Giáo án Lớp 1 - Tuần 15 - Năm học 2023-2024

docx 40 trang Ngọc Huệ 23/12/2024 780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 15 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_1_tuan_15_nam_hoc_2023_2024.docx

Nội dung text: Giáo án Lớp 1 - Tuần 15 - Năm học 2023-2024

  1. TUẦN 15 Buổi sáng Thứ hai, ngày 11 tháng 12 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ : Tham gia chia sẻ Người tiêu dùng thông minh TIẾNG VIỆT Bài 71: ông, ôc I. Yêu cầu cần đạt - Đọc, viết, học được cách đọc vần ông, ôc và các tiếng/ chữ có ông, ôc; MRVT có tiếng chứa ông, ôc. - Đọc - hiểu bài Tập tầm vông, Mưa; đặt và trả lời được câu đố về các con vật ở ao hồ. - Ham thích tìm hiểu, ghi nhớ tên gọi và đặc điểm của các con vật ở ao hồ. II. Đồ dùng dạy học - GV: + Tranh/ảnh/slide minh họa: dòng sông, con ôc; tranh minh họa bài đọc. III. các hoạt động dạy học chủ yếu Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Khởi động *Mục tiêu: Tạo hứng thú, vui vẻ, hào hứng và kiến thức liên quan đến bài học. - Lớp phó văn nghệ điều hành cho - GV tổ chức cho HS hát. lớp hát. - Giới thiệu vào bài Hoạt động 2: Khám phá 1. Giới thiệu vần mới - GV giới thiệu từng vần: ông, ôc - HD học sinh đọc cách đọc vần: ông, ôc 2. Đọc vần mới, tiếng khoá, từ khóa - GV đánh vần mẫu: ông - HS đọc, đánh vần CN + tổ + nhóm - Cho HS luyện đọc + lớp. - GV cho đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng sông - GV đánh vần mẫu: ôc - HS thực hiện theo yêu cầu CN, - Cho HS luyện đọc nhóm, cả lớp. - GV cho đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng ốc. 3. Đọc từ ngữ ứng dụng - HS thực hiện theo yêu cầu CN, - Tiếng: công, trống, mốc, mộc nhóm, cả lớp. - GV giải nghĩa các tiếng.
  2. 4. Tạo tiếng mới chứa vần ông, ôc - HS đọc các từ dưới tranh, tìm được - GV yêu cầu HS tạo tiếng mới kết hợp theo yêu cầu CN, nhóm, cả lớp. với các phụ âm đầu và dấu thanh - HS lắng nghe 5. Viết (bảng con) - GV viết mẫu lên bảng lớp: ông, ôc, - HS tạo tiếng cá nhân. Cá nhân, dòng sông, con ốc. GV hướng dẫn cách nhóm, lớp đọc lại. viết. Lưu ý nét nối giữa các chữ và vị trí - HS quan sát GV viết mẫu và cách đặt dấu thanh. viết. - GV chỉnh sửa chữ viết cho HS Tiết 2 6. Đọc bài ứng dụng *GV giới thiệu bài đọc: Tập tầm vông, - HS quan sát và trả lời câu hỏi Mưa + Tranh vẽ những con vật nào ? Chúng - HS đọc nhẩm, đọc tiếng, đọc từ, đang làm gì ? đọc câu, đọc cả bài. *Hướng dẫn đọc thành tiếng: Đọc nhẩm, đọc mẫu, đọc tiếng, từ ngữ: vông, công, ốc - Nhiều HS trả lời 7. Trả lời câu hỏi - GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời Bến cảng như thế nào ? + Hai bài trên có tên các con vật nào ? - HS luyện nói (theo cặp, trước lớp) 8. Nói và nghe - 2 HS ngồi cạnh nối tiếp nhau đọc - Yêu cầu HS đọc câu hỏi trong phần nói từng câu. và nghe - HS đọc cả bài. + Con gì tám cẳng hai càng ? + Con gì có cái mai ? - Chỉnh tư thế tư thế ngồi viết - Nhận xét, tuyên dương. - HS viết bài 9. Viết (vở tập viết) - HS trao đổi nhóm đôi soát bài. - GV nêu ND bài viết: ông, ôc, dòng sông, con ốc. - Yêu cầu HS viết vở tập viết - HS đọc trơn, đánh vần, phân tích - Đánh giá, nhận xét - HS tìm từ chứa tiếng có vần đã học Hoạt động 3: Củng cố, mở rộng, đánh - Nêu cảm nhận, mong muốn về tiết giá học. *Mục tiêu: MRVT có tiếng chứa ông, ôc - GV cùng HS tổng kết nội dung bài - Nhận xét tiết học, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: -Hs thi đặt câu chứa tiếng có vần ông ,ôc
  3. TOÁN Tiết 43 :Bảng cộng 6,7,8,9 trong phạm vi 10 I. Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu thực hiện được các phép cộng với 6, 7, 8, 9 trong phạm vi 10. II. Đồ dùng dạy học: - SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; hai bảng phụ cho trò chơi khởi động; bảng phụ có nội dung BT 2, 3; III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ 1. Khởi động - GV treo bảng phụ đã ghi các phép tính - HS chơi trò chơi. và chọn hai đội HS (mỗi đội 4 người) chơi trò “Tiếp sức”: 1 đội điền kết quả của bảng cộng 6 và 1 đội điền kết quả của bảng cộng 7, thêm phép tính 9 + 1.Từ đó dẫn HS vào bài. HĐ 2.Khám phá * Bảng cộng 6, 7, 8, 9 trong phạm vi 10 - GV tổng kết từ trò chơi trên các bảng cộng 6, 7 và 9 trong phạm vi 10. Sau đó cho HS bổ sung thêm bảng cộng 8 trong phạm vi 10. - Cho HS nhắc lại để ghi nhớ các bảng cộng 6, 7, 8, 9 trong phạm vi 10. - HS nhắc lại. HĐ 3. Thực hành – luyện tập Bài 1. Tổ chức trò chơi “Truyền điện” - HS chơi trò chơi. hoặc “Ném bóng” cho HS làm BT 1, sau đó chép vào Vở bài tập Toán. - HS nhận xét.
  4. - GV yêu cầu HS nhận xét, GV thống nhất kết quả đúng. - Khen ngợi HS làm bài đúng. - HS đọc đề Bài 2. Cho HS nêu yêu cầu bài 2 - HS thực hiện. - GV chia lớp thành hai nhóm, một nhóm làm cột 1 và một nhóm làm cột 2 vào bảng phụ. Sau đó cho mỗi HS đọc chữa từng ý .GV ghi kết quả từng ý lên - HS đối chiếu. bảng theo HS. - GV chiếu đáp án lên màn hình, cho HS đổi vở kiểm tra chéo và hoàn chỉnh bài. - HS đọc đề theo nhóm 4. Bài 3. Cho HS nêu yêu cầu của bài, thảo luận và làm theo nhóm 4 trên - Các nhóm trình bày. bảng phụ. - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày - HS nhận xét. - GV cho HS nhận xét, rồi chiếu bài - HS làm vào vở. làm đúng của HS lên bảng. -HS ghi kết quả vào vở thực hành Toán. - HS đọc đề HĐ 4. Vận dụng - HS thảo luận nhóm 4. Bài 4. GV cho HS quan sát SGK rồi nêu - Các nhóm trình bày. yêu cầu bài toán. HS thảo luận theo nhóm 4 rồi gọi đại diện nhóm chữa lần lượt theo yêu cầu. - GV gợi ý: Trong rổ có 7 quả, trên tay - HS thực hiện. (HS nêu trên tay có 2 có 2 quả, tất cả có 9 quả. quả, trong rổ có 7 quả) - Ta có phép tính: 7 + 2 = 9. Yêu cầu HS diễn tả cách khác để có phép cộng khác. - HS chơi trò chơi. Đáp án: 7 + 2 = 9 hoặc 2 + 7 = 9.
  5. HĐ 5. Củng cố bài bằng trò chơi “Truyền điện” các bảng cộng 6, 7, 8, 9 vừa học. - Khích lệ HS về nhà vận dụng bài học vào cuộc sống. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: -Gọi nhiều hs đọc bảng cộng 8,9,10 HƯỚNG DẪN TOÁN Luyện tập bảng 6,7,8,9 trong phạm vi 10 . I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố bảng cộng 5,6,7,8,9 trong phạm vi 10,số 0 trong phép trừ,phép cộng - Năng lực giao tiếp và hợp tác, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ, trong lớp. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử 2. Học sinh: Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh khởi động bằng bài hát: “ Học sinh lớp một vui ca” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1: Tính nhẩm 6 - 0 = 3 + 5 = 5 - 0 = 6 - 2 + 1 = 6 - 4 - 1 = 1 + 4 - 2 = 3 + 4 – 2 = 2 + 6 + 1 = 6 - 3 + 4 = Bài 2: Điền dấu >, <, = vào ô trống 6 – 0 3 5 + 0 3 + 6 3 + 7 10 – 0 - Cặp đôi: hs làm cá nhân -Thảo luận( nhóm 2 ). - Cả lớp: HS chia sẻ trước lớp.(nêu cách làm) - GV nhận xét, tuyên dương 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà tìm các nhóm đồ vật có đến 10 vật và đếm thêm, bớt đi.,học thuộc bảng cộng ,trừ trong phạm vi đã học Buổi chiều ĐẠO ĐỨC BÀI 6. Em là người thật thà (t3)
  6. I- Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức – Kĩ năng: - Em nhận biết được sự cần thiết của thật thà - Em biết được ý nghĩa của sự thật thà trong cuộc sống - Em thực hiện hành động thể hiện sự trung thực, thật thà 2. Năng lực: - Hs có khả năng hợp tác, lắng nghe, chia sẻ. 3. Phẩm chất: - Hs có phẩm chất trung thực, thật thà. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK - Nhạc nền bài hát thiếu nhi Bà còng đi chợ (Phạm Tuyên). III – Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Hành động 6. Em sẽ làm gì trong mỗi tình huống sau? - Cả lớp hát, vỗ tay và mô phỏng hành Mục tiêu: Giúp HS luyện tập những động có trong bài hát. hành động thể hiện tính thật thà trong - Một vài HS chia sẻ một câu chuyện cuộc sống. của bản thân về biểu hiện của thật thà Cách tổ chức: Hoạt động cặp đôi. - Gv chia lớp thành các nhóm đôi - HS quan sát kĩ hành động trong mỗi - Gv mô tả từng tình huống và cho hs thời bức tranh. gian suy nghĩ, thảo luận. - HS chọn tranh chứa hành động phù - GV mời HS phát biểu cách xử lí cho hợp. từng tình huống. - HS trao đổi với bạn bên cạnh lí do lựa - GV nhận xét. chọn đáp án. Hoạt động 7. Em hãy chia sẻ với các - Một vài HS đại diện trình bày đáp án bạn về lời nói và hành động thật thà trước lớp. của mình. - Hs nhận xét, bổ sung Mục tiêu: Giúp HS vận dụng và rèn - Hs lắng nghe luyện tính thật thà trong cuộc sống hằng ngày. Cách tổ chức: - Tổ chức hoạt động cá nhân tại nhà. - Hs hoạt động cá nhân tại nhà. - Yêu cầu HS kể và thực hiện những lời - HS kể và thực hiện những lời nói, nói, hành động thể hiện sự trung thực, hành động thể hiện sự trung thực, thật thật thà trong cuộc sống. thà trong cuộc sống.
  7. - Sau 1 tuần, GV tổng kết HĐ trước lớp. - Hs lắng nghe - GV dặn HS làm BT trong VBT: Sau khi - Hs lắng nghe hoàn thành các HĐ trong SHS, HS có thể luyện tập những bài trong VBT. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: -Qua tiết học em học được những gì ? TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài 15 : Ôn tập chủ đề cộng đồng địa phương (T1) (Lồng ghép GD ĐP : chủ đề 4 : Vua bà Thuỷ tổ Quan họ) I . Yêu cầu cần đạt: - Học sinh trình bày và sắp xếp được các sản phẩm đã thực hiện, hoặc sưu tầm trong chủ đề vào sơ đồ cho sẵn . - Giới thiệu được 1 sản phẩm đã thực hiện được trong chủ đề . - Đưa ra được những phương án xử lí phù hợp với tình huống . - Tự đánh giá về những việc làm để đóng góp cộng đồng nơi sống và thực hiện quy định an toàn khi đi bộ trên đường . II . Đồ dùng dạy học: GV: Hình ảnh về các tình huống bổ sung liên quan đến nội dung chủ đề . HS Sản phẩm tự sưu tầm ( tranh ảnh , tranh vẽ ) đã thực hiện trong chủ đề . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Hoạt động khởi động -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi : Hái hoa - HS tham gia trò chơi hoặc ô số bí mật . - Ngày Tết thường có loại bánh gì ? - Mọi người thường làm gì vào dịp Tết? - Kể tên những loại hoa thường có trong ngày Tết ? - Em hãy nói lời chúc mừng năm mới tới cô và các bạn? - GV nhận xét -HS nghe và hát theo bài hát
  8. - GV cho HS nghe và hát theo bài hát: Quê hương tươi đẹp sau đó giới thiệu để vào bài. 2/Hoạt động khám phá *Hoạt động 1: Sắp xếp sản phẩm bạn đã sưu tầm vào nhóm gia đình hợp theomẫu . -Quan sát, thảo luận nhóm,thuyết trình Tài liệu: tranh ảnh GV đưa ra phù hợp với địa phương ( ví dụ công viên bãi trước, Hồ Mây, một số cảnh hoạt động ngừời dân như đánh bắt cá, làm muối, ) -HS lấy tranh ảnh mà các em đã sưu tầm được đặt lên bàn. -HS chú ý lắng nghe -HS làm việc nhóm 4 - Gv yêu cầu HS lấy tranh ảnh mà các em sưu tầm được để lên mặt bàn -Các nhóm lên trưng bày sản - Gv nhận xét phẩm . - Giáo viên giới thiệu về bảng cộng đồng địa phương , giải thích rõ từng nhóm tranh ảnh cho học sinh hiểu ( Quang cảnh / Hoạt động của người dân ) -Đại diện các nhóm lên giới - Giáo viên phát bảng nhóm và yêu cầu học thiệu về sản phẩm của nhóm sinh thảo luận nhóm 4 để cùng sắp xếp xem mình
  9. những tranh ảnh mà mình có thể sắp xếp vào nhóm nào cho phù hợp trong thời gian 3 phút . - Mời các nhóm lên trưng bày sản phẩm . - Giáo viên đưa ra 1 vài tiêu chí đánh giá thi đua của các nhóm như sau: + Sắp xếp phù hợp và đẹp mắt . + Có nhiều sản phẩm . -HS lấy bảng nhóm xuống - Giáo viên mời 1 số nhóm lên giới thiệu về - HS thảo luận nhóm 4 bảng nhóm của . VD : Nhóm mình sưu tầm được 4 tranh quang - Đại diện các nhóm lên trình cảnh và 3 tranh hoạt động của người dân , bày trước lớp. -Giáo viên mời đại diện các nhóm nhận xét . - Các nhóm khác nhận xét, -Giáo viên chốt , tuyên dương các nhóm . chia sẻ * Hoạt động 2 :Giới thiệu về một sản phấm bạn đã thực hiện trong chủ đề . Mục tiêu : Giới thiệu về các sản phẩm mà các em đã chuẩn bị + GV mời đại diện nhóm lên lấy bảng nhóm . + GV yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm 4 . + Mỗi học sinh sẽ lựa chọn 1 tranh ảnh mà mình sưu tầm được để giới thiệu với các bạn trong nhóm ( 4 phút ) + Đại diện nhóm lên trình bày về nội dung bức tranh của mình trước lớp ( 4 HS ). - HS quan sát tranh và trả lời VD : câu hỏi. + HS 1 “ Đây là bức tranh về quang cảnh nông thôn , có nhiều cánh đồng lúa , có hình ảnh con -HS q/s tranh và thảo luận cặp trâu đang ăn cỏ “ đôi. + HS 2 “ Đây là hình ảnh người dân ở LongHải - Đại diện các nhóm trình bày đang đánh bắt cá .” - HS khác chia sẻ + Các nhóm chia sẻ: VD: Người dân dùng cái gì để đánh bắt cá ? -HS nêu - các bạn nhận xét. -GV nhận xét tuyên dương và chốt những nội - HS trao đổi cặp đôi dung chính trong chủ đề về quang cảnh và hoạt - Đại diện lên trình bày động của người dân trong cộng đồng . - Các nhóm khác chia sẻ. 3 ) Hoạt động mở rộng : GV cho học sinh - HS nêu nêu một số cảnh đẹp hoặc hoạt động của người dân VT nơi em sinh sống .VD: Có
  10. bãi trước , bãi sau , Long Hải , công -Thuỷ tổ Quan họ ( Lễ hội viên . làng Diềm được tổ chức vào -Lồng ghép GD ĐP tháng 2 hằng năm) - Gv kể cho hs nghe về Truyền thuyết Vua bà IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Không TĂNG CƯỜNG TOÁN Luyện tập bảng trừ trong phạm vi 8 I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố bảng cộng ,trừ trong phạm vi 8, so sánh các số trong phạm vi 10 - Năng lực giao tiếp và hợp tác, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ, trong lớp. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên. Bài giảng điện tử 2. Học sinh- Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh khởi động bằng bài hát: “ Học sinh lớp một vui ca” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1 : Tính 5 + 1 - 4 = 5 - 3 + 4 = . 6 - 5 + 4 = 4 + 2 - 3 = 5 - 1 - 3 = 2 + 3 + 1 = 6 - 4 + 3 = 6 - 3 + 2 = 6 - 4 – 2 = Bài 1: Số ? Cá nhân: + HS làm bài + Chia sẻ trước lớp *Chú ý : Em cần học thuộc bảng cộng đã học. Bài 2 Bài 2: Số? + 2 + 1 - 2 - 4 5 - 0 + 1 - 4 + 6 4 - Cả lớp làm cá nhân, HS chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
  11. - Về nhà học thuộc các bảng cộng,trừ trong phạm vi 8. CÂU LẠC BỘ NGHỆ THUẬT (GV chuyên ) Buổi sáng Thứ ba ngày 12 tháng 12 năm 2023 TIẾNG VIỆT Bài 72: ung, uc I. Yêu cầu cần đạt - Đọc, viết, học được cách đọc vần ung, uc và các tiếng/ chữ có ung, uc; MRVT có tiếng chứa ung, uc. - Đọc - hiểu bài Làm đẹp hè phố; đặt và trả lời câu hỏi về việc có thể làm để hè phố, ngõ xóm sạch đẹp. - Biết quý trọng công sức của người khác, giữ gìn môi trường hè phố, ngõ xóm sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học - GV: + Tranh/ảnh/slide minh họa: quả sung, bông cúc; tranh minh họa bài đọc. + Bảng phụ viết sẵn: ung, uc, quả sung, sáo trúc - HS: Bảng con, vở Tập viết. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Khởi động - GV tổ chức cho HS nêu nhanh một số loại quả và hoa - HS thi tìm nhanh - GV nhận xét, tuyên dương Hoạt động 2: Khám phá 1. Giới thiệu vần mới - GV giới thiệu từng vần: ung, uc - HS đọc, đánh vần CN + tổ + nhóm - HD học sinh đọc cách đọc vần: ung, uc + lớp. 2. Đọc vần mới, tiếng khoá, từ khóa - GV đánh vần mẫu: ung - Cho HS luyện đọc - HS thực hiện theo yêu cầu CN, - GV cho đánh vần, đọc trơn, phân tích nhóm, cả lớp. tiếng sung - GV đánh vần mẫu: uc - Cho HS luyện đọc - HS thực hiện theo yêu cầu CN, - GV cho đánh vần, đọc trơn, phân tích nhóm, cả lớp. tiếng cúc
  12. 3. Đọc từ ngữ ứng dụng - HS đọc các từ dưới tranh, tìm được - Tiếng: trung, tung, xúc, trúc theo yêu cầu CN, nhóm, cả lớp. - GV giải nghĩa các tiếng. - HS lắng nghe 4. Tạo tiếng mới chứa vần ung, uc - GV yêu cầu HS chọn một phụ âm bất - HS tạo tiếng cá nhân. Cá nhân, kì và ghép với vần ung, uc để tạo thành nhóm, lớp đọc lại. tiếng. - GV yêu cầu HS tạo tiếng mới kết hợp - HS tạo tiếng cá nhân. Cá nhân, với các phụ âm đầu và dấu thanh nhóm, lớp đọc lại, phân tích tiếng. 5. Viết (bảng con) - GV viết mẫu lên bảng lớp: ung, uc, quả - HS quan sát GV viết mẫu và cách sung, sáo trúc. GV hướng dẫn cách viết. viết. Lưu ý nét nối giữa chữ các chữ cái và vị - HS viết bảng con trí dấu thanh. - GV chỉnh sửa chữ viết cho HS Tiết 2 6. Đọc bài ứng dụng * GV giới thiệu bài đọc: Làm đẹp hè phố - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và trả lời câu hỏi: - HS quan sát và trả lời câu hỏi + Tranh vẽ những ai ? Họ đang làm gì ? - GV giới thiệu bài. *Hướng dẫn đọc thành tiếng: Đọc nhẩm, - HS đọc nhẩm, đọc tiếng, đọc từ, đọc mẫu, đọc tiếng, từ ngữ: thúc giục, đọc câu, đọc cả bài. cùng, xúc. 7. Trả lời câu hỏi - GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời - Nhiều HS trả lời + Các chú công nhân đang làm gì ? + Họ làm việc như thế nào ? - GV nhận xét. 8. Nói và nghe - Yêu cầu HS đọc câu hỏi trong phần nói - HS luyện nói (theo cặp, trước lớp) và nghe - 2 HS ngồi cạnh nối tiếp nhau đọc + Bạn làm gì để hè phố, ngõ xóm sạch từng câu. đẹp ? - HS đọc cả bài. - Nhận xét, tuyên dương. 9. Viết (vở tập viết) - Chỉnh tư thế tư thế ngồi viết - GV nêu ND bài viết: eo, êu, con mèo, - HS viết bài con sếu - HS trao đổi nhóm đôi soát bài, - Yêu cầu HS viết vở tập viết chữa lỗi.
  13. - Đánh giá, nhận xét - HS đọc trơn, đánh vần, phân tích Hoạt động 3: Củng cố, mở rộng, đánh - HS tìm từ, đặt câu với từ vừa tìm giá được chứa tiếng có vần đã học *Mục tiêu: MRVT có tiếng chứa ung, uc - Nêu cảm nhận, mong muốn về tiết - GV cùng HS tổng kết nội dung bài học. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: -Trò chơi :Truyền điện .Nội dung tìm tiếng chứa vần ung ,uc,ưng ,ưc TOÁN Tiết 44 :Luyện tập I.Yêu cầu cần đạt: - Thuộc bảng cộng 6, 7, 8, 9 trong phạm vi 10. - Vận dụng được bảng cộng 6, 7, 8, 9 để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: - SGK Toán 1;.- Bảng phụ có nội dung BT 2, 4. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ 1. Khởi động - GV cho HS ôn lại bảng cộng 6,7,8,9 - HS chơi trò chơi. trong phạm vi 10 bằng cách đố bạn: Một HS hỏi, một HS trả lời. Trả lời đúng có quyền đố bạn tiếp theo cho đến hết các phép tính trong bảng cộng 6,7,8,9 hoặc trò chơi “Truyền điện”. HĐ 2. Thực hành – luyện tập Bài 1. Có thể cho HS làm bài theo cặp - HS làm bài theo cặp. đôi: HS 1 nêu phép tính thứ nhất, HS 2 trả lời; HS 2 nêu phép tính thứ 2, HS 1
  14. trả lời và cùng ghi kết quả. GV chữa bài. - HS nêu bài toán. Bài 2. GV chiếu bài toán lên bảng hoặc cho HS nhìn SGK, yêu cầu HS nêu bài toán. - HS làm bài theo cặp. - Cho HS thảo luận nhóm đôi và làm bài vào Vở bài tập Toán. - Các nhóm trình bày. - GV gọi đại diện các nhóm trình bày và chữa bài. - HS làm vào vở. - HS chữa bài vào vở của mình. Bài 3. GV chiếu bài 3 lên màn hình hoặc cho HS quan sát SGK nêu yêu - HS nêu yêu cầu. cầu của bài rồi làm bài vào Vở bài tập Toán. - GV chọn một số bài làm của HS chiếu lên hoặc gọi HS lên bảng trình bày rồi chữa. - HS thực hiện. - HS đổi vở kiểm tra chéo. - HS nêu yêu cầu. Bài 4. HS nêu yêu cầu của bài. GV giao cho mỗi dãy làm 1 cột vào bảng phụ. GV chọn một số bài chữa bằng - HS thực hiện. máy chiếu vật thể hoặc cho HS trình bày rồi chữa. HS hoàn thành bài vào Vở bài tập Toán rồi đổi vở kiểm tra chéo - HS nêu yêu cầu. HĐ 3. Làm quen với dãy số. Bài 5. HS quan sát SGK rồi nêu yêu - HS làm bài theo cặp. cầu của bài - Các nhóm trình bày. - HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra quy luật và làm bài. -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả và - HS đối chiếu bài làm. chữa bài.
  15. Đáp án: 1, 3, 5, 7, 9. - HS làm vào vở. - HS chữa bài vào vở của mình. HĐ 4. Củng cố bài bằng trò chơi “Rung chuông vàng”: một bài về so sánh hai phép tính trong các bảng cộng vừa học và một bài về đếm hình. Chẳng hạn: - HS tham gia chơi Chọn đáp án đúng: Câu 1. Dãy tính 9 – 1 + 2 có kết quả là: A. 6 B. 10 C. 9 Câu 2. Cho 4 + 6 1 + 9. Dấu thích hợp điền vào ô trống là: A. > B. < C. = Câu 3. Cho dãy các số: 2, 2, 4, 4, 6, Số thích hợp điền thay dấu ? là: A. 5 B. 6 C. 8 IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tổ chức trò chơi :Đọc các phép tính TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Luyện tập bài iêng ,iêc ,yêng I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố kĩ năng đọc đúng các bài đã học; đọc trơn các tiếng, từ ngữ của bài học. Hiểu nghĩa của từ ngữ qua tranh. - Biết nói tên vật, tên hoạt động có chứa vần iêng ,iêc ,yêng II. Đồ dùng dạy –học 1. Giáo viên - Bài giảng điện tử 2. Học sinh- Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành * Luyện đọc lại toàn bộ bài 72 ,72 ,73 ( Cá nhân, nhóm 2, nhóm 4, cả lớp) - GV nhận xét, tuyên dương Bài 1: Đọc đúng ,đọc nhanh - Cá nhân:
  16. + HS tự làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp + GV nhận xét bài làm của học sinh. - Cặp đôi: Đọc các từ vừa tạo được cho nhau nghe - Nhóm 4: Lần lượt từng nhóm đọc các từ vừa tạo được (chia sẻ) *GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Nối từ với hình - Cả lớp: + Tranh vẽ những gì? - Cặp đôi: Trao đổi để nối từ phù hợp với hình - Cả lớp: Thi nối từ với hình. Nhóm nào nối nhanh và đúng là thắng cuộc - Đọc các từ ngữ theo thước chỉ của giáo viên. *GV nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà đọc lại bài cho bố, mẹ nghe. Tìm các tiếng, từ có chứa iêng ,iêc ,yêng - Đặt câu có vần iêng ,iêc ,yêng IV. Điều chỉnh sau bài dạy -Thi đặt câu có tiếng chứa vần iêng,iêc KỸ NĂNG SỐNG Gv chuyên Buổi chiều ĐỌC SÁCH Đọc to nghe chung:Chuột Típ không muốn đi ngủ I.Yêu cầu cần đạt -Hs nắm được nội dung câu chuyện .Giáo dục hs yêu thích môn học II.Chuẩn bị :Thư viện nhà trường III.Các hoạt động dạy –học chủ yếu 1.Khởi động :Hs hát -Ổn định chỗ ngồi 2.Khám phá *Trước khi đọc 1, Cho hs xem trang bìa của quyển sách . -Em thấy gì ở bức tranh ? -Các nhân vật trong tranh đang làm gì? Có bao nhiêu nhân vật ? -Em đã bao giờ thấy chưa ? 2,Đặt câu hỏi phỏng đoán .Ví dụ -Theo các em điều gì đã xảy ra trong câu chuyện? *Trong khi đọc -Gv đọc mẫu (diễn cảm)
  17. -Cho hs xem tranh ở một vài đoạn chính trong truyện (dừng lại để phỏng đoán ) -Theo em điều gì xảy ra tiếp theo ? *Sau khi đọc -Điều gì xảy ra đầu tiên ?Điều gì xảy ra tiếp theo ?Điều gì xảy ra ở cuối câu chuyện? 3.Vận dụng –mở rộng -Em học tập nhân vật nào trong câu chuyện? IV. Điều chỉnh sau bài dạy: -Thi kể chuyện GIÁO DỤC THỂ CHẤT (GV CHUYÊN ) TỰ CHỌN Luyện đọc I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố kĩ năng đọc đúng các bài đã học; đọc trơn các tiếng, từ ngữ của bài học. Hiểu nghĩa của từ ngữ qua tranh. - Biết nói tên vật, tên hoạt động có chứa ung ,uc , II. Đồ dùng dạy –học 1. Giáo viên - Bài giảng điện tử 2. Học sinh- Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành * Luyện đọc lại toàn bộ bài 71,72,73 , ( Cá nhân, nhóm 2, nhóm 4, cả lớp) - GV nhận xét, tuyên dương Bài 1: Đọc đúng ,đọc nhanh - Cá nhân: + HS tự làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp + GV nhận xét bài làm của học sinh. - Cặp đôi: Đọc các từ vừa tạo được cho nhau nghe - Nhóm 4: Lần lượt từng nhóm đọc các từ vừa tạo được *GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Nối từ với hình - Cả lớp: + Tranh vẽ những gì? (HS: trả lời ) - Cặp đôi: Trao đổi để nối từ phù hợp với hình - Cả lớp: Thi nối từ với hình. Nhóm nào nối nhanh và đúng là thắng cuộc - Đọc các từ ngữ theo thước chỉ của giáo viên.
  18. *GV nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà đọc lại bài cho bố, mẹ nghe. Tìm các tiếng, từ có chứa ung ,uc ,ưng ,ưc . ,ông ,ôc IV. Điều chỉnh sau bài dạy -Thi đọc cá nhân GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG Em tìm sự giúp đỡ ( t2 ) I. Yêu cầu cần đạt: - Thực hiện thành thạo việc em cần sự giúp đỡ người khác , sắp xếp thứ tự việc nên làm và không nên làm trong gia đình. - Vận dụng được các việc làm vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy –học: • Tranh ảnh .Máy tính, máy chiếu, III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu 1.Khởi động -Gv cho hs hát –Khen –tuyên dương. 2. Khám phá Bài tập 2 (trang 28) Gv đọc yêu cầu- Gọi hs đọc lai yêu cầu -Hs ghi dấu x vào ý kiến đúng + Các ý đúng : a , b ,c . - Gọi hs chia sẻ trước lớp . Vì sao? - Hs quan sát tranh – nêu từng tình huống trong tranh - Hs chia sẻ những việc đã làm chưa đúng theo yêu cầu . - Em cảm thấy thế nào khi đi sang đường ? -Hs trả lời - Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Gv cho hs quan sát tranh .-Gv nêu yêu cầu –hs nhắc lại. – Hs nêu ý đúng. Em hãy kể từng việc trong tranh. -Gv cho hs làm (thảo luận –chia sẻ trước lớp) - Gọi hs lên chia sẻ - Tuyên dương. 3. Vận dụng - Hs kể các việc em đã làm ở nhà ?. (việc nên làm và việc không nên làm) 4. Củng cố - Em đã lamf gì khi bị người khác đe doạ ? Buổi sáng Thứ tư ,ngày 13 tháng 12 năm 2023 TIẾNG VIỆT Bài 73: ưng, ưc
  19. I. Yêu cầu cần đạt - Đọc, viết, học được cách đọc vần ưng, ưc và các tiếng/ chữ có ưng, ưc; MRVT có tiếng chứa ưng, ưc. - Đọc - hiểu bài Hưng và Lực; đặt và trả lời câu hỏi về đồ vật có thể thắp sáng. - Có ý thức vận dụng sáng tạo hiểu biết của mình vào xử lý tình huống thực tế. II. Đồ dùng dạy học - GV: + Tranh/ảnh/slide minh họa: củ gừng, con mực; tranh minh họa bài đọc. + Bảng phụ viết sẵn: ưng, ưc, củ gừng, con mực. - HS: Bảng con, vở Tập viết. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi kể nhanh một số loài cá. - HS chơi trò chơi. + Em có thích ăn cá mực không ? - HS trả lời -Hoạt động 2: Khám phá 1. Giới thiệu vần mới - GV giới thiệu từng vần: ưng, ưc - HD học sinh đọc cách đọc vần: ưng, ưc 2. Đọc vần mới, tiếng khoá, từ khóa - GV đánh vần mẫu: ưng. - Cho HS luyện đọc - HS đọc, đánh vần CN + tổ + nhóm - GV cho đánh vần, đọc trơn, phân tích + lớp. tiếng gừng - GV đánh vần mẫu: ưc - Cho HS luyện đọc - HS thực hiện theo yêu cầu CN, - GV cho đánh vần, đọc trơn, phân tích nhóm, cả lớp. tiếng mực 3. Đọc từ ngữ ứng dụng - Tiếng: mừng, bức, nức - HS thực hiện theo yêu cầu CN, - GV giải nghĩa các tiếng. nhóm, cả lớp. 4. Tạo tiếng mới chứa vần ưng, ưc - GV yêu cầu HS chọn một phụ âm bất - HS đọc các từ dưới tranh, tìm được kì và ghép với vần ưng, ưc để tạo thành theo yêu cầu CN, nhóm, cả lớp. tiếng. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS tạo tiếng mới kết hợp với các phụ âm đầu và dấu thanh - HS tạo tiếng cá nhân. Cá nhân, 5. Viết (bảng con) nhóm, lớp đọc lại.
  20. - GV viết mẫu lên bảng lớp: ưng, ưc, củ - HS tạo tiếng cá nhân. Cá nhân, gừng, con mực. GV hướng dẫn cách nhóm, lớp đọc lại, phân tích tiếng. viết. Lưu ý nét nối giữa chữ các chữ cái - HS quan sát GV viết mẫu và cách và vị trí dấu thanh. viết. - GV chỉnh sửa chữ viết cho HS - HS viết bảng con Tiết 2 6. Đọc bài ứng dụng * GV giới thiệu bài đọc: Hưng và Lực - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa - HS quan sát và trả lời câu hỏi và trả lời câu hỏi: + Những nhân vật nào được nhắc đến trong bài ? - Hướng dẫn đọc thành tiếng: Đọc nhẩm, - HS đọc nhẩm, đọc tiếng, đọc từ, đọc mẫu, đọc tiếng, từ ngữ: Lực, Hưng, đọc câu, đọc cả bài. mừng 7. Trả lời câu hỏi - GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời - Nhiều HS trả lời + Vì sao phú ông gả con gái cho Hưng ? + Hưng đã mang đến nhà phú ông cái gì? 8. Nói và nghe - HS luyện nói (theo cặp, trước lớp) - Yêu cầu HS đọc câu hỏi trong phần nói - 2 HS ngồi cạnh nối tiếp nhau đọc và nghe từng câu. + Những nhân vật nào có thể thắp sáng ? - HS đọc cả bài. - Nhận xét, tuyên dương. - Chỉnh tư thế tư thế ngồi viết 9. Viết (vở tập viết) - HS viết bài - GV nêu ND bài viết: ưng, ưc, củ gừng, - HS trao đổi nhóm đôi soát bài, con mực chữa lỗi. - Yêu cầu HS viết vở tập viết - HS đọc trơn, đánh vần, phân tích - Đánh giá, nhận xét - HS tìm từ, đặt câu với từ vừa tìm Hoạt động 3: Củng cố, mở rộng, đánh được chứa tiếng có vần đã học giá - Nêu cảm nhận, mong muốn về tiết *Mục tiêu: MRVT có tiếng chứa ưng, ưc học. - GV cùng HS tổng kết nội dung bài - Nhận xét tiết học, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: -Tìm nhiều tiếng chứa vần ưng ,ưc
  21. TOÁN Tiết 45:Bảng trừ trong phạm vi 8 I.Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu thực hiện được phép trừ trong phạm vi 8. II. Đồ dùng dạy học: - SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; que tính cho cá nhân HS và cho GV; bảng phụ. - Máy chiếu phóng to nội dung bài học trong SGK (nếu có thể). III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ 1. Khởi động - GV chia lớp thành 5 nhóm thi đua viết - 5 nhóm thi đua. lại bảng trừ trong phạm vi 7 vào bảng nhóm. Nhóm nào nhanh và đúng nhất sẽ chiến thắng. HĐ 2. Hoạt động khám phá a. Phép trừ 8 – 1 = 7 Cho HS tự trải nghiệm để tìm ra phép trừ 8 – 1 = 7. Cụ thể như sau: - GV lấy 8 que tính trong bộ ĐDDH giơ lên trước lớp và yêu cầu từng HS - HS lấy que tính thực hiện theo. trong lớp lấy ra 8 que tính (trong bộ ĐDHT cá nhân) đặt rải ra trên bàn học. - GV giơ 8 que tính lên trước lớp và hỏi HS cả lớp: + Ta có mấy que tính? + Bây giờ các em bớt đi một que tính, - HS trả lời: Có 8 que tính. hỏi còn lại mấy que tính? - HS trả lời: Còn 7 que tính. - Yêu cầu HS tự làm cá nhân (bớt đi một que tính) và GV cũng làm như vậy - HS thực hiện. trước lớp. - GV gọi vài ba HS lần lượt trả lời (còn 7 que tính)
  22. - GV hướng dẫn HS trả lời đầy đủ - HS trả lời. “Tám que tính, bớt đi một que tính còn bảy que tính”. - GV gọi một vài HS nêu lại. - GV thực hiện lại lần nữa, vừa làm vừa giơ trước lớp để HS quan sát, kết - HS nêu: Tám que tính, bớt đi một que hợp nói trước lớp “Tám que tính, bớt đi tính còn bảy que tính. một que tính còn bảy que tính”. Vậy: “Tám trừ một bằng bảy”. - Yêu cầu HS cả lớp đồng thanh nhắc lại: “Tám trừ một bằng bảy” và GV viết lên bảng: 8 – 1 = 7. - HS nhắc lại. b. Các phép trừ còn lại ở bảng trừ trong phạm vi 8 Cho HS tự trải nghiệm bằng que tính với các phép trừ 8 – 2 = 6 và 8 – 3 = 5 (với cách làm tương tự như phép trừ - HS thực hiện. 8 – 1 = 7) để củng cố niềm tin, sau đó GV có thể nêu: Các em cũng làm như vậy sẽ được các phép trừ: 8 – 4 = 4; 8 – 5 = 3; 8 – 6 = 2; 8 – 7 = 1 và ta có bảng trừ trong phạm vi 8. Như vậy phần trình bày trên bảng của GV là toàn bộ bảng trừ trong phạm vi 8 (trình bày các phép trừ dọc bảng). - GV gọi một vài HS đọc bảng trừ trong phạm vi 8 ở trên bảng, còn lại - HS đọc. yêu cầu cả lớp đọc thầm. HĐ 3. Thực hành – luyện tập Bài 1. HS nêu yêu cầu của bài, cho HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập - HS làm vào vở.
  23. Toán rồi gọi một vài HS đọc kết quả, HS khác nhận xét, GV kết luận. Bài 2. Hướng dẫn HS nêu bài toán (tìm số thích hợp thay vào dấu ?) và - HS thực hiện. cách làm bài rồi làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán, HS đổi vở kiểm tra chéo. Lưu ý: Khi chữa bài 1 và bài 2, GV có thể cho HS đứng tại chỗ đọc lại kết quả các phép tính đã làm, chẳng hạn: “8 trừ 4 bằng 4” (bài 1) hay “Tám trừ ô trống bằng năm, tìm được số 3 thích hợp vì 8 trừ 3 bằng 5” (bài 2). Bài 3. GV hướng dẫn HS xác định yêu - HS lắng nghe. cầu của bài và phân tích bài: so sánh hai số rồi chọn dấu ( , =), trong đó có một hoặc hai số cho không tường minh (là kết quả của một phép tính trừ hoặc phép tính cộng). Vì vậy, để so sánh được ta phải làm gì? (thực hiện phép tính trừ hoặc phép tính cộng, kết quả là hai số. Sau đó so sánh hai số đó để chọn dấu ( , =) cho phù hợp. Từ đó HS rút ra các bước làm bài này. HĐ 4. Vận dụng - HS làm vào vở. Bài 4. BT này gắn một tình huống của bài toán bằng một phép tính trừ ứng với một bức tranh gần gũi với cuộc sống của HS. Với dạng BT này, cần khuyến khích HS chọn ra được phép - HS thảo luận nhóm đôi. trừ phù hợp với tình huống của bài toán. Có thể chia nhóm để HS trao đổi, tranh luận với nhau. GV sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để chữa bài.