Giáo án Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2023-2024

docx 45 trang Ngọc Huệ 23/12/2024 720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_1_tuan_12_nam_hoc_2023_2024.docx

Nội dung text: Giáo án Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2023-2024

  1. TUẦN 12 Buổi sáng Thứ hai ngày 20 tháng 11 năm 2023 (Dạy bù vào chiều thứ tư ngày 22 / 11/2013) HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ : Múa hát đọc thơ chào mừng ngày 20/11 TIẾNG VIỆT Bài 56: êm, êp I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS: - Đọc, viết, học được cách đọc vần êm, êp và các tiếng/chữ có êm, êp. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa êm, êp. - Đọc, hiểu bài Tập đếm. Đặt và trả lời được câu đố về các loài vật. - Ham học hỏi, biết quan sát và ghi nhớ tên gọi , đặc điểm của của các đồ vật gần gũi xung quanh. II. Đồ dùng dạy học: 1. HS: SGK TV1 tập 1, Bộ ĐDTV, Vở tập viết. 2. GV: SGKTV1, Bộ ĐDTV, ti vi III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 A. Khởi động: GV cho HS thi nói nhanh tiếng có chứa - HS tham gia chơi. các vần đã học trong tuần 11. - GVNX, biểu dương B. Hoạt động chính: 1.Khám phá vần mới: 1.1. Giới thiệu vần êm, êp. a. vần êm - GV trình chiếu hình ảnh. - HSQS, TLCH + Đây là cái gì? tấm đệm - Gv giới thiệu về tấm đệm. - GV viết bảng: tấm đệm + Từ tấm đệm có tiếng nào đã học + Có tiếng tấm đã học ạ - GV: Vậy tiếng đệm chưa học - GV viết bảng: đệm + Trong tiếng đệm có âm nào đã học? âm đ học
  2. - GV: Vậy có vần êm chưa học - GV viết bảng: êm b. Vần êp GV làm tương tự để HS bật ra - HS nhận ra trongbếp lửa có tiếng tiếng bếp, vần êp bếp chưa học, trong tiếng bếp có vấn êp chưa học. - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: êm, êp. 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa a. vần êm: + Phân tích vần êm? + vần êm có âm ê đứng trước, âm m đứng sau - GVHDHS đánh vần: ê- mờ -êm. - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần - GVNX, sửa lỗi + Phân tích tiếng “đệm” + Tiếng “đệm” có âm đ đứng trước, vần êm đứng sau, dấu nặng trên âm ê - GVHDHS đánh vần: - HS đánh vần: tiếng đệm đờ - êm- đêm- nặng- đệm, đệm. - HS đánh vần, đọc trơn: tấm đệm đệm êm b. Vần êp: GV thực hiện tương tự như vần êm: ê- pờ- êp. - HS phân tích, đánh vần đọc trơn bờ- êp- bếp- sắc- bếp. vần êp, tiếng bếp. - HS đánh vần đọc trơn: bếp lửa bếp - GVNX, sửa lỗi phát âm êp c. Vần êm, êp. + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? - vần êm, êp - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, - 2- 3 HS đọc phân tích các vẩn, tiếng khoá, từ khóa - HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước vừa học - HS đọc phần khám phá trong SGK: trên xuống dưới, trái sáng phải. - 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo 2. Đọc từ ngữ ứng dụng: - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh
  3. - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần thầm TN dưới mỗi tranh êm, êp : thềm, nêp,đếm, xếp. - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp - GVNX, sửa lỗi nếu có - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ - HS tự tạo tiếng mới 3. Tạo tiếng mới chứa êm, êp - HS tiếng mình tạo được - GVHDHD chọn phụ âm bất kì ghép với êm (sau đó la êp) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa,VD: thêm, đêm, thầm, mềm, têm, tệp, sếp, - GVNX - HS quan sát, nghe 4. Viết bảng con: - GV cho HS quan sát chữ mẫu: êm, tấm - HS quan sát đệm. - GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa ê và - HS viết bảng con: êm, tấm đệm. m, nét nối và khoảng các các tiếng. - HSNX bảng của 1 số bạn - GV quan sát, uốn nắn. - GVNX - GV thực hiện tương tự với: êp, bếp lửa. TIẾT 2 5. Đọc bài ứng dụng: tập đếm 5.1. Giới thiệu bài đọc: - HS quan sát, TLCH - GV cho HS quan sát tranh sgk: + Tranh vẽ ai? + Bạn nhỏ đang làm gì? - GVNX, giới thiệu bài ứng dụng. 5.2. Đọc thành tiếng - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng - GV kiểm soát lớp tiếng - GV đọc mẫu. - HS luyện đọc các tiếng có êm, êp: đếm, bếp. - HS luyện đọc từng câu: cá nhân - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp) - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp. - GV nghe và chỉnh sửa
  4. 5.3. Trả lời câu hỏi: - HSTL - Bé làm gì? - Bé tập đếm những đồ vật nào? 5.4. Nói và nghe: - HD đọc YC. - GV yêu cầu HS đọc câu hỏi trong phần nói và nghe. - HS luyện nói theo cặp - GV tổ chức cho HS hỏi đáp theo cặp. - 1 số HS trình bày trước lớp - Khuyến khích HS đặt câu hỏi đố bạn về đồ vật. 6. Viết vở tập viết vào vở tập viết - GVHDHS viết: êm, êp, tấm đệm, bếp lửa. - HS viết vở - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: êm, êp. + Chúng ta vừa học vần mới nào? - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích + Tìm 1 tiếng có êm hoặc êp? vần êm, êp + Đặt câu với tiếng đó - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu - GVNX. - GVNX giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: -Thi đọc bài cá nhân -Thi đặt câu có tiếng chứa vần êm ,êp TOÁN Tiết 34: LUYỆN TẬP I.Yêu cầu cần đạt: - Thuộc bảng cộng 4 trong phạm vi 10. - Vận dụng được bảng cộng 4 để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộc sống. II.Đồ dùng dạy học: - SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1. - Bảng phụ có nội dung BT 2, 4.
  5. - Máy chiếu (nếu có). III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1. Khởi động - GV cho HS ôn lại bảng cộng 4 trong - HS chơi trò chơi. phạm vi 10 bằng cách đố bạn: Một HS hỏi, một HS trả lời. Trả lời đúng có quyền đố bạn tiếp theo cho đến hết các phép tính trong bảng cộng 4 hoặc trò chơi “Truyền điện”. HĐ 2. Thực hành – luyện tập Bài 1. Có thể cho HS làm bài theo cặp - HS làm bài theo cặp. đôi: HS 1 nêu phép tính thứ nhất, HS 2 trả lời; HS 2 nêu phép tính thứ 2, HS 1 trả lời và cùng ghi kết quả. GV chữa bài. Bài 2. GV chiếu bài toán lên bảng hoặc cho HS nhìn SGK, yêu cầu HS nêu bài - HS nêu bài toán. toán. - Với loại bài này, HS thường nhẩm kết - HS làm vào vở. quả rồi chọn kết quả đó với số tương ứng. Chẳng hạn, HS nhẩm 4 cộng 4 bằng 8, nối với số 8. - HS đối chiếu bài làm. - Sau đó HS tự làm vào Vở bài tập Toán, GV theo dõi, hỗ trợ HS gặp khó khăn khi làm bài. - GV cho HS kiểm tra, đối chiếu bài làm của mình. Bài 3. GV cho HS đọc đề bài, phân tích và thảo luận cách làm: đầu tiên thực - HS đọc đề. hiện phép tính cộng, trừ, ghi kết quả vào bên cạnh từng phép tính, sau đó chọn số tương ứng trên bông hoa. - HS thực hiện. - GV chữa bài. HS có thể làm việc độc lập hoặc theo cặp đôi.
  6. Bài 4. GV chiếu bài tập lên bảng hoặc cho HS nhìn SGK, nêu cách làm rồi viết vào bảng phụ. - HS nêu cách làm. - GV cho HS tính rồi tìm số thích hợp thay cho dấu ? (2 + 4 = 6, chọn 6 thay cho dấu ? thứ nhất; 6 – 2 = 4, chọn 4 - HS thực hiện. thay cho dấu ? thứ hai; 4 + 3 = 7, chọn 7 thay cho dấu ? cuối cùng). - GV chữa cách làm lên bảng, HS đối chiếu bài làm của mình. - HS đối chiếu bài làm. HĐ 3. Vận dụng Bài 5. GV chiếu bài lên bảng hoặc cho HS nhìn SGK. - GV cho HS làm việc theo cặp, cùng nhau nêu đề toán theo tranh vẽ và tìm - HS làm bài theo cặp. phép tính cộng thích hợp: 5 + 4 = 9 hoặc 4 + 5 = 9. HĐ 4. Củng cố - GV tổ chức củng cố linh hoạt (tuỳ khả năng của học sinh). - Có thể cho học sinh tự nêu những bài toán vận dụng bảng cộng 4 trong cuộc - HS thực hiện. sống. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: -Hs đọc lại bảng cộng HƯỚNG DẪN TOÁN Luyện tập về số 0 trong phép cộng I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố Luyện tập về số 0 trong phép cộng. - Rèn kỹ năng tính toán cho học sinh. - Năng lực giao tiếp và hợp tác, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ, trong lớp. - Yêu thích môn Toán II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên-Bài giảng điện tử
  7. 2. Học sinh- Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động day- học chủ yếu: 1. Hoạt động khám phá - Cho học sinh khởi động bằng bài hát:” Ngón tay nhúc nhích” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1: Tính nhẩm 5 + 0 = 0 + 6 = 5 + 0 = 0 + 1 = 6 + 4 = 8 + 0 = Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống: 5 = - 2 4 = 2 + 7 + = 9 3 = 0 + - 4 = 2 - 2 = 3 4 + 5 = 5 + 6 + = 3 + 6 - Cặp đôi: Thảo luận nhóm xem (nêu cách làm ) - Cả lớp: HS chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương *Chú ý:Em cần học thuộc các bảng cộng đã học trong phạm vi 10 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà tìm các nhóm đồ vật có đến 1-10 đồ vật, đếm và thêm vào hoặc bớt đi . Buổi chiều ĐẠO ĐỨC Bài 5: Em tự giác học tập (tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức – Kĩ năng: - Em nhận biết được vì sao cần tự giác trong học tập - Em biết được ý nghĩa của việc tự giác trong học tập - Em thực hiện các hành động tự giác trong học tập 2. Năng lực: - Hs có khả năng hợp tác, lắng nghe, chia sẻ. 3. Phẩm chất: - Hs chăm chỉ, tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh và nhạc nền các bài hát Hổng dám dâu (Nguyễn Văn Hiên).
  8. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 2 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1. Em hát và múa theo nhạc bài Hổng dám dâu. Cách tổ chức: - Hướng dẫn HS lắng nghe và múa, vận động cơ thể theo nhạc bài hát Hổng dám dâu. - HS lắng nghe và múa, vận động cơ - GV nhấn mạnh tầm quan trọng của thể theo nhạc bài hát Hổng dám dâu. việc tự giác học tập. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Hs lắng nghe Hoạt động 2. Em hãy chọn đồ dùng phù hợp cho các môn học. Cách tổ chức: Hoạt động cặp đôi. - Gv chia lớp thành các nhóm đôi - Hướng dẫn HS quan sát tranh thật kĩ. Có thể đưa ra câu hỏi gợi ý để hỗ trợ HS quan sát đúng đích. Ví dụ: “Em cần có đồ dùng học tập gì để học môn Mĩ thuật?” - Cho thời gian HS thảo luận, trao đổi và đưa ra đáp án. - Mời một vài cặp xung phong phát biểu. - GV nhận xét: môn Mĩ thuật cần có sách, bút chì, tẩy; môn Đạo đức cần có - HS thảo luận, trao đổi và đưa ra đáp sách. án. - GV nhấn mạnh: việc chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ sẽ giúp em có một ngày - Một vài cặp xung phong phát biểu. học tập hiệu quả - Hs nhận xét, bổ sung Hoạt dộng 3. Em hãy đóng vai cùng - Hs lắng nghe các bạn xử lí tình huống sau. Mục tiêu: Giúp HS trải nghiệm tình huống thực tế để đưa ra cách giải quyết đúng. Cách tổ chức: Hoạt động cặp đôi. - Gv chia lớp thành các nhóm đôi
  9. - Hướng dẫn HS quan sát tranh và tìm hiểu tình huống. - GV mời 3-5 cặp đôi đóng vai tình huống. - Hs chia nhóm - GV nhận xét và nhấn mạnh: cần tập - HS quan sát tranh và tìm hiểu tình trung nghe giảng khi thầy cô giáo giảng huống. bài. - 3-5 cặp đôi đóng vai tình huống. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Hs nhận xét, bổ sung Hoạt động 4. Em hãy tự giác soạn đồ - Hs lắng nghe dùng học tập hằng ngày trước khi đến lớp. Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện thói quen tự giác trong học tập. Cách tổ chức: Hoạt động nhóm. - Gv cho hs thành lập các nhóm hỗ trợ học tập, giám sát việc rèn luyện thói quen tự giác soạn đồ dùng học tập trước - Hs thành lập các nhóm hỗ trợ học khi đến lớp. tập, giám sát việc rèn luyện thói quen - GV nhận xét và tuyên dương các nhóm tự giác soạn đồ dùng học tập trước khi sau một tuần rèn luyện. đến lớp. - GV dặn : Sau khi hoàn thành các - Hs lắng nghe HĐ trong SHS, HS có thể luyện tập những bài sách. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: -Kể việc mà em tự giác làm ở nhà? TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài 12 : Người dân trong cộng đồng (Tiết 1) (Lồng ghép GD ĐP –Chủ đề 2 : Lăng và đến thờ Kinh Dương Vương) I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được lợi ích của một số công việc của người dân trong cộng đồng. - Đặt được câu hỏi và trả lời về một số công việc của người dân trong cộng đồng. - Nói được công việc yêu thích của bản thân. - Chia sẻ một việc đã làm mang lại lợi ích cho cộng đồng. II.Đồ dùng dạy học: 1.Chuẩn bị của GV: - Bài hát “Ước mơ của bé” tác giả Nguyễn Kim Nguyệt. - Tranh, ảnh về một số công việc phổ biến,đặc trưng của người dân ở địa phương. 2.Chuẩn bị của HS: Tranh, ảnh về một số công việc của người dân ở địa phương .
  10. III. Hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động khởi động: HĐ1: Hằng ngày, bạn thường gặp những Học sinh hát bài “Ước mơ của ai? Họ làm những công việc gì? Hoạt động bé” cả lớp: - HS nghe bài hát ““Ước mơ của bé”, suy nghĩ và trả lời: + Bạn nhỏ trong bài hát mơ ước làm những - HS trả lời công việc gì? Những công việc đó mang lại lợi ích gì cho mọi người? + Thường ngày bạn gặp những ai? Họ làm những công việc gì? GV giới thiệu bài học. 2.Hoạt động khám phá: HĐ2: Nói về công việc của những người trong hình. Những việc làm đó có lợi ích gì? a) Quan sát và khai thác nội dung các hình từ 1 đến 4. Hoạt động cặp đôi: -HS Hoạt động cặp đôi - Từng cặp HS quan sát các hình từ 1 đến 4, thảo luận và trả lời câu hỏi: + Trong mỗi hình, mọi người đang làm gì? Họ đang làm việc đó ở đâu? + Công việc đó mang lại lợi ích gì? -HS Hoạt động cả lớp Hoạt động cả lớp: - Một số đại diện cặp HS trả lời câu hỏi trước -HS lắng nghe lớp. GV kết luận: + Hình 1: Người nông dân đang thu hoạch lúa trên cánh đồng, người nông dân làm ra lúa gạo để làm thức ăn cho chúng ta. + Hình 2: Bác sĩ đang khám, chữa bệnh cho một bạn nhỏ ở trạm y tế hoặc bệnh viện. Bác sĩ chữa bệnh và bảo vệ sức khoẻ cho chúng ta. + Hình 3: Cô bán bánh ở cửa hàng bánh, cung cấp đồ ăn khi cần. + Hình 4: Cô cảnh sát giao thông đang điều khiển giao thông trên đường phố, giúp cho giao thông được an toàn và thông suốt.
  11. - GV giới thiệu một số hình ảnh một số công HS lắng nghe. việc khác của người dân trong cộng đồng và các vùng miền khác nhau. GV kết luận: Những người dân trong cộng đồng làm các công việc khác nhau. Mỗi công việc đều mang lại lợi ích cho mọi người. Do đó, chúng ta cần biết ơn và trân trọng công việc của họ. HĐ3: Việc làm của các bạn trong mỗi hình có lợi ích gì? -HS Hoạt động cặp đôi a) Cho HS quan sát hoạt động sắm vai nội dung hình 5 và 6. Hoạt động cặp đôi: - Các nhóm HS quan sát các bạn thực hành, trả lời câu hỏi: -HS chia sẻ trước lớp + Các bạn trong từng tình huống đang làm gì? + Những việc đó giúp ích gì cho cộng đồng? Hoạt động cả lớp: Một số đại diện nhóm HS trả lời câu hỏi trước lớp. Những HS khác có thể bổ sung câu trả lời, GV kết luận: - Tình huống 1: Hai bạn nhỏ đang bỏ rác vào thùng rác. Việc bỏ rác vào thùng rác nhằm giữ cho đường phố sạch sẽ, cô lao công sẽ đỡ vất vả. -HS hoạt động cặp đôi - Tình huống 2: Hai bạn nhỏ đang tưới cây, giúp cho cây tươi tốt và nơi sống của các bạn xanh, đẹp hơn. b) Liên hệ bản thân. Hoạt động cặp đôi: - Từng cặp HS lần lượt hỏi và trả lời: Bạn đã -HS hoạt động cả lớp. làm được những việc gì có ích cho cộng đồng? - GV hướng dẫn cho HS nhớ lại những việc làm của mình nhằm giúp cho nơi các em sống sạch, đẹp, mọi người gắn bó với nhau hơn. Hoạt động cả lớp: - Một số cặp HS xung phong lên thực hành hỏi - trả lời trước lớp (mỗi bạn hỏi, trả lời ít nhất một câu). - GV sửa cách hỏi và trả lời của HS. -HS hoạt động cặp đôi
  12. - GV tuyên dương những bạn đã làm nhiều việc tốt. * Lồng ghép GD ĐP –Lăng và đền thờ Kinh Dương Vương. - Gv giới thiệu Lăng Kinh Dương Vương - Hs quan sát tranh. -Thuộc thôn Á Lữ -Xã Đại Đồng –Thuận - Thuận Thành,mở nước Thành-bắc Ninh - Hs làm bài 1 : Khoanh vào đáp án đúng Bài 2: Hs chia sẻ nhóm –nhận xét. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Không TĂNG CƯỜNG TOÁN Luyện tập về bảng cộng 3,4 trong phạm vi 10 I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố bảng cộng3 , 4 trong phạm vi 10, so sánh các số trong phạm vi 10 - Năng lực giao tiếp và hợp tác, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ, trong lớp. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên. Bài giảng điện tử 2. Học sinh- Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh khởi động bằng bài hát: “ Học sinh lớp một vui ca” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1 : Tính 5 + 1 - 4 = 5 - 3 + 4 = . 6 - 5 + 4 = 4 + 2 - 3 = 5 - 1 - 3 = 2 + 3 + 1 = 6 - 4 + 3 = 6 - 3 + 2 = 6 - 4 – 2 = Bài 1: Số ? Cá nhân: + HS làm bài + Chia sẻ trước lớp *Chú ý : Em cần học thuộc bảng cộng đã học.
  13. Bài 2 Bài 2: Số? + 2 + 1 - 2 - 4 5 - 0 + 1 - 4 + 6 4 - Cả lớp làm cá nhân, HS chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà học thuộc các bảng cộng trong phạm vi 10. CÂU LẠC BỘ NGHỆ THUẬT Gv chuyên Buổi sáng Thứ ba ngày 21 tháng 11 năm 2023 TIẾNG VIỆT Bài 57: im, ip I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS: - Đọc, viết, học được cách đọc vần im, ip và các tiếng/chữ có im, ip Mở rộng vốn từ có tiếng chứa im, ip - Đọc, hiểu bài Tam thể mơ. Đặt và trả lời được câu hỏi về con vật, đồ vật. - Ham học hỏi, ghi nhớ thói quen, sở thích của các con vật gần gũi, thân thuộc. II. Đồ dùng dạy học: 1. HS: SGK TV1 tập 1, Bộ ĐDTV. 2. GV: SGKTV1, Bộ ĐDTV, ti vi III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 A. Khởi động: GV cho HS thi ghép nhanh các tiếng có - HS tham gia chơi. chứa êm, êp trong tổ. Trong 1 phút tổ nào tìm được nhiều tiếng tổ đó sẽ thắng cuộc. - GVNX, biểu dương
  14. B. Hoạt động chính: 1.Khám phá vần mới: 1.1. Giới thiệu vần im, ip. a. vần im - GV trình chiếu hình ảnh. - HSQS, TLCH + Đây là con gì? con nhím - Gv giới thiệu về con nhím. - GV viết bảng: con nhím + Từ con nhím có tiếng nào đã học + Có tiếng con đã học ạ - GV: Vậy tiếng nhím chưa học - GV viết bảng: nhím + Trong tiếng nhím có âm nào đã học? âm nh học - GV: Vậy có vần im chưa học - GV viết bảng: im b. Vần ip GV làm tương tự để HS bật ra - HS nhận ra trong bắt nhịp có tiếng nhịp, vần ip tiếng nhịp chưa học, trong tiếng nhịp có vấn ip chưa học. - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: im, ip. 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa a. vần im: + Phân tích vần im? + vần im có âm i đứng trước, âm m đứng sau - GVHDHS đánh vần: i- mờ -im. - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần - GVNX, sửa lỗi + Phân tích tiếng “nhím” + Tiếng “nhím” có âm nh đứng trước, vần im đứng sau, dấu sắc trên âm i - GVHDHS đánh vần: - HS đánh vần: tiếng nhím nhờ- im- nhim- sắc- nhím. - HS đánh vần, đọc trơn: con nhím nhím im b. Vần ip: GV thực hiện tương tự như vần im: - HS phân tích, đánh vần đọc trơn i- pờ- ip vần ip, tiếng nhịp. nhờ- nhip- nhíp- nặng- nhịp. - HS đánh vần đọc trơn: bắt nhịp nhịp ip
  15. - GVNX, sửa lỗi phát âm c. Vần im, ip. + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? - vần im, ip - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, - 2- 3 HS đọc phân tích các vẩn, tiếng khoá, từ khóa - HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước vừa học - HS đọc phần khám phá trong SGK: trên xuống dưới, trái sáng phải. - 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo 2. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới thầm TN dưới mỗi tranh tranh - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần im, ip : phim, bìm, bịp, tìm, chip. - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp - GVNX, sửa lỗi nếu có - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ 3. Tạo tiếng mới chứa êm, êp - HS tự tạo tiếng mới - GVHDHD chọn phụ âm bất kì ghép - HS tiếng mình tạo được với im (sau đó la ip) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa,VD: sim, lim, tím, sip, dip, dịp, kịp, kíp, - GVNX 4. Viết bảng con: - HS quan sát, nghe - GV cho HS quan sát chữ mẫu: im, con nhím - HS quan sát - GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa ê và m, nét nối và khoảng các các tiếng. - HS viết bảng con: im, con nhím. - GV quan sát, uốn nắn. - HSNX bảng của 1 số bạn - GVNX - GV thực hiện tương tự với: ip, bắt nhịp TIẾT 2 5. Đọc bài ứng dụng: Tam thể mơ. 5.1. Giới thiệu bài đọc: - GV cho HS quan sát tranh sgk: - HS quan sát, TLCH + Tranh vẽ những con vật nào? + Những con vật đó làm gì? - GVNX, giới thiệu bài ứng dụng.
  16. 5.2. Đọc thành tiếng - GV kiểm soát lớp - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng - GV đọc mẫu. tiếng - HS luyện đọc các tiếng có im, ip: lim, dim, tìm, nhịp. - HS luyện đọc từng câu: cá nhân - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm - GV nghe và chỉnh sửa (trong nhóm, trước lớp) - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp. 5.3. Trả lời câu hỏi: - Tam thể làm gì? - Tam thể mơ thấy gì? - HSTL 5.4. Nói và nghe: - GV yêu cầu HS đọc câu hỏi trong phần nói và nghe. - HS đọc YC. - GV tổ chức cho HS hỏi đáp theo cặp. - HS luyện nói theo cặp - Khuyến khích HS đặt câu về đố bạn - 1 số HS trình bày trước lớp về con vật. 6. Viết vở tập viết vào vở - GVHDHS viết: im, ip, con nhím, bắp nhịp. - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - HS viết vở - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: + Chúng ta vừa học vần mới nào? im, ip. + Tìm 1 tiếng có im hoặc ip? - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích + Đặt câu với tiếng đó vần im, ip - GVNX. - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu - GVNX giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: -Thi đọc bài cá nhân -Thi đặt câu có tiếng chứa vân mới học. TOÁN Bài 35: Số 0 trong phép cộng I. Yêu cầu cần đạt: - Tính nhẩm được một số cộng với 0 và 0 cộng với một số.
  17. II. Đồ dùng dạy học: - SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; bảng phụ. - Đồ vật thật (hai đĩa táo, một đĩa 3 quả và một đĩa 2 quả). - Máy chiếu, máy chiếu vật thể (nếu có). III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1. Khởi động - GV cho HS ôn lại kết quả các bảng - HS thực hiện. cộng đã học hoặc ôn lại tình huống thực tế tương ứng với phép cộng. Chẳng hạn, cho HS mô tả tình huống tương ứng với phép cộng 3 + 2 = 5; 2 + 1 = 3; HĐ 2. Phép cộng với 0 a. Hình thành biểu tượng ban đầu về kết quả cộng với 0 - GV có thể thao tác trên đồ vật thật, trên mô hình hai đĩa táo. - GV yêu cầu HS nêu phép tính: 3 + 2 = - HS nêu phép tính. 5 và 2 + 3 = 5. - GV bớt ở đĩa thứ hai một quả và yêu - HS nêu phép tính. cầu HS quan sát, nêu phép tính: 3 + 1 = 4 và 1 + 3 = 4. - GV bớt tiếp ở đĩa thứ hai một quả nữa - HS nêu phép tính. (lúc này đĩa không còn quả nào) và yêu cầu HS quan sát, nêu phép tính: 3 + 0 = 3 và 0 + 3 = 3. b. Củng cố để đi đến kết luận kết quả cộng một số với 0 - GV tiếp tục treo tranh vẽ các hình ảnh - HS đọc đề. tương tự đã chuẩn bị: + Yêu cầu HS mô tả tranh và nêu phép - HS sẽ mô tả và nêu các phép tính cộng: tính cộng tương ứng. 2 + 0 = 2 và 0 + 2 = 2 4 + 0 = 4 và 0 + 4 = 4 - GV gợi ý HS nêu kết luận “Khi cộng 5 + 0 = 5 và 0 + 5 = 5 một số với 0 thì kết quả thế nào?”. 0 + 0 = 0 - GV chốt lại kết luận như SGK. - HS trả lời: Khi cộng một số với 0 thì HĐ 3. Thực hành – luyện tập kết quả bằng chính số đó. Bài 1. - HS nhắc lại. - GV cho HS quan sát và giải thích hình vẽ: “Đây là các máy tính cộng, cứ cho
  18. một số ở đầu vào thì máy tính sẽ thực - HS quan sát. hiện phép cộng với số có sẵn và cho kết quả ở đầu ra”. - GV cho HS phân tích mẫu: vì 5 + 0 = 5 nên ở đầu ra, máy cho kết quả là 5. - GV gợi ý HS phát hiện có các máy - HS phân tích. cộng 0; máy cộng 4 và máy cộng 3. - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi, trao đổi và tìm kết quả thay cho dấu ?. - GV kết luận. - HS thảo luận nhóm đôi. Bài 2. - GV cho HS tự đọc đề bài và làm bài - HS nhắc lại. vào Vở bài tập Toán. - GV yêu cầu HS kiểm tra chéo kết quả - HS làm bài vào vở. của nhau. - GV lưu ý nhấn mạnh thêm trường hợp - HS kiểm tra chéo. 0 + 0 = 0. Bài 3. - HS lắng nghe. - GV cho HS tự đọc đề bài và làm bài vào Vở bài tập Toán. - GV lưu ý thực hiện phép tính với hai - HS làm bài vào vở. số đầu, được kết quả cộng tiếp số thứ ba. - GV yêu cầu HS kiểm tra chéo kết quả của nhau. HĐ 4. Vận dụng - HS kiểm tra chéo. Bài 4. - GV cho HS tự làm bài theo nhóm. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, mô tả tình huống và viết phép cộng thích - HS thực hiện. hợp. - GV cho HS nêu tình huống và phép tính khi chữa bài chung. - HS nêu tình huống: “Lồng thứ nhất có 5 con gà, lồng thứ hai không có con gà nào (có 0 con gà), cả hai lồng có 5 con gà”. HĐ 5. Củng cố - HS nêu phép cộng tương ứng: 5 + 0 = - GV cho HS nêu kết luận về kết quả 5 và 0 + 5 = 5. cộng một số với 0 và 0 cộng với một số. - HS nêu kết luận theo SGK. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
  19. -Nêu lại quy tắc số 0 trong phép cộng. TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Luyện tập bài om ,op I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố kĩ năng đọc đúng các bài đã học; đọc trơn các tiếng, từ ngữ của bài học. Hiểu nghĩa của từ ngữ qua tranh. - Biết nói tên vật, tên hoạt động có chứa vần om ,op II. Đồ dùng dạy –học 1. Giáo viên - Bài giảng điện tử 2. Học sinh- Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành * Luyện đọc lại toàn bộ bài 58,59 ( Cá nhân, nhóm 2, nhóm 4, cả lớp) - GV nhận xét, tuyên dương Bài 1: Đọc đúng ,đọc nhanh - Cá nhân: + HS tự làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp + GV nhận xét bài làm của học sinh. - Cặp đôi: Đọc các từ vừa tạo được cho nhau nghe - Nhóm 4: Lần lượt từng nhóm đọc các từ vừa tạo được (chia sẻ) *GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Nối từ với hình - Cả lớp: + Tranh vẽ những gì? - Cặp đôi: Trao đổi để nối từ phù hợp với hình - Cả lớp: Thi nối từ với hình. Nhóm nào nối nhanh và đúng là thắng cuộc - Đọc các từ ngữ theo thước chỉ của giáo viên. *GV nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà đọc lại bài cho bố, mẹ nghe. Tìm các tiếng, từ có chứa om ,op - Đặt câu có vần om ,op IV. Điều chỉnh sau bài dạy -Hs luyện đọc KỸ NĂNG SỐNG Gv chuyên
  20. Buổi chiều ĐỌC SÁCH Đọc to nghe chung:Ba chú lợn con I.Yêu cầu cần đạt -Hs nắm được nội dung câu chuyện .Giáo dục hs yêu thích môn học II.Chuẩn bị :Thư viện nhà trường III.Các hoạt động dạy –học chủ yếu 1.Khởi động :Hs hát -Ổn định chỗ ngồi 2.Khám phá *Trước khi đọc 1, Cho hs xem trang bìa của quyển sách . -Em thấy gì ở bức tranh ? -Các nhân vật trong tranh đang làm gì? Có bao nhiêu nhân vật ? -Em đã bao giờ thấy chưa ? 2,Đặt câu hỏi phỏng đoán .Ví dụ -Theo các em điều gì đã xảy ra trong câu chuyện? *Trong khi đọc -Gv đọc mẫu (diễn cảm) -Cho hs xem tranh ở một vài đoạn chính trong truyện (dừng lại để phỏng đoán ) -Theo em điều gì xảy ra tiếp theo ? *Sau khi đọc -Điều gì xảy ra đầu tiên ?Điều gì xảy ra tiếp theo ?Điều gì xảy ra ở cuối câu chuyện? 3.Vận dụng –mở rộng -Em học tập nhân vật nào trong câu chuyện? IV. Điều chỉnh sau bài dạy: -Thi đọc truyện GIÁO DỤC THỂ CHẤT (Gv chuyên ) TỰ CHỌN Luyện đọc I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố kĩ năng đọc đúng các bài đã học; đọc trơn các tiếng, từ ngữ của bài học. Hiểu nghĩa của từ ngữ qua tranh. - Biết nói tên vật, tên hoạt động có chứa êm ,êp ,im ,ip ,
  21. II. Đồ dùng dạy –học 1. Giáo viên - Bài giảng điện tử 2. Học sinh- Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành * Luyện đọc lại toàn bộ bài 56,57,58, ( Cá nhân, nhóm 2, nhóm 4, cả lớp) - GV nhận xét, tuyên dương Bài 1: Đọc đúng ,đọc nhanh - Cá nhân: + HS tự làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp + GV nhận xét bài làm của học sinh. - Cặp đôi: Đọc các từ vừa tạo được cho nhau nghe - Nhóm 4: Lần lượt từng nhóm đọc các từ vừa tạo được *GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Nối từ với hình - Cả lớp: + Tranh vẽ những gì? (HS: trả lời ) - Cặp đôi: Trao đổi để nối từ phù hợp với hình - Cả lớp: Thi nối từ với hình. Nhóm nào nối nhanh và đúng là thắng cuộc - Đọc các từ ngữ theo thước chỉ của giáo viên. *GV nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà đọc lại bài cho bố, mẹ nghe. Tìm các tiếng, từ có chứa êm ,êp ,im ,ip, om ,op . IV. Điều chỉnh sau bài dạy -Hs thi đọc .Tuyên dương GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG Sử dụng thời gian hợp lý ( t4 ) I. Yêu cầu cần đạt: - Thực hiện thành thạo việc sử dụng thời gian hợp lý ,giờ bào việc ấy , sắp xếp thứ tự việc nên làm và không nên làm trong gia đình. - Vận dụng được các việc làm vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy –học: • Tranh ảnh .Máy tính, máy chiếu, III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu 1.Khởi động -Gv cho hs hát –Khen –tuyên dương.
  22. 2. Khám phá Bài tập 4 (trang 24) Gv đọc yêu cầu- Gọi hs đọc lai yêu cầu -Hs ghi dấu x vào ý kiến đúng + Các ý đúng : a , b ,e . - Gọi hs chia sẻ trước lớp . Bài 5 ( trang 25) - Hs quan sát tranh – nêu từng tình huống trong tranh - Hs chia sẻ những việc đã làm chưa đúng theo yêu cầu . - Em cảm thấy thế nào khi đi học muộn ? -Hs trả lời - Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Gv cho hs quan sát tranh .-Gv nêu yêu cầu –hs nhắc lại. Em hãy kể từng việc trong tranh. -Gv cho hs làm (thảo luận –chia sẻ trước lớp) Bài 6( trang 25) + Không nên làm : không đi học muộn ,.không vẽ bậy . , -Em đã tự làm được những việc gì ? ( ăn cơm ,đánh răng .rửa mặt ) - Gọi hs lên chia sẻ - Tuyên dương. 3. Vận dụng - Hs kể các việc em đã làm ở nhà ?. 4. Củng cố - Em đã biết sử dụng thời gian hợp lý chưa? Buổi sáng Thứ tư ,ngày 22 tháng 11 năm 2023 TIẾNG VIỆT Bài 58: om, op I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS: - Đọc, viết, học được cách đọc vần om, op và các tiếng/chữ có om, op Mở rộng vốn từ có tiếng chứa om, op - Đọc, hiểu bài Hòm thư. Đặt và trả lời được câu hỏi về tác dụng của hòm thư. - Biết bày tỏ và chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc với mọi người xung quanh. II. Đồ dùng dạy học: 1. HS: SGK TV1 tập 1, Bộ ĐDTV, Vở tập viết. 2. GV: SGKTV1, Bộ ĐDTV, ti vi III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 A. Khởi động: - HS tham gia chơi.
  23. GV cho HS thi ghép nhanh các tiếng có chứa im, ip trong tổ. Trong 1 phút tổ nào tìm được nhiều tiếng tổ đó sẽ thắng cuộc. - GVNX, biểu dương B. Hoạt động chính: 1.Khám phá vần mới: 1.1. Giới thiệu vần om, op. a. vần om - HSQS, TLCH - GV trình chiếu hình ảnh. hòm thư + Đây là cái gì? - Gv giới thiệu về hòm thư. - GV viết bảng: hòm thư + Có tiếng thư đã học ạ + Từ hòm thư có tiếng nào đã học - GV: Vậy tiếng hòm chưa học - GV viết bảng:hòm âm h học + Trong tiếng hòm có âm nào đã học? - GV: Vậy có vần om chưa học - GV viết bảng: om - HS nhận ra trong chóp nón có b. Vần op GV làm tương tự để HS bật ra tiếng chóp chưa học, trong tiếng tiếng chóp, vần op chóp có vấn op chưa học. - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: om, op. 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa a. vần om: + vần om có âm o đứng trước, âm m + Phân tích vần om? đứng sau - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - GVHDHS đánh vần: o- mờ -om. - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần - GVNX, sửa lỗi + Tiếng “hòm” có âm h đứng trước, + Phân tích tiếng “hòm” vần om đứng sau, dấu huyền trên âm o - HS đánh vần: tiếng hòm - GVHDHS đánh vần: - HS đánh vần, đọc trơn: Hờ- om- hom- huyền – hòm. hòm thư hòm om b. Vần op: GV thực hiện tương tự như vần om: - HS phân tích, đánh vần đọc trơn o- pờ- op vần op, tiếng chóp.
  24. chờ- chop- chóp- sắc – chóp. - HS đánh vần đọc trơn: Chóp nón - GVNX, sửa lỗi phát âm chóp op - vần im, ip c. Vần om, op. - 2- 3 HS đọc + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? - HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, - HS đọc phần khám phá trong phân tích các vẩn, tiếng khoá, từ khóa SGK: trên xuống dưới, trái sáng phải. vừa học - 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới 2. Đọc từ ngữ ứng dụng: tranh - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần thầm TN dưới mỗi tranh im, ip : phim, bìm, bịp, tìm, chip. - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp - GVNX, sửa lỗi nếu có - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ - HS tự tạo tiếng mới 3. Tạo tiếng mới chứa om, op - HS tiếng mình tạo được - GVHDHD chọn phụ âm bất kì ghép với om (sau đó la op) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa,VD: xóm. tóm, bom, còm, chòm, hom, hóm, top, xọp, cọp, ngóp - GVNX - HS quan sát, nghe 4. Viết bảng con: - GV cho HS quan sát chữ mẫu: om, - HS quan sát hòm thư. - GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa o và - HS viết bảng con: op, hòm thư. m, nét nối và khoảng các các tiếng. - HSNX bảng của 1 số bạn - GV quan sát, uốn nắn. - GVNX - GV thực hiện tương tự với: op, chóp nón. TIẾT 2 5. Đọc bài ứng dụng: Hòm thư. 5.1. Giới thiệu bài đọc: - HS quan sát, TLCH - GV cho HS quan sát tranh sgk: