Giáo án Lớp 1 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024

docx 35 trang Ngọc Huệ 23/12/2024 600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_1_tuan_21_nam_hoc_2023_2024.docx

Nội dung text: Giáo án Lớp 1 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024

  1. TUẦN 21 Buổi sáng Thứ hai,ngày 29 tháng 1 năm 2024 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ : Xem anh chị lớp trên biểu diễn thời trang TIẾNG VIỆT Bài 101: uyên-uyêt I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS: - Đọc, viết, học được cách đọc vần uyên,uyêt và các tiếng/chữ có uyên,uyêt. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa uyên,uyêt . - Có ý thức quan sát, ham thích tìm hiểu thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học 1. HS- SGK TV1 tập 2, Bộ ĐDTV,. 2. GV: SGKTV2, Bộ ĐDTV, tranh minh hoạ bài đọc III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS TIẾT 1 A. Khởi động: - GV tổ chức cho HS thi kể tên các vần - Mỗi tổ cử 1 đại diện tham gia thi đã học trong tuần 20. - GVNX, biểu dương B. Khám phá: 1. Giới thiệu vần uyên,uyêt a. vần uyên - HSQS, TLCH - GV cho học sinh xem tranh kể chuyện bà kể chuyện - GV viết bảng: kể chuyện - GV: Vậy có vần uyên chưa học - GV viết bảng: uyên + Có tiếng kể đã học ạ b. Vần uyêt GV làm tương tự để HS bật âm ch đã học ra tiếng khuyết, vần uyết - HS nhận ra trong trăng khuyết có tiếng khuyết chưa học, trong tiếng - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: uyên,uyêt khuyết có vấn uyết chưa học. 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa b. Vần uyêt: GV thực hiện tương tự như - HS phân tích, đánh vần đọc trơn vần uyên: vần uyêt, tiếng khuyết - GVNX, sửa lỗi phát âm - HS đọc phần khám phá trong SGK: c. Vần uyên,uyêt trên xuống dưới, trái sáng phải. + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới 2. Đọc từ ngữ ứng dụng: tranh
  2. - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, thầm TN dưới mỗi tranh nhóm, lớp - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ 3. Tạo tiếng mới chứa uyên,uyêt + Chọn âm ch và thanh hỏi ta được cá - HS quan sát tiếng: chuyển (luyện, .), chuyển ( vận chuyển), luyện (luyện tập), - HS quan sát - GVNX - HS viết bảng con: uyên, kể chuyện 4. Viết bảng con: - HSNX bảng của 1 số bạn - GV cho HS quan sát chữ mẫu: uyên, kể chuyện - HS quan sát, TLCH - GV thực hiện tương tự với: uyên,uyêt. + Tranh vẽ hai bạn TIẾT 2 + Bạn nam đang đố bạn nữ. 5. Đọc bài ứng dụng: Đố trăng 5.1. Giới thiệu bài đọc: - GV cho HS quan sát tranh sgk: + Tranh vẽ những ai? + Các bạn ấy đang làm gì? - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng 5.2. Đọc thành tiếng tiếng - GV nghe và chỉnh sửa - HS luyện đọc các tiếng có 5.3. Trả lời câu hỏi: uyên,uyêt: thuyền, khuyết - GV giới thiệu phần câu hỏi - HS luyện đọc từng câu: cá nhân + Những hôm trăng khuyết, trăng giống - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm cái gì? HDTL theo hiểu biết cá nhân 5.4. Nói và nghe: - HS viết vở ai, ay 6. Viết vào vở - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích - GVHDHS viết: uyên, kể chuyện,uyết, vần uyên,uyêt trăng khuyết - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu - GVNX vở của 1 số HS C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: + Chúng ta vừa học vần mới nào? - GVNX giờ học. VI.Điều chỉnh sau tiết dạy -Hs thi tìm từ chứa vần uyên ,uyêt TOÁN Bài 60: Đo độ dài I. Yêu cầu cần đạt - So sánh được độ dài hai vật.
  3. - Đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân, II. Đồ dùng dạy học -SGK Toán 1; Vở ; vài đoạn tre dùng để đo độ dài lớp học, đoạn tre nhỏ để đo độ dài mặt bàn, thước kẻ, bút chì cho từng HS. - Tranh vẽ như trong SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Khởi động -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. Bạn nào giơ tay nhanh hơn sẽ dành được quyền trả lời. + Cho HS quan sát hai dây băng và hỏi: Dây băng nào dài hơn – dây băng nào ngắn hơn. - HS trả lời + Gọi 2 bạn trong lớp lên bảng đứng cạnh nhau và hỏi: Bạn nào cao hơn – bạn nào thấp hơn. GV dẫn dắt vào bài – ghi đề bài lên bảng. HĐ2. Hình thành kiến thức mới 1.Dài hơn, ngắn hơn, dài bằng nhau. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: So -HS làm việc theo nhóm đôi sánh độ dài thước kẻ và bút chì, hai bút chì với nhau. - Mời đại diện một số nhóm lên thực hành đo -Các nhóm lên thực hành đo và và nêu kết quả. nêu kết quả. - Các nhóm khác nhận xét. -GV cho HS quan sát các băng giấy trong từng cặp: + Cặp 1 có hai băng giấy không bằng nhau: -HS trả lời. GV hỏi băng giấy nào dài hơn, băng giấy nào ngắn hơn? + Căp 2 có hai băng giấy bằng nhau: GV yêu cầu HS so sánh độ dài của hai băng giấy? -GV nhận xét. 2. Cách đo độ dài - GV hướng dẫn cách đo độ dài mặt bàn bằng -HS quan sát. gang tay, que tre. + GV cho HS thảo luận nhóm đôi thực hành -Hai bạn ngồi chung bàn kiểm đo. tra thao tác đo và kết quả đo. + Gọi vài HS nêu kết quả. - HS nêu kết quả. - HS quan sát
  4. -GV hướng dẫn cách đo độ dài bảng lớp bằng sải tay. - 2 HS lần lượt lên thực hành đo + Gọi một vài HS lên đo và nêu kết quả. và nêu kết quả. -GV hướng dẫn cách đo độ dài lớp học bằng bước chân, bằng đoạn tre. -Các nhóm thực hành đo và nêu + Gọi hai nhóm lên thực hành đo độ dài lớp kết quả. học bằng bước chân, các nhóm khác đo độ dài lớp học bằng đoạn tre. -Cả lớp nhận xét. -GV nhận xét. HĐ3. Thực hành – luyện tập Bài 1. HS quan sát từng tranh trong Vở bài tập Toán, so sánh độ dài các đồ vật và điền -HS thực hiện vào vở bài tập Đ/S vào ô trống: Toán - Bút chì ngắn hơn đoạn gỗ, đoạn gỗ dài hơn bút chì. - Bút mực dài hơn bút xóa, bút xóa ngắn hơn bút mực. - Lược dài bằng lọ keo khô, lược và lọ keo khô dài bằng nhau. GV gọi HS nêu kết quả. -GV nhận xét. - 3HS nêu kết quả Bài 2. GV cho HS quan sát mẫu, giải thích - Lớp nhận xét. tại sao ghi số 1, tại sao ghi số 2 trên các đoạn thẳng. -HS quan sát và lắng nghe -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm số thích hợp thay cho dấu .? trong bài. -HS thảo luận nhóm đôi. -GV nhận xét. HĐ4. Vận dụng -Đại diện các nhóm lên điền kết Bài 3. GV cho HS làm việc theo nhóm đôi, quả mỗi nhóm 1 nhiệm vụ: -Các nhóm khác nhận xét. + Đo chiều dài mặt bàn bằng gang tay. + Đo chiều dài bảng lớp học bằng sải tay. GV lưu ý: gang tay, sải tay, bước chân là -HS làm việc theo nhóm đôi các đơn vị đo độ dài, kết quả khác nhau phụ thực hành đo và thông báo kết thuộc người đo, đây là đơn vị đo tự quy ước. quả đo. Bài 4. GV cho HS quan sát, ước lượng chiều dài lớp học. -Gọi một vài HS lên đo chiều dài lớp học và kiểm tra ước lượng của mình.
  5. -GV kết luận. -HS ước lượng kết quả và ghi HĐ5. Củng cố vào vở. -Hôm nay các em học các đơn vị đó nào? GV lưu ý: gang tay, sải tay, bước chân là -Lớp theo dõi cách làm và nhận nhưng đơn vị đo tự quy ước, với những bạn xét. khác nhau có thể cho kết quả đo khác nhau. -gang tay, sải tay, bước chân, -Nhận xét tiết học – dặn dò tiết sau. que tre. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: -Hs thực hành đo độ dài bàn học,bảng HƯỚNG DẪN TOÁN Luyện tập về đo độ dài I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố bảng trừ,bảng cộng trong phạm vi 20,về đo độ dài đoạn thẳng . - Năng lực giao tiếp và hợp tác, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ, trong lớp. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử 2. Học sinh: Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh khởi động bằng bài hát: “ Học sinh lớp một vui ca” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1. >, <, =? 10 + 3 .10 – 3 5 + 1 5 – 0 8 – 8 7 – 7 9 + 2 .4 + 3 10 – 8 1 + 3 5 – 3 4 – 2 10 – 1 6 + 2 6 + 5 . 9 – 5 4 + 3 7 + 1 Bài 2 Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Mươi bốn: Mười ba: Mươi lăm: Mười chín: Mười hai: Mười ba: - Cặp đôi: hs làm cá nhân -Thảo luận( nhóm 2 ). - Cả lớp: HS chia sẻ trước lớp.(nêu cách làm) - GV nhận xét, tuyên dương 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà tìm các nhóm đồ vật có đến 20 vật và đếm thêm, bớt đi.,học thuộc bảng cộng ,trừ trong phạm vi đã học
  6. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không Buổi chiều ĐẠO ĐỨC BÀI 8. Em thực hiện tốt nội quy trường ,lớp ( tiết 3) (Dạy tích hợp cổng trưởng ATGT) I- Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức – Kĩ năng: - Em nhận biết được vì sao cần thực hiện tốt nội quy trường, lớp. - Hs có khả năng hợp tác, lắng nghe, chia sẻ. 3. Phẩm chất: - Hs có ý thức tuân thủ nội quy trường, lớp. II – Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK - Nhạc nền bài hát Em yêu trường em. III – Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Tiết 3 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Từng nhóm lên sắm vai tình huống. Hoạt động 6. Em hãy cùng bạn vệ sinh lớp học. - Hs trả lời - Nhặt rác, quét rác. - Hs nhận xét, bổ sung. - Lau dọn bàn ghế, cửa sổ, bảng đen Cách tổ chức: Hoạt động nhóm. - Hs lắng nghe - GV chia lớp thành nhiều nhóm và phân công HS thực hiện vệ sinh lớp học: nhóm lau cửa và bảng, nhóm lau bàn ghế, nhóm - HS ghép đôi chọn tình huống xử lí quét lớp, nhóm lau sàn - GV nhận xét và tuyên dương những - Các cặp đôi thảo luận cách xử lí tình nhóm, cá nhân có biểu hiện tích cực. huống được giao. Hoạt động 7. Em hãy thực hiện đúng nội quy trường, lớp em. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng và rèn - Hs chia nhóm thực hiện vệ sinh lớp luyện bản thân để thay đổi, thực hiện tốt học nội quy trường, lớp. - Hs chia nhóm Cách tổ chức: HĐ cặp đôi. - HS kiểm tra việc thực hiện nội quy - GV lớp thành các nhóm đôi của nhau trong vòng 7 ngày - GV mời từ 3-5 HS nhận xét tình hình - 3-5 HS nhận xét tình hình thực hiện thực hiện nội quy của nhóm. nội quy của nhóm.
  7. - GV dặn HS làm BT trong: Sau khi hoàn - Hs lắng nghe thành các HĐ trong SHS, HS có thể luyện tập những bài trong VBT. - Hs lắng nghe VI.Điều chỉnh sau tiết dạy -Trước khi vào lớp em phải làm gì ? TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài 21: Ôn tập chủ đề thực vật và động vật (t1) I. Yêu cầu cần đạt: - Trình bày và sắp xếp được cây và con vật vào sơ đồ cho sẵn; giới thiệu được về một cây hoặc con vật mình biết hoặc yêu thích. II. Đồ dùng dạy học - GV: 6 thẻ hình cây, con vật có ích hoặc nguy hiểm - HS: Sản phẩm tự sưu tầm (tranh ảnh, tranh vẽ, cây, con vật) về chủ đề. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Cho HS hát bài Lí cây xanh - Hát - GTB: Ghi bảng HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ - YC HS hoạt động nhóm 4 - Lựa chọn một sản phẩm mình thích - YC các nhóm trình bày sản phẩm trong bộ sưu tập của cá nhân để giới - Nhận xét thiệu trong nhóm. HĐ1: Chọn hình phù hợp với ô chữ - Các nhóm tạo sản phẩm của nhóm, - YC HS hoạt động nhóm đôi HD HS trình bày và sắp xếp theo thảo luận. + Hình ảnh về thực vật - Nhận xét và yêu cầu HS liệt kê thêm + Hình ảnh về động vật các con vật khác nữa và xếp chúng vào + Các sản phẩm sáng tạo: Tự vẽ hay cắt, nhóm. dán.+ Con vật tên là gì? Có ích lợi gì? Có HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG gây nguy hiểm không? HĐ2: Xử lí tình huống + Cây tên là gì? Có ích lợi gì? điều gì xảy a. Quan sát và mô tả tình huống ra nếu chạm vào? + Bạn nhỏ và em gái đang làm gì? Em - Các nhóm nhận xét nhóm có sản phẩm gái muốn điều gì? đẹp, đa dạng hình ảnh nhất. - Lắng nghe
  8. + Đây có phải con chó của hai anh em - Quan sát và đọc nội dung ô chữ hay của gia đình khác? - Lắng nghe và thực hiện. b. Xử lí tình huống - Nhận xét và cùng học sinh phân tích - Quan sát hình mô tả tình huống và trả các phương án đó có phù hợp hay lời câu hỏi: không + Bạn nhỏ và em gái đi ngang qua cổng HĐ3: Bạn đã làm những việc nào một ngôi nhà. Em gái muốn chơi với con dưới đây? Việc nào không nên làm? chó. - YC HS quan sát hình, nói được việc + Con chó là của một gia đình mà họ đi làm ngang qua. của các bạn trong từng hình - HS thảo luận đưa ra và lí giải cho - YC HS kể trước lớp phương án trả lời. - Nhận xét, khen ngợi - 4 HS trình bày cách xử lí của mình - YC HS kể thêm một số việc làm khác - Thực hiện tương tự như các bạn nhỏ trong hình. * Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn dò chuẩn bị bài 2 IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: -Giới thiệu về con vật mà em nuôi TĂNG CƯỜNG TOÁN Luyện tập về xăng –ti -mét I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố bảng trừ,bảng cộng trong phạm vi 20,số 0 trong phép trừ,phép cộng ,biết đo độ dài có đơn vị xăng –ti –mét. - Năng lực giao tiếp và hợp tác, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ, trong lớp. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử 2. Học sinh: Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh khởi động bằng bài hát: “ Học sinh lớp một vui ca” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1: Khoanh vào đáp án đúng: a, Số 45 đọc là ? A. Bốn năm B. Bốn lăm C. Bốn mươi năm D. Bốn mươi lăm
  9. a, Số 59 đọc là ? A.Năm chín B.Lăm chín B. Năm mươi chín C. Lăm mươi chí Bài 2: Viết số: 21 30 31 40 41 50 51 60 61 70 71 80 81 90 91 99 Bài 3:Đo độ dài có đoạn thẳng là:3cm,4cm,9cm,10cm - Cặp đôi: hs làm cá nhân -Thảo luận( nhóm 2 ). - Cả lớp: HS chia sẻ trước lớp.(nêu cách làm) - GV nhận xét, tuyên dương 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà tìm các nhóm đồ vật có đến 20 vật và đếm thêm, bớt đi.,học thuộc bảng cộng ,trừ trong phạm vi đã học CÂU LẠC BỘ SỞ THÍCH Gv chuyên
  10. Buổi sáng Thứ ba ngày 30 tháng 1 năm 2024 TIẾNG VIỆT Bài 102: oam, oăm, oap I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS: - Đọc, viết, học được cách đọc vần oam, oăm, oap và các tiếng/chữ có oam, oăm, oap. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa oam, oăm, oap. - Đọc, hiểu bài sóng biển. Đặt và trả lời được câu hỏi về các từ ngữ tả sóng. II. Đồ dùng dạy học: 1. HS:- SGK TV2 tập 2, Bộ ĐDTV,. 2. GV: - SGKTV2, Bộ ĐDTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS TIẾT 1 A. Khởi động: - GV tổ chức cho HS thi kể tên các vần - Mỗi tổ cử 1 đại diện tham gia thi đã học trong tuần 6. - GVNX, biểu dương B. Khám phá: 1.Khám phá vần mới: - HSQS, TLCH 1.1. Giới thiệu vần oam, oăm, oap. a. vần oam - HS nhận ra trong hoắm, oạp thi có - GV viết bảng: ngoạm hàng tiếng hoăm, oạp chưa học, trong - GV viết bảng: oam tiếng hoắm,có vấn oăm trong tiếng b. Vần oăm, oap GV làm tương tự để oạp có vần oap chưa học. HS bật ra tiếng hoắm, oạp vần oăm và - HS phân tích, đánh vần đọc trơn oap. vần oăm, tiếng hoắm - GV giới thiệu 3 vần sẽ học: oam, oăm, - HS đánh vần đọc trơn: và oap. Giáo viên ghi đề trên bảng. sâu hoắm 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa a. vần oam: - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần oam, oăm, và oap: xoàm, khoằm. - GVHDHS đánh vần: ngờ- oam- nặng - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, ngoạm. nhóm, lớp b. Vần oăm, oap: GV thực hiện tương tự - HS tự tạo tiếng mới như vần oam: - HS đọc tiếng mình tạo được c. Vần oam, oăm, oap - HS quan sát + Chúng ta vừa học 3 vần mới nào? - HS quan sát
  11. - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, - HS viết bảng con: oam, ngoạm phân tích các vẩn, tiếng khoá, từ khóa hàng. vừa học - HSNX bảng của 1 số bạn 2. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc - HS quan sát, TLCH thầm TN dưới mỗi tranh + Tranh vẽ những ngôi nhà, bé và 3. Tạo tiếng mới chứa oam, oăm,và oap biển. + Chọn âm nh ta được các tiếng:nhòm + Bé đang ngủ nhoạm, (oàm oạp, mèo ngoạm). - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng - GVNX tiếng. 4. Viết bảng con: - GV cho HS quan sát chữ mẫu: oam, ngoạm hàng. - - GV quan sát, uốn nắn. - HS luyện nói theo cặp - GV thực hiện tương tự với: oăm, sau - 1 số HS trình bày trước lớp hoắm, và chữ oạp, ì oạp. TIẾT 2 HDTL theo hiểu biết cá nhân 5. Đọc bài ứng dụng: sóng biển 5.1. Giới thiệu bài đọc: - GV cho HS quan sát tranh sgk: - GVNX, giới thiệu bài ứng dụng. 5.2. Đọc thành tiếng - HS viết vở oam, oăm, oap 6. Viết vở tập viết vào vở - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách vần oam, oăm, oap - GVNX vở của 1 số HS - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: + Chúng ta vừa học vần mới nào? - GVNX giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Không TOÁN Tiết 61: Xăng –ti -mét I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được đơn vị đo độ dài xăng - ti - mét. - Sử dụng được thước thẳng có vạch chia xăng - ti - mét để đo độ dài các đồ vật cụ thể. II. Đồ dùng dạy học
  12. - SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1. - Băng giấy, kéo, keo dán giấy, thước kẻ có vạch chia xăng - ti - mét. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Khởi động GV đặt câu hỏi: + Em hãy nêu kết quả và cách làm khi đo chiều dài cái bàn bằng gang tay? + Với những bạn khác nhau, đo chiều dài mặt - HS trả lời bàn bằng gang tay thì kết quả có giống nhau hay không? Vì sao? GV dẫn dắt vào bài – ghi đề bài lên bảng. HĐ2. Hình thành kiến thức mới: Xăng - ti - mét. - GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK ( có vẽ đoạn giấy màu cam và thước đo có -HS quan sát và đọc theo. vạch chia xăng – ti – mét), chỉ tay vào đoạn 1cm và nói: “độ dài đoạn băng giấy màu cam là 1 xăng - ti – mét”. - GV giới thiệu: xăng - ti – mét là đơn vị đo -HS lắng nghe và đọc theo. độ dài, xăng – ti – mét kí hiệu là cm. - GV hướng dẫn HS xác định độ dài của đoạn băng giấy màu tím trong SGK bằng thước kẻ -HS lắng nghe và dùng thước có vạch chia xăng - ti – mét. Áp mép thước thực hành đo theo sự hướng dẫn sát với một mép của đoạn băng giấy, dịch của GV. chuyển để một đầu của đoạn băng giấy khớp với vạch số 0, nhận thấy đầu kia khớp với vạch số 3.Kết luận: Đoạn băng giấy màu tím dài 3 xăng - ti -mét HĐ3. Thực hành – luyện tập Bài 1. GV cho HS nhìn hình vẽ trong SGK, viết độ dài của các đồ vật thay cho từng ô trống trong vở bài tập Toán. -HS thực hiện vào vở bài tập -Gọi HS nêu kết quả Toán -GV nhận xét Bài 2. GV cho HS quan sát lần lượt từng hình -HS trả lời, lớp nhận xét. vẽ, xác định cách đặt thước đúng, cách đặt thước sai và giải thích tại sao. -GV nhận xét. -HS trả lời, lớp nhận xét.
  13. Bài 3. GV cho HS dùng thước đo độ dài của các vật, con vật trong các tranh vẽ ở SGK. -HS tự đo rồi viết kết quả vào vở bài tập Toán. - Hai bạn ngồi cạnh nhau kiểm -GV gọi một số HS nêu kết quả. tra chéo cách đo, kết quả đo và -GV nhận xét. cách đọc số. HĐ4. Vận dụng - HS nêu kết quả, lớp nhận xét. Bài 4. GV cho HS đọc đề bài -GV cho HS thảo luận nhóm đôi tìm cách - HS đọc làm, sau đó cắt băng giấy dài 8cm và dán vào - Các nhóm làm việc vở bài tập Toán. -GV mời đại diện một số nhóm đem vở bài -Đại diện một số nhóm đính vở tập Toán đính lên bảng để cả lớp cùng quan bài tập Toán lên bảng. sát. -Lớp nhận xét - GV nhận xét. -Xăng - ti –mét HĐ5. Củng cố - cm GV hỏi : - Áp mép thước sát với một + Hôm nay các em học đơn vị đo độ dài nào? mép của vật cần đo, dịch + Xăng - ti - mét viết tắt là gì? chuyển để một đầu của vật cần + Cách đo độ dài của các vật? đo khớp với vạch số 0 của thước. -GV nhận xét tiết học - dặn dò tiết sau. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: -Xăng ti mét là gì ? -Em dùng gì để đo? TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Luyện tập bài oăng ,oăc I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố kĩ năng đọc đúng các bài đã học; đọc trơn các tiếng, từ ngữ của bài học. Hiểu nghĩa của từ ngữ qua tranh. - Biết nói tên vật, tên hoạt động có chứa vần oăng ,oăc II. Đồ dùng dạy –học 1. Giáo viên - Bài giảng điện tử 2. Học sinh- Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết”
  14. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành * Luyện đọc lại toàn bộ bài 104,105,, ( Cá nhân, nhóm 2, nhóm 4, cả lớp) - GV nhận xét, tuyên dương Bài 1: Đọc đúng ,đọc nhanh - Cá nhân: + HS tự làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp + GV nhận xét bài làm của học sinh. - Cặp đôi: Đọc các từ vừa tạo được cho nhau nghe - Nhóm 4: Lần lượt từng nhóm đọc các từ vừa tạo được (chia sẻ) *GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Nối từ với hình - Cả lớp: + Tranh vẽ những gì? - Cặp đôi: Trao đổi để nối từ phù hợp với hình - Cả lớp: Thi nối từ với hình. Nhóm nào nối nhanh và đúng là thắng cuộc - Đọc các từ ngữ theo thước chỉ của giáo viên. *GV nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà đọc lại bài cho bố, mẹ nghe. Tìm các tiếng, từ có chứa oăng ,oăc - Đặt câu có vần oăng ,oăc IV. Điều chỉnh sau bài dạy Không CÂU LẠC BỘ CHỮ VIẾT Trò chơi “Truyền điện “ Thi viết đúng I. Yêu cầu cần đạt: - HS nắm được nội quy, quy định khi tham gia câu lạc bộ. - Hiểu luật chơi, biết tham gia vào trò chơi Hái hoa dân chủ: Thi viết đúng các tiếng - Tham gia câu lạc bộ nhiệt tình và có trách nhiệm. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, ti vi - HS: Bảng con, phấn III. Các hoạt độngdạy học 1. Khởi động: GV cho HS hát bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết
  15. - GV giới thiệu chương trình của buổi hôm nay 2. Nội dung: a. GV tổ chức 1 trò chơi Hái hoa dân chủ - GV giới thiệu trò chơi: Hái hoa dân chủ: + viết các tiếng có vần đã học. - GV nói thể lệ trò chơi: Viết 1 tiếng đúng 1 tiếng sẽ được 1 điểm. Đội nào có số điểm cao nhất sẽ chiến thắng. - Cách tổ chức chơi: Chia thành 4 đội chơi, mỗi đội chơi gồm có 5 người + Thành viên đội chơi lên hái hoa (bốc thăm giấy ghi các câu hỏi). Trong giấy ghi câu hỏi thì thành viên đó cũng như đội chơi sẽ trả lời hoặc thực hiện theo các yêu cầu trong giấy ghi. Các thành viên trong đội có thể giúp thành viên của đội mình trả lời, thực hiện các yêu cầu trong giấy. + Cứ như thế, các đội chơi lần lượt lên bốc thăm và trả lời câu hỏi, thực hiện yêu cầu trong giấy bốc thăm cho tới khi trò chơi kết thúc. + Đội nào có điểm số cao nhất, đội đó sẽ thắng và nhận được phần quà ý nghĩa. b. GV tổ chức cho HS chơi 3. Tổng kết, nhận xét chung: IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Thưởng em viết đẹp,Động viên các em có ý thức rèn Buổi chiều ĐỌC SÁCH Đọc cặp đôi : Màu nào đẹp nhất I.Yêu cầu cần đạt -Hs nắm được nội dung câu chuyện .Giáo dục hs yêu thích môn học II.Chuẩn bị :Thư viện nhà trường III.Các hoạt động dạy –học chủ yếu 1.Khởi động :Hs hát -Ổn định chỗ ngồi 2.Khám phá
  16. *Trước khi đọc 1, Cho hs xem trang bìa của quyển sách . -Em thấy gì ở bức tranh ? -Các nhân vật trong tranh đang làm gì? Có bao nhiêu nhân vật ? -Em đã bao giờ thấy chưa ? 2,Đặt câu hỏi phỏng đoán .Ví dụ -Theo các em điều gì đã xảy ra trong câu chuyện? *Trong khi đọc -Gv đọc mẫu (diễn cảm) -Cho hs xem tranh ở một vài đoạn chính trong truyện (dừng lại để phỏng đoán ) -Theo em điều gì xảy ra tiếp theo ? *Sau khi đọc -Điều gì xảy ra đầu tiên ?Điều gì xảy ra tiếp theo ?Điều gì xảy ra ở cuối câu chuyện? 3.Vận dụng –mở rộng -Em học tập nhân vật nào trong câu chuyện? IV. Điều chỉnh sau bài dạy: -Kể chuyện theo vai GIÁO DỤC THỂ CHẤT (GV chuyên ) TỰ CHỌN Luyện đọc I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố kĩ năng đọc đúng các bài đã học; đọc trơn các tiếng, từ ngữ của bài học. Hiểu nghĩa của từ ngữ qua tranh. - Biết nói tên vật, tên hoạt động có chứa uyên ,uyêt ,oang ,oac , II. Đồ dùng dạy –học 1. Giáo viên - Bài giảng điện tử 2. Học sinh- Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành * Luyện đọc lại toàn bộ bài 102,103. , ( Cá nhân, nhóm 2, nhóm 4, cả lớp) - GV nhận xét, tuyên dương Bài 1: Đọc đúng ,đọc nhanh - Cá nhân: + HS tự làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp + GV nhận xét bài làm của học sinh.
  17. - Cặp đôi: Đọc các từ vừa tạo được cho nhau nghe - Nhóm 4: Lần lượt từng nhóm đọc các từ vừa tạo được *GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Nối từ với hình - Cả lớp: + Tranh vẽ những gì? (HS: trả lời ) - Cặp đôi: Trao đổi để nối từ phù hợp với hình - Cả lớp: Thi nối từ với hình. Nhóm nào nối nhanh và đúng là thắng cuộc - Đọc các từ ngữ theo thước chỉ của giáo viên. *GV nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà đọc lại bài cho bố, mẹ nghe. Tìm các tiếng, từ có chứa mới học,. , IV. Điều chỉnh sau bài dạy Không GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG Quyết định của em ( t4 ) I. Yêu cầu cần đạt: - Thực hiện thành thạo việc em cần sự giúp đỡ người khác , sắp xếp thứ tự việc nên làm và không nên làm trong gia đình. - Vận dụng được các việc làm vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy –học: • Tranh ảnh .Máy tính, máy chiếu, III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu 1.Khởi động -Gv cho hs hát –Khen –tuyên dương. 2. Khám phá Bài tập 4 (trang 38) Gv đọc yêu cầu- Gọi hs đọc lai yêu cầu -Hs đóng vai – thảo luận( phần 6,7,8.) + Các ý đúng :a, b ,b ,c ,d ,b ,c - Gọi hs chia sẻ trước lớp . Vì sao? - Khi bị ốm , khi em bị lạc ,khi em gặp khó khăn ,khi bị người khác đe doạ. - Hs quan sát tranh – nêu từng tình huống trong tranh - Hs chia sẻ những việc đã làm chưa đúng theo yêu cầu . - Em cảm thấy thế nào khi đi sang đường ? -Hs trả lời - Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Gv cho hs quan sát tranh .-Gv nêu yêu cầu –hs nhắc lại. – Hs nêu ý đúng. Em hãy kể từng việc trong tranh. – hs sắm vai tình huống. -Gv cho hs làm (thảo luận –chia sẻ trước lớp) - Gọi hs lên chia sẻ - Tuyên dương.
  18. 3. Vận dụng - Hs kể các việc em đã quyết định đúng chưa ?. (việc nên làm và việc không nên làm) 4. Củng cố - Em đã làm gì khi bị mệt ở trường? Thứ tư ngày 31 tháng 1 năm 2024 TIẾNG VIỆT Luyện tập bài uyên ,uyêt I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố kĩ năng đọc đúng các bài đã học; đọc trơn các tiếng, từ ngữ của bài học. Hiểu nghĩa của từ ngữ qua tranh. - Biết nói tên vật, tên hoạt động có chứa vần uyên ,uyêt II. Đồ dùng dạy – học: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử 2. Học sinh : Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành * Luyện đọc lại toàn bộ bài 101,102 ( Cá nhân, nhóm 2, nhóm 4, cả lớp) - GV nhận xét, tuyên dương *Luyện đọc đúng, đọc nhanh: Bài 1: Đọc đúng, đọc nhanh anh ach oap oam uyên uyêt bánh khuyên buổi chiều yêu quý ay quyên gai cặp bập bênh niêu băn khoăn mê say hạt tiêu sách con thích thú nhảy múa chuyên khoẻ khoắn loắt choắt nai viên tách trà nướu xoắn thừng khách sạn chim chích gạch Bài 2: Đọc bài và viết lại 2 câu đầu bằng cỡ chữ nhỏ vào vở. + HS đọc bài cá nhân, chia sẻ trước lớp
  19. + GV nhận xét. *GV nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà đọc lại bài cho bố, mẹ nghe. Tìm các tiếng, từ có chứa uyên ,uyêt -Đặt câu có vần mới học TOÁN Tiết 62: Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt - Đo được độ dài một số đồ vật bằng thước thẳng có vạch chia xăng - ti – mét. II. Đồ dùng dạy học - SGK Toán 1; Vở. Thước có vạch chia xăng - ti – mét III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Khởi động GV cho HS nhắc lại cách đo độ dài đồ vật - Áp mép thước sát với một bằng thước có vạch chia xăng - ti – mét. mép của vật cần đo, dịch chuyển để một đầu của vật cần -Thử ước lượng độ dài của cái tẩy, viên phấn, đo khớp với vạch số 0 của chiếc bút chì thước. GV dẫn dắt vào bài – ghi đề bài lên bảng. -HS ước lượng HĐ2. Thực hành – luyện tập Bài 1. - HS trả lời -GV yêu cầu HS quan sát và điền vào từng ô trống trong vở bài tập Toán. -Nêu yêu cầu bài - Gọi một số HS nêu kết quả. - HS thực hiện - GV nhận xét Bài 2. GV cho HS thảo luận nhóm đôi, một -HS trả lời, lớp nhận xét. bạn dùng thước đo, một bạn kiểm tra thao tác đo của bạn rồi xác định kết quả đo, hai bạn -Thảo luận nhóm đôi đổi vai trò cho nhau. Các bạn thống nhất kết quả rồi điền số đo thích hợp vào ô trống trong vở bài tập Toán. -Mời đại diện một số nhóm nêu kết quả -HS lắng nghe và đọc theo. -GV hỏi: + Đồ vật nào dài nhất? -Đại diện một số nhóm trả lời, + Đồ vật nào ngắn nhất? các nhóm khác nhận xét. -GV nhận xét -HS trả lời
  20. Bài 3. GV yêu cầu HS làm việc cá nhân dùng thước có vạch chia xăng - ti – mét để đo độ -HS thực hiện dài cái tẩy và độ dài ngón tay út của em. Sau đó hai bạn ngồi cùng bàn kiểm tra chéo về cách đo và kết quả đo cho nhau. -Gọi một số HS nêu kết quả đo. -GV nhận xét. -HS nêu kết quả đo. HĐ3. Vận dụng Bài 4. GV cho HS đọc đề bài -GV cho HS thảo luận nhóm đôi tìm cách làm, sau đó cắt băng giấy dài 10cm và dán -HS đọc đề bài vào vở bài tập Toán. - Các nhóm làm việc -GV mời đại diện một số nhóm đem vở bài tập Toán đính lên bảng để cả lớp cùng quan -Đại diện một số nhóm đính vở sát. bài tập Toán lên bảng. - GV nhận xét. -Lớp nhận xét Bài 5. GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi quan sát hình vẽ, thảo luận, phân tích đề bài -Thảo luận nhóm đôi và nêu cách làm. -Mời đại diện một số nhóm nêu kết quả. -GV yêu cầu HS dùng thước đo trên tranh vẽ -Đại diện một số nhóm nêu kết để kiểm tra lại xem kết quả có đúng 10cm quả. không. -Các nhóm khác nhận xét. -GV nhận xét. -HS thực hiện. HĐ4. Củng cố -GV cho HS đo và cắt ra đoạn dây có độ dài 9cm. -GV nhận xét tiết học - dặn dò tiết sau. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Không TỰ CHỌN Luyện viết I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố kĩ năng đọc đúng các bài đã học; đọc trơn các tiếng, từ ngữ của bài học. Luyện viết ôn các bài đã học . - Biết trình bày một đoạn văn đúng và đẹp. II. Đồ dùng dạy –học
  21. 1. Giáo viên - Bài giảng điện tử 2. Học sinh- Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu -Gv chọn bài và hướng dẫn hs cách trình bày bài và viết -Gv đọc mẫu . – Hoa mai vàng (tự chọn) - Gọi hs đọc lại –nhận xét -Tìm từ khó trong đoạn văn ( GV viết bảng : năm ,. màu vang , ngọc bích. , .) -Gọi hs đọc từ khó. - Gv đọc cho hs viết bài . –Tuyên dương . - Gv chiếu bài của HS lên bảng – Khen –Tuyên dương. CÂU LẠ BỘ SỞ THÍCH Gv chuyên Buổi sáng Thứ năm, ngày 31 tháng 1 năm 2024 TIẾNG VIỆT Bài 104: oăng, oăc I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc, viết, học được cách đọc vần oăng, oăc và các tiếng/chữ có oăng, oăc. Mở rộng vốn từ có tiếng chứaoăng, oăc. - Đọc, hiểu bài Chuyện của sâu nhỏ, nói được lời cảm ơn, thể hiện niềm vui phù hợp với nhân vật trong bài. II. Đồ dùng dạy học 1. HS:- SGK TV1 tập 1, Bộ ĐDTV,. 2. GV: - SGKTV1, Bộ ĐDTV, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS TIẾT 1 A. Khởi động: - GV tổ chức cho HS thi kể tên các vần - Mỗi tổ cử 1 đại diện tham gia thi đã học trong tuần 20. - GVNX, biểu dương B. Hoạt động khám phá: 1.Khám phá vần mới: - HSQS, TLCH 1.1. Giới thiệu vần oăng, oăc. con hoẳng a. vần oăng- GV viết bảng: oăng b. Vần oăc
  22. GV làm tương tự để HS bật ra tiếng ngoặc, vần oăc âm h đã học - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: oăng, oăc + vần oăng có 3 âm : âm o, âm ă, 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa âm c a. vần oăng - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp + Phân tích vần oăng - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần b. Vần oăc: + Phân tích vần oăc - GVNX, sửa lỗi phát âm + Tiếng “ngoặc” có âm ng đứng c. Vần oăng, oăc trước, vần oăc đứng sau, dấu nặng + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? dưới âm ă 2. Đọc từ ngữ ứng dụng: - HS đánh vần: tiếng ngoặc - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc - HS đánh vần, đọc trơn: thầm TN dưới mỗi tranh - HS đọc phần khám phá trong - GVNX, sửa lỗi nếu có SGK: trên xuống dưới, trái sáng phải. - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới 3. Tạo tiếng mới chứa oăng, oăc tranh 4. Viết bảng con: - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần - GV cho HS quan sát chữ mẫu: oăng, oăng, oăc: loằng, ngoằng, thoắng, con hoẵng ngoặc. - GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa o và ă, - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, ă với n,vị trí dấu thanh nhóm, lớp - GV quan sát, uốn nắn. TIẾT 2 5. Đọc bài ứng dụng: Chuyện của sâu - HS quan sát nhỏ - HS viết bảng con: oăng, con hoẵng 5.1. Giới thiệu bài đọc: - HSNX bảng của 1 số bạn - GV cho HS quan sát tranh sgk: - HS quan sát, TLCH + Tranh vẽ những gì? + Tranh vẽ 2 mẹ con nhà sâu. - GVNX, giới thiệu bài ứng dụng. - HS đọc thầm câu hỏi 5.2. Đọc thành tiếng + Sâu nhỏ buồn bã vì bị giun đất - GV kiểm soát lớp chê ngắn. - GV đọc mẫu. -5.3. Trả lời câu hỏi: - HS kể theo ý kiến cá nhân + Sâu nhỏ buồn bã vì điều gì? - HS luyện nói theo cặp 5.4. Nói và nghe: - 1 số HS trình bày trước lớp -Sâu nhỏ sẽ nói gì với mẹ? - GVNX bổ sung HDTL theo hiểu biết cá nhân 6. Viết vở - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết - HS viết vở Oăng, oăc hoặc viết chưa đúng.