Giáo án Lớp 1 - Tuần 24 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 24 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_lop_1_tuan_24_nam_hoc_2023_2024.docx
Nội dung text: Giáo án Lớp 1 - Tuần 24 - Năm học 2023-2024
- TUẦN 24 Buổi sáng Thứ hai,ngày 26 tháng 2 năm 2024 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ : Tham gia văn nghệ mừng ngày Quốc tế phụ nữ 8/3 TẬP ĐỌC (2 tiết) Ai có tài? A. Yêu cầu cần đạt - Bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: - Đọc đúng và rõ ràng bài Ai có tài?, tốc độ đọc khoảng 60 tiếng trong 1 phút. B. Đồ dùng dạy học - Một số tranh ảnh về những nhân vật tài năng mà HS yêu thích. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh 1. Hoạt động 1: Khởi động ? Kể tên một người tài em thích nhất và cho -HS theo dõi biết họ có tài gì 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức a) Đọc thầm – Yêu cầu HS đọc nhẩm bài - HS đọc nhẩm bài đọc. đọc. b) Đọc mẫu – - HS nghe GV đọc mẫu toán bài c) Đọc tiếng, từ ngữ và đọc thầm theo. -. Ví dụ: + MB: ríu rít, lại ao ước, tài năng. -(GV thể hiện câu nói với giọng điệu “xuýt xoa”: Miu Miu tài quả!) d) Đọc từng câu, từng đoạn - Cho HS đọc nối tiếp từng câu (theo hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tổ hoặc nhóm). - HS đọc các từ ngữ khó đọc CN - Cho HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài – nhóm – ĐT trước lớp. GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện đọc câu dài. Ví dụ: HS cả lớp đọc tiếp nối từng câu + Một sáng đẹp trời,/ Miu Miu thấy một con văn trong mỗi đoạn burởm bay nhẹ nhàng trong nắng./ - Mỗi HS đọc một đoạn - Thi đọc giữa các nhóm GV và HS cả lớp nhận xét, bình chọn - các nhóm bằng cách tham gia - HS đọc cả bài. trò chơi: Bông hoa may mắn. 4 Tiết 2
- 3. Hoạt động 3: Đọc hiểu, viết, nói và nghe - HS thảo luận theo nhóm 4 HS, ? C1: Kể tên những con vật có trong bài. mỗi HS đọc lại một đoạn trong / C2: Vì sao Miu Miu cho rằng mình không bài, cùng thống nhất và cử một có tài? bạn ghi kết quả vào bảng nhóm. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để trả lời - Các nhóm treo kết quả lên bảng câu hỏi. lớp để cả lớp cùng đọc. - Gọi HS trả lời trước lớp - bướm, chim, chuột, mèo. ? C3. Miu Miu nhận ra mình có tài gì? HS thảo luận theo cặp, đọc thầm - Cho HS thảo luận theo cặp để trả lời câu đoạn 4 để trả lời câu hỏi. hỏi. 2 – 3 HS trả lời trước lớp: Miu – gọi HS trả lời Miu nhận ra mình có tài bắt - Yêu cầu HS viết chuột./ Hóa ra nó cũng có tài: tài Cho HS soát lỗi bắt chuột. 4. Hoạt động vận dụng - Cùng Gv phân tích mẫu –Cho HS hỏi – đáp trước lớp. “Bạn có tài nhau để nhận xét, sửa chữa. gì?”, – 2 – 3 cặp HS hỏi – đáp trước - Cho HS hỏi - đáp theo cặp trong bàn: Bạn lớp. 1 HS hỏi “Bạn có tài gì?”, 1 có tài gì? – HS đọc câu trả lời là câu văn vừa GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS viết. tích cực. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: TOÁN Tiết 69:Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc, viết thành thạo các số có hai chữ số có hang đơn vị khác 1, 4,5 - Thực hiện được việc lắp ghép hình. - Sử dụng được số có hai chữ số trong cuộc sống. II.Đồ dùng dạy học: -SGK Toán 1; bảng phụ BT 1,2; bộ ĐDHT - Máy chiếu vật thể (nếu có) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.HĐ: Khởi động: Chơi TC Tiếp sức Gv treo bảng phụ và chọ 2 đội, mỗi đội HS-GV:Đánh giá – nhận xét 3 em tham gia trò chơi "Tiếp sức" để
- giải BT2 (một đội làm câu 1 và một đội làm câu 2) 2.HĐ2: Củng cố kĩ năng đọc, viết và nhận biết cấu tạo số, kĩ năng lắp ghép hình -HS nêu yêu cầu Bài 1. GV cho HS nêu yêu cầu bài - HS làm vào vở BT -GV hướng dẫn cách giải -GV chọn một số bài chữ bằng máy -HS đổi vở chấm chéo chiếu vật thể hoặc lần lượt cho HS nêu kết quả rồi chữa bài, sau đó cho HS đổi -HS nhận xét vở chấm chéo Bài 3. GV chiếu bài 3 lên màn hình hoặc cho HS quan sát SGK, đọc đề bài -Một số HS nêu câu trả lời. và nêu yêu cầu của bài. Bài 4. HS nêu yêu cầu của bài -HS thảo luận theo nhóm đôi để lắp - GV cho HS lấy 4 hình tam giác ghép. trong bộ đồ dùng học tập -Đại diện các nhóm trình bày kết quả và -GV nhận xét tuyên dương nhận xét 3.HĐ3. Vận dụng Bài 5. HS nêu yêu cầu của bài -GV hướng dẫn gợi ý câu b -HS quan sát, đếm rồi trả lời câu a 4. HĐ4. Củng cố bài bằng trò chơi "Rung chuông vàng" -HS trả lời câu b Chọn đáp án đúng Câu 1. Số 52 đọc là A. Lăm mươi hai B.Năm mươi hai HS thực hiện trò chơi Câu 2. An có một số bông hoa. An đã cho bạn 4 và còn lại 6 bông hoa. Vậy An có tất cả là: HS nhận xét A. 2 bông hoa B. 10 bông ho GV nhận xét chung tiết học Chuẩn bị bài sau: Các số có hai chữ số (tt) IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: HƯỚNG DẪN TOÁN Luyện tập về các số có hai chữ số I. Yêu cầu cần đạt:
- - Củng cố bảng trừ,bảng cộng trong phạm vi 20,số 0 trong phép trừ,phép cộng,biết đo độ dài đoạn thẳng cho trước,biết các số có hai chữ số. - Năng lực giao tiếp và hợp tác, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ, trong lớp. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử 2. Học sinh: Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh khởi động bằng bài hát: “ Học sinh lớp một vui ca” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1: Đọc số: 91: 44: 74: 45: 85: 50: Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Bốn mươi: Sáu mươi lăm: Tám mươi sáu: Ba mươi tư: Tám mươi mốt: Ba mươi bảy: Năm mươi hai: Bảy mươi chín: Bài 3:Đọc các số sau: 97: 61: 56: 90: - Cặp đôi: hs làm cá nhân -Thảo luận( nhóm 2 ). - Cả lớp: HS chia sẻ trước lớp.(nêu cách làm) - GV nhận xét, tuyên dương 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà tìm các nhóm đồ vật có đến 20 vật và đếm thêm, bớt đi.,học thuộc bảng cộng ,trừ trong phạm vi đã học Buổi chiều ĐẠO ĐỨC BÀI 9:Em tự vệ sinh cá nhân(t3) I- Yêu cầu cần đạt:
- 1. Kiến thức – Kĩ năng: - Em nhận biết được vì sao cần thực hiện tốt vệ sinh cá nhân - Em thực hiện các hành vi chấp hành vệ sinh cá nhân - Hs có ý thức tuân thủ nội quy trường, lớp. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK. Nhạc nền bài hát Em yêu trường em. III – Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động :Hs hát 2.Khám phá - Từng nhóm lên sắm vai tình Hoạt động 1. Em hãy cùng bạn vệ sinh huống. lớp học. - Nhặt rác, quét rác. - Hs trả lời - Lau dọn bàn ghế, cửa sổ, bảng đen - Hs nhận xét, bổ sung. Cách tổ chức: Hoạt động nhóm. - GV chia lớp thành nhiều nhóm và phân - Hs lắng nghe công HS thực hiện vệ sinh lớp học: nhóm lau cửa và bảng, nhóm lau bàn ghế, nhóm - HS ghép đôi chọn tình huống xử lí quét lớp, nhóm lau sàn - GV nhận xét và tuyên dương những - Các cặp đôi thảo luận cách xử lí tình nhóm, cá nhân có biểu hiện tích cực. huống được giao. Hoạt động 2. Em hãy thực hiện đúng vệ sinh cá nhân - Hs chia nhóm thực hiện vệ sinh lớp Mục tiêu: Giúp HS vận dụng và rèn học luyện bản thân để thay đổi, thực hiện tốt - Hs chia nhóm nội quy trường, lớp. - HS kiểm tra việc thực hiện Cách tổ chức: HĐ cặp đôi. nội quy của nhau trong - GV lớp thành các nhóm đôi vòng 7 ngày - GV mời từ 3-5 HS nhận xét tình - 3-5 HS nhận xét tình hình thực hình thực hiện nội quy của hiện nội quy của nhóm. nhóm. - Hs lắng nghe - GV dặn HS làm BT trong VBT: Sau khi hoàn thành các HĐ trong SHS, HS có thể - Hs lắng nghe luyện tập những bài trong VBT. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài 24: Các giác quan của cơ thể(t1)
- I.Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức – Kĩ năng: -Nói được tên, chỉ được vị trí của các giác quan. -Nói được chức năng của các giác quan và vai trò của chúng đối với cuộc sống con người. 2. Năng lực: - Hs có khả năng hợp tác nhóm, lắng nghe, chia sẻ với bạn. 3.Phẩm chất: - Hs có ý thức giữ gìn vệ sinh, bảo vệ các giác quan của cơ thể mình. II.Đồ dùng dạy học Khối hộp hình vuông dán kín, màu đen, chừa một lỗ to để cho tay vào trong hộp và nhìn từ ngoài vào trong hộp. Một số đồ vật ưa thích của bản thân: III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS Tiết 1 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG HĐ1: Cùng chơi “Đố bạn”: Hãy đoán xem đó là vật gì. Vì sao bạn biết? - Gv giới thiệu trò chơi “Đố bạn” - Gv nêu luật chơi: Hai HS được bịt mắt để - Hs lắng nghe không nhìn thấy các đồ vật mà chỉ sử dụng các giác quan để đoán được các đồ vật. Hai HS khác lần lượt đưa đồ vật vào trong hộp cho hai bạn và đặt câu hỏi: Đây là gì? - Hai cặp HS xung phong lên - Gv cho HS thực hiện trò chơi: sử dụng bảng thực hiện chơi trò chơi. tay, mũi, tai, lưỡi, (trừ mắt) để xác định và nói đúng tên đồ vật. HS nói đúng được tên đồ vật thì được cởi bỏ khăn bịt mắt. - Hs trả lời - Làm thế nào nhận biết đúng một vật? GV tóm lược dựa trên ý kiến của HS để dẫn dắt vào bài: Các bạn đã dùng mũi, tay, để đoán đúng được đồ vật. Đó là các giác quan, giúp chúng ta nhận biết các vật. Vậy hằng ngày, chúng ta sử dụng các giác
- quan nào để nhận biết các vật xung quanh? Chúng ta cùng tìm hiểu ở hoạt động tiếp theo. 2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ HĐ2: Quan sát và nói: Bộ phận nào của - HS liên hệ hoạt động hằng ngày, cơ thể giúp mọi người nhận biết được các quan sát hoạt động của mọi vật ở xung quanh? người trong hình và nói: a) Quan sát hình SGK để nhận biết chức năng, vai trò của các giác quan. - Hs hđ cặp đôi quan sát hoạt - Những giác quan nào của cơ thể giúp họ động của từng người trong hình, nhận biết được các vật xung quanh? hoặc nói Nhờ đâu chúng ta nhận biết được các vật xung quanh? - GV hướng dẫn HS quan sát hoạt động của từng người trong hình, nói được: + Bạn nhỏ nhận xét lông của con chó như thế nào? Nhờ đâu bạn nhỏ nhận xét như vậy? - HS chia sẻ trước lớp kết quả sau Từ đó nhận biết chức năng của da (chủ yếu khi làm việc cặp đôi. HS thứ hai là tay) – cơ quan xúc giác để cảm nhận rõ trình bày nội dung hoạt động vật khi chạm vào, sờ vào. trong hình khác với HS thứ nhất + Theo cách tương tự, HS đưa ra nhận xét với đã trình bày, các hoạt động của nhân vật khác. HS nói - HS có thể nói được các nội được tên một số bộ phận cơ thể đóng vai dung trong hình, tên các giác trò là giác quan (quan sát). quan thông qua từng hoạt động - Gv cho hs chia sẻ trước lớp của các bạn nhỏ. Ví dụ: - Tuỳ khả năng trình bày của HS, GV có thể + Hai bạn nhỏ đang xem đài phun mời đại diện các cặp trình bày. Hoặc GV nước (cột nước), các bạn sử có thể đặt thêm câu hỏi để HS nói được tên dụng mắt để nhìn. các giác quan mà các bạn nhỏ trong từng + Bạn nhỏ đang lắng nghe chim hoạt động sử dụng để nhận biết các vật. Ví hót, bạn dùng tai để nghe. dụ: Bạn nhỏ đang làm gì? Bạn sử dụng + Người khiếm thị sử dụng tai để bộphận/giác quan nào để biết nước phun nhận biết được tiếng chim hót cao? tiếng chim hót hay? hay. - HS liên hệ để nhận biết thêm các vật và hiện tượng xung quanh lớp học. Theo gợi ý của GV, HS quan sát một số đồ vật, hoạt động các bạn ở trong lớp và đưa ra nhận xét.
- - HS liên hệ thực tế, nói cảm giác - Gv cho hs liên hệ để nhận biết thêm các vật đã trải qua khi các giác quan và hiện tượng xung quanh lớp học. Theo không được khoẻ. gợi ý của GV, HS quan sát một số đồ vật, - HS chia sẻ ý kiến. Ví dụ: Nếu bị hoạt động các bạn ở trong lớp và đưa ra ngạt mũi thì chúng ta khó thở, nhận xét. không ngửi được các mùi; Nếu b) Thảo luận về lí do phải bảo vệ các giác ù tai thì chúng ta không thể nghe quan. được; - Gv cho HS liên hệ thực tế, nói cảm giác đã - HS thảo luận trả lời câu hỏi trải qua khi các giác quan không được - HS (theo gợi ý của GV) có thể khoẻ. nêu được một số ý kiến như: + Nếu bị ngạt mũi thì chúng ta như thế nào? Nếu bị hỏng các giác quan Nếu bị ù tai thì chúng ta sẽ như thế nào? chúng ta rất thiệt thòi. Chúng ta - Gv cho HS chia sẻ ý kiến nhận biết không đầy đủ được mọi vật xung quanh. - Gv cho HS thảo luận trả lời câu hỏi: Nếu - HS chia sẻ suy nghĩ của mình về bị hỏngcác giác quan thì sẽ như thế nào? những thiệt thòi của người bị khiếm khuyết các giác quan. - Gv cho HS chia sẻ suy nghĩ của mình về những thiệt thòi của người bị khiếm khuyết - HS chia sẻ ý kiến. Ví dụ: Có thể các giác quan. GV có thể gợi ý tình huống nhận biết các vật bằng cách sờ và yêu cầu: Theo em, nếu một người bị mù bằng tay, ngửi bằng mũi, thì họ nhận biết các vật xung quanh bằng (như trò chơi ban đầu); Hoặc cách nào? Nếu em gặp người mù đang đi người mù (khiếm thị) họ dùng trên vỉa hè, hoặc muốn đi qua đường, gậy để đi lại; chúng ta cần làm gì để giúp đỡ họ? - HS chia sẻ sự cảm thông với - GV cho HS chia sẻ ý kiến. người khiếm khuyết các giác quan, giúp đỡ họ nếu có thể. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: TĂNG CƯỜNG TOÁN Ôn tập về các số tròn chục I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố bảng trừ,bảng cộng trong phạm vi 20,các số có hai chữ số, .nhận biết các số tròn chục - Năng lực giao tiếp và hợp tác, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ, trong lớp. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử
- 2. Học sinh: Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh khởi động bằng bài hát: “ Học sinh lớp một vui ca” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1. >, <, =? 10 + 3 .30 50 50 60 70 9 + 2 .4 + 3 70 10 50 40 10 60 90 . 9 0 20 7 0 Bài 2. Viết các số sau: Bảy mươi tư : Năm mươi sáu : Hai mươi năm: Chìn mươi tám: Bài 3:Đọc các số sau 70: 40: 90: . 80: . - Cặp đôi: hs làm cá nhân -Thảo luận( nhóm 2 ). - Cả lớp: HS chia sẻ trước lớp.(nêu cách làm) - GV nhận xét, tuyên dương 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà đếm các số từ 1 đến 100 thêm, bớt đi.,học thuộc bảng cộng ,trừ trong phạm vi đã học,nêu các số tròn chục. ___ CÂU LẠC BỘ SỞ THÍCH Giáo viên chuyên dạy Buổi sáng Thứ ba ngày 27 tháng 2 năm 2024 CHÍNH TẢ Ai có tài? I. Yêu cầu cần đạt: Sau tiết học HS. - Nhìn viết chính xác khổ thơ đầu bài Ai có tài?. - Điền đúng ng hay ngh, ang hay ac vào ô trống. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ chứa nội dung BT2,3 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh 1. Nhìn - viết - Yêu cầu HS nhìn vào SGK tr.57 và
- đọc HS đoc: Đến tối, Miu Miu phát hiện ra - GV lưu ý HS chữ dễ viết sai chính tả một con chuột cả gan vào bếp trộm phát hiện, bếp, trộm, phóng tới. thức ăn. Nó thu mình, phóng tới vỏ gọn - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào con chuột. vở. - Gv đọc chậm để soát bài. - HS nhìn- viết vào vở Chính tả - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có). 2. Chọn ng hay ngh? - Cho HS xác định yêu cầu, gợi ý để - HS đổi vở, rà soát lỗi cho nhau, nhắc HS điền bạn sửa lỗi Đáp án: nghỉ mát, ngọc trai. 3. Chọn ang hay ac? Đáp án: Trời chiều chạng vạng. Vạc đi kiếm ăn. - HS tự làm bài - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: TẬP VIẾT Tô chữ hoa E,Ê,Hang Én I. Yêu cầu cần đạt: - Bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: HS tô, viết được chữ E hoa (chữ cỡ vừa và nhỏ), Ê hoa (chữ cỡ vừa và nhỏ), hang Én (chữ cỡ nhỏ). II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ slide viết sẵn E, Ê hoa đặt trong khung chữ mẫu, hang Én (theo mẫu chữ trong vở TV1/2). III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài - GV nói: Hôm nay, chúng ta cùng học tô HS nhắc lại. chữ E, Ê hoa. 2. Hướng dẫn tô chữ D, Đ hoa và từ ngữ ứng dụng. GV cho HS quan sát mẫu chữ E, Ê hoa cỡ HS nhận xét độ cao, độ rộng. vừa. - Chữ Ê hoa cấu tạo gồm 3 nét: nét cong, nét HS nghe. thẳng xiên trái – phải
- + Nét đầu của chữ được viết giống như cách viết chữ E hoa. + Nét 2: nét thẳng xiên ngắn trái Từ điểm dừng bút nét 1, lia bút lên đầu chữ, viết nét thẳng xiên ngắn (trái). Dừng bút khi chạm đường kẻ 7. * Cho HS đọc từ úng dụng - GV giải thích: hang Én là tên một hang động nằm trong vườn quốc gia Phong Nha- Kẻ Bàng, tỉnh Quảng Bình. 3. Viết vào vở HS tô, viết vào vở , tr.19-20 E hoa - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp (chữ cỡ vừa và nhỏ), Ê hoa (chữ khó khăn khi tô, viết hoặc tô, viết chưa đúng cỡ vừa và nhỏ), hang Én (chữ cỡ cách. nhỏ). GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 4.Củng cố: Nhận xét tiết học. chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: TOÁN Tiết 70. Các số có hai chữ số (tiếp) I. Yêu cầu cần đạt • Đọc viết được các số có hai chữ số. • Nhận biết được cấu tạo số có hai chữ số. • Đếm được các số từ 1 đến 100. II .Đồ dùng dạy học - Sách giáo khoa Toán 1, , bảng phụ BT 1,2 4; các thẻ chục - Video clip phần bài mới (nếu có) - Máy chiếu (nếu có) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.HĐ 1: Khởi động: - Gv cho HS chơi trò chơi "Tiếp sức" đếm Chơi TC Tiếp sức xuôi các số tròn chục từ 10 đến 100 và -HS-GV:Đánh giá – nhận xét ngược lại. Từ đó dẫn dắt HS vào bài mới 2.HĐ 2: Đọc, viết và nhận biết cấu tạo số có hai chữ số.
- - GV chiếu video clip phần bài mới trong SGK lên màn hình hoặc cho HS quan sát -HS quan sát SGK. - GV tay trái cầm 1 bó một chục que tính, -HS quan sát và trả lời câu hỏi tay phải cầm 5 que tính, cho HS nhận xét: Tay trái cô có mấy que tính, tay phải cô có mấy que tính, cả hai tay cô có bao nhiêu que tính. Viết là 15, đọc là mười lăm, số này có 1 chục và 5 đơn vị, GV chỉ lần lượt vào các ô ở dòng thứ nhất trong bảng. -HS thực hiện - GV cho HS thao tác: tay trái cầm 2 thẻ chục, tay phải cầm 5 que tính và nhận xét lần lượt như trên để chốt lại cách đọc, viết các số và cấu tạo số 25. -HS thực hiện - Thực hiện tương tự với các số 84, 14, 41, 11 3.HĐ 3. Thực hành-Luyện tập -HS thảo luận nhóm đôi và làm vào Bài 1. HS nêu yêu cầu của bài vở bài tập. -GV chiếu một số bài lên bảng và chữa bài -HS quan sát và nhận xét cho HS Bài 2. HS nêu yêu cầu của bài -HS thảo luận theo nhóm và làm vào - GV chia theo dãy: mỗi dãy 1 câu (a,b,c) vở bài tập. rồi làm vào vở BT toán - Đại diện nhóm nêu kết quả và đổi -GV nhận xét vở chấm chéo Bài 3. HS nêu yêu cầu của bài -HS làm việc cá nhân và làm vào vở -GV hướng dẫn BT toán Bài 4. GV treo bảng phụ và chọn 3 đội chơi trò chơi "tiếp sức" (mỗi đội một dòng) -HS thực hiện theo yêu cầu. 4. HĐ4. Củng cố bài bằng trò chơi - HS nhận xét và ghi bài "Truyền điện" - Đếm liên tiếp các số có hai chữ số có tận HS thực hiện trò chơi theo nhóm cùng bằng 5: 15, 25, Trong vòng 2 phút nhóm nào đếm - Đếm liên tiếp các số có hai chữ số có tận được nhiều hơn nhóm đó thắng cùng bằng1: 11, 21 . -Đếm liên tiếp các số có hai chữ số có tận -HS nhận xét cùng bằng4: 14, 24 GV nhận xét chung tiết học Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Luyện tập bài Cánh cam lạc mẹ I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố kĩ năng đọc đúng các bài đã học; đọc trơn các tiếng, từ ngữ của bài học. Hiểu nghĩa của từ ngữ qua tranh. - II. Đồ dùng dạy – học: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử 2. Học sinh : Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1:Đọc đúng ,đọc nhanh * Luyện đọc lại bài Cánh cam lạc mẹ Cá nhân, nhóm 2, nhóm 4, cả lớp) - GV nhận xét, tuyên dương *Luyện đọc đúng, đọc nhanh (thi đọc) Bài 2: Điền vần âu hoặc au và dấu thanh để được từ đúng: Núi c / quả c ngôi s / trước s Bát ch /bác ch tờ b / châu b Bài 3. Điền vào chỗ chấm d hay gi,r hạ á da ẻ giả a Bài 4: Điền vào chỗ chấm: yêu hoặc quý Em bé trông thật đáng Tình cảm gia đình thật đáng + HS đọc bài cá nhân, chia sẻ trước lớp *GV nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà đọc lại bài cho bố, mẹ nghe. CÂU LẠC BỘ CHỮ VIẾT Trò chơi “Hái hoa “ Thi viết chữ hoa I. Yêu cầu cần đạt:
- - HS nắm được nội quy, quy định khi tham gia câu lạc bộ. - Hiểu luật chơi, biết tham gia vào trò chơi Hái hoa dân chủ: Thi viết chữ hoa các tiếng - Tham gia câu lạc bộ nhiệt tình và có trách nhiệm. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, ti vi - HS: Bảng con, phấn III. Các hoạt độngdạy học 1. Khởi động: GV cho HS hát bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết - GV giới thiệu chương trình của buổi hôm nay 2. Nội dung: a. GV tổ chức 1 trò chơi Hái hoa dân chủ - GV giới thiệu trò chơi: Hái hoa dân chủ: + viết chữ hoa đẹp và đúng mẫu . - GV nói thể lệ trò chơi: Viết chữ hoa đẹp và đúng 1 tiếng sẽ được 1 điểm. Đội nào có số điểm cao nhất sẽ chiến thắng. - Cách tổ chức chơi: Chia thành 4 đội chơi, mỗi đội chơi gồm có 5 người + Thành viên đội chơi lên hái hoa (bốc thăm giấy ghi các câu hỏi). Trong giấy ghi câu hỏi thì thành viên đó cũng như đội chơi sẽ trả lời hoặc thực hiện theo các yêu cầu trong giấy ghi. Các thành viên trong đội có thể giúp thành viên của đội mình trả lời, thực hiện các yêu cầu trong giấy. + Cứ như thế, các đội chơi lần lượt lên bốc thăm và trả lời câu hỏi, thực hiện yêu cầu trong giấy bốc thăm cho tới khi trò chơi kết thúc. + Đội nào có điểm số cao nhất, đội đó sẽ thắng và nhận được phần quà ý nghĩa. b. GV tổ chức cho HS chơi 3. Tổng kết, nhận xét chung: IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
- Buổi chiều ĐỌC SÁCH Cùng đọc Nữa cơ I.Yêu cầu cần đạt -Hs nắm được nội dung câu chuyện .Giáo dục hs yêu thích môn học II.Chuẩn bị :Thư viện nhà trường III.Các hoạt động dạy –học chủ yếu 1.Khởi động :Hs hát -Ổn định chỗ ngồi 2.Khám phá *Trước khi đọc 1, Cho hs xem trang bìa của quyển sách . -Em thấy gì ở bức tranh ? -Các nhân vật trong tranh đang làm gì? Có bao nhiêu nhân vật ? -Em đã bao giờ thấy chưa ? 2,Đặt câu hỏi phỏng đoán .Ví dụ -Theo các em điều gì đã xảy ra trong câu chuyện? *Trong khi đọc -Gv đọc mẫu (diễn cảm) -Cho hs xem tranh ở một vài đoạn chính trong truyện (dừng lại để phỏng đoán ) -Theo em điều gì xảy ra tiếp theo ? *Sau khi đọc -Điều gì xảy ra đầu tiên ?Điều gì xảy ra tiếp theo ?Điều gì xảy ra ở cuối câu chuyện? 3.Vận dụng –mở rộng -Em học tập nhân vật nào trong câu chuyện? IV. Điều chỉnh sau bài dạy: GIÁO DỤC THỂ CHẤT Gv chuyên TỰ CHỌN Luyện đọc I. Yêu cầu cần đạt
- - Củng cố kĩ năng đọc đúng các bài đã học; đọc trơn các tiếng, từ ngữ của bài học. Hiểu nghĩa của từ ngữ qua tranh. - Biết nói tên vật, tên hoạt động có chứa vần đã học , II. Đồ dùng dạy –học 1. Giáo viên - Bài giảng điện tử 2. Học sinh- Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành * Luyện đọc lại toàn bộ bài Cánh cam lạc mẹ. , ( Cá nhân, nhóm 2, nhóm 4, cả lớp) - GV nhận xét, tuyên dương Bài 1: Đọc đúng ,đọc nhanh - Cá nhân: + HS tự làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp + GV nhận xét bài làm của học sinh. - Cặp đôi: Đọc các từ vừa tạo được cho nhau nghe - Nhóm 4: Lần lượt từng nhóm đọc các từ vừa tạo được *GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Nối từ với hình - Cả lớp: + Tranh vẽ những gì? (HS: trả lời ) - Cặp đôi: Trao đổi để nối từ phù hợp với hình - Cả lớp: Thi nối từ với hình. Nhóm nào nối nhanh và đúng là thắng cuộc - Đọc các từ ngữ theo thước chỉ của giáo viên. *GV nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà đọc lại bài cho bố, mẹ nghe. Tìm các tiếng, từ có chứa vần đã học,. , IV. Điều chỉnh sau bài dạy GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG Quyết định của em ( t6 ) I. Yêu cầu cần đạt: - Thực hiện thành thạo việc em cần sự giúp đỡ người khác , sắp xếp thứ tự việc nên làm và không nên làm trong gia đình.
- - Vận dụng được các việc làm vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy –học: • Tranh ảnh .Máy tính, máy chiếu, III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu 1.Khởi động -Gv cho hs hát –Khen –tuyên dương. 2. Khám phá Bài tập 5 (trang 40) Gv đọc yêu cầu- Gọi hs đọc lai yêu cầu -Hs đóng vai – thảo luận( phần 6,7,8.) + Các ý đúng :a, b ,b ,c ,d ,b ,c - Gọi hs chia sẻ trước lớp . Vì sao? - Khi bị ốm , khi em bị lạc ,khi em gặp khó khăn ,khi bị người khác đe doạ. - Hs quan sát tranh – nêu từng tình huống trong tranh - Hs chia sẻ những việc đã làm chưa đúng theo yêu cầu . - Em cảm thấy thế nào khi đi sang đường ? -Hs trả lời - Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Gv cho hs quan sát tranh .-Gv nêu yêu cầu –hs nhắc lại. – Hs nêu ý đúng. Em hãy kể từng việc trong tranh. – hs sắm vai tình huống. -Gv cho hs làm (thảo luận –chia sẻ trước lớp) - Gọi hs lên chia sẻ - Tuyên dương. 3. Vận dụng - Hs kể các việc em đã quyết định đúng chưa ?. (việc nên làm và việc không nên làm) 4. Củng cố - Em đã làm gì khi bị mệt ở trường? Buổi sáng Thứ tư ngày 28 tháng 2 năm 2024 TẬP ĐỌC(2 tiết) Cánh cam lạc mẹ A. Yêu cầu cần đạt + Hiểu được sự quan tâm, giúp đỡ của mọi người khi cánh cam bị lạc mẹ, tìm được từ ngữ chỉ hành động của nhân vật, trả lời được câu hỏi về chi tiết trong câu chuyện: + MRVT có vần ăng, nói được câu giới thiệu tên và địa chỉ của mình. B. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, tranh hoa hồng có gai. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh 1. Hoạt động 1: Khởi động
- - Cho HS cả lớp quan sát tranh minh hoạ bài -HS theo dõi và tham gia chơi đọc trong SGK, chơi trò chơi: Đi tìm nhân vật. GV hỏi: Đâu là cảnh cam? 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức a) Đọc thầm – Yêu cầu HS đọc nhẩm bài - HS đọc nhẩm bài thơ. thơ. b) Đọc mẫu . - HS nghe GV đọc mẫu toán bài c) Đọc tiếng, từ ngữ và đọc thầm theo. - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. Ví dụ: + MB: đi lạc, lặng im, lổi. + MN: vườn hoang, giữa, kêu ran, giã gạo. - HS đọc các từ ngữ khó đọc CN d) Đọc từng khổ thơ – nhóm – ĐT -Cánh cam đi lạc mẹ! Gió xô vào vườn hoang Giữa bao nhiêu gai góc/ Lũ ve sầu kêu ran.// - HS đọc từng khổ thơ trong nhóm - HS đọc cả bài. HS đọc nối tiếp từng khổ thơ - HS thi đọc toàn bài thơ trước lớp, mỗi HS đọc một khổ. GV và HS cả lớp nhận xét, bình chọn. Tiết 2 - HS đọc thầm lại bài thơ để tìm 3. Hoạt động 3: Đọc hiểu, viết, nói và nghe khổ thơ theo yêu cầu ? 1. Tìm tiếng có vần ăng. ? 2. Đọc khổ thơ cho thấy ai cũng đi tìm mẹ HS đọc thầm khổ thơ cuối để trả giúp cánh cam. lời. - Cho HS thảo luận theo cặp 2 - 3 HS trả lời trước lớp (mỗi HS - Gọi HS trả lời trước lớp có thể nếu được 1 hoặc cả 2 ý): ? 3. Tất cả mọi người đều nói gì với cánh + Cảnh cam về nhà tôi. cam? + Tất cả mọi người đều nói cảnh - Cho HS thảo luận theo cặp cam về nhà tôi. - Gọi Hs trả lời - 1 HS đóng vai chú công an, 1 Nhận xét HS đóng vai bạn nhỏ để hỏi – đáp * Nói và nghe: Đóng vai bạn nhỏ bị lạc, trả trước lớp. lời chú công an. - GV hướng dẫn HS nắm ró yêu cầu - GV: Cảnh cam đi lạc mẹ nhưng được nhiều người tốt giúp đỡ. Khi gặp người khác đang trong hoàn cảnh khó khăn, em nhớ quan tâm giúp đỡ. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
- TOÁN Tiết: 71 Luyện tập I.Yêu cầu cần đạt: - Đọc, viết thành thạo các số có hai chữ số - Nhận dạng được các hình dã học. II.Đồ dùng dạy học: -SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; bảng phụ BT 2, 5 - Máy chiếu vật thể (nếu có) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.HĐ: Khởi động: Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" -HSchơi TC truyền điện đếm từ 51 đến 60; đếm từ 88 đến 100 -HS-GV:Đánh giá – nhận xét 2.HĐ2: Củng cố kĩ năng đọc, viết và nhận biết cấu tạo số Bài 1. GV cho HS nêu yêu cầu bài -HS nêu yêu cầu -GV hướng dẫn cách giải - HS làm vào vở BT -GV chọn một số bài chữ bằng máy chiếu vật thể hoặc lần lượt cho HS nêu -HS đổi vở chấm chéo kết quả rồi chữa bài, sau đó cho HS đổi vở chấm chéo -HS nhận xét Bài 2. GV treo bảng phụ bài 2 lên bảng. -HS nêu yêu cầu bài -GVhướng dẫn và cho HS lên bảng làm mỗi em làm 1 dòng -HS lớp làm vào vở BT toán -HS nhận xét và chữa bài làm trên bảng GV cho HS đổi vở chấm chéo -HS đổi vở chấm chéo HS nêu yêu cầu và từng cá nhân làm vào Bài 3. GV cho HS nêu yêu cầu của bài vở BT toán -HS đổ vở chấm chéo -GV chiếu bài của 1 số HS hoặc cho HS trình bày bài của mình và chữa Bài 4. GV chiếu bài 4 lên màn hình hoặc cho HS đọc đề bài trong SGK và -HS lớp làm vào vở BT Toán nêu yêu cầu của bài. - HS nhận xét và chữa bài làm của bạn -GV gọi 1 số HS lên bảng làm bài. trên bảng. -HS đổi vở chấm chéo
- 3.HĐ3. Vận dụng: Củng cố kĩ năng -HS thảo luận theo nhóm để nhận dạng nhận dạng hình. được các hình (hình tròn, hình vuông, Bài 5. hình chữ nhật, hình tam giác). GV chiếu bài 5 hoặc cho HS quan sát -Đại diện các nhóm trình bày kết quả và SGK rồi nêu yêu cầu của bài 5 nhận xét -GV nhận xét HS nhận xét 4. HĐ4. Củng cố bài bằng trò chơi "chinh phục đỉnh Olympia" -GV cho đọc các số có hai chữ số tận -HS thi đọc và bạn nào đọc được nhiều cùng bằng 1,4,5,8 hơn bạn đó thắng cuộc -GV nhận xét -HS nhận xét -GV nhận xét chung tiết học -Chuẩn bị bài sau: "So sánh các số có hai chữ số" IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: TỰ CHỌN Luyện viết I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố kĩ năng đọc đúng các bài đã học; đọc trơn các tiếng, từ ngữ của bài học. Luyện viết ôn các bài đã học . - Biết trình bày một đoạn văn đúng và đẹp. II. Đồ dùng dạy –học 1. Giáo viên - Bài giảng điện tử 2. Học sinh- Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu -Gv chọn bài và hướng dẫn hs cách trình bày bài và viết -Gv đọc mẫu . – (tự chọn) - Gọi hs đọc lại –nhận xét -Tìm từ khó trong đoạn văn ( GV viết bảng :người lớn , trễ , .quét , .) -Gọi hs đọc từ khó. - Gv đọc cho hs viết bài . –Tuyên dương . - Gv chiếu bài của HS lên bảng – Khen –Tuyên dương. CÂU LẠC BỘ SỞ THÍCH Gv chuyên Buổi sáng Thứ năm, ngày 29 tháng 02 năm 2024 TẬP ĐỌC
- Răng xinh đi đâu?(t 1+2) A.Yêu cầu cần đạt + Đọc : Đọc đúng và rõ ràng bài Răng xinh đi đâu?, tốc độ đọc khoảng 60 tiếng trong 1 phút. ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy, dấu chấm + MRVT về răng, đặt và trả lời được câu hỏi về cách chăm sóc răng miệng. B. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ dùng cho hoạt động Nói và nghe trong SGK tr.63. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu | HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh 1. Hoạt động 1: Khởi động ? GV: Trong lớp mình, những bạn nào đã HS trả lời bằng cách giơ tay rụng răng? 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức a) Đọc thầm – Yêu cầu HS đọc nhẩm bài - HS đọc nhẩm bài đọc. đọc. b) Đọc mẫu – Gv đọc mẫu. - HS nghe GV đọc mẫu toàn bài c) Đọc tiếng, từ ngữ và đọc thầm theo. - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. Ví dụ: bắt đầu, răng cửa, răng sữa, răng vĩnh viễn, chắc khoẻ. d) Đọc từng khổ thơ - HS đọc các từ ngữ khó đọc CN - Cho HS đọc nối tiếp từng câu văn, chú ý – nhóm – ĐT + Khi răng sữa rung, năng mới chắc khoẻ hơn sẽ mọc lên.// - HS thi đọc toàn bài thơ GV và HS cả lớp nhận xét, bình chọn. HS hoạt động theo cặp, luyện nói Tiết 2 theo đề tài đã cho. 3. Hoạt động 3: Đọc hiểu, viết, nói và nghe - 2 - 3 cặp HS hỏi - đáp dựa vào ? 1. Các bạn bạn nhỏ thường thay răng lúc tranh vẽ, 1 HS hỏi, 1 HS trả lời. mấy tuổi? Ví dụ: + Hỏi: Ở tranh 1/ tranh 2/ 2. Răng sữa là răng thế nào? tranh 3, bạn làm gì để chăm sóc, - Cho HS thảo luận theo cặp, đọc kĩ hai bảo vệ răng? phương án. GV hướng dẫn HS đọc lại lời nói thứ hai của mẹ để trả lời câu hỏi. - Gọi HS trả lời: 3. Thi tìm các từ có tiếng răng. Nhận xét * Nói và nghe: Bạn làm gì để chăm sóc, bảo vệ răng?