nào? ươn, ươt + Tìm 1 tiếng có ươn hoặc ươt? Đặt câu. - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích - GVNX. vần ươn, ươt - GVNX giờ học. - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu IV. Điều chỉnh sau bài dạy: -Hs thi tìm tiếng chứa vần ươn ,ươt.Đặt câu chứa vần ươn ,ươt -Trong câu em đặt ,tiếng nào chứa vần ươn ,ươt. TOÁN Tiết 31:Bảng trừ trong phạm vi 6 I.Yêu cầu cần đạt: - Biết bảng trừ trong phạm vi 6 . Bước đầu thực hiện được phép trừ trong phạm vi 6 II.Đồ dùng dạy học: -Gv: 10 que tính, bảng phụ có nội dung BT 2, 3 - Hình ảnh bức tranh BT 4. Các băng giấy chuẩn bị cho tò chơi “Rung chuông vàng” -HS: SGK . III. Hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS 1. HĐ1: Khởi động 5’ -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi -Lắng nghe GV giới thiệu trò chơi, “Ném bóng” liên quan đến bảng trừ hướng dẫn luật chơi trong phạm vi 5 -HD cách chơi, luật chơi
  5. -GV nêu 1 phép trừ trong phạm vi 5 rồi -Tham gia trò chơi tung quả bóng Bạn nào bắt được quả bóng thì nêu kết quả phép tính; nêu 1 phép tính khác rồi lại tung quả bóng -Lắng nghe -Nhận xét, tuyên dương các bạn - Dấn dắt giới thiệu bài “Phép trừ trong phạm vi 6” 2.HĐ2: Khám phá 10’ - Phép trừ: 6-1=5 -Theo dõi GV HD thực hiện bảng trừ -GV HD và thực hiện trên que tính trong phạm vi 6 ?Có 6 que tính bớt đi 1 que tính còn -Thực hiện phép trừ 6 trừ 1 trên que mấy que tính? 6 – 1 = 5 tính -GV ghi bảng -Thực hiện phép trừ 6 trừ 5 ?Có 6 que tính bớt đi 5 que tính còn lại mấy que tính? 6 – 5 = 1 -Với những phép tính còn lại HD HS HĐ cặp đôi: Thảo luận các phép tính thực hiện theo cặp đôi . còn lại -Nêu kết quả thực hiện của cặp trước -GV cho HS đọc đồng thanh các phép lớp tính GV và HS thực hiện được -Nhận xét kết quả của bạn -GV dẫn dắt chuyển sang HĐ luyện tập -Đọc cá nhân, nhóm, lớp bảng trừ trong thực hành phạm vi 6 3. HĐ3: Thực hành – Luyện tập -Lắng nghe 10’ *Bài 1: Tính -GV cho HS chơi trò chơi truyền điện để qua bài 1 củng cố lại bảng trừ trong HĐ cả lớp phạm vi 6 -Lắng nghe GV HD trò chơi, luật chơi -GV HD cách chơi và luật chơi của trò chơi -Tham gia trò chơi -GV chỉ định một bạn làm người châm ngòi và cho HS chơi -Theo dõi, giúp đỡ HS chưa hoàn thành -Lắng nghe -Nhận xét, tuyên dương -Chốt lại kết quả của bài tập 1, dẫn dắt sang bài tập 2 -HĐ nhóm *Bài 2: Điền số? -Lắng nghe GV nêu YC, cách chơi, -GV nêu YC, HD HS cách làm bài luật chơi
  6. -Treo bảng phụ đã chuẩn bị -Thảo luật theo nhóm cách làm bài 2 -Tổ chức trò chơi “Tiếp sức” -2 nhóm tham gia trò chơi “Tiếp sức, -Nhận xét, tuyên dương các nhóm còn lại cổ vũ -Chốt nội dung bài tập 2 và cho HS ghi -Lắng nghe kết quả vào vở bài tập -Dẫn dắt chuyển sang bài tập 3 *Bài 3: Dấu , = HĐ nhóm 4 Tổ chức HĐ nhóm 4 trên bảng phụ -Theo dõi GV nêu YC, nhận nhiệm vụ -GV nêu YC, giao nhiệm vụ học tập học tập -YC HS tự sửa bài và sửa bài cho bạn -Thảo luận thực hiện bài trên bảng -Nhận xét, tuyên dương nhóm -Chốt lại nội dung bài 3, cho HS làm -Đổi bảng kiểm tra kết quả cho bạn, vào vở bài tập trình bày kết quả -Dẫn dắt sang HĐ vận dụng -Lắng nghe, làm nhanh bài vào vở BT 4. HĐ 4: Vận dụng 5’ *Bài 4: Quan sát tranh và nêu phép trừ thích hợp HĐ nhóm -GV cho HS quan sát tranh bài 4, nêu YC BT -Quan sát tranh -Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm -Thảo luận, đưa ra phương án bài toán -Tổ chức cho HS thảo luận để phát -Đại diện nhóm trình bày trước lớp biểu bài toán theo tranh vẽ -Nhận xét bài của nhóm bạn -Khuyến khích các em nên các phương án khác nhau -Nhận xét, tuyên dương -Lắng nghe -Chốt nội dung bài tập 4 5. HĐ 5: Củng cố 5’ - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Rung HĐcả lớp chuông vàng” để củng cố bảng trừ trong phạm vi 6 -HD cách chơi, luật chơi -Lắng nghe GV HD trò chơi, luật chơi Tổ chức cho HS tham gia trò chơi -Tham gia trò chơi -Nhận xét, tuyên dương, củng cố lại -Lắng nghe phép trừ trong phạm vi 6. -Chuẩn bị bài tiết sau IV. Điều chỉnh sau bài dạy: -Hs đọc nối tiếp phép tính bảng trừ trong phạm vi 6 HƯỚNG DẪN TOÁN Luyện tập bảng trừ trong phạm vi 6
  7. I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố Luyện tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi đã học. - Rèn kỹ năng tính toán cho học sinh. - Năng lực giao tiếp và hợp tác, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ, trong lớp. - Yêu thích môn Toán II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên-Bài giảng điện tử 2. Học sinh- Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động day- học chủ yếu: 1. Hoạt động khám phá - Cho học sinh khởi động bằng bài hát:” Ngón tay nhúc nhich” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1: Điền = 6 .6 -4 7 .6 – 3 6 -5 9 Cá nhân: + HS làm cá nhân , gọi hs đọc lại (GV theo dõi xem HS nào làm nhanh, HS nào lúng túng khi đếm thì hướng dẫn ngay khi đó) + Chia sẻ trước lớp *Chú ý khi so sánh 2 số đầu nhọn luôn quay về số bé hơn. Bài 2:Đung ghi đ ,sai ghi s - Cặp đôi: Thảo luận nhóm xem (nêu cách làm ) - Cả lớp: HS chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương *Chú ý:Em cần học thuộc bảng trừ 6 trong phạm vi 10 Bài 3 - Cặp đôi: Thảo luận nhóm xem tranh vẽ gì? -Hs nêu đề toán ,lập phép tính tương ứng . - Cả lớp: HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà tìm các nhóm đồ vật có đến 1-10 đồ vật, đếm và thêm vào Buổi chiếu ĐẠO ĐỨC BÀI 5: Em tự giác học tập (t1) I- Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức – Kĩ năng: -Em nhận biết được vì sao cần tự giác trong học tập 2. Năng lực: - Hs có khả năng hợp tác, lắng nghe, chia sẻ.
  8. 3. Phẩm chất: - Hs chăm chỉ, tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh và nhạc nền các bài hát Hổng dám dâu (Nguyễn Văn Hiên). III – Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1. Em hát và múa theo nhạc bài Hổng dám dâu. Cách tổ chức: - Hướng dẫn HS lắng nghe và múa, vận động cơ thể theo nhạc bài hát Hổng dám dâu. - GV nhấn mạnh tầm quan trọng của - HS lắng nghe và múa, vận động cơ thể việc tự giác học tập. theo nhạc bài hát Hổng dám dâu. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ Hoạt động 2. Em hãy cho biết bạn nào - Hs lắng nghe chưa đáng khen. Cách tổ chức: Hoạt động cặp đôi. - Gv chia lớp thành các nhóm đôi - -HS quan sát đúng đích. Ví dụ: “Khi thầy cô giáo giảng bài, chúng ta phải làm gì?” - Hs chia nhóm - Cho thời gian HS thảo luận, trao đổi và - HS quan sát tranh đưa ra đáp án. - Mời một vài cặp xung phong phát biểu đáp án. - GV nhận xét và nhấn mạnh: khi thầy cô giáo giảng bài, cần tập trung nghe - HS thảo luận, trao đổi và đưa ra đáp án. giảng, tự giác học tập. Hoạt động 3. Em hãy cho biết bạn - Một vài cặp xung phong phát biểu. nào tự giác học tập. * Hoạt động cá nhân. - Hs lắng nghe - GV yêu cầu học sinh quan sát tranh. - Mời HS phát biểu đáp án. - Vì sao em phải tự giác trong học tập?
  9. - GV nhận xét và nhấn mạnh: tự giác học tập giúp em chủ động việc học của - Hs quan sát tranh mình, đạt được thành tích tốt, được - Hs phát biểu. thầy cô, bạn bè yêu mến. - Hs nhận xét, bổ sung Hoạt động 4. Em hãy kể chuyện theo - Hs trả lời tranh và trả lời câu hỏi. - Hs lắng nghe Cách tổ chức: - Tranh vẽ gì? - Gv giới thiệu tên câu chuyện - Giáo viên hướng dẫn hs quan sát tranh tìm hiểu nội dung câu chuyện. Sau đó, có thể tổ chức cho học sinh kể lại câu chuyện bằng một trong hai cách sau: - Hs trả lời Cách 1: Tổ chức kể chuyện theo tranh. - Hs lắng nghe - GV trình chiếu những hình ảnh của - Hs quan sát tranh tìm hiểu nội dung câu chuyện và cho hs kể chuyện theo câu chuyện tranh. - GV đặt câu hỏi thảo luận theo câu hỏi ở trang 23 SHS cho nhóm. - Mời đại diện nhóm phát biểu. - Hs kể chuyện theo tranh. - GV nhận xét, chốt ý. - Hs nhận xét, bổ sung. Cách 2: Tổ chức hoạt động nhóm - Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi đóng vai câu chuyện. - GV hướng dẫn HS đóng vai tình - Đại diện nhóm phát biểu. huống. - Hs nhận xét, bổ sung. - GV mời 3-4 HS xung phong đỏng vai các nhân vật trong câu chuyện, 1 HS - Hs hoạt động nhóm đóng vai câu làm người dẫn chuyện. chuyện. - GV gợi ý lời thoại cho HS. - 3 - 4 học sinh xung phong đóng vai các - GV đặt câu hỏi thảo luận theo câu hỏi nhân vật trong câu chuyện, 1 HS làm ở trang 23 SHS cho nhóm. người dẫn chuyện. - Mời đại diện nhóm phát biểu. - Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi - GV nhận xét và nhận mạnh: tự giác - Hs nhận xét, bổ sung. học tập còn được thể hiện qua việc tự khắc phục khó khăn của bản thân để hoàn thành tốt việc học tập. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không
  10. TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài 11 :Nơi chúng mình sống (Tiết 1) ( Lồng ghép ATGT –Bài 2:Đèn tín hiệu giao thông ) I. Yêu cầu cần đạt *Qua bài này, học sinh: - Mô tả được một số nét về quang cảnh ở địa phương nơi sinh sống. - Có ý thức tham gia các hoạt động chung ở cộng đồng góp phần bảo vệ môi trường ở cộng đồng sạch đẹp. - Phẩm chất: + Tinh thần trách nhiệm: Bảo vệ môi trường, quang cảnh ở địa phương nơi sinh sống. - Năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác: Lắng nghe bạn và nói được (kể, biểu đạt) về quang cảnh địa phương, công việc của những người xung quanh, công việc yêu thích, làm việc nhóm trong một số hoạt động học II. Chuẩn bị: - Video bài hát : Quê hương tươi đẹp - Tranh, ảnh về một số địa danh, hay hình ảnh đặc trưng cộng đồng ở địa phương. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Hoạc sinh Tiết 1 1. Khởi động: Bạn sống ở đâu? nói về - Hoạt động cả lớp nơi bạn đang sống? - Xem video bài hát : Quê hương tươi - HS xem đẹp - HS trả lời: - Giáo viên đặt câu hỏi : - Bài hát : Quê hương tươi đẹp - Em vừa xem video bài hát gì? - Đồng lúa xanh, núi rừng ngàn cây, - Quê hương bạn nhỏ trong bài hát có gì đẹp? - HS trả lời - Em đang sống ở đâu? Quang cảnh nơi em sống có gì đẹp? - Giáo viên nhận xét, giới thiệu bài. - Hoạt động cả lớp 2. Khám phá và hình thành kiến thức - Quan sát 2 hình, thảo luận theo nhóm Hoạt động 2: Quan sát và nói về - Hs thảo luận nhóm, báo cáo kết quả: quang cảnh trong hình. + Hình 1: Quang cảnh ở nông thôn có - YC HS quan sát hình1: cổng làng, con đường làng có mọi - Tranh 1 vẽ những gì? người đang đi lại, - Tranh 2 vẽ những gì? + Hình 2: Quang cánh ở thành thị có nhiều nhà, siêu thị, trường học, công
  11. - Trong khi các nhóm làm việc, giáo viên, viên quan sát, hỗ trợ. - Giáo viên nhận xét HS trả lời: Em sống ở xã Đại Lại, Gia - HS liên hệ về nơi sống của mình: Bình ,Bắc Ninh, Nơi em sống có trường + Em sống ở đâu? Nơi em sống có học - HS trả lời những gì? + Nơi em sống có những khu vực nào? - GV nhận xét kết luận: Nơi chúng ta sống đều có nhiều cảnh đẹp. Mỗi cảnh đẹp có những nét đặc trưng riêng và có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta + Dạy lồng ghép ATGT :Đèn tín hiệu giao thông Gv chia nhóm (thảo luận) Gv cho hs quan sát tranh về các tín hiệu đèn khi tham gia giao thông Đèn đỏ (dừng lại ) đèn xanh (được đi Gọi các nhóm lên chia sẻ . .đèn vàng ( đi chậm) Tuyên dương – nhận xét –kết luận. Gọi hs nhắc lại IV. Điều chỉnh sau bài dạy: -Kể tên những việc làm để bảo vệ môi trường. TĂNG CƯỜNG TOÁN Luyện tập về bảng cộng 4 I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố hs biết so sánh các số trong phạm vi 10 ,thuộc bảng cộng 4 Tách được từ 3 đến 10 thành hai số,biết đếm các số từ 1 dến 10. - Năng lực giao tiếp và hợp tác, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ, trong lớp. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên. Bài giảng điện tử 2. Học sinh- Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh khởi động bằng bài hát:” Ngón tay nhúc nhich” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1: Số ? Cá nhân: Hs thi đọc bảng cộng 4 - Tuyên dương
  12. + HS quan sát tranh, điền số vào ô trống (GV theo dõi xem HS nào biết đếm, HS nào lúng túng khi đếm thì hướng dẫn ngay khi đó) + Chia sẻ trước lớp *Chú ý khi đếm không được bỏ sót, không lặp lại. Bài 2 :Viết các số : 10 ,6 ,2, 0 - Từ bé đến lớn: - Từ lớn đến bé: - Cặp đôi: Thảo luận ,chia sẻ trước lớp - Cả lớp: HS chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3:Tính 4 +3 = 4+2= 4+ 4 = 4 + 3 = - Cặp đôi: hs làm cá nhân -Thảo luận( nhóm 2 ). - Cả lớp: HS chia sẻ trước lớp.(nêu cách làm) - GV nhận xét, tuyên dương 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà tìm các nhóm đồ vật có đến 10 vật và đếm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Không CÂU LẠC BỘ NGHỆ THUẬT Gv chuyên Buổi sáng Thứ ba ,ngày 14 tháng 11 năm 2023 TIẾNG VIỆT Bài 52: ăm, ăp I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS: - Đọc, viết, học được cách đọc vần ăm, ăp và các tiếng/chữ có ăm, ăp. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa ăm, ăp - Đọc, hiểu bài: ngăn nắp. Đặt và trả lời được câu hỏi về cách sắp xếp đồ đạc - Có ý thức và biết sắp xếp gọn gàng đồ dùng chung. II. Đồ dùng dạy học 1. HS:- SGK TV1 tập 1, Bộ ĐDTV. 2. GV: - SGKTV1, Bộ ĐDTV, ti vi III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS TIẾT 1 A. Khởi động: - GV đưa ra 1 số âm, dấu thanh - HS chơi
  13. - GV cho HS thi ghép tiếng có vần ươn, ươt theo tổ, trong thời gian 1 phút, tổ nào ghép được nhiều tiếng có nghĩa sẽ chiến thắng. - GVNX, biểu dương B. Hoạt động chính: 1.Khám phá vần mới: 1.1. Giới thiệu vần ăm, ăp a. vần ăm - HSQS, TLCH - GV trình chiếu tranh SGK + Tranh vẽ gói tăm + Tranh vẽ gì? + Từ cây tre + Các con biết tăm thường được làm từ cây gì không? - GV giới thiệu từ mới: tăm tre + Có tiếng tre đã học ạ + Từ tăm tre có tiếng nào đã học - GV: Vậy tiếng tăm chưa học - GV viết bảng: tăm âm t đã học + Trong tiếng tăm có âm nào đã học? - GV: Vậy có vần ăm chưa học - GV viết bảng: ăm b. Vần ăp: - HS nhận ra trong cặp da có tiếng - GV làm tương tự để HS bật ra tiếng cặp chưa học, trong tiếng cặp có cặp, vần ăp vần ăp chưa học. - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: ăm, ăp 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa a. vần ăm: + vần ăm có âm ă đứng trước, âm m + Phân tích vần ăm? đứng sau - GVHDHS đánh vần: á- mờ- ăm - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - GVNX, sửa lỗi - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần + Phân tích tiếng tăm - HS đọc trơn: ăm - GVHDHS đánh vần: tờ- ăm- tăm + Tiếng tăm có âm t đứng trước, b. Vần ăp: GV thực hiện tương tự như vần ăm đứng sau vần ăm: - HS đánh vần á pờ- ăp - HS đánh vần, đọc trơn: cờ- ắp- cắp- nặng- cặp Tăm tre- tăm- ăm, tờ- ăm- tăm - GVNX, sửa lỗi phát âm c. Vần ăm, ăp + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? - HS phân tích, đánh vần đọc trơn vần ăp, tiếng cặp
  14. - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, - HS đánh vần đọc trơn: phân tích các vần, tiếng khoá, từ khóa cặp da- cặp- ăp, á- pờ- ăp vừa học - vần ăm và ăp - 2- 3 HS đọc - HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước - HS đọc phần khám phá trong 2. Đọc từ ngữ ứng dụng: SGK: trên xuống dưới, trái sang phải. - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc - 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác thầm TN dưới mỗi tranh chỉ tay, đọc thầm theo - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần ăm, ăp: tắm, ẵm, thắp, lắp - GVNX, sửa lỗi nếu có - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ nhóm, lớp 3. Tạo tiếng mới chứa ăm, ăp - GVHDHD chọn phụ âm bất kì ghép với ăm (sau đó là ăp) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, ví dụ: - HS tự tạo tiếng mới + Chọn âm t ta được các tiếng: tắm, tằm - HS đọc tiếng mình tạo được (con tằm), tắp (thẳng tắp), - GVNX 4. Viết bảng con: - GV cho HS quan sát chữ mẫu: ăm, tăm tre - GV viết mẫu, lưu ý độ cao con chữ, - HS quan sát nét nối, vị trí dấu thanh - GV quan sát, uốn nắn. - HS quan sát - GVNX HS viết bảng con: ăm, tăm tre - GV thực hiện tương tự với: ăp, cặp da - HSNX bảng của 1 số bạn TIẾT 2 5. Đọc bài ứng dụng: Ngăn nắp - HS quan sát, TLCH 5.1. Giới thiệu bài đọc: đang kê bàn ghế - GV cho HS quan sát tranh sgk: - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng + Các bạn đang làm gì? tiếng - GV giới thiệu vào bài. - HS luyện đọc, phân tích các tiếng 5.2. Đọc thành tiếng có ăm, ăp: Thắm, chăm, lắm, sắp - GV kiểm soát lớp tăm tắp, hăm, nắp - GV đọc mẫu. - HS luyện đọc từng câu: cá nhân
  15. - GV nghe và chỉnh sửa - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm 5.3. Trả lời câu hỏi: (trong nhóm, trước lớp) - GV giới thiệu phần câu hỏi - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp. + Tổ Thắm làm gì? 5.4. Nói và nghe: - GVHDHS luyện nói theo cặp: Ta cần - HS đọc thầm câu hỏi ắp đặt đồ đạc như thế nào? + Tổ thắm kê lại bàn ghế. - GVNX 6. Viết vở ô ly - HS luyện nói theo cặp - GVHDHS viết: ăm, ăp, tăm tre, cặp da - 1 số HS trình bày trước lớp: - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết ngăn nắp/ gọn gàng, hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: - HS viết vở ăm, ăp + Chúng ta vừa học vần mới nào? - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích + Tìm 1 tiếng có ăm hoặc ăp? Đặt câu. vần ăm, ăp - GVNX. - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu - GVNX giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: -Hs thi tìm tiếng chứa vần ăm,ăp.Đặt câu chứa vần ăm,ăp -Trong câu em đặt ,tiếng nào chứa vần ăm,ăp TOÁN Bài 32: Luyện tập I.Yêu cầu cần đạt: -Thuộc bảng trừ trong phạm vi 6 -Vận dụng được bảng trừ trong phạm vi 6 để tính toán và xử lý các tình huống trong cuộc sống II.Đồ dùng dạy học: -GV: Hình ảnh, bảng phụ nội dung bài tập 3. -HS: SGK. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS
  16. 1. HĐ1: Khởi động: 5’ -HĐ cả lớp: Trò chơi: Truyền điện -Lắng nghe GV phổ biến trò chơi, luật GV tổ chức cho HS chơi trò chơi chơi. truyền điện thực hiện các phép tính -Tham gia trò chơi trong bảng cộng 3 -Nhận xét kết quả của bạn Cách chơi: GV nêu 1 phép tính trong bảng cộng 3 rồi chỉ định 1 HS nêu kết quả, sau khi bạn HS ấy nêu kết quả đúng, bạn đó lại nêu 1 phép tính trong bảng cộng 3 và chỉ vào bạn khác nêu kết quả trò chơi kết thúc sau thời -Lắng nghe gian GV quy định. -GV nhận xét, tuyên dương các bạn -GV dẫn dắt, giới thiệu vào tiết luyện tập. -HĐ cả lớp 2. HĐ2: Thực hành, luyện tập. -Theo dõi phép tính GV ghi bảng 15’ -Xung phong nêu kết quả *Bài 1: Tính nhẩm -Nhận xét kết quả của bạn -GV cho HS HĐ cả lớp -Lắng nghe. -GV ghi ngẫu nhiên một phép tính trên bảng YC HS nêu kết quả -HĐ cặp đôi -Ghi hết các phép tính trong GSK -Lắng nghe YC và HD làm bài của GV -Nhận xét, tuyên dương HS -Trao đổi, thảo luận bài làm GV chốt lại nội dung bài 1, dẫn dắt -Đại diện cặp nêu kết quả phép tính sang bài 2 =Nhận xét bài của bạn *Bài 2: Phép tính nào có kết quả bé hơn 5? -Lắng nghe Phép tính nào có kết quả lớn hơn 5? -Chép bài vào vở bài tập -GV nêu yêu cầu bài tập Cho HS quan sát tranh trên bảng lớp (hoặc quan sát trong SGK) -HĐ nhóm -HD HS cách làm bài -Theo dõi GV HD cách làm bài Tổ chức cho HS làm bài theo cặp -Thảo luận, làm bài trên phiếu -Nhận xét, tuyên dương -Trình bày kết quả Chốt nội dung bài 2, cho HS chép vào -Nhận xét kết quả nhóm bạn vở BT -Dẫn dắt chuyển sang bài tập 3 *Bài 3: Số?
  17. -GV cho HS HĐ nhóm (chia 3 nhóm) -Lắng nghe -HD cách làm bài ?ta có 2 cộng 4 bằng bao nhiêu nào? -Sau đó các con tiếp tục lấy kết quả đó trừ đi 1 để được kết quả cuối cùng - Giao phiếu bảng nhóm cho các nhóm -HĐ cặp đôi -Theo dõi, giúp đỡ các nhóm -Theo dõi GV nêu y/c và HD cách làm -Cho các nhóm trình bày kết quả -Thảo luận tìm ra quy luật của dãy số -Nhận xét tuyên dương -Đại diện các cặp trình bày kết quả -Chốt nội dung bài củng cố phép cộng, -Nhận xét bài làm của bạn phép trừ trong các bảng đã học -Dẫn dắt chuyển sang hoạt động 3 3. Hoạt động 3: Làm quen với dãy số 5’ -Lắng nghe *Bài 4: Số? -GV nêu y/c bài tập -HD HS cách làm bài , tìm ra quy luật HĐ nhóm của dãy số -Tổ chức cho HS HĐ cặp đôi -Quan sát tranh -Theo dõi giúp đỡ các cặp -Thảo luận, đưa ra phương án bài toán ?con thấy 2 cộng với mấy để bằng -Đại diện nhóm trình bày trước lớp 4? -Nhận xét bài của nhóm bạn Vậy 6 phải cộng với bao nhiêu? (3 + 3 = 6 và 6 – 3 = 3) -Nhận xét, tuyên dương -Chốt lại quy luật của dãy số. -Lắng nghe 4. HĐ 4: Vận dụng 5’ *Bài 5: Quan sát tranh và nêu phép tính thích hợp -GV cho HS quan sát tranh bài 5, nêu YC BT -Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm HĐcả lớp -Tổ chức cho HS thảo luận để phát biểu bài toán theo tranh vẽ -Lưu ý HS bài toán có hai tình huống -Lắng nghe GV HD trò chơi, luật chơi ứng với hai phép toán cộng và trừ -Tham gia trò chơi -Khuyến khích các em nên các phương -Lắng nghe án khác nhau -Nhận xét, tuyên dương -Chốt nội dung bài tập 5 5. HĐ 5: Củng cố 5’
  18. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Rung chuông vàng” 1 bài về phép trừ trong phạm vi 6, 1 bài về dãy tính có dấu +, dấu – và 1 bài về dãy tính kết hợp so sánh. -HD cách chơi, luật chơi Tổ chức cho HS tham gia trò chơi -Nhận xét, tuyên dương, củng cố lại bài IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Luyện tập bài âm ,âp I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố kĩ năng đọc đúng các bài đã học; đọc trơn các tiếng, từ ngữ của bài học. Hiểu nghĩa của từ ngữ qua tranh. - Biết nói tên vật, tên hoạt động có chứa vần âm ,âp II. Đồ dùng dạy –học 1. Giáo viên - Bài giảng điện tử 2. Học sinh- Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành * Luyện đọc lại toàn bộ bài 54,55 ( Cá nhân, nhóm 2, nhóm 4, cả lớp) - GV nhận xét, tuyên dương Bài 1: Đọc đúng ,đọc nhanh - Cá nhân: + HS tự làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp + GV nhận xét bài làm của học sinh. - Cặp đôi: Đọc các từ vừa tạo được cho nhau nghe - Nhóm 4: Lần lượt từng nhóm đọc các từ vừa tạo được (chia sẻ) *GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Nối từ với hình - Cả lớp: + Tranh vẽ những gì? - Cặp đôi: Trao đổi để nối từ phù hợp với hình
  19. - Cả lớp: Thi nối từ với hình. Nhóm nào nối nhanh và đúng là thắng cuộc - Đọc các từ ngữ theo thước chỉ của giáo viên. *GV nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà đọc lại bài cho bố, mẹ nghe. Tìm các tiếng, từ có chứa âm ,âp - Đặt câu có vần âm ,âp IV. Điều chỉnh sau bài dạy Không KỸ NĂNG SỐNG (TT) Gv chuyên ĐỌC SÁCH Đọc to nghe chung:Chiếc hộp thần kỳ của An na I.Yêu cầu cần đạt -Hs nắm được nội dung câu chuyện .Giáo dục hs yêu thích môn học II.Chuẩn bị :Thư viện nhà trường III.Các hoạt động dạy –học chủ yếu 1.Khởi động :Hs hát -Ổn định chỗ ngồi 2.Khám phá *Trước khi đọc 1, Cho hs xem trang bìa của quyển sách . -Em thấy gì ở bức tranh ? -Các nhân vật trong tranh đang làm gì? Có bao nhiêu nhân vật ? -Em đã bao giờ thấy chưa ? 2,Đặt câu hỏi phỏng đoán .Ví dụ -Theo các em điều gì đã xảy ra trong câu chuyện? *Trong khi đọc -Gv đọc mẫu (diễn cảm) -Cho hs xem tranh ở một vài đoạn chính trong truyện (dừng lại để phỏng đoán ) -Theo em điều gì xảy ra tiếp theo ? *Sau khi đọc -Điều gì xảy ra đầu tiên ?Điều gì xảy ra tiếp theo ?Điều gì xảy ra ở cuối câu chuyện? 3.Vận dụng –mở rộng -Em học tập nhân vật nào trong câu chuyện? IV. Điều chỉnh sau bài dạy: -Thi kể chuyện.
  20. GIÁO DỤC THỂ CHẤT (GV Chuyên ) TỰ CHỌN Luyện đọc I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố kĩ năng đọc đúng các bài đã học; đọc trơn các tiếng, từ ngữ của bài học. Hiểu nghĩa của từ ngữ qua tranh. - Biết nói tên vật, tên hoạt động có chứa ăm ,ăp .âm ,âp , II. Đồ dùng dạy –học 1. Giáo viên - Bài giảng điện tử 2. Học sinh- Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành * Luyện đọc lại toàn bộ bài 51 ,52, 53, ( Cá nhân, nhóm 2, nhóm 4, cả lớp) - GV nhận xét, tuyên dương Bài 1: Đọc đúng ,đọc nhanh - Cá nhân: + HS tự làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp + GV nhận xét bài làm của học sinh. - Cặp đôi: Đọc các từ vừa tạo được cho nhau nghe - Nhóm 4: Lần lượt từng nhóm đọc các từ vừa tạo được *GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Nối từ với hình - Cả lớp: + Tranh vẽ những gì? (HS: trả lời ) - Cặp đôi: Trao đổi để nối từ phù hợp với hình - Cả lớp: Thi nối từ với hình. Nhóm nào nối nhanh và đúng là thắng cuộc - Đọc các từ ngữ theo thước chỉ của giáo viên. *GV nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà đọc lại bài cho bố, mẹ nghe. Tìm các tiếng, từ có chứa ươn ,ươt ,ăm ,âp . IV. Điều chỉnh sau bài dạy Không
  21. GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG Sử dụng thời gian hợp lý ( t3) I. Yêu cầu cần đạt: - Thực hiện thành thạo việc sử dụng thời gian hợp lý ,giờ bào việc ấy , sắp xếp thứ tự việc nên làm và không nên làm trong gia đình. - Vận dụng được các việc làm vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy –học: • Tranh ảnh .Máy tính, máy chiếu, III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu 1.Khởi động -Gv cho hs hát –Khen –tuyên dương. 2. Khám phá Bài tập 4 (trang 24) Gv đọc yêu cầu- Gọi hs đọc lai yêu cầu -Hs ghi dấu x vào ý kiến đúng + Các ý đúng : a , b ,e . - Gọi hs chia sẻ trước lớp . Bài 5 ( trang 25) - Hs quan sát tranh – nêu từng tình huống trong tranh - Hs chia sẻ những việc đã làm chưa đúng theo yêu cầu . - Em cảm thấy thế nào khi đi học muộn ? -Hs trả lời - Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Gv cho hs quan sát tranh .-Gv nêu yêu cầu –hs nhắc lại. Em hãy kể từng việc trong tranh. -Gv cho hs làm (thảo luận –chia sẻ trước lớp) Bài 6( trang 25) + Không nên làm : không đi học muộn ,.không vẽ bậy . , -Em đã tự làm được những việc gì ? ( ăn cơm ,đánh răng .rửa mặt ) - Gọi hs lên chia sẻ - Tuyên dương. 3. Vận dụng - Hs kể các việc em đã làm ở nhà ?. 4. Củng cố - Em đã biết sử dụng thời gian hợp lý chưa? Buổi sáng Thứ tư ,ngày 15 tháng 11 năm 2023 TIẾNG VIỆT Bài 53: âm, âp I. Yêu cầu cần đạt Sau bài học, HS: - Đọc, viết, học được cách đọc vần âm, âp và các tiếng/chữ có âm, âp. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa âm, âp
  22. - Đọc, hiểu bài: Mưa hè. Đặt và trả lời được câu đố về mưa. - Ham thích quan sát, thấy được vẻ đẹp và lợi ích của mưa. II. Đồ dùng dạy học 1. HS:- SGK TV1 tập 1, Bộ ĐDTV,. 2. GV: - SGKTV1, Bộ ĐDTV, ti vi III. Các hoạt động dạy- học: HĐ của GV HĐ của HS TIẾT 1 A. Khởi động: - GV đưa ra 1 số âm, dấu thanh - HS chơi - GV cho HS thi ghép tiếng có vần ăm, ăp theo tổ, trong thời gian 1 phút, tổ nào ghép được nhiều tiếng có nghĩa sẽ chiến thắng. - GVNX, biểu dương B. Hoạt động chính: 1.Khám phá vần mới: 1.1. Giới thiệu vần âm, âp a. vần âm - GV trình chiếu tranh SGK - HSQS, TLCH + Tranh vẽ gì? + Tranh vẽ cái ấm + Các con biết người ta dùng ấm này để + pha trà làm gì không? - GV giới thiệu từ mới: ấm trà + Từ ấm trà có tiếng nào đã học + Có tiếng trà đã học ạ - GV: Vậy tiếng ấm chưa học - GV viết bảng: ấm + Trong tiếng ấm có vần nào? vần âm - GV viết bảng: âm b. Vần âp: - GV làm tương tự để HS bật ra tiếng - HS nhận ra trong cá mập có tiếng mập, vần âp mập chưa học, trong tiếng mập có - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: ăm, ăp vần âp chưa học. 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa a. vần âm: + Phân tích vần âm? + vần ăm có âm â đứng trước, âm m - GVHDHS đánh vần: ớ- mờ- âm đứng sau - GVNX, sửa lỗi - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp + Phân tích tiếng ấm - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần - GVHDHS đánh vần: âm- sắc- ấm - HS đọc trơn: âm