Giáo án Lớp 1 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024

docx 55 trang Ngọc Huệ 23/12/2024 1710
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_1_tuan_20_nam_hoc_2023_2024.docx

Nội dung text: Giáo án Lớp 1 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024

  1. TUẦN 20 Buổi sáng Thứ hai,ngày 22 tháng 1 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ : Nghe thầy cô nhắc nhở kế hoạch học tập sau Tết TIẾNG VIỆT Bài 96: oăn ,oăt I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Đọc, viết, học được cách đọc vần oăn, oăt và các tiếng/chữ có oăn, oăt. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa oăn, oăt. - Đọc, hiểu bài Sáng kiến của bé. Nói được lời khen phù hợp với nhân vật trong bài. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. - Biết thể hiện tình cảm yêu quý, chăm sóc các loài vật nuôi trong nhà. II. Đồ dùng dạy học 1. HS:- SGK TV1 tập 2, Bộ ĐDTV, Vở tập viết. 2. GV: - SGKTVT2, Bộ ĐDTV, - Bảng phụ viết sẵn: oăn, oăt, tóc xoăn, loắt choắt. - Tranh minh họa bài đọc. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS A.Khởi động - GV tổ chức cho HS thi kể tên các vần đã học trong tuần 19. Tổ nào có bạn đọc - Mỗi tổ cử 1 đại diện tham gia thi được nhiều và đúng các âm đã học thì tổ đó thắng. - GVNX, biểu dương B. Hoạt động khám phá: 1.Khám phá vần mới: 1.1. Giới thiệu vần oăn, oăt
  2. a. vần oăn - GV đưa tranh minh họa + Tóc của bạn thế nào? - GV viết bảng: tóc xoăn - HSQS, TLCH + Từ tóc xoăn có tiếng nào đã học? - Tóc của bạn xoăn - GV: Vậy tiếng xoăn chưa học - GV viết bảng: xoăn - Tiếng tóc + Trong tiếng xoăn có âm nào đã học? - GV: Vậy có vần oăn chưa học - GV viết bảng: oăn âm x đã học b. Vần oăt GV làm tương tự để HS bật ra tiếng chỗ ngoặt, vần oăt - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: oăn, oăt - Trong tiếng ngoặt có vần oăt chưa 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa học. a. vần oăn: + Phân tích vần oăn? - GVHDHS đánh vần: o- ă- n- oăn + vần oăn có 3 âm: âm o, âm ă, âm n. - GVNX, sửa lỗi - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp + Phân tích tiếng “xoăn” - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần - GVHDHS đánh vần: xờ- oăn - xoăn + Tiếng “xoăn” có âm x đứng trước, vần oăn đứng sau, b. Vần oăt: GV thực hiện tương tự như vần oăn: - HS đánh vần: tiếng xoăn o - ă- t- oăt - HS đánh vần, đọc trơn: ngờ - oăt- ngoắt - nặng- ngoặt tóc xoăn - GVNX, sửa lỗi phát âm xoăn c. Vần oăn, oăt oăn
  3. + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vẩn, tiếng khoá, từ khóa - HS phân tích, đánh vần đọc trơn vừa học vần oăt, tiếng ngoặt - HS đánh vần đọc trơn: 2. Đọc từ ngữ ứng dụng: chỗ ngoặt - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc ngoặt thầm TN dưới mỗi tranh oăt - GVNX, sửa lỗi nếu có - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ - vần oăn và oăt 3. Tạo tiếng mới chứa oăn, oăt - 2- 3 HS đọc - GV hướng dẫn HS chọn phụ âm bất kì ghép với oăn (sau đó là oăt) để tạo thành - HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước tiếng, chọn tiếng có nghĩa, ví dụ: - HS đọc phần khám phá trong SGK: + ngoằn, xoắn, ngoắt, choắt, , khỏe trên xuống dưới, trái sáng phải. khoắn, thoăn thoắt . - 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác - GVNX chỉ tay, đọc thầm theo 4. Viết bảng con: - GV cho HS quan sát chữ mẫu: oăn, tóc - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới xoăn tranh - GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa o và ă, - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần ă và n, x với oăn, oăn, oăt : khoăn, khoắn, loắt, choắt, hoắt - GV quan sát, uốn nắn. - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, - GVNX nhóm, lớp - GV thực hiện tương tự với: oăt, loắt choắt. TIẾT 2 5. Đọc bài ứng dụng: Sáng kiến của bé
  4. 5.1. Giới thiệu bài đọc: - HS tự tạo tiếng mới - GV cho HS đọc tên bài. - HS đọc tiếng mình tạo được - GV giới thiệu bài ứng dụng. - HS tạo từ mới 5.2. Đọc thành tiếng - GV kiểm soát lớp - HS quan sát - GV đọc mẫu. - GV nghe và chỉnh sửa - HS quan sát 5.3. Trả lời câu hỏi: - HS viết bảng con: oăn, tóc xoăn - GV giới thiệu phần câu hỏi - HSNX bảng của 1 số bạn + Bé làm thế nào để mèo nhảy vào chậu - HS đọc tên bài nước? - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng + Nếu là bé, em sẽ làm gì để mèo nhảy tiếng vào chậu nước? - HS luyện đọc các tiếng có oăn, oăt: 5.4. Nói và nghe: thoăn thoắt, xoăn, ngoắt - GV hướng dẫn HS luyện nói theo cặp: - HS luyện đọc từng câu: cá nhân Bạn hãy nói một câu khen bé? - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm - GVNX bổ sung (trong nhóm, trước lớp) + Các con cần phải làm gì để chăm sóc - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp. những con vật nuôi trong nhà? - GV giáo dục HS biết yêu quý và chăm sóc những con vật nuôi trong nhà . - HS đọc thầm câu hỏi 6. Viết vở tập viết vào vở tập viết + Bé đặt con chuột bằng nhựa vào - GV hướng dẫn HS viết: oăn, oăt, tóc chậu nước. xoăn, loắt choắt( Chữ cỡ vừa và nhỏ) + Hs suy nghĩ trả lời. - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết - HS luyện nói theo cặp hoặc viết chưa đúng.
  5. - GVNX vở của 1 số HS - 1 số HS trình bày trước lớp C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: + Chúng ta vừa học vần mới nào? - HS kể theo ý kiến cá nhân + Tìm tiếng/từ có vần oăn hoặc oăt? - HS viết vở TV + Đặt câu với từ đó oăn, oăt - GVNX. - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần oăn, oăt - GVNX giờ học. - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu VI.Điều chỉnh sau tiết dạy -Hs đặt câu có tiếng chứa vần oăn,oăt. TOÁN Bài 57. Phép trừ không nhớ trong phạm vi 20 I.Yêu cầu cần đạt - Bước đầu thực hiện được phép trừ không nhớ trong phạm vi 20. - Bước đầu vận dụng được phép trừ không nhớ trong phạm vi 20 để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộc sống. - Giáo dục HS ý thức tích cực, tự giác học tập. - Góp phần hình thành năng lực thực hiện các phép tính, năng lực ngôn ngữ toán, năng lực vận dụng toán học, năng lực sử dụng các công cụ. II. Đồ dùng dạy học - GV: que tính - HS: que tính III. Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi. - HS chơi trò chơi Truyền điện: Mỗi HS đố bạn các phép tính trong các - Nhận xét, tuyên dương bảng trừ 6,7,8,9. - GV giới thiệu bài. - HS nghe. 2. Phép trừ không nhớ trong phạm vi 20. a) 16 - 12 - HS quan sát GV thao tác và TLCH:
  6. - GV tay trái cầm bó 1 chục que tính, tay phải cầm 6 que tính, cho HS nhận - 10 que tính. xét: - 6 que tính. ?/ Tay trái cô có mấy que tính? - 16 que tính. ?/ Tay phải cô có mấy que tính? ?/ Cả hai tay cô có bao nhiêu que tính? - GV cài 1 bó chục và 6 que tính lên - HS quan sát GV thao tác và TLCH: bảng cài. - GV tay trái cầm bó 1 chục que tính, - 10 que tính. tay phải cầm 2 que tính, cho HS nhận - 2 que tính. xét: - 12 que tính. ?/ Tay trái cô có mấy que tính? ?/ Tay phải cô có mấy que tính? ?/ Cả hai tay cô có bao nhiêu que tính? - GV cài 1 bó chục và 2 que tính lên bảng cài. - còn 4 que tính. - GV viết bảng phép tính 16 – 12 theo cột dọc. - 6 trừ 2 bằng 4. ?/ 6 que tính bớt 2 que tính còn mấy que tính? ?/ Vậy 6 trừ 2 bằng mấy ? - còn 0 que tính. - GVKL và viết bảng : 6 trừ 2 bằng 4, viết 4. - 1 trừ 1 bằng 0. ?/ 1 chục que tính bớt 1 chục que tính còn mấy que tính? ?/ Vậy 1 trừ 1 bằng mấy ? - GVKL và viết bảng : 1 trừ 1 bằng 0, - 1 vài HS nêu. viết 0. - Trừ từ phải sang trái. - GV : Ta có : 16 – 14 = 4 - Trừ đơn vị cho đơn vị, trừ chục cho - Gọi HS nêu lại cách trừ. chục. ?/ Nêu thứ tự trừ ? - 1 vài HS nêu. ?/ Nêu cách trừ ? - Gọi HS nêu lại cách trừ. - HS thảo luận nhóm thực hiện phép b) 18 – 3 trừ. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 thực hiện phép trừ. - Đại diện các nhóm báo cáo, nêu kết quả và cách làm. - Nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
  7. - GV nhận xét, HD lại cách trừ nếu nhiều HS chưa biết cách thực hiện. - 1 vài HS nêu. - Gọi HS nêu lại cách trừ. - 2 HS nêu. ?/ Nêu thứ tự thực hiện phép trừ và nêu cách trừ ? 3. Luyện tập Bài 1 : Cách đặt tính nào đúng ? - 1 HS nêu. - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS trả lời và nêu chỗ sai của các phép - Gọi HS trả lời miệng. tính chưa đúng : Phép tính 1,3 đúng. - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 2 : Đặt tính rồi tính - 1 HS nêu. - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS làm bài cá nhân. - Gọi 3HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở. - Nhận xét bài trên bảng. - HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả. - Nhận xét, khen ngợi HS. GV lưu ý HS cách đặt tính và thực hiện trừ. Bài 3 : Tính - HS làm bài theo nhóm đôi. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nêu bài. cách làm ; các nhóm khác theo dõi, nhận xét : 12 + 7 – 14 = 5 18 – 7 + 5 = 16 15 – 5 + 8 = 18 - Nhận xét, khen ngợi HS. GV lưu ý HS thực hiện trừ lần lượt từ trái sang phải. 4. Vận dụng Bài 4 : Quan sát tranh và nêu phép trừ - 1 HS nêu. thích hợp. - HS làm bài theo nhóm đôi. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nêu - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm cách làm ; các nhóm khác theo dõi, bài. nhận xét : 15 – 5 = 10 hoặc 15 – 10 = 5 - Nhận xét, khen ngợi HS. - 2 HS nêu. 5. Củng cố
  8. ?/ Nêu thứ tự thực hiện phép trừ và nêu cách trừ ? - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài 58. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: -Hs chơi trò chơi :Tiếp sức đồng đội (Nội dung :Các phép tính cộng trừ trong phạm vi 20 ) HƯỚNG DẪN TOÁN Ôn phép trừ không nhớ trong phạm vi 20 I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố bảng trừ,bảng cộng trong phạm vi 20,số 0 trong phép trừ,phép cộng - Năng lực giao tiếp và hợp tác, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ, trong lớp. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử 2. Học sinh: Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh khởi động bằng bài hát: “ Học sinh lớp một vui ca” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 3: Số? 1 2 9 12 20 10 20 30 90 Bài 4: >, <, = ? 0 19 20 15 12 9 11 80 50 70 70 90 60
  9. Bài 5: Hình vẽ bên gồm: Có hình chữ nhật. Có hình tam giác - Cặp đôi: hs làm cá nhân -Thảo luận( nhóm 2 ). - Cả lớp: HS chia sẻ trước lớp.(nêu cách làm) - GV nhận xét, tuyên dương 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà tìm các nhóm đồ vật có đến 20 vật và đếm thêm, bớt đi.,học thuộc bảng cộng ,trừ trong phạm vi đã học Buổi chiều ĐẠO ĐỨC BÀI 8. Em thực hiện tốt nội quy trường ,lớp (Dạy tích hợp cổng trường ATGT) ( tiết 2) I- Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức – Kĩ năng: - Em nhận biết được vì sao cần thực hiện tốt nội quy trường, lớp. - Hs có khả năng hợp tác, lắng nghe, chia sẻ. 3. Phẩm chất: - Hs có ý thức tuân thủ nội quy trường, lớp. II – Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK - Nhạc nền bài hát Em yêu trường em. III – Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 4. Em sẽ khuyên các bạn sau điều gì? Mục tiêu: Giúp HS thực hành kiến thức đã học vào tình huống thường gặp trong cuộc sống. Cách tổ chức: GV có thể tham khảo chọn một trong hai cách sau: - Hs lắng nghe gv mô tả từng tình Cách 1: Hoạt động cá nhân. huống - GV mô tả từng tình huống. - HS suy nghĩ. - Cho thời gian HS suy nghĩ. - HS phát biểu cách ứng xử trong - GV mời HS phát biểu cách ứng xử trong từng tình huống. từng tình huống. - Hs nhận xét, bổ sung.
  10. - Gv nhận xét - Hs trả lời - GV đặt câu hỏi khơi gợi cảm xúc HS: - Hs nhận xét, bổ sung. “Em có vui khi thực hiện việc đó không?” - Hs trả lời - GV cũng có thể đưa câu hỏi gợi mở: học - Hs nhận xét, bổ sung. sinh cần làm gì để thực hiện tốt nội quy trường lớp? - Hs lắng nghe - GV nhận xét. Cách 2: Hoạt động nhóm. - Hs chia nhóm - GV chia lớp thành 4 nhóm tương ứng với 4 tình huống trong hoạt động. - Mỗi nhóm cử một đại diện chọn - Gv cho mỗi nhóm cử một đại diện chọn tình huống. tình huống. - Các nhóm thảo luận cách xử lí tình - Yêu cầu các nhóm thảo luận cách xử lí huống được giao. tình huống được giao. GV đóng vai trò hưởng dẫn: + Phân vai cho HS + Hỗ trợ lời thoại cho HS + Gợi mở hướng xử lí tình huống - Từng nhóm lên sắm vai tình - Sau 5 phút thảo luận, GV lần lượt mời huống. từng nhóm lên sắm vai tình huống. - GV đặt câu hỏi khơi gợi cảm xúc HS: - Hs trả lời “Em có vui khi thực hiện việc đó - Hs nhận xét, bổ sung. không?". - GV nhận xét, nhấn mạnh: học sinh cần - Hs lắng nghe có sự chuẩn bị kĩ khi đi học để thực hiện tốt nội quy trường, lớp. Hoạt động 5. Em hãy cùng bạn đóng vai xử lí các tình huống sau. Mục tiêu: Giúp HS nhận diện và rèn luyện thực hiện tốt nội quy trường, lớp. Cách tổ chức: Hoạt động cặp đôi. - GV ghép đôi và cho mỗi đôi chọn tình - HS ghép đôi chọn tình huống xử lí huống. - Gv yêu cầu các cặp đôi thảo luận cách - Các cặp đôi thảo luận cách xử lí xử lí tình huống được giao. GV đóng vai tình huống được giao. trò hướng dẫn: + Phân vai cho HS + Hỗ trợ lời thoại cho HS + Gợi mở hướng xử lí tình huống
  11. - Gọi một vài HS đại diện trình bày cách - Một vài HS đại diện trình bày cách xử lí tình huống xử lí tình huống - GV nhận xét, nhấn mạnh trong giờ học, - Hs nhận xét, bổ sung học sinh cần nghiêm túc lắng nghe thầy cô giáo giảng bài. VI.Điều chỉnh sau tiết dạy -Em thực hiện nội quy trường lớp như thế nào ? -Khi tham gia giao thông đến trường bằng xe máy ,em phải làm gì ? TỰ NHIÊN XÃ HỘI Chăm sóc bảo vệ cây trồng và vật nuôi (t1) I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức – Kĩ năng: - Kể được một số việc chăm sóc, bảo vệ cây trồng và vật nuôi. - Thực hiện được một số việc làm phù hợp với khả năng để chăm sóc, bảo vệ cây trồng và vật nuôi ở xung quanh nơi sống. - Thể hiện được tình cảm, thái độ của bản thân trước những việc làm có hại cho cây trồng và vật nuôi. 2. Năng lực: - Hs có khả năng hợp tác nhóm, lắng nghe, chia sẻ với bạn. 3. Phẩm chất: - Hs có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây trồng và vật nuôi. II. Đồ dùng dạy học Chuẩn bị của GV: - Một số hình ảnh những việc thường làm để chăm sóc, bảo vệ cây trồng và vật nuôi. - Dụng cụ tưới cây, làm vườn phù hợp với HS. Chuẩn bị của HS: - Một số dụng cụ thực hành và bảo hộ cá nhân khi chăm sóc cây trồng và vật nuôi (bình tưới, khẩu trang, găng tay, ). III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của Hs 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG HĐ1: Nhà bạn đã trồng cây hay nuôi - HS hs quan sát tranh, trả lời câu hỏi những con vật nào? Kể những việc - Hs nhận xét, bổ sung bạn đã làm để chăm sóc chúng. Hoạt động cả lớp:
  12. a) Khai thác hình ảnh SGK. - Gv cho hs quan sát tranh, trả lời câu - Hs lắng nghe hỏi: + Nhà bạn đã trồng cây hay nuôi những con vật nào? Kể những việc bạn đã làm để chăm sóc chúng. - GV giải thích những việc làm đó để - HS tiếp tục liên hệ thực tế để trả lời câu chăm sóc con chó, bảo vệ các quả hỏi. không bị hỏng, tưới cho cây để cây - Hs nhận xét, bổ sung luôn phát triển tốt. b) Khai thác kinh nghiệm HS. - Gv cho HS tiếp tục liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi: Nhà bạn đã trồng những - HS hoạt động cặp đôi quan sát hình từ cây hay nuôi con vật nào? Kể những 2 đến 6, trả lời câu hỏi việc bạn đã làm để chăm sóc chúng. - Hs chia sẻ trước lớp - GV gợi ý để HS có thể nói lại những + Hình 2: Mẹ đang cho trâu ăn trong điều HS biết hoặc từng nhìn thấy người chuồng. Việc đó có lợi cho con trâu, lớn thường làm để chăm sóc, bảo vệ giúp trâu không bị đói, rét. GV giải cây trồng và vật nuôi. HS không nhất thích thêm: Ở vùng cao, mùa đông rất thiết nói được toàn bộ hay chính xác lạnh, đồng bào nuôi trâu cách xa nhà, các việc đã làm để chăm sóc, bảo vệ có chuồng che chắn cẩn thận để giữ ấm cây trồng và vật nuôi. cho trâu khỏi bị rét. Nhiều nơi khi có 2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ băng tuyết, đồng bào dắt trâu xuống HĐ2: Quan sát và thảo luận: Cần vùng thấp, nơi có nhiệt độ ấm hơn để làm gì để chăm sóc, bảo vệ cây trồng tránh rét. và vật nuôi? + Hình 3: Con chó được đi tiêm phòng Hoạt động này có thể tổ chức thành hai bệnh. Việc đó có lợi cho con chó, giúp nội dung riêng biệt hoặc tích hợp cả chó khoẻ mạnh. GV giải thích thêm: hai nội dung khi khai thác hình. Cần tiêm phòng bệnh dại và bệnh khác a) Quan sát và nói những việc làm có cho chó mỗi năm một lần. lợi hay không có lợi cho cây trồng, + Hình 4: Cây bị thiếu nước dẫn đến vật nuôi. héo rũ, nhiều lá vàng. Cây có thể bị Hoạt động cặp đôi: chết. - Gv cho hs hoạt động cặp đôi quan sát + Hình 5: Con mèo đang đứng ngoài trời hình từ 2 đến 6, trả lời câu hỏi: Trong mưa. Việc đó có hại, không tốt cho mèo. hình vẽ gì? Việc đó có lợi hay không có Con mèo có thể bị ốm. lợi/không tốt cho cây trồng, vật nuôi? + Hình 6: Người làm vườn đang cuốc GV gợi ý HS quan sát từng chi tiết đất quanh gốc cây. Việc đó có lợi cho trong hình. cây. - Cho hs chia sẻ trước lớp - Hs nhận xét, bổ sung
  13. - Gv nhận xét b) Trả lời câu hỏi: Cần làm gì để - HS quan sát lại các hình từ 2 đến 6, chăm sóc cây trồng và vật nuôi? trả lời câu hỏi. Hoạt động cả lớp: - Hs nhận xét, bổ sung - Yêu cầu HS quan sát lại các hình từ 2 - Hs trả lời đến 6, trả lời câu hỏi: Trong các hình đó, - Hs nhận xét, bổ sung cây trồng và vật nuôi nào chưa được chăm sóc tốt? Điều gì có thể xảy ra với - HS liên hệ thực tế, chia sẻ thêm các ý chúng? kiến về những hành động đối xử chưa - GV có thể gợi ý những câu hỏi cụ thể tốt gây nguy hại cho cây trồng và vật hơn: Nếu không được tưới nước thì cây nuôi khiến cây trồng có thể bị chết, vật sẽ như thế nào? Nếu con mèo không nuôi có thể bị ốm. Ví dụ: thả rông, đánh được vào nhà, phải đứng ngoài trời chó, mèo; không có chuồng giữ ấm cho mưa, nắng thì sẽ như thế nào? trâu, bò và gia súc vào mùa đông; không - GV cho HS liên hệ thực tế, chia sẻ che nắng, làm mát cho cây trồng và vật thêm các ý kiến về những hành động đối nuôi vào ngày nắng gắt, xử chưa tốt gây nguy hại cho cây trồng - HS liên hệ với những việc có thể làm và vật nuôi khiến cây trồng có thể bị ở trường; kể thêm những việc làm để chết, vật nuôi có thể bị ốm. chăm sóc, bảo vệ những vật nuôi khác như cho gà, lợn, trâu, dê, ăn, uống; - Gv cho HS liên hệ với những việc có chăm sóc những cây cảnh ở sân trường, thể làm ở trường; kể thêm những việc cây ở xung quanh lớp học. làm để chăm sóc, bảo vệ những vật nuôi khác như cho gà, lợn, trâu, dê, ăn, uống; chăm sóc những cây cảnh ở sân trường, cây ở xung quanh lớp học. - Gv nhận xét IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: -Em hãy kể tên các con vật nuôi trong gia đình em . TĂNG CƯỜNG TOÁN Ôn tập về nhóm vật I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố bảng trừ,bảng cộng trong phạm vi 20 ,biết tìm nhóm đồ vật - Năng lực giao tiếp và hợp tác, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ, trong lớp. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử
  14. 2. Học sinh: Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh khởi động bằng bài hát: “ Học sinh lớp một vui ca” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1: Tính: a) 7 – 4 = 7 – 7 = 10 – 5 = 3 + 6 = 8 + 2 = . 10 + 0 = . b) 10 - 3 + 2 = 10 - 4 - 1 = = = . 6 + 4 - 2 = 9 - 5 + 6 = = = . Bài 2: Số? 3 + = 10 - 5 = 2 10 - = 0 5 + = 9 - 0 = 7 10 = + 0 8 = . + 4 = - 10 = .+ .+ - Cặp đôi: hs làm cá nhân -Thảo luận( nhóm 2 ) - Cả lớp: HS chia sẻ trước lớp.(nêu cách làm) - GV nhận xét, tuyên dương 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà tìm các nhóm đồ vật có đến 20 vật và đếm thêm, bớt đi.,học thuộc bảng cộng ,trừ trong phạm vi đã học CÂU LẠC BỘ SỞ THÍCH Gv chuyên Buổi sáng Thứ ba ngày 23 tháng 1 năm 2024 TIẾNG VIỆT
  15. Bài 97: oen ,oet I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Đọc, viết, học được cách đọc vần oăn, oăt và các tiếng/chữ có oen, oet. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa oen, oet. - Đọc, hiểu bài Bận việc. Đặt và trả lời được câu hỏi về tên các hoạt động chơi ở nhà. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. - Ham muốn khám phá thế giới xung quanh thông qua các hoạt động vui chơi. II. Đồ dùng dạy học 1. HS:- SGK TV1 tập 2, Bộ ĐDTV, Vở tập viết. 2. GV: - SGKTVT2, Bộ ĐDTV, - Bảng phụ viết sẵn: oen, oet, nhoẻn cười, lòe loẹt. - Tranh minh họa bài đọc. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS TIẾT 1 A. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi chèo thuyền - HS tham gia chơi. để nói tiếng, từ, câu có vần oen, oet - GVNX, biểu dương B. Hoạt động chính: 1.Khám phá vần mới: 1.1. Giới thiệu vần oen, oet a. vần oen - GV đưa tranh minh họa - HSQS, TLCH + Tóc của bạn thế nào? - HS trả lời - GV viết bảng: nhoẻn cười
  16. + Từ nhoẻn cười có tiếng nào đã học? - Tiếng cười - GV: Vậy tiếng nhoẻn chưa học - GV viết bảng: nhoẻn + Trong tiếng nhoẻn có âm nào đã học? âm nh đã học - GV: Vậy có vần oen chưa học - GV viết bảng: oen b. Vần oet GV làm tương tự để HS bật ra - Trong tiếng khoét có vần oet chưa tiếng đục khoét, vần oet học. - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: oen, oet 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa a. vần oen: + Phân tích vần oen? + vần oen có 3 âm: âm o, âm e, âm n. - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - GVHDHS đánh vần: o- e - n- oen - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần - GVNX, sửa lỗi + Tiếng “nhoẻn” có âm nh đứng + Phân tích tiếng “nhoẻn” trước, vần oen đứng sau, thanh hỏi trên đầu âm e. - GVHDHS đánh vần: nhờ- oen – nhoen- - HS đánh vần: tiếng nhoẻn hỏi- nhoẻn. - HS đánh vần, đọc trơn: nhoẻn cười nhoẻn oen - HS phân tích, đánh vần đọc trơn b. Vần oet: GV thực hiện tương tự như vần oet, tiếng khoét vần oen: - HS đánh vần đọc trơn:
  17. o - e- t- oet đục khoét khờ - oet- khoét – sắc - khoét khoét oet - GVNX, sửa lỗi phát âm - vần oen và oet c. Vần oen, oet - 2- 3 HS đọc + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? - HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, - HS đọc phần khám phá trong phân tích các vẩn, tiếng khoá, từ khóa SGK: trên xuống dưới, trái sáng phải. vừa học - 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần 2. Đọc từ ngữ ứng dụng: oen, oet : loẹt, xoẹt, nhoẹt - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, thầm TN dưới mỗi tranh nhóm, lớp - GVNX, sửa lỗi nếu có - HS tự tạo tiếng mới - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ - HS đọc tiếng mình tạo được 3. Tạo tiếng mới chứa oen, oet - HS tạo từ mới - GV hướng dẫn HS chọn phụ âm bất kì ghép với oen (sau đó là oet) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, ví dụ: + ngoèn, hoen, ngoét, choét, , hoen ố, đỏ choét . - HS quan sát - GVNX 4. Viết bảng con: - HS quan sát - GV cho HS quan sát chữ mẫu: oen, - HS viết bảng con: oen, nhoẻn cười nhoẻn cười - HSNX bảng của 1 số bạn
  18. - GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa o và e, e và n, nh với oen, - GV quan sát, uốn nắn. - GVNX - GV thực hiện tương tự với: oet, lòe loẹt TIẾT 2 5. Đọc bài ứng dụng:Bận việc - HS đọc tên bài. 5.1. Giới thiệu bài đọc: - GV cho HS quan sát 4 tranh và trả lời câu hỏi. - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng - GV giới thiệu bài ứng dụng. tiếng 5.2. Đọc thành tiếng - HS luyện đọc các tiếng có oen, - GV kiểm soát lớp oet: xoèn xoẹt, nhoen nhoét, khoét, toét. - HS luyện đọc từng câu: cá nhân - GV đọc mẫu. - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp) - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp. - GV nghe và chỉnh sửa - HS đọc thầm câu hỏi 5.3. Trả lời câu hỏi: + Hs đọc thầm trả lời. - GV giới thiệu phần câu hỏi + Bi làm những việc gì? 5.4. Nói và nghe: - HS luyện nói theo cặp - GV hướng dẫn HS luyện nói theo cặp: - 1 số HS trình bày trước lớp Ở nhà, bạn hay chơi gì? - GVNX bổ sung 6. Viết vở tập viết vào vở tập viết
  19. - GV hướng dẫn HS viết: oen, oet, nhoẻn cười, lòe loẹt( Chữ cỡ vừa và nhỏ) - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - HS viết vở TV - GVNX vở của 1 số HS C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: + Chúng ta vừa học vần mới nào? oen, oet + Tìm tiếng/từ có vần oen hoặc oet? - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần oen, oet + Đặt câu với từ đó - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu - GVNX. - GVNX giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: -Thi tìm từ có tiếng chứa vần oen ,oet. TOÁN Bài 58. Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt - Thực hiện được phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm vi 20 và vận dụng được để tính toán, xử lí các tình huống trong cuộc sống. - Lắp ghép được hình theo yêu cầu. - Giáo dục HS ý thức tích cực, tự giác học tập. - Góp phần hình thành năng lực thực hiện các phép tính, năng lực ngôn ngữ toán, năng lực vận dụng toán học, năng lực sử dụng các công cụ. II. Đồ dùng dạy học - HS: mảnh gỗ hình tam giác, vở bài tập toán. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi. - Nhận xét, tuyên dương
  20. - GV giới thiệu bài. - HS chơi trò chơi Truyền điện: Mỗi 2. Luyện tập HS đố bạn các phép tính trong các - Yêu cầu HS làm bài cá nhân bài 1,2,3 bảng trừ 6,7,8,9. vào vở bài tập toán. - HS nghe. - Gọi HS lên chữa bài. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS làm bài cá nhân. Bài 4 : - HS chữa bài - Gọi HS nêu yêu cầu. - Nhận xét bài trên bảng. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm - HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả. bài. - 1 HS nêu. - HS thảo luận nhóm đôi, dùng 6 mảnh gỗ hình tam giác ghép thành hình theo yêu cầu. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nêu 3. Vận dụng cách làm ; các nhóm khác theo dõi, Bài 5 : Quan sát tranh và nêu phép tính nhận xét. thích hợp. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm bài. - 1 HS nêu. - HS làm bài theo nhóm đôi. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nêu cách làm ; các nhóm khác theo dõi, - Nhận xét, khen ngợi HS. nhận xét : 5. Củng cố 15 – 5 = 10 ; 15 – 10 = 5 ?/ Nêu thứ tự thực hiện phép trừ và nêu hoặc 5 + 10 = 15 ; 10 + 5 = 15 cách trừ ? - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài 59. - 2 HS nêu. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Không TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Luyện tập bài oen ,oet I. Yêu cầu cần đạt
  21. - Củng cố kĩ năng đọc đúng các bài đã học; đọc trơn các tiếng, từ ngữ của bài học. Hiểu nghĩa của từ ngữ qua tranh. - Biết nói tên vật, tên hoạt động có chứa vần oen ,oet II. Đồ dùng dạy –học 1. Giáo viên - Bài giảng điện tử 2. Học sinh- Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành * Luyện đọc lại toàn bộ bài 97 ,98 ( Cá nhân, nhóm 2, nhóm 4, cả lớp) - GV nhận xét, tuyên dương Bài 1: Đọc đúng ,đọc nhanh - Cá nhân: + HS tự làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp + GV nhận xét bài làm của học sinh. - Cặp đôi: Đọc các từ vừa tạo được cho nhau nghe - Nhóm 4: Lần lượt từng nhóm đọc các từ vừa tạo được (chia sẻ) *GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Nối từ với hình - Cả lớp: + Tranh vẽ những gì? - Cặp đôi: Trao đổi để nối từ phù hợp với hình - Cả lớp: Thi nối từ với hình. Nhóm nào nối nhanh và đúng là thắng cuộc - Đọc các từ ngữ theo thước chỉ của giáo viên. *GV nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà đọc lại bài cho bố, mẹ nghe. Tìm các tiếng, từ có chứa oen ,oet - Đặt câu có vần oen ,oet IV. Điều chỉnh sau bài dạy Không CÂU LẠC BỘ CHỮ VIẾT Trò chơi “Hái hoa “ Thi viết các tiếng I. Yêu cầu cần đạt: - HS nắm được nội quy, quy định khi tham gia câu lạc bộ.
  22. - Hiểu luật chơi, biết tham gia vào trò chơi Hái hoa dân chủ: Thi viết các tiếng - Tham gia câu lạc bộ nhiệt tình và có trách nhiệm. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, ti vi - HS: Bảng con, phấn III. Các hoạt độngdạy học 1. Khởi động: GV cho HS hát bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết - GV giới thiệu chương trình của buổi hôm nay 2. Nội dung: a. GV tổ chức 1 trò chơi Hái hoa dân chủ - GV giới thiệu trò chơi: Hái hoa dân chủ: + viết các tiếng có vần đã học. - GV nói thể lệ trò chơi: Viết 1 tiếng đúng 1 tiếng sẽ được 1 điểm. Đội nào có số điểm cao nhất sẽ chiến thắng. - Cách tổ chức chơi: Chia thành 4 đội chơi, mỗi đội chơi gồm có 5 người + Thành viên đội chơi lên hái hoa (bốc thăm giấy ghi các câu hỏi). Trong giấy ghi câu hỏi thì thành viên đó cũng như đội chơi sẽ trả lời hoặc thực hiện theo các yêu cầu trong giấy ghi. Các thành viên trong đội có thể giúp thành viên của đội mình trả lời, thực hiện các yêu cầu trong giấy. + Cứ như thế, các đội chơi lần lượt lên bốc thăm và trả lời câu hỏi, thực hiện yêu cầu trong giấy bốc thăm cho tới khi trò chơi kết thúc. + Đội nào có điểm số cao nhất, đội đó sẽ thắng và nhận được phần quà ý nghĩa. b. GV tổ chức cho HS chơi 3. Tổng kết, nhận xét chung: IV. Điều chỉnh sau bài dạy: -Tuyên dương em viết đẹp
  23. Buổi chiều ĐỌC SÁCH Cùng đọc : Ứ đi học đâu I.Yêu cầu cần đạt -Hs nắm được nội dung câu chuyện .Giáo dục hs yêu thích môn học II.Chuẩn bị :Thư viện nhà trường III.Các hoạt động dạy –học chủ yếu 1.Khởi động :Hs hát -Ổn định chỗ ngồi 2.Khám phá *Trước khi đọc 1, Cho hs xem trang bìa của quyển sách . -Em thấy gì ở bức tranh ? -Các nhân vật trong tranh đang làm gì? Có bao nhiêu nhân vật ? -Em đã bao giờ thấy chưa ? 2,Đặt câu hỏi phỏng đoán .Ví dụ -Theo các em điều gì đã xảy ra trong câu chuyện? *Trong khi đọc -Gv đọc mẫu (diễn cảm) -Cho hs xem tranh ở một vài đoạn chính trong truyện (dừng lại để phỏng đoán ) -Theo em điều gì xảy ra tiếp theo ? *Sau khi đọc -Điều gì xảy ra đầu tiên ?Điều gì xảy ra tiếp theo ?Điều gì xảy ra ở cuối câu chuyện? 3.Vận dụng –mở rộng -Em học tập nhân vật nào trong câu chuyện? IV. Điều chỉnh sau bài dạy: - Thi kể chuyện theo vai GIÁO DỤC THỂ CHẤT (GV chuyên ) TỰ CHỌN Luyện đọc I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố kĩ năng đọc đúng các bài đã học; đọc trơn các tiếng, từ ngữ của bài học. Hiểu nghĩa của từ ngữ qua tranh.
  24. - Biết nói tên vật, tên hoạt động có chứa oăn ,oăt ,oen , II. Đồ dùng dạy –học 1. Giáo viên - Bài giảng điện tử 2. Học sinh- Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành * Luyện đọc lại toàn bộ bài 96,97,98 , ( Cá nhân, nhóm 2, nhóm 4, cả lớp) - GV nhận xét, tuyên dương Bài 1: Đọc đúng ,đọc nhanh - Cá nhân: + HS tự làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp + GV nhận xét bài làm của học sinh. - Cặp đôi: Đọc các từ vừa tạo được cho nhau nghe - Nhóm 4: Lần lượt từng nhóm đọc các từ vừa tạo được *GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Nối từ với hình - Cả lớp: + Tranh vẽ những gì? (HS: trả lời ) - Cặp đôi: Trao đổi để nối từ phù hợp với hình - Cả lớp: Thi nối từ với hình. Nhóm nào nối nhanh và đúng là thắng cuộc - Đọc các từ ngữ theo thước chỉ của giáo viên. *GV nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà đọc lại bài cho bố, mẹ nghe. Tìm các tiếng, từ có chứa oen ,oet,. , IV. Điều chỉnh sau bài dạy Không KỸ NĂNG SỐNG Giáo viên chuyên Buổi sáng Thứ tư ngày 24 tháng 1 năm 2024 TIẾNG VIỆT Bài 98: uân ,uât I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Đọc, viết, học được cách đọc vần oăn, oăt và các tiếng/chữ có uân, uât. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa uân, uât.