Giáo án Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_lop_1_tuan_26_nam_hoc_2023_2024.pdf
Nội dung text: Giáo án Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2023-2024
- TUẦN 26 Buổi sáng Thứ hai, ngày 11 tháng 3 năm 2024 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ : Biểu diễn tiểu phẩm TẬP ĐỌC (2 tiết) Bàn tay mẹ I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng và rõ ràng bài Bàn tay mẹ. - Hiểu được tình cảm yêu thương con và sự vất vả của người mẹ; tìm được những việc mẹ đã làm để chăm sóc bạn nhỏ; nêu được điều bạn nhỏ mong muốn ; đặt và trả lời được câu hỏi về điều mẹ đã làm cho mình; điền đúng dấu chấm kết thúc câu. - Viết (chính tả nhìn - viết) đúng hai câu văn, điền đúng ai/ ay, âm/ âp vào chỗ trống. - Thể hiện tình cảm yêu thương, biết ơn cha mẹ. II. Đồ dùng dạy học: - Bài hát Bàn tay mẹ . -Tranh minh họa dùng cho hoạt động Nói và Nghe trong SGK tr 76. III. Hoạt động dạy học: TIẾT 1: ĐỌC THÀNH TIẾNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KHỞI ĐỘNG - Hs nghe bài hát Bàn tay mẹ, trả lời câu hỏi: - HS nghe và trả lời câu hỏi. - Đố em tên bài hát này là gì? - Nếu đặt tên cho bài hát, em sẽ đặt thế nào? - Nhận xét. - GV: Không chỉ bạn nhỏ trong bài hát , bạn nhỏ trong bài đọc hôm nay cũng rất yêu đôi bàn tay của mẹ. Chúng ta cùng đọc bài Bàn tay mẹ để thể hiện tình cảm của bạn . Gv ghi tên bài lên bảng: Bàn tay mẹ. 2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH Đọc thành tiếng - Hs đọc. - MT: Đọc đúng và rõ ràng bài Bàn tay mẹ. - GV đọc mẫu toàn bài .Giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. - HS đọc nhẩm bài đọc. - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. - HS nghe GV đọc mẫu toàn Ví dụ: + MB: đi làm, trưa nào, tối nào, ấm bài và đọc thầm theo. nước. + MN: hằng ngày, yêu nhất, gầy gầy. - HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu có).
- - Từ mới: rám nắng, ram ráp, xương xương. - HS đọc các từ mới: rám nắng, Giải nghĩa từ. ram ráp, xương xương. - GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện - HS đọc tiếp nối từng câu văn đọc câu dài. trong mỗi đoạn (theo hàng dọc + Bình yêu lắm/ đôi bàn tay rám nắng,/ các hoặc hàng ngang, theo tổ hoặc ngón tay gầy gầy, xương xương của mẹ.// nhóm). + Hai bàn tay ram ráp/ nhưng Bình rất thích - HS đọc tiếp nối từng đoạn áp má vào hai bàn tay ấy.// trong bài trước lớp, mỗi HS + Bình muốn / trưa nào mẹ cũng được nghỉ, đọc một đoạn. tối nào mẹ cũng đi ngủ sớm.// - HS đọc từng đoạn trong - GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: đọc cá nhóm, 3 HS một nhóm, mỗi nhân, đọc nối tiếp, đọc tiếp sức. HS đọc một đoạn tiếp nối nhau đến hết bài. - HS thi đọc giữa các nhóm (đọc từng đoạn đọc cả bài). - HS đọc cả bài. TIẾT 2: ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập - HS thảo luận nhóm, nêu yêu cầu - GV nêu lần lượt các câu hỏi: của bài, đọc kĩ những từ được cho + Đôi bàn tay mẹ đã làm những việc gì? trước để trả lời câu hỏi. - 2 - 3 HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp: đi chợ, nấu cơm, tắm cho em bé, giặt một chậu quần áo GV: Bàn tay mẹ đã làm rất nhiều việc đầy. cho các con. Mẹ rất vất vả. + Bình mong muốn điều gì? - 1 Hs đọc đoạn 3, cả lớp đọc thầm. - HS thảo luận theo cặp, nêu yêu cầu của bài, đọc thầm để trả lời câu hỏi. – 2 – 3 HS trả lời trước lớp: Bình + Điều Bình mong muốn cho thấy tình muốn trưa nào mẹ cũng được nghỉ, cảm của Bình dành cho mẹ thế nào? tối nào mẹ cũng đi ngủ sớm. 2. Nói và nghe 2-3 Hs trả lời: Bình rất thương mẹ, - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi: yêu mẹ, biết ơn mẹ. Hỏi – đáp về việc mẹ đã làm cho bạn.
- 2 hs thực hành theo mẫu: - HS hoạt động theo cặp tại bàn dựa - Mẹ đã làm việc gì cho bạn? theo tranh minh họa trong SGK: - Mẹ chăm sóc khi mình bị ốm. - 2 – 3cặp HS nói trước lớp. - Nhận xét. - HS nêu yêu cầu của đề bài. - HS làm bài vaod VBT hoặc PBT: Mẹ làm cho tôi nhiều việc. Tôi rất biết ơn mẹ. - Hs đổi bài kiểm tra chéo . - Nhận xét, tuyên dương cặp nào hỏi và - 1- 2 hs đọc câu vừa điền. đáp tự tin, mạnh dạn. - Nhận xét. 3. Viết: Chọn dấu câu nào? - Học sinh đọc. - GV hướng dẫn: Ở cuối câu, em cần đặt dấu chấm. - Nhận xét . 4. CỦNG CỐ, MỞ RỘNG, ĐÁNH GIÁ -HS trả lời: Em ngoan ngoãn, vâng - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích lời mẹ, chăm học. cực. - GV:Mời 1-2 hs đọc lại một câu văn mà em thích nhất trong bài. -GV : Mẹ rất yêu thương các con . Mẹ chăm sóc các con từng bữa ăn, giấc ngủ, không quản sớm khuya, vất vả. Vậy để thể hiện tình cảm biết ơn mẹ, các em nên làm gì? IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Thảo luận nhóm :Mẹ là người như thế nào ? ___ TOÁN Bài 75: Luyện tập chung I. Yêu cầu cần đạt: Học xong bài này học sinh đạt các yêu cầu sau: - Đọc, viết và nhận biết được cấu tạo số có hai chữ số. - So sánh xác định được số lớn nhất, số bé nhất. - Viết được phép tính phù hợp với câu hỏi của bài toán có lời văn. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng vào giải quyết 1 số tình huống gắn với thực tế - PT năng lực về toán học. II. Đồ dùng dạy học: - SGK Toán 1. Vở bài tập Toán 1.
- - Tranh vẽ phóng to các hình trong SGK. - Phiếu bài tập ghi nội dug bài tập 5. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1.Khởi động: - Trò chơi: Ai nhanh ai đúng - GV nêu luật chơi - Lắng nghe -GV phát lệnh hết giờ. - Mỗi đội tìm số có hai chữ số dán lên - GV nhận xét, tuyên dương. phần bàng của đội mình. HĐ2. Thực hành – luyện tập - Đại diện đội lên trình bày kết quả, Bài 1: SGK trang 62 nhận xét, bổ sung (nếu cần). - Gọi HS nêu yêu cầu bài toán. - Lắng nghe. - Phát lệnh HS làm bài vở bài tập sau đó tự nêu cách ghép số với hình vẽ thích hợp. - HS trả lời. - GV nhận xet , chốt đáp án. - HS thực hiện, mời bạn nhận xét. Bài 2:SGK trang 62 - Gọi HS yêu cầu bài toán. - Hướng dẫn làm chung trên lớp câu a. - Lắng nghe - Cho HS làm tự làm các câu còn lại vào vở bài tập. - HS đọc yêu cầu bài toán. Bài 3: SGK trang 63 - HS quan sát. - Gọi HS yêu cầu bài toán. - HS làm bài. - Cho HS làm vở bài tập và nêu kết quả so sánh. - Nhận xét,chốt đáp án. - HS đọc yêu cầu bài toán Bài 4: SGK trang 63 - HS thực hiện. - Gọi HS yêu cầu bài toán. -Lắng nghe,sửa bài ( nếu cần) - Cho HS làm vở bài tập và nêu kết quả lựa chọn và giải thích vì sao chọn kết quả đó. - HS đọc yêu cầu bài toán - GV nhận xét , chốt ý đúng. - HS thực hiện, mời bạn nhận xét. HĐ3: Vận dụng Bài 5: GSK trang 63 - Gọi HS đọc đề bài toán. - Cho HS thảo luận nhóm 4. - GV nhận xét , chữa bài (nếu cần). HĐ4: Củng cố - 1 HS đọc , cả lớp lắng nghe. Trò chơi: Hái hoa dân chủ
- - GV nêu luật chơi. - HS thực hiện trong phiếu bài tập. Đại - Nội dung của các bông hoa: Ví dụ diện nhóm trình bày, mời bạn nhận xét. (1) Số có hai chữ số bé nhất là số nào? (2) Số có hai chữ số lớn nhất là số nào? (3) Số 9 có phải là số có hai chư số không? - HS lắng nghe. - GV nhận xét và tuyên dương. - HS tham gia trò chơi IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Cho học sinh nêu bài toán có lời văn ứng với thực tế và nêu cách làm ? HƯỚNG DẪN TOÁN Ôn tập về đồng hồ I. Yêu cầu cần đạt: -Bước đầu đọc được giờ đúng trên đồng hồ. - Bước đầu liên hệ được giờ với các việc diễn ra trong ngày. Vận dụng được kiến thức kĩ năng vào giải quyết 1 số tình huống gắn với thực tế - PT năng lực về toán học: II. Đồ dùng dạy hoc: - Mô hình đồng hồ của HS. - Tranh vẽ đồng hồ phóng to hoặc mô hình đòng hồ để làm việc chung cả lớp. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1.Khởi động: GV gợi mở hướng dẫn HS tới việc xác HS: trò chuyện trả lời câu hỏi GV định thời gian để học sinh đi học, bố HS: nhận xét mẹ đi làm đúng giờ liên hệ tới việc sư dụng đồng hồ để xem thời gian Hs sử dụng mô hình đồng hồ HĐ2. Thực hành luyện tập Bài 1. GV hướng dẫn HS phân tích đề bài. Trong SGK có vẽ các đồng hồ và ở bên dưới đã có bạn viết kết quả xem đồng hồ tương ứng. Hãy kiểm tra và cho biết cách xem đồng hồ nào đúng, kết quả xem nào sai. - HS làm việc theo nhóm đôi vào vở bài tập Toán. HS báo cáo kết quả và HS: làm việc theo nhóm đôi vào vở bài các bạn nhận xét. tập Toán. HS báo cáo kết quả và các bạn nhận xét.
- - GV cho HS nêu kết quả làm bài và HS: Nêu kết quả làm bài và giải thích. giải thích. Chú ý: Đồng hồ thứ hai, kim ngắn chỉ số 6, kim dài chỉ số 12 nên kết quả không phải là 12 giờ mà là 6 giờ. Bài 2. HS tự làm bài vào Vở bài tập Toán nhìn đồng hồ rồi viết kết quả xem HS: Đọc yêu cầu và phân tích đề đồng hồ tương ứng. các ban kiểm tra HS: Tự làm bài vào Vở bài tập Toán chéo kết quả bài làm của nhau. nhìn đồng hồ rồi viết kết quả xem đồng Bài 3. GV cho HS quan sát các đồng hồ tương ứng. các ban kiểm tra chéo hồ, sau đó từng HS đọc giờ trên mỗi kết quả bài làm của nhau. đồng hồ. Cả lớp nhận xét câu trả lời. HS: Đọc yêu cầu và phân tích đề Hs hoàn thiện bài vào Vở bài tập Toán. HS: quan sát các đồng hồ, đọc giờ trên HĐ 3. Vận dụng mỗi đồng hồ. Bài 4. GV cho HS làm việc theo nhóm HS: nhận xét hoàn thiện bài vào Vở bài đôi, hỏi nhau và viết câu trả lời vào vở tập Toán. bài tập Toán. - Gọi một số HS trả lời trước lớp HS: Đọc yêu cầu và phân tích đề làm Hôm nay em sẽ làm gì vào lúc 8 giờ việc theo nhóm đôi, hỏi nhau và viết tối? Lúc 9 giờ tối? câu trả lời vào vở bài tập Toán. HĐ 5. Củng cố HS: TLCH của GV - GV cho HS tập quay đồng hồ đúng do GV chỉ định 4 giờ, 6 giờ, 11 giờ, 8 giờ, 10 giờ, 5 giờ HS quay kim ngắn ( kim ngắn chỉ số 12) ở mô hình đồng hồ HS: tập quay đồng hồ đúng do GV chỉ cá nhân theo chỉ định của GV, các bạn định. kiểm tra chéo kết quả của nhau. VI. Điều chỉnh sau bài dạy : HS quan sát đồng hồ thực tế và thực hành. Buổi chiều ĐẠO ĐỨC Bài 10. Em tự chăm sóc bản thân ( tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức – Kĩ năng: - Em nhận biết vì sao cần phải tự chăm sóc bản thân - Em biết được ý nghĩa của hành vi tự chăm sóc bản thân - Em thực hành, rèn luyện các hành vi ý nghĩa của hành vi tự chăm sóc bản thân
- 2. Năng lực: - Hs có khả năng hợp tác, lắng nghe, chia sẻ. 3. Phẩm chất: - Hs có ý thức tự chăm sóc bản thân. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK - Nhạc bài hát Điệu múa rửa tay (phỏng theo múa dân vũ hiện đại). III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1. Em hãy vỗ tay theo nhạc bài Điệu múa rửa tay. Mục tiêu: Tạo không khí tích cực trong lớp học. Cách tổ chức: - Hướng dẫn học sinh lắng nghe và vỗ tay, vận động cơ thể theo nhạc bài Điệu - Hs lắng nghe và vỗ tay, vận động múa rửa tay. cơ thể theo nhạc bài Điệu múa rửa - GV nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tay. rứa tay sạch sẽ. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Hs lắng nghe Hoạt động 2. Em hãy luyện tập rửa tay đúng cách theo các bước sau đây. Mục tiêu: Giúp HS luyện tập kĩ năng rửa tay đúng cách. Cách tổ chức: Hoạt động cá nhân. - GV hướng dẫn HS rửa tay đúng cách theo 6 bước: Bước 1. Làm ướt bàn tay bằng nước, lấy xà phòng và chà 2 lòng bàn tay vào nhau. - Hs lắng nghe, quan sát gv hướng Bước 2. Rửa kĩ mu bàn tay. dẫn rửa tay đúng cách theo 6 bước Bước 3. Rửa các ngón và kẽ ngón tay. Bước 4. Rửa các đầu ngón tay. Bước 5. Rửa lòng bàn tay. Bước 6. Rửa sạch tay với nước và lau khô tay. - Cho thời gian học sinh luyện tập các bước rửa tay. - Nhận xét cách rửa tay của HS. - Yêu cầu HS thực hành rửa tay đúng - HS luyện tập các bước rửa tay.
- cách tại nhà và trường học. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Hs lắng nghe Hoạt động 3. Em sẽ làm gì trong mỗi - Hs lắng nghe tình huống sau? Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống thực tế. Cách tổ chức: Hoạt động cặp đôi. - GV ghép đôi và cho mỗi đôi chọn tình huống. - Yêu cầu các cặp đôi thảo luận cách xử lí tình huống được giao. GV đóng vai trò - Hs ghép đôi và chọn tình huống. hướng dẫn: + Phân vai cho HS - Các cặp đôi thảo luận cách xử lí + Hỗ trợ lời thoại cho HS tình huống được giao + Gợi mở hướng xử lí tình huống - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày - Gv nhận xét Hoạt động 4. Em hãy tập chăm sóc bản thân để cơ thể khoẻ mạnh theo gợi ý - Đại diện các nhóm lên trình bày dưới đây. - Hs nhận xét, bổ sung. Mục tiêu: Giúp học sinh ghi nhớ và vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày. Cách tổ chức: Tổ chức hoạt động cá nhân tại nhà. - Gv cho hs chia sẻ trước lớp - Giáo viên có thể sử dụng một hình thức - Hs thực hiện hoạt động tại nhà động viên, khen thưởng nào đó (như tặng bông hoa, hoặc ngôi sao giấy ) - Hs chia sẻ trước lớp tương ứng với mỗi hành động biết chăm sóc bản thân của học sinh như: tập thể dục, mặc quần áo, đánh răng, rửa tay, ăn cơm - GV tổng kết số hoa, ngôi sao và tuyên - Hs lắng nghe dương những học sinh có nhiều hoa, ngôi sao trước lớp. - GV dặn HS làm BT trong VBT: Sau khi - Hs lắng nghe hoàn thành các HĐ trong SHS, HS có thể luyện tập những bài trong VBT.
- IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Không TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài 26 Chăm sóc cơ thể khoẻ mạnh(T1) I.Yêu cầu cần đạt 1.Kiến thức – kĩ năng: - Nêu được số bữa ăn trong ngày và kể được tên một số thức ăn, đồ uống có lợi cho sức khoẻ. - Kể được một số hoạt động vận động và nghỉ ngơi có lợi cho sức khoẻ. - Liên hệ và nhận xét được thói quen ăn, uống của bản thân và những hoạt động hằng ngày bản thân cần dành nhiều thời gian để giúp cơ thể khoẻ mạnh. 2.Năng lực: -Hs có khả năng hợp tác nhóm, lắng nghe, chia sẻ với bạn. 3.Phẩm chất: -Hs biết giữ gìn vệ sinh cá nhân II.Đồ dùng dạy học Chuẩn bị của GV: Video bài hát “Tập thể dục buổi sáng”. - Hình ảnh một số thói quen ăn uống, vận động của HS không có lợi cho sức khoẻ (theo địa phương). - Hình ảnh một số loại thức ăn tốt cho sức khoẻ (theo đặc thù địa phương). III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS Tiết 1 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG HĐ1: Bạn cần làm gì để cơ thể khoẻ mạnh? - HS nghe nhạc và vận động theo - Gv cho HS nghe nhạc và vận động theo bài hát “Tập thể dục buổi bài hát “Tập thể dục buổi sáng”. sáng”. - Vì sao chúng ta cần tập thể dục? - HS trả lời câu hỏi - Để cơ thể khoẻ mạnh, ngoài tập thể - HS có thể trả lời theo ý kiến dục, chúng ta còn cần gì nữa? của mình: vệ sinh cơ thể, chải - GV nhắc lại các ý kiến về ăn uống, vận răng buổi sáng và trước khi đi động phù hợp để chuyển sang hoạt ngủ, động 2. - Hs lắng nghe 2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ
- HĐ2: Hãy kể các bữa ăn trong một ngày và những thức ăn tốt cho sức - HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi. khoẻ. a) Liên hệ bản thân và trả lời câu hỏi. - Một số HS lên chia sẻ câu trả lời trước lớp. HS có thể nói - Hãy kể các bữa ăn trong một ngày và theo trí nhớ các bữa ăn hằng những thức ăn tốt cho sức khoẻ? ngày, những hiểu biết của bản - Gọi một số HS lên chia sẻ câu trả lời thân về các loại thức ăn tốt cho trước lớp. GV không yêu cầu HS kể sức khoẻ. được đủ, đúng hết các nội dung. Trên - cơ sở chia sẻ của HS, GV chú ý vào - những ý kiến chưa phù hợp và yêu cầu HS tìm hiểu thêm qua hình ảnh trong - HS quan sát hình 2, nói được SGK. với bạn: có bữa ăn vào buổi b) Quan sát hình, trả lời câu hỏi: Có sáng, buổi trưa (các bạn đang mấy bữa ăn trong một ngày? Đó là ăn bữa trưa) và buổi tối. những bữa nào? - Hs quan sát - Gv yêu cầu hs hs nhóm đôi quan sát - Một số HS nêu ý kiến trước lớp, hình, trả lời câu hỏi: Có mấy bữa ăn ý kiến của HS có thể khác nhau. trong một ngày? Đó là những bữa nào? + Một ngày thường ăn ba bữa: - GV chiếu hoặc treo hình 2 đã phóng to bữa sáng, bữa trưa và bữa tối. lên bảng. (GV có thể giải thích: Bữa trưa - GV gợi ý HS quan sát cảnh quan bữa ăn có thể ăn ở lớp hoặc ở nhà). vào buổi sáng, cảnh quan vào buổi tối; - HS quan sát các loại thức ăn ở quan sát đồng hồ ở hình bữa ăn bán trú từng bữa, nhận xét được: có của các bạn HS. nhiều loại thức ăn tốt cho sức khoẻ như cơm, canh rau, cá, bánh mì, trứng, dưa chuột, - Gv cho HS quan sát các loại thức ăn ở chuối; và các bạn đều uống đủ từng bữa và yêu cầu hs nhận xét nước. - HS liên hệ các bữa ăn hằng ngày, trả lời câu hỏi. -Ở nhà bố mẹ thường nhắc nhở chúng ta - HS nói được một số thức ăn ăn những thức ăn nào? Ở trường các thường được khuyến khích ăn thầy, cô nhắc nhở và cho chúng ta ăn để tốt cho sức khoẻ như: cơm, những thức ăn nào? Thức ăn đó có lợi trứng, thịt, cá, rau xanh, quả hay không có lợi cho sức khoẻ? tươi, - Hs lắng nghe
- - GV có thể liên hệ tới hiện tượng một số - HS hđ cặp đôi quan sát từng HS thường không thích ăn cá, rau và ít hình, nói với bạn uống nước; GV giải thích thêm: cần ăn đa dạng các loại thức ăn, uống đủ nước để cơ thể khoẻ mạnh. - HS chia sẻ ý kiến trước lớp, nói HĐ3: Quan sát hình, nói về hoạt động được những hoạt động vận động vận động và nghỉ ngơi có lợi cho sức và nghỉ ngơi có lợi cho sức khoẻ. khoẻ: - GV cho HS hđ cặp đôi quan sát từng + Hoạt động vận động như: tập thể hình, nói với bạn: Các bạn trong hình dục (đi bộ) buổi sáng, lao động đang làm gì? Hoạt động nào là vận động, phù hợp với bản thân (tưới hoạt động nào là nghỉ ngơi có lợi cho cây, ), vui chơi an toàn dưới sức khoẻ? ánh sáng tự nhiên sẽ tốt cho sức - Gv cho HS chia sẻ ý kiến trước lớp, nói khoẻ. được những hoạt động vận động và nghỉ + Nghỉ ngơi như: đọc sách dưới ngơi có lợi cho sức khoẻ: ánh sáng tự nhiên, thời gian đọc phù hợp; đặc biệt ngủ đúng giờ, đủ giấc sẽ giúp trí não, cơ thể phát triển và tăng cường sức - GV có thể khuyến khích HS vận động ở khoẻ. những nơi có nhiều không khí trong lành - HS liên hệ hoạt động hằng ngày sẽ có lợi cho sức khoẻ. của bản thân, trả lời câu hỏi. - Hằng ngày bạn dành nhiều thời gian - HS nói được cần thời gian cho cho hoạt động nào? học tập, hoạt động vận động và ngủ đủ thời gian để đảm bảo sức - GV có thể nhắc HS cần phân bổ thời khoẻ học tập và vui chơi. gian cho hoạt động vận động và dành - Hs lắng nghe nhiều thời gian để nghỉ ngơi phù hợp và ngủ đủ 8 tiếng một ngày để tốt cho sức khoẻ và sự phát triển thể chất (mau lớn và khoẻ mạnh) IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Em thích ăn món gì ?Món ăn đó do ai nấu ? TĂNG CƯỜNG TOÁN Ôn tập I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố về so sánh các số có hai chữ., cộng trừ các số có hai chữ số.
- - Năng lực giao tiếp và hợp tác, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ, trong lớp. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử 2. Học sinh: Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh khởi động bằng bài hát: “ Học sinh lớp một vui ca” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1. >, <, =? 76 84 85 .93 68 86 53 48 23 . 25 45 .45 Bài 2. Đặt tính rồi tính 35 + 43 60 + 8 36 + 42 56 + 43 Bài 3: Viết số thchs hợp vào chỗ chấm. - Số 72 gồm chục và .đơn vị - Số 66 đọc là Số đó gồm chục và .đơn vị - Số tám mươi sáu viết là .Số đó gồm .chục và đơn vị - Số 88 chữ số 8 chỉ đơn vị. * Cặp đôi: hs làm cá nhân -Thảo luận( nhóm 2 ). * Cả lớp: HS chia sẻ trước lớp.(nêu cách làm) * GV nhận xét, tuyên dương 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà tìm các nhóm đồ vật có đến 20 vật và đếm thêm, bớt đi, học thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi đã học, nêu các số trong chục. CÂU LẠC BÔ SỞ THÍCH GV chuyên Buổi sáng Thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2024 CHÍNH TẢ Bàn tay mẹ( nhìn –viết) I.Yêu cầu cần đạt: - Viết (chính tả nhìn - viết) đúng hai câu văn, điền đúng ai/ ay, âm/ âp vào chỗ trống. II.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1.Nhìn - viết MT: Viết (chính tả nhìn- viết) đúng hai câu văn - GV đọc to một lần 2 câu văn. - Tìm chữ dễ viết sai chính tả: hằng - HS luyện viết chữ dễ viết sai chính ngày, biết. tả: hằng ngày, biết. - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào - HS nhìn viết vào vở Chính tả. vở. - HS viết xong, đổi vở, rà soát lỗi - GV đọc chậm cho HS soát bài. cho nhau, nhắc bạn sửa lỗi (nếu có). - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có) -HS đọc thầm yêu cầu BT trong 2. Chọn ai hay ay? SGK. MT: Điền đúng ai hay ay vào chỗ trống. - 1 số HS lên bảng làm bài trên bảng. - GV treo bảng phụ ND bài tập. Cả lớp làm bài vào VBT. - Nhận xét, đánh giá - HS trình bày bài của mình trước Đáp án: Trống choai tập gáy. Các bạn lớp. gái tập đan len. - HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài 3. Chọn âm hay âp? của bạn. MT: Điền đúng âm , âp vào chỗ trống. - GV treo bảng phụ ND bài tập. - HS nêu yêu cầu BT trong SGK. - Nhận xét, đánh giá - 2HS lên bảng làm bài trên bảng. Đáp án: nảy mầm, cá mập HS làm bài vào VBT. - HS trình bày bài của mình trước 4. Củng cố lớp. - Nhận xét tiết học. - HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của bạn. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Hs nêu tư thế ngồi viết trước khi ngồi viết bài. ___ TẬP VIẾT Tô |Chữ hoa I, K ,Kiên Giang I. Yêu cầu cần đạt: - Tô được chữ I, K hoa. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ slide viết sẵn: I, K hoa đặt trong khung chữ mẫu, Kiên Giang (theo mẫu chữ trong vở TV1/2). III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Giới thiệu bài - GV nói: Hôm nay, chúng ta cùng học tô chữ I,K - HS lắng nghe hoa. 2. Hướng dẫn tô chữ I, K hoa và từ ngữ ứng dụng - MT: Tô được chữ I, K hoa. - HS quan sát, HS nhận xét - GV cho HS quan sát mẫu chữ I, K hoa cỡ vừa. độ cao, độ rộng. - GV mô tả: + Chữ I hoa gồm 2 nét : nét 1 là kết hợp của nét - HS dùng ngón trỏ tô lên cong trái và lượn ngang, nét 2 là nét móc ngược. không trung chữ I, K hoa. + Chữ K hoa gồm 3 nét: nét 1 là kết hợp của nét cong trái và lượn ngang,nét 2 là nét móc ngược trái, nét 3 là kết hợp của nét móc trên và móc dưới nối liền nhau, tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. - GV nêu quy trình tổ chữ I, K hoa cỡ vừa (vừa nói vừa dùng que chỉ, chỉ các nét chữ theo chiều mũi tên, không yêu cầu HS nhắc lại lời nói của - HS nhận xét độ cao, độ mình). rộng. - GV cho HS quan sát mẫu chữ I, K hoa cỡ nhỏ. - HS đọc, quan sát từ ngữ - GV giải thích: Kiên Giang là tên một tỉnh ven ứng dụng: Kiên Giang (trên biển thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long nước bảng phụ). ta. - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao các chữ cái - HS nhận xét độ cao các trong từ Kiên Giang, cách đặt dấu thanh, cách nối chữ cái trong từ Kiên Giang, nét các chữ cái, cách đặt dấu thanh, cách nối 3. Viết vào vở Tập viết nét các chữ cái, - MT: viết được chữ I hoa (cỡ vừa và nhỏ), K hoa ( cỡ vừa và nhỏ), Kiên Giang (cỡ nhỏ). - HS viết vào vở TV1/2, tr - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn 21: I hoa (chữ cỡ vừa và khi tô, viết hoặc tô, viết chưa đúng cách. nhỏ), K hoa (chữ cỡ vừa và - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. nhỏ), Kiên Giang. 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Cho hs đổi chéo vở kiểm tra ,nhận xét bài bạn. TOÁN Bài 76: Luyện tập chung
- I. Yêu cầu cần đạt: Học xong bài này học sinh đạt các yêu cầu sau: - So sánh và xếp thứ tự các số trong phạm vi 100. - Lắp ghép hình theo yêu cầu. - Viết được phép tính phù hợp với câu trả lời của bài toán có lời văn. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng vào giải quyết 1 số tình huống gắn với thực tế - PT năng lực về toán học. II. Đồ dùng dạy học: - SGK Toán 1. Vở bài tập Toán 1. - Bộ đồ dùng toán học. - Phiếu bài tập ghi nội dung BT5, 2 bảng phụ ghi nội dung phần củng cố. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1.Khởi động: - Trò chơi: Gọi thuyền - GV nêu luật chơi. - Lắng nghe - Thuyền nào được gọi thì phải trả lời - HS tham gia chơi. câu hỏi .( Số có hai chữ số lớn nhất là số nào? , Trong các số 23, 12, 8 thì số nào là số có 2 chữ số? ) - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe. HĐ2. Thực hành – luyện tập Bài 1: SGK trang 64 - Gọi HS nêu yêu cầu bài toán. - GV đặt câu hỏi ôn BT đã làm trước - HS đọc, cả lớp lắng nghe. đó dạng: 34 gồm mấy chục, mấy đơn vị ? 56 gồm mấy chục, mấy đơn vị ? - HS trả lời. - Số gồm 3 chục và 2 đơn vị là số nào? - GV nhận xét. - Yêu cầu HS tự làm BT1. - HS trả lời. - GV nhận xét, chốt ý. Bài 2: SGK trang 64 - Gọi HS yêu cầu bài toán. - Cho HS làm vở bài tập và nêu kết quả so sánh. - HS đọc yêu cầu bài toán - Nhận xét,chốt đáp án. - HS thực hiện. Bài 3: SGK trang 64 - Gọi HS yêu cầu bài toán. - Lắng nghe,sửa bài ( nếu cần)
- - Cho HS làm vở bài tập và nêu kết quả - HS đọc yêu cầu bài toán xếp và giải thích vì sao làm như vậy? - HS thực hiện, mời bạn nhận xét. - GV nhận xét , chốt ý đúng. Bài 4:SKG trang 65 - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán. - Yêu cầu học sinh làm bài theo hình - HS nêu. thức nhóm đôi, thảo luận, thử lắp ghép - HS thực hiện, mỗi số nhóm lên lắp để được hình theo mẫu. bằng bộ hình của GV trên bảng. - GV nhận xét ,tuyên dương. HĐ3: Vận dụng - 1 HS đọc , cả lớp lắng nghe. Bài 5: SGK trang 65 - Các nhóm thực hiện trong phiếu bài - Gọi HS đọc đề bài toán. tập. Đại diện nhóm trình bày, mời bạn - Cho HS thảo luận theo hình thức thảo nhận xét. luận nhóm 4 và thực hiện trong phiếu bài tập. - HS lắng nghe. - GV nhận xét , chốt đáp án. - HS tham gia trò chơi HĐ4: Củng cố - HS lắng nghe. Trò chơi: Tiếp sức - HS tham gia trò chơi - Ghi nội dung so sánh số có hai chữ số - Hai đội dừng. Đại diện đội trình bày trong hai bảng phụ. sản phẩm của đội mình, mời đội bạn - GV nêu luận chơi. nhận xét, bổ sung(nếu cần) - Phát lệnh chơi. - Phát lệnh hết giờ. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Củng cố lại cách ghi câu trả lời dạng bài toán có lời văn. TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Luyện tập bài Làm anh I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố kĩ năng đọc đúng các bài đã học; đọc trơn các tiếng, từ ngữ của bài học. Hiểu nghĩa của từ ngữ qua tranh. II. Đồ dùng dạy – học: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử 2. Học sinh : Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết”
- 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1:Đọc đúng, đọc nhanh * Luyện đọc lại bài Làm anh: cá nhân, nhóm 2, nhóm 4, cả lớp) - GV nhận xét, tuyên dương *Luyện đọc đúng, đọc nhanh (thi đọc) Bài 2: Điền vào chỗ trống ng hay ngh bắp .ô tai e củ .ệ e giảng à voi .ỉ hè Bài 3: Điền vào chỗ trống ươn hay ương hướng d con đ làm v con l đỗ t v . vai Bài 3: Điền vào chỗ trống c hay k củ ải thước ẻ que em cái a im chỉ ỉ niệm 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà đọc lại bài cho bố, mẹ nghe. CÂU LẠC BỘ CHỮ VIẾT Trò chơi “Hái hoa “ Viết chữ đẹp I. Yêu cầu cần đạt: - HS nắm được nội quy, quy định khi tham gia câu lạc bộ. - Hiểu luật chơi, biết tham gia vào trò chơi Hái hoa dân chủ: Thi viết chữ đẹp , đúng - Tham gia câu lạc bộ nhiệt tình và có trách nhiệm. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, ti vi - HS: Bảng con, phấn III. Các hoạt độngdạy học 1. Khởi động: GV cho HS hát bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết - GV giới thiệu chương trình của buổi hôm nay 2. Nội dung: a. GV tổ chức 1 trò chơi Hái hoa dân chủ - GV giới thiệu trò chơi: Hái hoa dân chủ: + viết chữ đẹp .
- - GV nói thể lệ trò chơi: Viết 1 tiếng ,câu đúng,đẹp sẽ được 1 điểm. Đội nào có số điểm cao nhất sẽ chiến thắng. - Cách tổ chức chơi: Chia thành 4 đội chơi, mỗi đội chơi gồm có 5 người + Thành viên đội chơi lên hái hoa (bốc thăm giấy ghi các câu hỏi). Trong giấy ghi câu hỏi thì thành viên đó cũng như đội chơi sẽ trả lời hoặc thực hiện theo các yêu cầu trong giấy ghi. Các thành viên trong đội có thể giúp thành viên của đội mình trả lời, thực hiện các yêu cầu trong giấy. + Cứ như thế, các đội chơi lần lượt lên bốc thăm và trả lời câu hỏi, thực hiện yêu cầu trong giấy bốc thăm cho tới khi trò chơi kết thúc. + Đội nào có điểm số cao nhất, đội đó sẽ thắng và nhận được phần quà ý nghĩa. b. GV tổ chức cho HS chơi 3. Tổng kết, nhận xét chung: IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không Buổi chiều ĐỌC SÁCH Cùng đọc : Luôn cơ - Hs nắm được nội dung câu chuyện.Giáo dục hs yêu thích môn học, kể lại được nội dung câu chuyện. II.Chuẩn bị :Thư viện nhà trường III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1.Khởi động : Hs hát - Ổn định chỗ ngồi 2.Khám phá *Trước khi đọc 1, Cho hs xem trang bìa của quyển sách . - Em thấy gì ở bức tranh ? - Các nhân vật trong tranh đang làm gì? Có bao nhiêu nhân vật ? - Em đã bao giờ thấy chưa ? 2, Đặt câu hỏi phỏng đoán .Ví dụ - Theo các em điều gì đã xảy ra trong câu chuyện? *Trong khi đọc - Gv đọc mẫu (diễn cảm) - Cho hs xem tranh ở một vài đoạn chính trong truyện (dừng lại để phỏng đoán ) -Theo em điều gì xảy ra tiếp theo ?
- *Sau khi đọc - Điều gì xảy ra đầu tiên? Điều gì xảy ra tiếp theo? Điều gì xảy ra ở cuối câu chuyện? 3.Vận dụng –mở rộng - Em học tập nhân vật nào trong câu chuyện? IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tổ chức thi kể chuyện đóng vai nhân vật theo nhóm . GIÁO DỤC THỂ CHẤT Gv chuyên TỰ CHỌN Luyện đọc I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố kĩ năng đọc đúng các bài đã học; đọc trơn các tiếng, từ ngữ của bài học. Hiểu nghĩa của từ ngữ qua tranh. - Biết nói tên vật, tên hoạt động có chứa vần đã học , II. Đồ dùng dạy –học 1. Giáo viên - Bài giảng điện tử 2. Học sinh- Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành * Luyện đọc lại toàn bộ bài Làm anh. , ( Cá nhân, nhóm 2, nhóm 4, cả lớp) - GV nhận xét, tuyên dương Bài 1: Đọc đúng ,đọc nhanh - Cá nhân: + HS tự làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp + GV nhận xét bài làm của học sinh. - Cặp đôi: Đọc các từ vừa tạo được cho nhau nghe - Nhóm 4: Lần lượt từng nhóm đọc các từ vừa tạo được *GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Nối từ với hình - Cả lớp: + Tranh vẽ những gì? (HS: trả lời ) - Cặp đôi: Trao đổi để nối từ phù hợp với hình - Cả lớp: Thi nối từ với hình. Nhóm nào nối nhanh và đúng là thắng cuộc - Đọc các từ ngữ theo thước chỉ của giáo viên. *GV nhận xét, tuyên dương.
- 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà đọc lại bài cho bố, mẹ nghe. Tìm các tiếng, từ ,Đặt câu với từ dỗ dành,. , IV. Điều chỉnh sau bài dạy Không GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG Kỹ năng hợp tác ( t2 ) I. Yêu cầu cần đạt: - Thực hiện thành thạo biết hợp tác vơi bạn trong nhóm , biết trao đổi ý kiến với bạn sắp xếp thứ tự việc nên làm và không nên làm trong gia đình. - Vận dụng được các việc làm vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy –học: Tranh ảnh .Máy tính, máy chiếu, III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu 1.Khởi động -Gv cho hs hát –Khen –tuyên dương. 2. Khám phá Bài tập 2 (trang 40) Gv đọc yêu cầu- Gọi hs đọc lai yêu cầu -Hs đóng vai – thảo luận( phần 6,7,8.) + tranh 1 : Tô màu , Tranh 2: kéo co .Tranh 3:Các bạn đang dọn lớp. tranh 4: Thảo luận nhóm. Tranh 5:Các bạn đang múa - Gọi hs chia sẻ trước lớp . Vì sao? - Khi tháo luận nhóm bạn cần phải làm gì?. - Hs quan sát tranh – nêu từng tình huống trong tranh - Hs chia sẻ những việc đã làm chưa đúng theo yêu cầu . - Em cảm thấy thế nào cùng bạn thảo luận ? -Hs trả lời - Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Gv cho hs quan sát tranh .-Gv nêu yêu cầu –hs nhắc lại. – Hs nêu ý đúng. Em hãy kể từng việc trong tranh. – hs sắm vai tình huống. -Gv cho hs làm (thảo luận –chia sẻ trước lớp) - Gọi hs lên chia sẻ - Tuyên dương. 3. Vận dụng - Hs kể các việc em đã quyết định đúng chưa ?. (việc nên làm và việc không nên làm) 4. Củng cố - Em đã làm gì khi thảo luận nhóm? Buổi sáng Thứ tư ngày 13 tháng 3 năm 2024 TẬP ĐỌC Làm anh A. Yêu cầu cần đạt