Giáo án Lớp 1 - Tuần 27 - Năm học 2023-2024

docx 47 trang Ngọc Huệ 23/12/2024 901
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 27 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_1_tuan_27_nam_hoc_2023_2024.docx

Nội dung text: Giáo án Lớp 1 - Tuần 27 - Năm học 2023-2024

  1. TUẦN 27 Buổi sáng Thứ hai ngày 18 tháng 3 năm 2024 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ :Tham gia điệu nhảy việc nhà cùng các bạn TẬP ĐỌC Món quà sinh nhật tuyệt vời. A. Yêu cầu cần đạt Sau bài học, HS: - Đọc đúng và rõ ràng bài Món quà sinh nhật tuyệt vời. - Hiểu được tình cảm yêu thương, sự quan tâm của con cháu là món quà tuyệt vời nhất với bà, nêu được các chi tiết về món quà tặng bà trong câu chuyện; nhận xét được đặc điểm của nhân vật; MRVT xưng hô; nói được 2-3 câu về ông (bà). - Viết (chính tả nhìn - viết) đúng đoạn văn, điền đúng c/ k, ươm/ ướp vào chỗ trống. – Thể hiện tình cảm yêu thương, quan tâm chăm sóc đối với ông bà. B. Đồ dùng dạy học - Video bài hát Cháu yêu bà của tác giả Xuân Giao. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu TIẾT 1: ĐỌC THÀNH TIẾNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KHỞI ĐỘNG - Hs nghe và hát theo bài hát Cháu yêu bà - HS nghe và trả lời câu hỏi. (Xuân Giao), trả lời câu hỏi của GV: - Bạn nhỏ trong bài hát có tình cảm như thế - HS trả lời: Yêu bà nào với bà?. - Nhận xét. - HS lắng nghe. - GV: Cũng giống như bạn nhỏ trong bài hát, bạn nhỏ tên là Hiền trong bài đọc của chúng ta cũng rất yêu bà bạn ấy. Vào ngày sinh nhật của bà, bạn ấy đã tặng bà một món quà tuyệt vời thể hiện tình yêu bà. Chúng ta cùng đọc bài Món quà sinh nhật tuyệt vời để biết đó là món quà gì nhé!. - GV ghi tên bài lên bảng: Món quà sinh nhật - Hs đọc. tuyệt vời. 2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH Đọc thành tiếng
  2. - MT: Đọc đúng và rõ ràng bài Món quà sinh nhật tuyệt vời. - GV đọc mẫu toàn bài .Giọng đọc chậm rãi, tình cảm. Giọng bé Hiền băn khoăn, giọng bà - HS đọc nhẩm bài đọc. âu yếm. - HS nghe GV đọc mẫu toàn bài và đọc thầm theo. - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. Ví dụ: + MB: khoe, nấu món sườn hầm, khẽ - HS đọc các từ ngữ khó đọc nói. (nếu có). + MN: sinh nhật, chụp ảnh, thích nhất, tuyệt - HS đọc các từ mới: băn khoăn vời, chúc mừng. ( có điều gì đang thắc mắc, nghĩ - Từ mới: rám nắng, ram ráp, xương xương. ngợi mà chưa tự giải đáp được); Giải nghĩa từ. xích lại (ngồi gần hơn). - GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện đọc câu dài. Ví dụ: - HS cả lớp đọc tiếp nối từng + Anh trai Hiền khoe/sẽ chụp ảnh tặng bà.// mẹ câu văn trong mỗi đoạn (theo nấu món sườn hầm/mà bà thích nhất.// hàng dọc hoặc hàng ngang, theo + Bà ơi,/ ai cũng có quà tặng bà,/ chỉ có cháu tổ hoặc nhóm). không có.// Cháu không có tiền mua khăn,/ - HS đọc tiếp nối từng đoạn cũng không biết nấu ăn và chụp ảnh.// trong bài trước lớp, mỗi HS đọc + Bình muốn / trưa nào mẹ cũng được nghỉ, một đoạn. tối nào mẹ cũng đi ngủ sớm.// - HS đọc từng đoạn trong - GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: đọc cá nhóm, 3 HS một nhóm, mỗi HS nhân, đọc nối tiếp, đọc tiếp sức. đọc một đoạn tiếp nối nhau đến hết bài. - HS thi đọc giữa các nhóm (mỗi nhóm 3 HS) trước lớp. - HS đọc cả bài. TIẾT 2: ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập - - GV nêu lần lượt các câu hỏi: 1. Mỗi người trong gia đình tặng bà món quà gì? GV nêu các câu hỏi gợi ý: HS thảo luận nhóm, nêu yêu cầu của + Gia đình Hiền có những ai? (Bà, bố, bài, đọc kĩ những từ được cho trước mẹ, anh trai Hiền và Hiền). để trả lời câu hỏi.
  3. + Bố, mẹ, anh trai Hiền và Hiền tặng bà - 2 - 3 HS đại diện nhóm trả lời câu món quà gì?. hỏi trước lớp (mỗi HS có thể nêu được 1,2,3 hoặc 4 ý): + Bố tặng bà một chiếc khăn. + Mẹ tặng bà món sườn hầm. + Anh tặng bà những tấm ảnh. + Hiền tặng bà một cái ôm và lời chúc mừng sinh nhật. 2. Bé Hiền là cô bé như thế nào? - HS thảo luận theo cặp, độc kĩ đáp án a và b để trả lười câu hỏi. – 2 – 3 HS trả lời trước lớp: Đáp án b: Yêu thương bà./ Bé Hiền là cô bé yêu thương bà. 3. Em chọn từ ngữ nào để điền vào chỗ - HS thảo luận theo cặp, đọc kĩ các trống? câu cần điền vào chỗ trống và làm GV hướng dẫn: Em cần dùng đúng từ bài tập. xưng hô trong khi nói. Ví dụ: Khi nói - 2 – 3 HS trình bày kết quả trước chuyện với mẹ, em gọi “mẹ”, xưng “con”. lớp: Cháu chúc mừng sinh nhật ông. Lưu ý: Trong một số gia đình có hiện Con chúc mừng sinh nhật mẹ tượng “gọi thay vai” nên nếu HS chọn Em chúc mừng sinh nhật anh. “Con chúc mừng sinh nhật bà” cũng chấp nhận đáp án này. Nói và nghe Nói 2 câu về ông ( bà) của em - GV có thể viết sẵn những câu hỏi gợi ý trên bảng phụ ( hoặc chiếu slide, phát phiếu bài tập) và hướng dẫn HS nói dựa - HS nêu yêu cầu hoạt động. theo câu hỏi gợi ý. - Mỗi HS nói 1-2 câu theo gợi ý. HS +Ông (bà) của em bao nhiêu tuổi? khá – giỏi có thể nói được nhiều câu + Hình dáng ông (bà) của em như thế hơn. nào? + Tính cách của ông (bà) em như thế nào? + Ông (bà) yêu quý em thế nào?
  4. + Em yêu quý ông bà của em như thế - HS hoạt động theo nhóm, mỗi HS nào?. tự giới thiệu về ông (bà) của mình cho bạn trong nhóm nghe. Ví dụ: + Ông tớ 65 tuổi. Tóc ông tớ bạc trắng. Ông thường dắt tớ đi chơi - Nhận xét, tuyên dương cặp nào hỏi và công viên. Ông chẳng bao giờ la đáp tự tin, mạnh dạn. mắng tớ 4. CỦNG CỐ, MỞ RỘNG, ĐÁNH GIÁ + Bà tớ rất hiền. Bà thường để dành quà cho tớ. Bà còn kể chuyện rất hay - GV: Vì sao cái ôm của bé Hiền lại là nữa món quà tuyệt vời nhất với bà? - 2 – 3cặp HS nói trước lớp. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. - Nhận xét. -GV : Các em có thể tặng bà món quà tuyệt - HS trả lời: Vì bà rất yêu bé/ Vì bà vời như bé Hiền mỗi ngày. Chắc chắn bà chỉ cần tình yêu thương của bé. của các em sẽ rất vui. - Học lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: TOÁN Tiết 78: Luyện tập ( Thay bằng bài học Stem Đồng hồ tiện ích) KẾ HOẠCH BÀI DẠY BÀI HỌC STEM – LỚP 1 BÀI 9: ĐỒNG HỒ TIỆN ÍCH I. Yêu cầu cần đạt - Đọc giờ đúng trên đồng hồ. Vận dụng làm được mô hình đồng hồ có đủ 12 số dán đúng thứ tự, 2 kim đồng hồ có thể xoay được. - Biết chọn thời gian phù hợp với các hoạt động trong ngày. - Trung thực, mạnh dạn nói lên ý kiến của mình trong trưng bày, giới thiệu, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm “Đồng hồ tiện ích” đã làm được. -Tự tin trình bày ý kiến khi thảo luận đề xuất ý tưởng và trưng bày, giới thiệu sản phẩm của nhóm mình trước lớp. - Hợp tác với các bạn để tạo sản phẩm và điều chỉnh, hoàn thiện sản phẩm của nhóm.
  5. - Có cơ hội hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán. II. Đồ dùng dạy học 1. Chuẩn bị của giáo viên 2. - Dụng cụ và vật liệu (dành cho 1 nhóm 6 học sinh) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 3. GV: Cô biết rằng các con sẽ có Theo dõi hướng dẫn và rất nhiều ý tưởng thực hiện và cô video. cũng muốn gợi ý thêm cho các con 1 số cách làm kim nữa các con hãy cùng tham khảo nhé. (Video làm kim) 4. - Cô lưu ý các con trước khi thực hiện làm sản phẩm: 5. 1. Lựa chọn vật liệu, kích thước phù hợp với nhu cầu 6. 2. Có thể thay đổi so với ý tưởng ban đầu 7. 3. Cẩn thận, an toàn khi dùng kéo, giữ vệ sinh cá nhân, môi trường. - Cô tin rằng các bạn lớp mình sẽ làm HS làm việc theo nhóm được những chiếc ĐH không những đáp (20 phút) ứng đầy đủ các tiêu chí này mà còn rất sáng tạo mang nét đặc trưng riêng của nhóm. Chúng mình có đồng ý không? Cô dành cho các con 20’ để tạo ra chiếc ĐH yêu thích. Mời các nhóm trưởng lên lấy đồ dùng cho nhóm mình nhé bắt đầu.
  6. Hoạt động 3.4. Trưng bày, giới thiệu sản phẩm Bây giờ để thử xem chiếc đồng hồ của HS trưng bày và giới các con có hoạt động tốt không, chúng thiệu sản phẩm. ta hãy cùng nhau vượt qua các thử thách Tự đánh giá trong nhóm nhé. Quay kim đồng hồ theo + Hãy quay kim đồng hồ chỉ giờ các con hiệu lệnh của cô thức dậy nào + Chúng mình đi học vào lúc mấy giờ nhỉ? Vừa rồi cô thấy các con đã đánh giá trong nhóm vô cùng tích cực. ￿ Cô thấy có bạn . dậy muộn hơn bạn nhưng cả 2 bạn vẫn đến lớp đúng giờ. Các con có biết vì sao không? (Vì bạn nhà gần hơn) ￿ À đúng rồi đấy. Các con ạ, mỗi người lại có thời gian hoạt động khác nhau. Điều quan trọng là chúng ta cần biết sắp xếp thời gian một cách hợp lí, chớ phí một giây nào các con nhé. - Vậy khi về nhà các con sẽ ôn bài vào lúc mấy giờ? ￿ Mỗi ngày các con nên dành thời gian để ôn bài sẽ giúp các con học tốt hơn. - Chúng mình sẽ đi ngủ vào lúc mấy giờ nhỉ? > Các con nhớ là ko ngủ muộn quá để ảnh hưởng tới sức khỏe nhé. Với độ tuổi
  7. của chúng mình các con nên ngủ từ 9h- 10h để đủ năng lượng học tập và vui chơi cho ngày hôm sau. - Nào giờ là lúc các nhóm cho cô xem sản phẩm nào. (HS làm xong gắn bảng nhóm) - Bây giờ cô sẽ thưởng cho cả lớp 1 chuyến du lịch ngắn. Mỗi nhóm cử 1 bạn ở lại để giới thiệu sản phẩm của nhóm mình và giải đáp câu hỏi của các nhóm khác. Các nhóm hãy đi vòng quanh xem sản phẩm của nhóm khác và đặt câu hỏi cho nhóm bạn. Chúng mình nhớ ghi đánh giá vào phiếu đánh giá sản phẩm nhé (slide phiếu đánh giá – 5’ nhạc nhẹ di chuyển- hết nhạc về chỗ) ￿ GV chú ý nhận xét về cách viết số, làm kim, làm trụ, trang trí Câu hỏi đề xuất - Thích ĐH nhóm bạn nào nhất? VI. Điều chỉnh sau bài dạy : HƯỚNG DẪN TOÁN Ôn tập về phép trừ I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố về so sánh các số có hai chữ., cộng trừ các số có hai chữ số. - Năng lực giao tiếp và hợp tác, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ, trong lớp. II. Đồ dùng dạy học:
  8. 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử 2. Học sinh: Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh khởi động bằng bài hát: “ Học sinh lớp một vui ca” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1. >, <, =? 76 84 85 .93 48 86 53 48 63 . 25 45 .45 Bài 2. Đặt tính rồi tính 35 + 43 60 - 8 36 + 42 56 - 43 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Số 72 gồm chục và .đơn vị - Số 60 đọc là Số đó gồm chục và .đơn vị - Số tám mươi tư viết là .Số đó gồm .chục và đơn vị - Số 98 chữ số 8 chỉ đơn vị. * Cặp đôi: hs làm cá nhân -Thảo luận( nhóm 2 ). * Cả lớp: HS chia sẻ trước lớp.(nêu cách làm) * GV nhận xét, tuyên dương 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà tìm các nhóm đồ vật có đến 20 vật và đếm thêm, bớt đi, học thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi đã học, nêu các số trong chục. Buổi chiều ĐẠO ĐỨC Bài 11:Em nhận biết tình huống nguy hiểm (t1) I- Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức – Kĩ năng: - Em nhận biết sự cần thiết của việc nhận diện tình huống nguy hiểm - Em hiểu được các quy tắc của việc nhận diện tình huống nguy hiểm - Em thực hành, rèn luyện nhận diện tình huống nguy hiểm trong cuộc sống 2. Năng lực: - Hs có khả năng hợp tác, lắng nghe, chia sẻ. 3. Phẩm chất: - Hs chăm chỉ lắng nghe trong giờ học. II – Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK III – Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
  9. Tiết 1 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1. Em hãy nhận biết nhanh hành động nguy hiểm. Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết những hành động nguy hiểm có thể gây ra tai nạn, thương tích. Cách tổ chức: Hoạt động nhóm. - Chia lớp thành 4 nhóm. - HS chia nhóm - Hướng dẫn các nhóm quan sát kĩ - Hs quan sát kĩ hành động trong mỗi hành động trong mỗi bức tranh. bức tranh. - Cho các nhóm thi đua lựa chọn đáp - Các nhóm thi đua lựa chọn đáp án. án. - Hs nhận xét, bổ sung - Nhóm nào có nhiều đáp án đúng sẽ được khen thưởng bằng hình thức gắn sao hoặc hoa. - Hs lắng nghe - GV nhận xét đáp án, nhấn mạnh các hành động đúng: đi đúng phần đường dành cho người đi bộ, không nghịch dao, kéo, ổ điện và lửa; Phân tích những hậu quả có thể xảy ra của các hành động không đúng: đi xe đạp một tay, chơi bóng dưới lòng đường, nghịch lửa, trêu chọc thú dữ. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ Hoạt động 2. Em hãy chọn hành động an toàn. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết những hành động an toàn. Cách tổ chức: Hoạt động cá nhân. - HS quan sát tranh - Hướng dẫn HS quan sát tranh. - Hs suy nghĩ và thực hiện bài tập. - Cho thời gian HS suy nghĩ và thực hiện bài tập. - Một vài học sinh xung phong phát - Mời một vài HS xung phong phát biểu đáp án. biểu đáp án. - Hs lắng nghe - GV nhận xét và nhấn mạnh: + Những hành động an toàn là đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông, nắm tay vịn khi đi thang cuốn + Tai nạn, thương tích sẽ để lại những
  10. hậu quả về sức khoẻ thể chất lẫn tinh thần. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bảo vệ cơ thể an toàn (t1) Dạy lồng ghép ATGT : Ngồi an toàn trên các phương tiện giao thông I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận ra được những hành vi an toàn hay không an toàn, đe dọa đến sự an toàn của bản thân thông qua tình huống giả định hoặc thực tế. - Biết cách nói không hoặc tránh xa những hành vi động chạm hoặc đe dọa sự an toàn của bản thân. - Thực hành nói với người lớn tin cậy để được giúp đỡ khi cần thiết. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Video một số tình huống mất an toàn có thể gặp. - Hình ảnh giao tiếp hằng ngày của học sinh. - Tranh ảnh về ba bước phòng tránh xâm hại. - Hình sơ đồ 4 vòng tròn tếp xúc. Học sinh: Sách giáo khoa môn TNXH. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động: - Hôm nay bạn đã gặp những ai? Bạn cảm thấy vui vẻ hay khó chịu khi gặp - Nhiều HS trả lời. họ?( GV có thể trình chiếu ảnh thực tế ) GV dẫn dắt: Nếu tiếp xúc với ai đó, chúng ta cảm thấy không thoải mái, khó chịu, thậm chí sợ hãi, chúng ta sẽ phải làm như thế nào? 2. Khám phá: Hoạt động 1: Quan sát và trả lời:Nhận biết tình huống vui vẻ, thoải mái, an toàn và tình huống không vui vẻ, sợ hãi, không an toàn. - Yêu cầu HS quan sát tranh. - Yêu cầu HS thảo luận theo các câu hỏi sau: + Bạn nhỏ trong từng hình đang làm gì? Bạn đang tiếp xúc, giao tiếp và trò chuyện với ai? - HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
  11. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh + Trong hình nào các bạn cảm thấy vui vẻ, an toàn? Trong hình nào các bạn cảm thấy sợ hãi, không an toàn. GV yêu cầu HS quan sát thêm cử chỉ, lời đối thoại trong từng hình. - Gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi. - GV giải thích thêm cho HS hiểu:động - Đại diện các nhóm trả lời. Nhóm khác chạm an toàn xảy ra với người thân, nhận xét bổ sung. ruột thịt, gây cảm giác thoải mái, dễ chịu, hạnh phúc. Còn động chạm không an toàn: cần né tránh, xảy ra khi - HS lắng nghe. người lạ động chạm vào vùng riêng tư( má, chỗ mặc đồ lót ) hoặc tình huống người khác ép mình làm việc gì đó mà mình không muốn, không thích. Trừ một số trường hợp đặc biệt: khi đi khám bệnh, cần phải có người lớn đi cùng. Hoạt động 2: Em làm gì khi gặp các tình huống đó? - Yêu cầu HS quan sát hình 4 và hình 6 trong sách và trả lời câu hỏi: Ở tình huống không an toàn, bạn nhỏ đã làm gì? Nếu ở trong tình huống đó, em sẽ làm gì khác nữa? - HS chia sẻ ý kiến và bày tỏ cách giải - Sau mỗi tình huống và cách xử lí, GV quyết. khen ngợi, nhắc lại, chốt cách xử lí đúng đắn nhất. 3. Luyện tập- Vận dụng: - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 7, dưới sự hướng dẫn của GV, HS mô tả tình huống và thực hành đóng vai. - Sau khi HS đóng tình huống và đưa ra cách ứng xử, GV tiểu kết nhắc HS: - HS đóng tình huống và đưa ra cách phải tỏ thái độ cương quyết, không tỏ xử lí. ra sự hãi, nhắc HS chia sẻ cới người lớn nếu thấy không bình thường, e ngại hay sợ một ai đó. - HS lắng nghe.
  12. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh - Yêu cầu HS quan sát hình 8, mô tả tình huống. - HS mô tả. - Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm và đưa ra cách giải quyết tình huống. - GV nhận xét phương án đúng và hợp - HS thảo luận. lí, hoặc có thể đưa ra tình huống để HS lựa chọn. - Cho HS đóng tình huống mà mình đã lựa chọn. - GVTK: Các em có quyền bất khả - HS đóng tình huống. xâm phạm thân thể, trong đó, các em có quyền không cho người khác động chạm vào cơ thể mình nếu em không - HS lắng nghe. muốn. - Yêu cầu HS đọc Lá nhắn nhủ. - HS đọc. 4. Củng cố- Dặn dò: - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ôn bài. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: TĂNG CƯỜNG TOÁN ÔN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố về so sánh các số có hai chữ.,biết xem đồng hồ. biết được các ngày trong tuần lễ. - Năng lực giao tiếp và hợp tác, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ, trong lớp. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử 2. Học sinh: Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1. Hoạt động khởi động - Cho học sinh khởi động bằng bài hát: “ Học sinh lớp một vui ca” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành
  13. Bài 1. Điền vào chỗ chấm -Mỗi tuần lễ có ngày : -Em đi học vào các ngày : Bài 2. Điền số 60 - =50 90 - .=50 +20 = 70 80+ . =90 Bài 3: Viết số thchs hợp vào chỗ chấm. - Số 92 gồm chục và .đơn vị - Số 79 đọc là Số đó gồm chục và .đơn vị - Số bốn mươi bảy viết là .Số đó gồm .chục và đơn vị - Số 38 chữ số 8 chỉ đơn vị. * Cặp đôi: hs làm cá nhân -Thảo luận( nhóm 2 ). * Cả lớp: HS chia sẻ trước lớp.(nêu cách làm) * GV nhận xét, tuyên dương 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà tìm các nhóm đồ vật có đến 30 vật và đếm thêm, bớt đi, học thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi đã học, nêu các số tròn chục. CÂU LẠC BỘ SỞ THÍCH Gv chuyên Buổi sáng Thứ ba ngày 19 tháng 3 năm 2024 CHÍNH TẢ Món quà sinh nhật tuyệt vời (nhìn –viết) A. Yêu cầu cần đạt - Viết (chính tả nhìn - viết) đúng đoạn văn, điền đúng c/ k, ươm/ ướp vào chỗ trống. B.Các hoạt động dạy –học Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Hoạt động khởi động : -Hs hát bài Lớp 1 vui ca. - HS luyện viết chữ dễ viết sai *Hoạt động khám phá: chính tả: hằng ngày, biết. 1.Nhìn - viết MT: Viết (chính tả nhìn- viết) đúng hai câu - HS nhìn viết vào vở Chính tả. văn - HS viết xong, đổi vở, rà soát lỗi - GV đọc to một lần 2 câu văn. cho nhau, nhắc bạn sửa lỗi (nếu - Tìm chữ dễ viết sai chính tả: mua khăn, có). chụp ảnh.
  14. - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. -HS đọc thầm yêu cầu BT trong - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. SGK. - GV đọc chậm cho HS soát bài. - 1 số HS lên bảng làm bài trên - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số bảng. Cả lớp làm bài vào VBT. HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có) - HS trình bày bài của mình trước 2. Chọn ai hay ay? lớp. MT: Điền đúng c hay k vào chỗ trống. - HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài - GV treo bảng phụ ND bài tập. của bạn. - Nhận xét, đánh giá Đáp án: Bé làm tính cộng; Chị xâu kim. 3. Chọn ươm hay ươp? - HS nêu yêu cầu BT trong SGK. MT: Điền đúng ươm, ướp vào chỗ trống. - 2HS lên bảng làm bài trên bảng. - GV treo bảng phụ ND bài tập. HS làm bài vào VBT. - Nhận xét, đánh giá - HS trình bày bài của mình trước Đáp án: ướm thử áo, ướp lạnh thực phẩm. lớp. 4. Củng cố - HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài - Nhận xét tiết học. của bạn. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: TẬP VIẾT Tô chữ hoa L,M,Long An,Cà Mau I.Yêu cầu cần đạt -Tô được chữ L.,M hoa II.Đồ dùng dạy học :Chữ mẫu III.Các hoạt động dạy –học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - GV nói: Hôm nay, chúng ta cùng học tô chữ L, M - HS lắng nghe hoa. - HS quan sát, HS nhận xét 2.Hoạt động khám phá độ cao, độ rộng. - Hướng dẫn tô chữ L, M hoa và từ ngữ ứng - HS dùng ngón trỏ tô lên dụng không trung chữ I, K hoa. - MT: Tô được chữ L, M hoa. - HS nhận xét độ cao, độ - GV cho HS quan sát mẫu chữ L, M hoa cỡ vừa. . rộng. - GV giải thích: Long An, Cà Mau là tên riêng các - HS đọc, quan sát từ ngữ tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long nước ta. ứng dụng: Long An, Cà - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao các chữ cái Mau (trên bảng phụ).
  15. trong từ Long An, Cà Mau cách đặt dấu thanh, cách - HS viết vào vở TV1/2, tr nối nét các chữ cái, 22: L hoa (chữ cỡ vừa và 3. Viết vào vở Tập viết nhỏ), M hoa (chữ cỡ vừa và - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn nhỏ), Long An, Cà Mau ( khi tô, viết hoặc tô, viết chưa đúng cách. chữ cỡ nhỏ). - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS lắng nghe. 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: TOÁN Bài 79: Các ngày trong tuần lễ I.Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được một tuần lễ có 7 ngày và tên gọi, thứ tự các ngày trong tuần lễ. - Xác định được ngày trong tuần khi xem lịch tờ. - Liên hệ được ngày trong tuần với một số sự việc trong cuộc sống. II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Bài giảng điện tử. - Tờ lịch to để làm việc chung cả lớp. 2. Học sinh: - SGK Toán 1; bộ ĐDHT, tờ lịch của ngày hôm nay mà con đã chuẩn bị. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Khởi động - GV gọi HS trả lời: - 1 số HS trả lời. + Hôm nay là thứ mấy? + Ngày mai là thứ mấy? - GV nhận xét và giới thiệu bài mới. - HS lắng nghe. Hoạt động 2: Hoạt động khám phá - GV giới thiệu các tờ lịch trong tuần như - HS quan sát. SGK. - Gọi HS đọc các ngày trong tuần.
  16. - Yêu cầu HS đếm và hỏi một tuần có mấy - HS đọc: Thứ hai, thứ ba, ngày? thứ tư, thứ năm, thứ sáu, - GV nhận xét. thứ bảy, chủ nhật. - GV yêu cầu HS xem tờ ngày hôm nay và - HS đếm, trả lời: một tuần hỏi: Hôm nay là ngày nào trong tuần? có 7 ngày. - Giới thiệu các thông tin trên tờ lịch: thứ, - HS trả lời: hôm nay là ngày, tháng, năm thứ . - HS lắng nghe. Hoạt động 3: Thực hành – luyện tập: Bài 1: - GV cho HS đọc câu hỏi. - 1 HS đọc. - GV yêu cầu HS xem tờ lịch ngày hôm nay, - Cả lớp làm bài. trả lời các câu hỏi. - Gọi HS trả lời. - 2-3 HS trả lời. - GV nhận xét. Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc. - GV treo thời khóa biểu trên bảng. - HS quan sát. - Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi. - HS làm việc nhóm đôi, trao đổi nội dung 3 câu hỏi. - GV gọi các nhóm lên trình bày. - 1-2 nhóm lên trình bày. - GV nhận xét, yêu cầu HS nêu thêm những - HS lắng nghe. môn học của ngày khác. Bài 3: - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS trả lời câu a. - HS thảo luận, trả lời theo các - Yêu cầu HS HS thảo luận nhóm 4. cách khác nhau, đồng thời giải thích ý kiến của mình. ( Thông thường, các cô chú công nhân đi làm vào các ngày: thứ hai, thứ ba, thứ tư, - Gọi nhóm trình bày. thứ năm, thứ sáu, nghỉ hai - GV nhận xét: Thông thường nhà nước cho phép đi làm 5 ngày một tuần và nghỉ hai ngày cuối tuần. Nhưng cũng ngày, trong một số trường hợp, công nhân có nơi các cô chú công nhân có thể làm vào thứ bảy và chủ nhật thì được đi làm ngày thứ bảy).
  17. nghỉ bù, nếu cô chú nào làm thêm thứ bảy, - HS lắng nghe. CN thì được thêm tiền lương. Hoạt động 4: Vận dụng Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc. - GV tổ chức cho HS sẽ trao đổi trong tổ, - Lắng nghe. hỏi nhau xem tuần này có sinh nhật của bạn nào và xác định là ngày nào trong tuần này. - Cả lớp thực hiện. - Gọi HS nêu. - 1 số HS nêu. - GV nhận xét. Hoạt động 5: Củng cố: - Tổ chức cho HS nêu tên các ngày trong - HS thực hiện. tuần, chia sẻ với bạn về ngày làm việc và ngày nghỉ trong tuần của những người lớn trong gia đình. - GV nhận xét, dặn dò. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Luyện tập bài Giúp mẹ thật vui I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố kĩ năng đọc đúng các bài đã học; đọc trơn các tiếng, từ ngữ của bài học. Hiểu nghĩa của từ ngữ qua tranh. II. Đồ dùng dạy – học: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử 2. Học sinh : Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1:Đọc đúng, đọc nhanh * Luyện đọc lại bài Giúp mẹ thật vui: (đọc cá nhân, nhóm 2, nhóm 4, cả lớp) - GV nhận xét, tuyên dương *Luyện đọc đúng, đọc nhanh (thi đọc) Bài 2: Điền vào chỗ trống c hay k - Chim gõ iến ua bể à kê - cái ìm ô giáo con á
  18. b) Điền l hay n non ước íu lo lo ắng Bài 3:Đặt câu có từ cô giáo. -Gv cho hs thảo luận nhóm đôi –gọi hs chia sẻ -nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà đọc lại bài cho bố, mẹ nghe. ___ CÂU LẠC BỘ CHỮ VIẾT Trò chơi “Truyền điện “ Viết câu đúng I. Yêu cầu cần đạt: - HS nắm được nội quy, quy định khi tham gia câu lạc bộ. - Hiểu luật chơi, biết tham gia vào trò chơi Hái hoa dân chủ: Thi viết câu đúng - Tham gia câu lạc bộ nhiệt tình và có trách nhiệm. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, ti vi - HS: Bảng con, phấn III. Các hoạt độngdạy học 1. Khởi động: GV cho HS hát bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết - GV giới thiệu chương trình của buổi hôm nay 2. Nội dung: a. GV tổ chức 1 trò chơi Hái hoa dân chủ - GV giới thiệu trò chơi: Hái hoa dân chủ: + viết chữ đẹp đúng . - GV nói thể lệ trò chơi: Viết 1 tiếng ,câu đúng,đẹp sẽ được 1 điểm. Đội nào có số điểm cao nhất sẽ chiến thắng. - Cách tổ chức chơi: Chia thành 4 đội chơi, mỗi đội chơi gồm có 5 người + Thành viên đội chơi lên hái hoa (bốc thăm giấy ghi các câu hỏi). Trong giấy ghi câu hỏi thì thành viên đó cũng như đội chơi sẽ trả lời hoặc thực hiện theo các yêu
  19. cầu trong giấy ghi. Các thành viên trong đội có thể giúp thành viên của đội mình trả lời, thực hiện các yêu cầu trong giấy. + Cứ như thế, các đội chơi lần lượt lên bốc thăm và trả lời câu hỏi, thực hiện yêu cầu trong giấy bốc thăm cho tới khi trò chơi kết thúc. + Đội nào có điểm số cao nhất, đội đó sẽ thắng và nhận được phần quà ý nghĩa. b. GV tổ chức cho HS chơi 3. Tổng kết, nhận xét chung: IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Buổi chiều ĐỌC SÁCH Đọc cặp đôi : Con bướm vàng - Hs nắm được nội dung câu chuyện.Giáo dục hs yêu thích môn học, kể lại được nội dung câu chuyện. II.Chuẩn bị :Thư viện nhà trường III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1.Khởi động : Hs hát - Ổn định chỗ ngồi 2.Khám phá *Trước khi đọc 1, Cho hs xem trang bìa của quyển sách . - Em thấy gì ở bức tranh ? - Các nhân vật trong tranh đang làm gì? Có bao nhiêu nhân vật ? - Em đã bao giờ thấy chưa ? 2, Đặt câu hỏi phỏng đoán .Ví dụ - Theo các em điều gì đã xảy ra trong câu chuyện? *Trong khi đọc - Gv đọc mẫu (diễn cảm) - Cho hs xem tranh ở một vài đoạn chính trong truyện (dừng lại để phỏng đoán ) -Theo em điều gì xảy ra tiếp theo ? *Sau khi đọc - Điều gì xảy ra đầu tiên? Điều gì xảy ra tiếp theo? Điều gì xảy ra ở cuối câu chuyện? 3.Vận dụng –mở rộng - Em học tập nhân vật nào trong câu chuyện? IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
  20. GIÁO DỤC THỂ CHẤT Gv chuyên TỰ CHỌN Luyện viết I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố kĩ năng đọc đúng các bài đã học; đọc trơn các tiếng, từ ngữ của bài học. Luyện viết ôn các bài đã học . - Biết trình bày một đoạn văn đúng và đẹp. II. Đồ dùng dạy –học 1. Giáo viên - Bài giảng điện tử 2. Học sinh- Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu -Gv chọn bài và hướng dẫn hs cách trình bày bài và viết -Gv đọc mẫu . – (tự chọn)- Viết khổ thơ - Gọi hs đọc lại –nhận xét -Tìm từ khó trong đoạn văn ( GV viết bảng : trước , trễ, bước, xao xuyến , .) -Gọi hs đọc từ khó. - Gv đọc cho hs viết bài . –Tuyên dương . - Gv chiếu bài của HS lên bảng – Khen –Tuyên dương. GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG Kỹ năng hợp tác ( t3 ) I. Yêu cầu cần đạt: - Thực hiện thành thạo biết hợp tác vơi bạn trong nhóm , biết trao đổi ý kiến với bạn sắp xếp thứ tự việc nên làm và không nên làm trong gia đình. - Vận dụng được các việc làm vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy –học: • Tranh ảnh .Máy tính, máy chiếu, III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu 1.Khởi động -Gv cho hs hát –Khen –tuyên dương. 2. Khám phá Bài tập 3 (trang 42) Gv đọc yêu cầu- Gọi hs đọc lai yêu cầu -Hs đóng vai – thảo luận( phần 6,7,8.)
  21. + tranh 1 : Tô màu , Tranh 2: kéo co .Tranh 3:Các bạn đang dọn lớp. tranh 4: Thảo luận nhóm. Tranh 5:Các bạn đang múa - Gọi hs chia sẻ trước lớp . Vì sao? - Khi tháo luận nhóm bạn cần phải làm gì?. - Hs quan sát tranh – nêu từng tình huống trong tranh - Hs chia sẻ những việc đã làm chưa đúng theo yêu cầu . - Em cảm thấy thế nào cùng bạn thảo luận ? -Hs trả lời - Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Gv cho hs quan sát tranh .-Gv nêu yêu cầu –hs nhắc lại. – Hs nêu ý đúng. Em hãy kể từng việc trong tranh. – hs sắm vai tình huống. -Gv cho hs làm (thảo luận –chia sẻ trước lớp) - Gọi hs lên chia sẻ - Tuyên dương. 3. Vận dụng - Hs kể các việc em đã quyết định đúng chưa ?. (việc nên làm và việc không nên làm) 4. Củng cố - Em đã làm gì khi hợp tác với bạn? Buổi sáng Thứ tư ngày 20 tháng 3 năm 2024 TẬP ĐỌC Giúp mẹ thật vui A. Yêu cầu cần đạt Sau bài học, HS: – Đọc đúng và rõ ràng bài Giúp mẹ thật là vui. - Biết cách dọn dẹp bàn ăn; trả lời được câu hỏi về nội dung cơ bản của bài đọc; MRVT về người trong gia đình và đồ dùng nhà bếp; nói được tình tự các bước trong cách dọn dẹp bàn ăn; viết được lời giải cho một câu đố; viết được một câu về làm việc nhà. - Hình thành được ý thức trách nhiệm với gia đình, bước đầu tạo thói quen chăm chỉ làm việc. B. Đồ dùng dạy học. – Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động Nói và nghe SGK trang 88, hoạt động 1 trong SGK trang 89. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu TIẾT 1: ĐỌC THÀNH TIẾNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - HS quan sát tranh
  22. HS quan sát tranh minh họa bài đọc trong SGK, trả lời câu hỏi của GV: - HS có thể trả lời “có” hoặc “chưa” - GV hỏi: Các em đã bao giờ dọn dẹp bàn sau bữa ăn giống như hai anh em trong tranh chưa? - HS lắng nghe -GV: Đó là một việc nhà vừa sức mà các em đã có thể làm, thể hiện mình đã trưởng thành hơn, biết góp sức cho công việc chung của gia đình. Chúng ta cùng đọc bài “Giúp mẹ thật vui” để biết cách dọn dẹp bàn ăn nhé! - GV ghi tên bài lên bảng: Giúp mẹ thật - HS đọc nhẩm bài thơ. vui. - HS nghe . 2.Khám phá Đọc thành tiếng - HS đọc nhẩm bài đọc theo GV. - GV đọc mẫu toàn bài. Giọng đọc GV chậm rãi, rõ ràng, ngắt nghỉ ở những chỗ có dấu phẩy, dấu chấm kết thúc câu Ở vị trí sau dấu hai chấm xuống dòng và vịt rí gạch đầu dòng trước mỗi câu, GV dừng nghỉ lâu hơn. - HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu - GV chọn ghi 2 - 4 từ ngữ khó lên bảng. có). Ví dụ: tuyệt vời, dọn dẹp, cẩn thận, cùng loại, xếp, tiếp theo. - HS đọc các từ mới: gom (dồn thức ăn thừa trên bát, đĩa cho vào một chỗ cho gọn). - GV hướng dẫn HS cách đọc từng câu - HS đọc tiếp nối từng câu văn (theo văn, chú ý cách ngắt hơi ở chỗ có dấu hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tổ phẩy, dấu chấm kết thúc câu hoặc ở chỗ hoặc nhóm) trước lớp. dấu chấm kết thúc câu và xuống dòng, trước mỗi gạch ngang. GV chọn 1-2 câu cho HS luyện đọc. Ví dụ: - Sau đó,/ xếp bát,/ đĩa cùng loại với nhau.// Bát,/ đĩa đựng đồ ăn thừa/ xếp trên cùng.// - Bài đọc có thể chia hai đoạn như sau: - HS đánh dấu chia đoạn theo sự + Đoạn 1: Từ “Bữa cơm ngon quá!” đến hướng dẫn của GV. “lời mẹ dạy”.
  23. + Đoạn 2: Từ “Đầu tiên” đến “sạch sẽ” - HS đọc tiếp nối từng đoạn văn trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn. - HS đọc tiếp nối đoạn văn theo nhóm đôi, mỗi HS đọc một đoạn. Sau đó, đảo lại thứ tự, sao cho mỗi HS đều đọc ít nhất 2 đoạn. Lưu ý: HS đọc đầu tiên đọc cả tên bài Giúp mẹ thật vui. - HS thi đọc giữa các nhóm trước lớp (đọc từng đoạn, đọc cả bài). Hình thức: HS đại diện cho nhóm cùng đọc một đoạn ( đoạn 1, đoạn 2); HS - Nhận xét, đánh giá đại diện nhóm đọc trơn cả bài. - HS đọc cả bài. - HS lắng nghe. TIẾT 2: ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trả lời câu hỏi/ Thực hiện BT 1. Bài đọc trên viết về cách làm việc gì? - Với lớp trung bình – yếu, GV có thể đưa đáp án a và b dưới đây gợi ý, hỗ - HS thảo luận theo nhóm để trả lời câu trợ và yêu cầu HS thảo luận chọn đáp hỏi. án phù hợp. Ví dụ: - 2 - 3 HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi Bài đọc trên viết về cách làm việc gì? trước lớp: Cách dọn dẹp bàn ăn. a. Cách dọn dẹp bàn ăn. b. Cách rửa bát. 2. Thi kể về đồ dùng nhà bếp. - GV chia lớp thành các nhóm chơi trò chơi: Thi tìm từ. - Yêu cầu: Mỗi nhóm lần lượt nêu một - HS chia nhóm, chơi trò chơi. từ chỉ đồ dùng nhà bếp. Nhóm nào tìm được nhiều từ hơn thì thắng cuộc. Ví dụ: bếp, nồi, niêu, xoong, chảo, chày, cối, thớt, dao, kéo, dĩa, thìa - GV tổng kết, tuyên dương . NÓI VÀ NGHE