Giáo án Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2023-2024

docx 46 trang Ngọc Huệ 23/12/2024 960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_1_tuan_13_nam_hoc_2023_2024.docx

Nội dung text: Giáo án Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2023-2024

  1. TUẦN 13 Buổi sáng Thứ hai, ngày 27 tháng 11 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ : Chào cờ đầu tuần TIẾNG VIỆT Bài 61: ơm, ơp I. Yêu cầu cần đạt Sau bài học, HS: - Đọc, viết, học được cách đọc vần ơm, ơp và các tiếng/chữ có ơm, ơp. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa ơm, ơp - Đọc, hiểu bài: Lan ốm. Đặt và trả lời được câu hỏi về việc mẹ đã làm cho em khi em ốm. - Biết thể hiện lòng biết ơn đối với người thân trong gia đình. II. Đồ dùng: 1. HS:- SGK TV1 tập 1, Bộ ĐDTV, Vở tập viết. 2. GV: - SGKTV1, Bộ ĐDTV, ti vi III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS TIẾT 1 A. Khởi động: - GV đưa ra 1 số âm, dấu thanh - HS chơi - GV cho HS thi ghép tiếng có vần ôm, ôp theo tổ, trong thời gian 1 phút, tổ nào ghép được nhiều tiếng có nghĩa sẽ chiến thắng. - GVNX, biểu dương B. Hoạt động chính: 1.Khám phá vần mới: 1.1. Giới thiệu vần ơm, ơp a. vần ơm - GV trình chiếu tranh SGK - HSQS, TLCH + Tranh vẽ gì? + Tranh vẽ cây nấm - GV giới thiệu từ mới: nấm rơm - GV giải nghĩa từ nấm rơm + Từ nấm rơm có tiếng nào đã học + Có tiếng nấm đã học ạ - GV: Vậy tiếng rơm chưa học - GV viết bảng: rơm
  2. + Trong tiếng rơm có âm nào đã học? âm r đã học - GV: Vậy có vần ơm chưa học - GV viết bảng: ơm b. Vần ơp: - GV làm tương tự để HS bật ra tiếng - HS nhận ra trong tia chớp có tiếng chớp, vần ơp chớp chưa học, trong tiếng chớp có - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: ơm, ơp vần ơp chưa học. 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa a. vần ơm: + Phân tích vần ơm? - GVHDHS đánh vần: ơ- mờ- ơm + vần ơm có âm ơ đứng trước, âm - GVNX, sửa lỗi m đứng sau + Phân tích tiếng rơm - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - GVHDHS đánh vần: rờ- ơm- rơm - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần b. Vần ơp: GV thực hiện tương tự như - HS đọc trơn: ơm vần ơm: ơ- pờ- ơp + Tiếng rơm có âm r đứng trước, chờ- ớp- chớp- sắc- chớp vần ơm đứng sau - GVNX, sửa lỗi phát âm - HS đánh vần, đọc trơn - HS đánh vần, đọc trơn: c. Vần ơm, ơp Nấm rơm- rơm- ơm, ơ- mờ- ơm + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vần, tiếng khoá, từ khóa - HS phân tích, đánh vần đọc trơn vừa học vần ơp, tiếng chép 2. Đọc từ ngữ ứng dụng: - HS đánh vần đọc trơn: - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc Tia chớp- chớ- ơp, ơ- pờ- ơp thầm TN dưới mỗi tranh - vần ơm và ơp - GVNX, sửa lỗi nếu có - 2- 3 HS đọc - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số - HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước từ - HS đọc phần khám phá trong 3. Tạo tiếng mới chứa ơm, ơp SGK: trên xuống dưới, trái sang phải. - GVHDHD chọn phụ âm bất kì ghép - 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác với ơm (sau đó là ơp) để tạo thành chỉ tay, đọc thầm theo tiếng, chọn tiếng có nghĩa, ví dụ: + Chọn âm s ta được các tiếng: sớm - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới (sáng sớm), chọm âm n ta được: nớp tranh (nơm nớp) - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần - GVNX ơm, ơp: cơm, bơm, hợp, lợp 4. Viết bảng con:
  3. - GV cho HS quan sát chữ mẫu: ơm, - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nấm rơm nhóm, lớp - GV viết mẫu, lưu ý độ cao con chữ, - HS tự tạo tiếng mới nét nối, vị trí dấu thanh - HS đọc tiếng mình tạo được - GV quan sát, uốn nắn. - GVNX - GV thực hiện tương tự với: ơp, tia chớp TIẾT 2 5. Đọc bài ứng dụng: Lan ốm 5.1. Giới thiệu bài đọc: - GV cho HS quan sát tranh sgk: - HS quan sát + Nhân vật nào xuất hiện nhiều nhất - HS viết bảng con: ơm, nấm rơm trong tranh? - HSNX bảng của 1 số bạn + Chuyện gì xảy ra với bạn nhỏ? - HS quan sát, TLCH - GV giới thiệu vào bài. + bố và bạn nhỏ 5.2. Đọc thành tiếng + Bạn nhỏ bị ốm - GV kiểm soát lớp - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng - GV đọc mẫu. tiếng - GV nghe và chỉnh sửa - HS luyện đọc, phân tích các tiếng 5.3. Trả lời câu hỏi: có ơm, ơp: sớm, cơm, lớp - GV giới thiệu phần câu hỏi - HS luyện đọc từng câu: cá nhân + Khi Lan ốm, bố làm gì? - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm 5.4. Nói và nghe: (trong nhóm, trước lớp) - GVHDHS luyện nói theo cặp: Khi bạn - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp ốm, mẹ làm gì? - HS đọc thầm câu hỏi - GVNX - HSTL: có thể mỗi em 1 ý, bạn 6. Viết vở tập viết khác bổ sung: Bố đắp khăn mát lên - GVHDHS viết: ơm, ơp, nấm rơm, tia trán lan,bố cho Lan ăn cháo, bố vỗ chớp về, bố ru Lan ngủ - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách - HS luyện nói theo cặp cầm bút - 1 số HS trình bày trước lớp: mẹ - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết nấu cháo/ vắt cam/ cho uống thuốc/ hoặc viết chưa đúng. nghỉ làm để chăm sóc mình - GVNX vở của 1 số HS - HS viết vở C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: ơm, ơp + Chúng ta vừa học vần mới nào? - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích + Tìm 1 tiếng có ơm hoặc ơp? Đặt câu. vần ơm, ơp - GVNX. - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu - GVNX giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
  4. -Thi tìm tiếng chứa vần ơm ,ơp.Đặt câu TOÁN Tiết 37 :Số 0 trong phép trừ I. Yêu cầu cần đạt: - Tính nhẩm được một số cộng với 0 và 0 cộng với một số. II. Đồ dùng dạy học: - SGK Toán 1; bảng phụ. - Đồ vật thật (hai đĩa táo, một đĩa 3 quả và một đĩa 2 quả). - Máy chiếu, máy chiếu vật thể (nếu có). III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ 1. Khởi động - GV cho HS ôn lại kết quả các bảng - HS thực hiện. cộng đã học hoặc ôn lại tình huống thực tế tương ứng với phép cộng. Chẳng hạn, cho HS mô tả tình huống tương ứng với phép cộng 3 - 2 = 1; 2 - 1 = 1; HĐ 2. Phép trừ với 0 a. Hình thành biểu tượng ban đầu về kết quả cộng với 0 - GV có thể thao tác trên đồ vật thật, trên mô hình hai đĩa táo. - GV yêu cầu HS nêu phép tính: 3 - 2 = - HS nêu phép tính. 1 và 2 -1 = 1. - GV bớt ở đĩa thứ hai một quả và yêu - HS nêu phép tính. cầu HS quan sát, nêu phép tính: 3 - 1 = 2. - GV bớt tiếp ở đĩa thứ hai một quả nữa - HS nêu phép tính. (lúc này đĩa không còn quả nào) và yêu cầu HS quan sát, nêu phép tính: 3 - 0 = 3. b. Củng cố để đi đến kết luận kết quả trừ một số với 0 - GV tiếp tục treo tranh vẽ các hình ảnh - HS đọc đề. tương tự đã chuẩn bị: + Yêu cầu HS mô tả tranh và nêu phép - HS sẽ mô tả và nêu các phép tính cộng: tính cộng tương ứng. 2 + 0 = 2 và 0 + 2 = 2 4 + 0 = 4 và 0 + 4 = 4 5 + 0 = 5 và 0 + 5 = 5
  5. 0 + 0 = 0 - GV gợi ý HS nêu kết luận “Khi cộng - HS trả lời: Khi cộng một số với 0 thì một số với 0 thì kết quả thế nào?”. kết quả bằng chính số đó. - GV chốt lại kết luận như SGK. - HS nhắc lại. HĐ 3. Thực hành – luyện tập Bài 1. - GV cho HS quan sát và giải thích hình - HS quan sát. vẽ: “Đây là các máy tính cộng, cứ cho một số ở đầu vào thì máy tính sẽ thực hiện phép cộng với số có sẵn và cho kết quả ở đầu ra”. - GV cho HS phân tích mẫu: vì 5 + 0 = - HS phân tích. 5 nên ở đầu ra, máy cho kết quả là 5. - GV gợi ý HS phát hiện có các máy cộng 0; máy cộng 4 và máy cộng 3. - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi, - HS thảo luận nhóm đôi. trao đổi và tìm kết quả thay cho dấu ?. - GV kết luận. - HS nhắc lại. Bài 2. - GV cho HS tự đọc đề bài và làm bài - HS làm bài vào vở. vào Vở bài tập Toán. - GV yêu cầu HS kiểm tra chéo kết quả - HS kiểm tra chéo. của nhau. - GV lưu ý nhấn mạnh thêm trường hợp - HS lắng nghe. 0 + 0 = 0. Bài 3. - GV cho HS tự đọc đề bài và làm bài - HS làm bài vào vở. vào Vở bài tập Toán. - GV lưu ý thực hiện phép tính với hai số đầu, được kết quả cộng tiếp số thứ ba. - GV yêu cầu HS kiểm tra chéo kết quả - HS kiểm tra chéo. của nhau. HĐ 4. Vận dụng Bài 4. - GV cho HS tự làm bài theo nhóm. - HS thực hiện. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, mô tả tình huống và viết phép cộng thích hợp. - HS nêu tình huống: “Lồng thứ nhất có - GV cho HS nêu tình huống và phép 5 con gà, lồng thứ hai không có con gà tính khi chữa bài chung.
  6. nào (có 0 con gà), cả hai lồng có 5 con HĐ 5. Củng cố gà”. - GV cho HS nêu kết luận về kết quả - HS nêu phép cộng tương ứng: 5 - 0 = cộng một số với 0 và 0 cộng với một số. 5. - HS nêu kết luận theo SGK. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: -Tim 1 số bài toán trong cuộc sống ,lập phép tính và xử lí. HƯỚNG DẪN TOÁN Luyện tập về sô 0 trong phép trừ I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố bảng cộng 5 trong phạm vi 10, so sánh các số trong phạm vi 10,số 0 trong phép trừ - Năng lực giao tiếp và hợp tác, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ, trong lớp. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên. Bài giảng điện tử 2. Học sinh- Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh khởi động bằng bài hát: “ Học sinh lớp một vui ca” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1 : Tính 5 + 1 - 0 = 5 - 3 + 4 = . 6 - 5 + 0 = 4 + 2 - 0 = 5 - 1 - 0 = 2 + 3 + 1 = 6 - 4 + 3 = 6 - 0 + 0 = 6 - 4 – 0 = Bài 1: Số ? Cá nhân: + HS làm bài + Chia sẻ trước lớp *Chú ý : Em cần học thuộc bảng cộng đã học. Bài 2 Bài 2: Số? + 2 + 1 - 2 - 4 5 - 0 + 1 - 4 + 6 4 - Cả lớp làm cá nhân, HS chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương
  7. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà học thuộc các bảng cộng,trừ trong phạm vi đã học. Buổi chiều Đạo đức BÀI 6. Em là người thật thà (t1) I- Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức – Kĩ năng: - Em nhận biết được sự cần thiết của thật thà Em biết được ý nghĩa của sự thật thà trong cuộc sống Em thực hiện hành động thể hiện sự trung thực, thật thà 2. Năng lực: - Hs có khả năng hợp tác, lắng nghe, chia sẻ. 3. Phẩm chất: - Hs có phẩm chất trung thực, thật thà. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK - Nhạc nền bài hát thiếu nhi Bà còng đi chợ (Phạm Tuyên). III – Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
  8. Tiết 1 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1. Em hãy hát và vỗ tay theo nhịp bài Bà còng đi chợ. Mục tiêu: Tạo không khí tích cực trong lớp học. - Hướng dẫn chơi: + GV bắt nhịp cho cả lớp hát, vỗ tay và mô phỏng hành động có trong bài hát. - Cả lớp hát, vỗ tay và mô phỏng hành + Khi kết thúc bài hát, chọn một vài HS động có trong bài hát. chia sẻ một câu chuyện của bản thân về - Một vài HS chia sẻ một câu chuyện biểu hiện của thật thà. của bản thân về biểu hiện của thật thà. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ Hoạt động 2. Em hãy cho biết đâu là biểu hiện thật thà. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết biểu hiện của tính thật thà. Cách tổ chức: Hoạt động cá nhân. - GV nêu yêu cầu bài tập và cho thời gian HS suy nghĩ. - Hs lắng nghe yêu cầu và suy nghĩ làm - Mời một vài HS xung phong phát biểu. bài - GV nhận xét và nhấn mạnh: cần phải - HS xung phong phát biểu. trung thực, thật thà, biết nhận lỗi, sửa - Hs lắng nghe lỗi để mọi người tin tướng và yêu mến em hơn. Hoạt động 3. Em hãy kể chuyện theo tranh và trả lời câu hỏi. Mục tiêu: Giúp HS nhận thức được biểu hiện của sự thật thà. Cách tổ chức: - Tranh vẽ gì? - Gv giới thiệu tên câu chuyện - Hs trả lời - Giáo viên hướng dẫn hs quan sát tranh - Hs lắng nghe tìm hiểu nội dung câu chuyện. Sau đó, có - Hs quan sát tranh tìm hiểu nội dung thể tổ chức cho học sinh kể lại câu câu chuyện chuyện bằng một trong hai cách sau: Cách 1: Kể chuyện theo tranh. - GV trình chiếu những hình ảnh của câu chuyện và cho hs kể chuyện theo tranh. - Hs kể chuyện theo tranh. - GV đặt câu hỏi thảo luận theo câu hỏi ở - Hs nhận xét, bổ sung.
  9. trang 26 SHS cho nhóm. - Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi - Mời đại diện nhóm phát biểu. - GV nhận xét và chốt ý. - Đại diện nhóm phát biểu. Cách 2: HĐ nhóm đóng vai theo câu - Hs nhận xét, bổ sung. chuyện. - GV hướng dẫn HS đóng vai tình huống. - Hs hoạt động nhóm đóng vai câu - GV mời 2 HS xung phong đóng vai chuyện. nhân vật: mèo con, mèo mẹ, 1 HS làm - 2 học sinh xung phong đóng vai các người dẫn chuyện. nhân vật trong câu chuyện, 1 HS làm - GV đặt câu hỏi thảo luận theo câu hỏi ở người dẫn chuyện. trang 26 SHS cho nhóm. - Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi - Mời đại diện nhóm phát biểu. - GV nhận xét, chốt ý: Mèo con uống cốc - Đại diện nhóm phát biểu. sữa nhưng lại nói dối mèo mẹ, mèo con - Hs nhận xét, bổ sung. không thật thà, chưa biết nhận lỗi, mèo con không ngoan. Hoạt động thay thế: Kể câu chuyện Cậu bé chăn cừu. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: -Thi kể chuyện :Chăn cừu .Tự nhiên xã hội An toàn trên đường đi học (t1) Bài học Stem – Đèn hiệu và biển báo giao thông (t1) I.Yêu cầu cần đạt 1.Kiến thức -Nói được một số tình huống nguy hiểm trên đường đi và cách phóng tránh -Có ý thức chấp hành qui định về trật tự an toàn giao thông *Năng lực đặc thù: -Nhận thức được một số trường hợp gây nguy hiểm, chấp hành luật giao thông II.Đồ dùng dạy học -GV: Video bài hát “An toàn giao thông”,
  10. -HS: bút màu vẽ, giấy trắng, giấy màu, kéo, keo III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động 1. Hoạt động 1: Cách tiến hành: -GV chiếu cho HS xem video bài hát “An toàn giao thông” sáng tác nhạc sĩ Trần Thanh Tùng GV nêu các câu hỏi: +Đèn tín hiệu giao thông được nhắc đến trong bài hát có những màu gì? Những màu đó có ý nghĩa gì? -HS xem video +Bạn nhỏ trong bài hát khuyên chúng ta nên làm gì để an toàn trên đường đi -GV chốt ý dẫn dắt vào bài học -HS trả lời: xanh, đỏ, vàng B. Khám phá 2. Hoạt động 2 Cách tiến hành: -HS trả lời tùy thuộc vào nhận thức của -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 các em -Từng nhóm quan sát hình 1,2 và trả lời câu hỏi: +Những hành động nào gây nguy hiểm trên đường đi +Chúng ta cần làm gì để tránh những tình huống nguy hiểm đó? -GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý để HS tập trung vào từng đối tượng cần quan sát. Ví dụ: -HS lắng nghe yêu cầu của GV +Hình 1: Em hãy quan sát những người đang đi bộ trên đường và cho biết họ đang đi bộ trên những vị trí nào (vỉa hè, lối dành cho người đi bộ, làn đường dành cho xe ô tô, xe máy, )? Người đi đâu sẽ an toàn? +Hình 2:Vì sao mọi người dừng chờ trước rào chắn? Bạn nhỏ đang làm gì? HS thảo luận theo nhóm 4 suy nghĩ và Vì sao hành động của bạn nhỏ gây mất trả lời theo câu hỏi an toàn?
  11. +Trong các hành động ở hình 1 và 2, -Một số nhóm lên trình bày, các nhóm chúng ta cần làm gì để tránh nguy hiểm? khác nhận xét, bổ sung -GV mời một số nhóm lên trình bày +Đi bộ sát bên phải đường ở những nơi -GV nhận xét, chốt ý: không có vỉa hè, đi bộ trên vỉa hè ở +Hình 1: Mọi người đang đi bộ trên những nơi có vỉa hè đường và đi bộ qua đường. Có 2 người +Đi bộ qua đường đúng nơi qui định, đang đi bộ trên vỉa hè, hai người đang đi nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ qua đường ở vạch kẻ đường cho bộ người đi bộ, có 2 người đang đi bộ qu +Quan sát trước khi đi qua đường bộ và đường nhưng không ở phần đường dành đường sắt. cho người đi bộ. Việc đi bộ qua đường +Không chơi đùa ở trên đường và ở gần không đúng làn đường dành cho người đường sắt đi bộ là nguy hiểm cho bản thân và người tham gia giao thông- cần đi đúng nơi có vạch kẻ đường. +Hình 2: Đoạn đường sắt giao nhau với -HS lắng nghe đường bộ . Tàu hỏa đang chạy tới, các phương tiện giao thông đang dừng chờ. Một bạn nhỏ đang chạy qua hành động này gây nguy hiểm cho bạn nhỏ và tàu hỏa. Chúng ta cần chờ tàu hỏa chạy qua. 3.Hoạt động 3: Cùng quan sát hình và nói Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2: Quan sát hình vẽ về đèn tín hiệu giao thông và biển báo giao thông, suy nghĩ và trả lời câu hỏi: +Đèn tín hiệu giao thông có những màu gì? Ý nghĩa? +Tên và ý nghĩa của một số biển báo -HS thảo luận nhóm 2 giao thông? GV mời HS lên trình bày GV lắng nghe và chốt ý: +Đèn giao thông có 3 màu: Màu xanh là được phép đi, màu vàng là cần giảm tốc - Một số nhóm trình bày trước lớp, các độ và dừng lại, màu đỏ là không được nhóm khác lắng nghe, bổ sung phép đi qua B. Luyện tập
  12. 4.Hoạt động 4: Cùng chơi ‘Tham gia giao thông” Cách thực hiện: -GV đưa một số biển báo hay gặp ở địa phương và các biển để phân biệt đối -HS lắng nghe tượng tham gia giao thông -HS chọn đối tượng đóng vai (người đi -Từng nhóm HS tham gia trò chơi bộ, xe máy, xe buýt, taxi ) -HS lắng nghe Củng cố-dặn dò -GV nhận xét tiết học -Chuẩn bị cho bài sau. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: -Khi sang đường em phải làm gì ? -Tham gia giao thông thì cần phải làm gì ? TĂNG CƯỜNG TOÁN Ôn tập I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố Luyện tập về số 0 trong phép cộng ,phép trừ ,công ,trừ trong phạm vi đã học - Rèn kỹ năng tính toán cho học sinh. - Năng lực giao tiếp và hợp tác, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ, trong lớp. - Yêu thích môn Toán II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên-Bài giảng điện tử 2. Học sinh- Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động day- học chủ yếu: 1. Hoạt động khám phá - Cho học sinh khởi động bằng bài hát:” Ngón tay nhúc nhích” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1: Tính nhẩm 5 + 0 = 3 + 6 = 5 + 3 = 0 + 1 = 6 + 4 = 8 -0 = Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống: 5 = - 2 4 = 2 + 7 + = 9 3 = 0 + - 4 = 2 - 2 = 3 4 + 5 = 5 + 6 + = 3 + 6
  13. - Cặp đôi: Thảo luận nhóm xem (nêu cách làm ) - Cả lớp: HS chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương *Chú ý:Em cần học thuộc các bảng cộng đã học trong phạm vi 10 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà tìm các nhóm đồ vật có đến 1-10 đồ vật, đếm và thêm vào hoặc bớt đi . CÂU LẠC BỘ NGHỆ THUẬT Giáo viên chuyên dạy Buổi sáng Thứ ba ngày 28 tháng 11 năm 2023 TIẾNG VIỆT Bài 62: um, up, uôm I. Yêu cầu cần đạt Sau bài học, HS: - Đọc, viết, học được cách đọc vần um, up, uôm và các tiếng/chữ có um, up, uôm. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa um, up, uôm - Đọc, hiểu bài: Mùa hè đến. Đặt và trả lời được câu hỏi về mùa hè. - Ham thích tìm hiểu đặc điểm các mùa trong năm. II. Đồ dùng: 1. HS: - SGK TV1 tập 1, Bộ ĐDTV. 2. GV: - SGKTV1, Bộ ĐDTV, ti vi III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS TIẾT 1 A. Khởi động: - GV đưa ra 1 số âm, dấu thanh - HS chơi - GV cho HS thi ghép tiếng có vần ơm, ơp theo tổ, trong thời gian 1 phút, tổ nào ghép được nhiều tiếng có nghĩa sẽ chiến thắng. - GVNX, biểu dương B. Hoạt động chính: 1.Khám phá vần mới: 1.1. Giới thiệu vần um, up, uôm a. vần um - GV trình chiếu tranh SGK - HSQS, TLCH + Tranh vẽ gì? + Tranh vẽ cái chum - HSTL theo ý mình
  14. + Các con biết chum được làm từ cái gì không? - GVNX, giới thiệu từ mới: chum đất - GV giải nghĩa từ chum đất + Có tiếng đất đã học ạ + Từ chum đất có tiếng nào đã học - GV: Vậy tiếng chum chưa học - GV viết bảng: chum âm ch đã học + Trong tiếng chum có âm nào đã học? - GV: Vậy có vần um chưa học - GV viết bảng: um - HS nhận ra: trong chụp đèn có b. Vần up, uôm: tiếng chụp chưa học, trong tiếng - GV làm tương tự để HS bật ra: chụp có vần up chưa học; trong quả + Tiếng chụp, vần up; muỗm có tiếng muỗm chưa học, + Tiếng muỗm, vần uôm trong tiếng muỗm có vần uôm chưa - GV giới thiệu 3 vần sẽ học: um, up, học uôm + vần um có âm u đứng trước, âm m 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa đứng sau a. vần um: - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp + Phân tích vần um? - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần - GVHDHS đánh vần: u- mờ- um - HS đọc trơn: um - GVNX, sửa lỗi + Phân tích tiếng chum + Tiếng chum có âm ch đứng trước, - GVHDHS đánh vần: chờ- um- chum vần um đứng sau b. Vần up, uôm: GV thực hiện tương tự - HS đánh vần, đọc trơn như vần um: - HS đánh vần, đọc trơn: + u- pờ- up chum đất- chum- um, u- mờ- um chờ- úp- chúp- nặng- chụp + uô- mờ- uôm mờ- uôm- muôm- ngã- muỗm - HS phân tích, đánh vần đọc trơn - GVNX, sửa lỗi phát âm vần up, uôm, tiếng chụp, muỗm c. Vần um, up, uôm - HS đánh vần đọc trơn: + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? chụp đèn- chụp- up, u- pờ- up - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, quả muỗm- muỗm- uôm, uô- mờ- phân tích các vần, tiếng khoá, từ khóa uôm vừa học - vần um, up, uôm - 2- 3 HS đọc - HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước 2. Đọc từ ngữ ứng dụng: - HS đọc phần khám phá trong - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc SGK: trên xuống dưới, trái sang phải. thầm TN dưới mỗi tranh
  15. - GVNX, sửa lỗi nếu có - 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ chỉ tay, đọc thầm theo 3. Tạo tiếng mới chứa um, up, uôm - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới - GVHDHD chọn phụ âm bất kì ghép với tranh um (sau đó là up, uôm) để tạo thành - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần tiếng, chọn tiếng có nghĩa, ví dụ: um, up, uôm: chuôm, búp, mũm, + Chọn âm s ta được các tiếng: sum (sum lụp xụp họp), súp (súp gà), chọm âm nh ta được: - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhuộm (nhuộm vải) nhóm, lớp - GVNX - HS tự tạo tiếng mới 4. Viết bảng con: - HS đọc tiếng mình tạo được - GV cho HS quan sát chữ mẫu: um, - HS quan sát chum đất - GV viết mẫu, lưu ý độ cao con chữ, nét - HS viết bảng con: um, chum đất nối, vị trí dấu thanh - HSNX bảng của 1 số bạn - GV quan sát, uốn nắn. - GVNX - GV thực hiện tương tự với: up, chụp đèn; uôm, quả muỗm TIẾT 2 5. Đọc bài ứng dụng: Mùa hè đến 5.1. Giới thiệu bài đọc: - GV cho HS quan sát tranh sgk: + Tranh vẽ những gì? + Em đoán xem cảnh trong tranh là vào - HS quan sát, TLCH mùa nào? +Tranh vẽ đầm sen, ruộng đồng, - GVNX, giới thiệu vào bài. cây, mặt trời 5.2. Đọc thành tiếng - HSTL theo ý hiểu - GV kiểm soát lớp - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng - GV đọc mẫu. tiếng - HS luyện đọc, phân tích các tiếng - GV nghe và chỉnh sửa có um, up, uôm: nhuộm, um, núp, 5.3. Trả lời câu hỏi: chùm - GV giới thiệu phần câu hỏi - HS luyện đọc từng câu: cá nhân + Con gì núp sau chùm vải chín? - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm 5.4. Nói và nghe: (trong nhóm, trước lớp) - GVHDHS luyện nói theo cặp: Mùa hè - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp. có gì? - GVNX - HS đọc thầm câu hỏi 6. Viết vở + Con tu hú núp sau chùm vải chín.
  16. - GVHDHS viết: um, up, uôm, chum đất, - HS luyện nói theo cặp chụp đèn, quả muỗm - 1 số HS trình bày trước lớp: con tu - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm hú, có hoa sen, có quả vải, có con bút ve, - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết - HS viết vở hoặc viết chưa đúng. um, up, uôm - GVNX vở của 1 số HS - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: vần um, up, uôm + Chúng ta vừa học vần mới nào? - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu + Tìm 1 tiếng có um hoặc up hoặc ơp? Đặt câu. - GVNX. - GVNX giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: -Phát triển tiếng chứa vần um ,up ,uôm TOÁN Tiết 38 :Luyện tập I.Yêu cầu cần đạt: Thuộc bảng cộng 5 trong phạm vi 10. Vận dụng được bảng cộng 5 để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộc sống. HS yêu thích môn học, tích cực tham gia các hoạt động trong tiết học. II.Đồ dùng dạy học SGK Toán 1, vở bài tập Toán 1, bảng phụ có nội dung bài tập 3, 5. Các tranh vẽ hoặc tranh trình chiếu có nội dung bài học. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Khởi động -Tổ chức trò chơi: “tiếp sức”. - 2 đội chơi mỗi đội 5 bạn, nối tiếp nhau viết các phép tính trong bảng cộng 5 - GV nhận xét, tuyên dương đội thắng. - Lớp theo dõi nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài, ghi đầu bài - HS lắng nghe - HS nhắc lại tên bài học Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm - GV nêu yêu cầu đề bài - HS lắng nghe, nhắc lại - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập. - HS thực hiện - GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn”, GV - HS chơi nêu 1 phép tính bất kì trong bài tập rồi gọi 5 + 1 =6 5 + 3 =8
  17. HS trả lời. bạn nào trả nhanh, đúng thì bạn 4 + 2 = 6 0 + 5 = 5 đó thắng. 5 + 2 = 7 5 + 4 = 9 5 + 0 =5 5 + 5 = 10 - GV nhận xét, tuyên dương HS - HS lắng nghe - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra - HS thực hiện Bài 2: Chọn số thích hợp với kết quả của mỗi phép tính - GV nêu yêu cầu đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS tự phân tích phép tính 5 – 0 - HS thực hiện và điền kết quả tương ứng. - HS làm bài vào vở, chia sẻ bài - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập trước lớp. - HS lắng nghe -GV nhận xét, tuyên dương Bài 3 >, 5 + 0 chéo vở kiểm tra bài theo nhóm đôi - HS nhận xét Bài 4: Tính -HS thực hiện -GV nêu yêu cầu - HS nhắc lại - Yêu cầu HS nêu lại cách tính - HS nêu - Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập - Lớp làm bài vào vở, 3 HS lên -GV gọi HS nhận xét bảng làm -GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở 5 + 1 + 0 = 6 2 + 3 – 3 = 2 kiểm tra 6 -1 + 5 = 10 - HS nhận xét, chia se cách làm trước lớp - HS thực hiện Hoạt động 3 : Vận dụng - GV nêu yêu cầu đề bài - HS lắng nghe, nhắc lại - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi - HS thảo luận theo nhóm đôi nêu phép tính. - GV gọi đại diện các nhóm nêu - Đại diện các nhóm nêu và chia sẻ cách làm : 4 + 5 = 9 hoặc 5 + - GV gọi HS nhận xét. 4 = 9
  18. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét - HS lắng nghe Hoạt động 4 : Củng cố , dặn dò -Gọi HS đọc thuộc các bảng cộng 1,2,3,4,5 - HS đọc trong phạm vi 10 - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe - GV nhắc nhở HS về nhà học thuộc các - HS lắng nghe và ghi nhớ bảng cộng 1, 2 ,3 ,4, 5 và chuẩn bị bài bảng trừ trong phạm vi 7 IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Không TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Luyện tập bài um ,up ,uôm I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố kĩ năng đọc đúng các bài đã học; đọc trơn các tiếng, từ ngữ của bài học. Hiểu nghĩa của từ ngữ qua tranh. - Biết nói tên vật, tên hoạt động có chứa vần um ,up, uôm II. Đồ dùng dạy –học 1. Giáo viên - Bài giảng điện tử 2. Học sinh- Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành * Luyện đọc lại toàn bộ bài 63,64 ( Cá nhân, nhóm 2, nhóm 4, cả lớp) - GV nhận xét, tuyên dương Bài 1: Đọc đúng ,đọc nhanh - Cá nhân: + HS tự làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp + GV nhận xét bài làm của học sinh. - Cặp đôi: Đọc các từ vừa tạo được cho nhau nghe - Nhóm 4: Lần lượt từng nhóm đọc các từ vừa tạo được (chia sẻ) *GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Nối từ với hình - Cả lớp: + Tranh vẽ những gì? - Cặp đôi: Trao đổi để nối từ phù hợp với hình
  19. - Cả lớp: Thi nối từ với hình. Nhóm nào nối nhanh và đúng là thắng cuộc - Đọc các từ ngữ theo thước chỉ của giáo viên. *GV nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà đọc lại bài cho bố, mẹ nghe. Tìm các tiếng, từ có chứa um ,up ,uôm - Đặt câu có vần um ,up ,uôm IV. Điều chỉnh sau bài dạy Không KỸ NĂNG SỐNG Gv chuyên Buổi chiều ĐỌC SÁCH Đọc to nghe chung:Chuột Típ nói dối I.Yêu cầu cần đạt -Hs nắm được nội dung câu chuyện .Giáo dục hs yêu thích môn học II.Chuẩn bị :Thư viện nhà trường III.Các hoạt động dạy –học chủ yếu 1.Khởi động :Hs hát -Ổn định chỗ ngồi 2.Khám phá *Trước khi đọc 1, Cho hs xem trang bìa của quyển sách . -Em thấy gì ở bức tranh ? -Các nhân vật trong tranh đang làm gì? Có bao nhiêu nhân vật ? -Em đã bao giờ thấy chưa ? 2,Đặt câu hỏi phỏng đoán .Ví dụ -Theo các em điều gì đã xảy ra trong câu chuyện? *Trong khi đọc -Gv đọc mẫu (diễn cảm) -Cho hs xem tranh ở một vài đoạn chính trong truyện (dừng lại để phỏng đoán ) -Theo em điều gì xảy ra tiếp theo ? *Sau khi đọc -Điều gì xảy ra đầu tiên ?Điều gì xảy ra tiếp theo ?Điều gì xảy ra ở cuối câu chuyện? 3.Vận dụng –mở rộng
  20. -Em học tập nhân vật nào trong câu chuyện? IV. Điều chỉnh sau bài dạy: -Thi kể chuyện GIÁO DỤC THỂ CHẤT (GV chuyên ) TỰ CHỌN Luyện đọc I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố kĩ năng đọc đúng các bài đã học; đọc trơn các tiếng, từ ngữ của bài học. Hiểu nghĩa của từ ngữ qua tranh. - Biết nói tên vật, tên hoạt động có chứa ơm ,ơp ,um ,up , II. Đồ dùng dạy –học 1. Giáo viên - Bài giảng điện tử 2. Học sinh- Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành * Luyện đọc lại toàn bộ bài 61,62,63, ( Cá nhân, nhóm 2, nhóm 4, cả lớp) - GV nhận xét, tuyên dương Bài 1: Đọc đúng ,đọc nhanh - Cá nhân: + HS tự làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp + GV nhận xét bài làm của học sinh. - Cặp đôi: Đọc các từ vừa tạo được cho nhau nghe - Nhóm 4: Lần lượt từng nhóm đọc các từ vừa tạo được *GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Nối từ với hình - Cả lớp: + Tranh vẽ những gì? (HS: trả lời ) - Cặp đôi: Trao đổi để nối từ phù hợp với hình - Cả lớp: Thi nối từ với hình. Nhóm nào nối nhanh và đúng là thắng cuộc - Đọc các từ ngữ theo thước chỉ của giáo viên. *GV nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
  21. - Về nhà đọc lại bài cho bố, mẹ nghe. Tìm các tiếng, từ có chứa ơm ,ơp ,um ,uôm ,up ,ươm ,ươp . IV. Điều chỉnh sau bài dạy -Thi đọc cá nhân GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG Em tìm sự giúp đỡ ( t1 ) I. Yêu cầu cần đạt: - Thực hiện thành thạo việc em cần sự giúp đỡ người khác , sắp xếp thứ tự việc nên làm và không nên làm trong gia đình. - Vận dụng được các việc làm vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy –học: • Tranh ảnh .Máy tính, máy chiếu, III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu 1.Khởi động -Gv cho hs hát –Khen –tuyên dương. 2. Khám phá Bài tập 1 (trang 26) Gv đọc yêu cầu- Gọi hs đọc lai yêu cầu -Hs ghi dấu x vào ý kiến đúng + Các ý đúng : 1 , 2 ,3 . - Gọi hs chia sẻ trước lớp . Vì sao? - Hs quan sát tranh – nêu từng tình huống trong tranh - Hs chia sẻ những việc đã làm chưa đúng theo yêu cầu . - Em cảm thấy thế nào khi đi sang đường ? -Hs trả lời - Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Gv cho hs quan sát tranh .-Gv nêu yêu cầu –hs nhắc lại. Em hãy kể từng việc trong tranh. -Gv cho hs làm (thảo luận –chia sẻ trước lớp) - Gọi hs lên chia sẻ - Tuyên dương. 3. Vận dụng - Hs kể các việc em đã làm ở nhà ?. (việc nên làm và việc không nên làm) 4. Củng cố - Em đã biết sử dụng thời gian hợp lý chưa? Buổi sáng Thứ tư ,ngày 29 tháng 11 năm 2023 TIẾNG VIỆT Bài 63: ươm, ươp I. Yêu cầu cần đạt:
  22. Sau bài học, HS: - Đọc, viết, học được cách đọc vần ươm, ươp và các tiếng/chữ có ươm, ươp. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa ươm, ươp - Đọc, hiểu bài: Giàn mướp. Đặt và trả lời được câu đố về các loại quả - Ham thích tìm hiểu, ghi nhớ tên gọi và đặc điểm của các loài cây. II. Đồ dùng: 1. HS:- SGK TV1 tập 1, Bộ ĐDTV. 2. GV: - SGKTV1, Bộ ĐDTV, ti vi III. Các hoạt động dạy- học: HĐ của GV HĐ của HS TIẾT 1 A. Khởi động: - GV đưa ra 1 số âm, dấu thanh - HS chơi - GV cho HS thi ghép tiếng có vần um, up, uôm theo tổ, trong thời gian 1 phút, tổ nào ghép được nhiều tiếng có nghĩa sẽ chiến thắng. - HSQS, TLCH - GVNX, biểu dương + Tranh vẽ con bướm B. Hoạt động chính: + Có tiếng con đã học ạ 1.Khám phá vần mới: âm b đã học 1.1. Giới thiệu vần ươm, ươp - HS nhận ra trong quả mướp có a. vần ươm tiếng mướp chưa học, trong tiếng - GV trình chiếu tranh SGK mướ có vần ươp chưa học. + Tranh vẽ gì? + vần ươm có âm ươ đứng trước, âm - GV giới thiệu từ mới: con bướm m đứng sau + Từ con bướm có tiếng nào đã học - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - GV: Vậy tiếng bướm chưa học - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần - GV viết bảng: bướm - HS đọc trơn: ươm + Trong tiếng bướm có âm nào đã học? - GV: Vậy có vần ươm chưa học + Tiếng bướm có âm b đứng trước, - GV viết bảng: ươm vần ươm đứng sau b. Vần ươp: - HS đánh vần, đọc trơn - GV làm tương tự để HS bật ra tiếng - HS đánh vần, đọc trơn: mướp, vần ươp con bướm- bướm- ươm, ươ- mờ- ươm - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: ươm, ươp 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa a. vần ươm: - HS phân tích, đánh vần đọc trơn + Phân tích vần ươm? vần ươp, tiếng mướp - GVHDHS đánh vần: ươ- mờ- ươm - HS đánh vần đọc trơn: quả mướp- mướp- ươp, ươ- pờ- ươp