Giáo án Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_lop_1_tuan_3_nam_hoc_2023_2024.docx
Nội dung text: Giáo án Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024
- TUẦN: 3 Buổi sáng Thứ hai, ngày 18 tháng 9 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ :Xem tiểu phẩm về thực hiện nội quy nhà trường TIẾNG VIỆT Bài 11: h, k, kh I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc, viết, học được cách đọc các tiếng/chữ có h, k, kh. Mở rộng vốn từ có h, k, kh. Viết được chữ số 0. - Đọc, hiểu được đoạn ứng dụng. II. Đồ dùng dạy học 1. HS:- SGK TV1 tập 1, , bút, phấn, bảng, giẻ lau. 2. GV: - SGKTV1, Tranh minh họa SGK, ti vi, mẫu chữ, chữ số: h, k, 0 III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu HĐ của GV HĐ của HS TIẾT 1 A. Khởi động: - GV tổ chức cho HS thi đọc các âm đã - HS thi đua theo tổ học. - GVNX B. Hoạt động khám phá: 1.Khám phá âm mới 1.1. Giới thiệu h, k, kh - HS nghe, quan sát - GV giới thiệu chữ h, k, kh trong vòng tròn. - Giúp HS nhận ra h trong “hề”, k trong - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, tiếng “kẻ’, kh trong tiếng “khế” nhóm, lớp 1.2. Đọc âm mới, tiếng - 1 số HS phân tích tiếng “hề” - HVHDHS đánh vần, đọc trơn, phân - HS quan sát, đọc từ ngữ dưới tích tiếng: tranh: cá nhân, nhóm, lớp Tiếng hề có âm h đứng trước, âm ê - HS phân tích 1 số tiếng chứa âm đứng sau, dấu huyền trên âm ê mới: hồ, khe, kì, khỉ - GVNX, sửa lỗi. - GV làm tương tự với tiếng: kẻ, khế - HS tự tạo tiếng mới 2. Đọc từ ngữ ứng dụng: - HS đọc tiếng mình tạo được - GV cho HS quan sát tranh SGK - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ - HS quan sát, nghe 3. Tạo tiếng mới chứa h, k, kh - GV lưu ý HS k chỉ kết hợp với i, e, ê - HS quan sát - GVHDHD ghép âm h, k, kh với các - HS viết bảng con nguyên âm, dấu thanh đã học đẻ tạo - HSNX bảng của 1 số bạn thành tiếng mới. GV lưu ý tiếng phải có
- nghĩa, chẳng hạn: hà, hè, hổ, kẻ, kì, kĩ, - HS quan sát, TLCH kể, kho, khe, khó, - GVNX - HS đánh vần, đọc trơn từng tiếng 4. Viết bảng con: - HS luyện đọc các tiếng có h, k, - GV viết mẫu chữ h- GV quan sát, uốn kh: Kì, hể, hả, Kha, khế, kho nắn. - HS luyện đọc từng câu: cá nhân, - GVNX lớp - GV làm tương tự với chữ k, kh, hề, kẻ, - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm. khế, 0. GV lưu ý HS nét nối từ h sang k - HS đọc cả đoạn: cá nhân, nhóm, khi viết chữ kh lớp. TIẾT 2 - HS đọc các tiếng ở 2 cột 5. Đọc đoạn ứng dụng + Bé Kì có khế - GV cho HS quan sát tranh sgk: + Dì Kha có khế + Tranh vẽ những ai? + Dì Kha có cá - GVNX, giới thiệu câu ứng dụng. + bé kì có khế - GV đọc mẫu. GV lưu ý HS tiếng Kì, Kha là tên riêng nên chữ cái đầu được viết hoa. - HS viết vở - GV nghe và chỉnh sửa - GV giới thiệu phần hỏi của bài đọc + Bé Kì có gì? + Dì Kha có gì? + Ai có cá? + Ai có khế? - HS nêu, đọc lại các âm - GVNX 6. Viết vào vở ô ly - GVHDHS viết: h, k, kh, hề, kẻ, khế - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS C. Củng cố, mở rộng, đánh giá: + Chúng ta vừa học âm gì? - GVNX giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: -Hs thi tìm tiếng mới chứa âm h,k,kh ĐẠO ĐỨC BÀI 1: Em yêu gia đình (TIẾT 3) I. Yêu cầu cần đạt:
- 1. Kiến thức, kĩ năng - Em nhận biết được sự cần thiết của tình yêu thương gia đình. Em biết được ý nghĩa của tình yêu thương gia đình. Em thực hành thể hiện tình yêu thương gia đình. 2. Năng lực, phẩm chất - Học sinh biết được sự cần thiết của tình yêu thương gia đình. - Học sinh có khả năng, hợp tác, chia sẻ trước lớp. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên : Bài giảng điện tử. Chuẩn bị các bài hát về gia đình 2. Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Hoạt động khởi động *HĐ1 Nhóm 4: - Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm cử đại diện lên chọn 1 bài hát về gia đình - Từng nhóm hát đồng thanh bài đã chọn. - Trả lời câu hỏi của GV 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (Theo sách giáo viên giảng dạy Đạo đức trang 14) *HĐ 2: Cả lớp: - Nghe GV kể câu chuyện “Món quà tặng mẹ” theo tranh. - Trả lời câu hỏi của GV về nội dung câu chuyện - Mở rộng: Em sẽ tặng mẹ hay người thân món quà gì nhân ngày sinh nhật? 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: Nhóm 2: Đóng vai tặng quà cho mẹ nhân ngày sinh nhật. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Về nhà vẽ tranh tặng quà cho mẹ hay người thân nhân dịp sinh nhật. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ĐỌC SÁCH Chuẩn bị thư viện (t3) Buổi chiều: TIẾNG VIỆT Bài 12: t, u, ư I. Yêu cầu cần đạt:
- - Đọc, viết, học được cách đọc các tiếng/chữ có t, u, ư. Mở rộng vốn từ có t, u, ư. Viết được chữ số 1. - Đọc, hiểu được đoạn ứng dụng. II. Đồ dùng dạy học 1. HS:- SGK TV1 tập 1, vở ô ly, bút, phấn, bảng, giẻ lau. 2. GV: - SGKTV1, Tranh minh họa SGK, ti vi, mẫu chữ, chữ số: t, u, ư, 1 III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS TIẾT 1 A. Khởi động: - GV tổ chức cho HS thi ghép tiếng có - Đại diện tổ lên thi âm h, k, kh từ các chữ h, k, o, e, ê dấu hỏi, dấu huyền, - GVNX, biểu dương B. Hoạt khám phá: 1.Khám phá âm mới - HS nghe, quan sát 1.1. Giới thiệu t, u, ư - GV giới thiệu chữ t, u, ư trong vòng - HSTL tròn - HS đọc: cá nhân, nhóm lớp - GV chỉ lần lượt chữ t, u, ư và hỏi: Đây là chữ gì? - Giúp HS nhận ra t trong “tổ”, u trong tiếng “dù, ư trong tiếng “dữ” - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, 1.2. Đọc âm mới, tiếng nhóm, lớp - HVHDHS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng: - 1 số HS phân tích tiếng “tổ”: tổ: tờ- ô- tô- hỏi- tổ, tổ Tiếng “tổ” có âm t đứng trước, âm - GVNX, sửa lỗi. ô đứng sau, dấu hỏi trên âm ô + Phân tích tiếng “tổ” - GV làm tương tự với tiếng: dù, dữ 2. Đọc từ ngữ ứng dụng: - HS quan sát, đọc từ ngữ dưới - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc tranh: cá nhân, nhóm, lớp TN dưới mỗi tranh - HS phân tích 1 số tiếng chứa âm - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ mới: tê, tu, hú, củ, từ, cử 3. Tạo tiếng mới chứa t, u, ư - GVHDHD ghép âm t, u, ư với các - HS tự tạo tiếng mới nguyên âm, dấu thanh đã học để tạo - HS đọc tiếng mình tạo được thành tiếng mới. GV lưu ý tiếng phải có nghĩa, chẳng hạn: tả, tã, té, tẻ, tù, hư, - GVNX 4. Viết bảng con: - HS quan sát, nghe - HS quan sát
- - GV mô tả chữ mẫu t: Chữ t cao 3 ly, - HS viết bảng con rộng 1 li rưỡi, gồm 1 nét hất, 1 nét móc - HSNX bảng của 1 số bạn ngược dài và 1 nét ngang. - GV viết mẫu chữ h - GV quan sát, uốn nắn. - GVNX - GV làm tương tự với chữ u, ư, tổ, củ từ, - HS quan sát, TLCH 1. GV lưu ý HS nét nối khi viết các tiếng mẹ và bé tổ, củ, từ và khoảng cách giữa tiếng củ và bé đang nói chuyện với mẹ từ - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng TIẾT 2 tiếng 5. Đọc đoạn ứng dụng - HS luyện đọc các tiếng có t, u, ư: - GV cho HS quan sát tranh sgk: tò, Tí, đu đủ, tư, củ từ + Tranh vẽ những ai? - HS luyện đọc từng câu: cá nhân, + Bé đang làm gì? lớp - GVNX, giới thiệu câu ứng dụng. - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm. - GV đọc mẫu. GV lưu ý HS tiếng Tí là - HS đọc cả đoạn: cá nhân, nhóm, tên riêng nên chữ cái đầu được viết hoa. lớp. - GV nghe và chỉnh sửa - HS đọc thâm câu hỏi và đáp án * GV giới thiệu phần hỏi của bài đọc + Tí có đu đủ - GV giới thiệu với HS tiếng có màu xanh là tiếng “gì” - HS viết vở TV + Tí có gì? - HS nêu, đọc lại các âm - GVNX - HS giỏi có thể nêu 1 câu có chứa 6. Viết vào vở ô ly tiếng có âm t, u hoặc ư - GVHDHS viết: t, u, ư, tổ, củ từ - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: + Chúng ta vừa học âm gì? - GVNX giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Không HƯỚNG DẪN TOÁN Ôn: Các số 1, 2, 3 I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố đếm thành thạo một nhóm vật có đến 3 vật, các số 1, 2, 3
- -Nhận biết các hình vuông ,chũ nhật ,hình tròn . - Năng lực giao tiếp và hợp tác, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ, trong lớp. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên.Bài giảng điện tử 2. Học sinh- Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy-học: 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh khởi động bằng bài hát:” Ngón tay nhúc nhich” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: Bài 1: Mỗi loại có bao nhiêu? Cá nhân: + HS quan sát tranh, đếm từng loại quả (GV theo dõi xem HS nào biết đếm, HS nào lúng túng khi đếm thì hướng dẫn ngay khi đó) + Chia sẻ trước lớp *Chú ý khi đếm không được bỏ sót, không lặp lại. Bài 2 - Cặp đôi: Thảo luận nhóm xem có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con gà con, bao nhiêu con gà to. - Cả lớp: HS chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3 - Cặp đôi: Thảo luận nhóm xem có bao nhiêu loại quả dài, bao nhiêu loại quả tròn. - Cả lớp: HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Về nhà tìm các nhóm đồ vật có đến 3 vật và đếm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ___ TỰ NHIÊN XÃ HỘI Nơi gia đình chung sống (t1) Dạy lồng ghép GD ĐP - Chủ đề 1: Thôn làng khu phố nơi em ở I. Yêu cầu cần đạt: + Nói được địa chỉ nhà, kiểu nhà, một vài đặc điểm xung quanh nhà thông qua hình ảnh. II. Đồ dùng dạy học: + Giáo viên- Chuẩn bị video bài hát “ Nhà là nơi” + Học sinh- Ảnh chụp hoặc ảnh về nơi sinh sống của gia đình. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động GV Hoạt động HS A. Hoạt động khởi động.
- - Cho HS xem video hát bài “ Nhà là nơi” của - HS nghe bài hát. nhạc sĩ Nguyễn Hải Phong. + Hoạt động cả lớp. + Hoạt động 1: Nhà bạn ở đâu? Xung - HS chia sẻ những điều mình quanh nhà bạn có những gì? biết về địa chỉ, các đặc điểm - Em hãy cho biết địa chỉ nhà của mình? Các ngôi nhà của mình. đặc điểm ngôi nhà của em? - Nhà mình ở gần trường học, - Xung quanh nhà bạn có những gì? nhà thờ, bệnh viện, - GV nhận xét, tuyên dương. - Xung quanh nhà mình ở có B. Hoạt động khám phá hàng quán, cây cối, ruộng vườn, Hoạt động 2: Quan sát và nói về những ngôi sông nước, nhà trong hình - GV treo tranh 1, 2, 3 - HS quan sát tranh SGK và hỏi - Yêu cầu học sinh chia sẻ trước lớp đáp đôi bạn. - GV chốt : Có rất nhiều loại nhà và mỗi nhà ở - Các nhóm nhận xét, bổ sung. một nơi khác nhau, có nhà ở phố, nhà thì ở vùng quê, cao nguyên, Hoạt động 3: Cùng hỏi và trả lời a) Kể các phòng nơi gia đình chung sống: - Học sinh lắng nghe - + Nhà bạn có những phòng nào? - Mời đại diện từng nhóm lên nêu. - GV nhận xét. - HS thảo luận nhóm 4, từng b) Kể các đồ dùng thiết bị trong gia đình nhóm trả lời các câu hỏi. - GV yêu cầu HS quan sát hình 4/ trang 13 hỏi VD: HS nói tên một số phòng đáp trong nhà như: phòng ngủ, + Trong nhà có những đồ dùng gì? Thiết bị phòng ăn, phòng bếp, phòng nào? khách, - Mời từng cặp đứng lên hỏi đáp trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét, bổ * Liên hệ: sung. - Nhà em có những phòng nào? - Kể những đồ dung trong mỗi phòng? +Hoạt động cặp đôi ( Gợi ý : Phòng khách nhà em có những đồ - Các cặp hỏi đáp trước lớp. dùng gì?) - Các nhóm khác nhận xét, bổ - GV nhận xét, chốt: Nhà thường có nhiều sung. phòng, mỗi phòng có các đồ dùng, thiết bị cần thiết cho sinh hoạt. - HS trả lời C. Hoạt động luyện tập +Hoạt động cặp đôi Hoạt động 4: Cùng chơi “ Dọn nhà” + Theo bạn vì sao phải để đồ dùng đúng chỗ? - HS quan sát và thảo luận cặp - GV chia lớp thành 3 đội và cho HS sắp xếp đôi. một số đồ dùng ở trong lớp VD: sách vở, VD: Quả bóng để giữa nhà, bút, giày dép để mỗi nơi một chiếc, - GV GD tư tưởng: Trong lớp cũng như ở nhà cặp sách để trên ghế ngồi uống chúng ta nhớ sắp xếp đồ dùng đúng chỗ, ngăn nước, quần để trên ghế,
- nắp, gọn gàng để sử dụng thuận tiện khi cần - HS trả lời: Để dễ tìm khi cần thiết. sử dụng. GD ĐP:Thôn làng khu phố nơi em ở - HS thi đua sắp xếp vị trí. -GV cho hs làm bài tập 1 (trang 6)Sách GD - HS nhận xét ĐP -Gọi hs trả lời –nhận xét *Bài 2:Quan sát tranh ,đánh dâu x vào các công trình có ở nơi em sống -Gọi hs lên chia sẻ -nhận xét. * Củng cố, dặn dò. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Không ___ Buổi sáng: Thứ ba, ngày 19 tháng 9 năm 2023 TIẾNG VIỆT Bài 13: l, m, n I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS: - Đọc, viết, học được cách đọc các tiếng/chữ có l, m, n. Mở rộng vốn từ có l, m, n. Viết được chữ số 2.Đọc, hiểu được đoạn ứng dụng. II. Đồ dùng dạy học: 1. HS:- SGK TV1 tập 1, vở ô ly, bút, phấn, bảng, giẻ lau. 2. GV: - SGKTV1, Tranh minh họa SGK, ti vi, mẫu chữ, chữ số: l, m, n, 2 III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS TIẾT 1 A. Khởi động: - GV gọi HS lên bảng ghép tiếng: tổ, dù, - HS ghép dữ - HS khác NX B. Hoạt động khám phá 1.Khám phá âm mới 1.1. Giới thiệu l, m, n - HS nghe, quan sát - GV giới thiệu chữ l, m ,n trong vòng - HSTL: l, m, n tròn. - HS đọc: cá nhân, nhóm lớp 1.2. Đọc âm mới, tiếng - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, - HVHDHS đánh vần, đọc trơn nhóm, lớp lá: lờ- a- la- sắc- lá, lá - 1 số HS phân tích tiếng “lá”: - GVNX, sửa lỗi. Tiếng “lá” có âm l đứng trước, âm a + Phân tích tiếng “lá” đứng sau, dấu sắc trên âm a - GV làm tương tự với tiếng: mạ, nụ 2. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc - HS quan sát, đọc từ ngữ dưới TN dưới mỗi tranh tranh: cá nhân, nhóm, lớp - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số - HS phân tích 1 số tiếng chứa âm từ mới: le, nơ, li, mì 3. Tạo tiếng mới chứa l, m, n - GVHDHD ghép âm t, u, ư với các nguyên âm, dấu thanh đã học để tạo thành tiếng mới, chẳng hạn: lề, lễ, lò, lọ, - HS tự tạo tiếng mới lỗ, mẹ, me, mạ, má, na, nẻ, no, - HS đọc tiếng mình tạo được - GVNX 4. Viết bảng con: - GV mô tả chữ mẫu l: Chữ l cao 5 ly, - HS quan sát, nghe rộng 2 li, gồm 1 nét khuyết trên và 1 nét móc ngược. - HS quan sát - GV viết mẫu - HS viết bảng con - GV quan sát, uốn nắn. - HSNX bảng của 1 số bạn - GVNX - HS quan sát, TLCH - GV làm tương tự với chữ m, n,lá, mạ, ô tô, đò nụ, 2. GV lưu ý HS nét nối khi viết các - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng lá, mạ, nụ tiếng TIẾT 2 - HS luyện đọc các tiếng có l, m, n, Mẹ, Na, Lê 5. Đọc đoạn ứng dụng - HS luyện đọc từng câu: cá nhân, - GV cho HS quan sát tranh sgk: lớp + Tranh vẽ những loại phương tiện giao - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm. thông nào? - HS đọc cả đoạn: cá nhân, nhóm, - GVNX, giới thiệu câu ứng dụng. lớp. - GV đọc mẫu. GV lưu ý HS tiếng Na, - HS đọc thâm câu hỏi Lê là tên riêng nên chữ cái đầu được viết hoa. + Bà, bé Lê đi đò - GV nghe và chỉnh sửa + Mẹ, bé Na đi ô tô + Ai đi đò?,Ai đi ô tô? - GVNX 6. Viết vở tập viết vào vở tập viết - HS viết vở - GVHDHS viết: l, m, n, lá, mạ, nụ, 2 - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: - HS nêu, đọc lại các âm + Chúng ta vừa học âm gì? - HS nêu tiếng và đặt câu + Tìm 1 tiếng có âm l?
- + Đặt câu với tiếng đó - GVNX. - GVNX giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy Không TOÁN Các số 4, 5, 6 I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận dạng, đọc,viết được các số 4, 5, 6. Sử dụng các số 4, 5, 6 vào cuộc sống. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng vào giải quyết 1số tình huống gắn với thực tế - PT năng lực về toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán. II. Đồ dùng dạy học: - SGK Toán 1. - Hình ảnh các bức tranh trong SGK.Máy chiếu. III. Hoạt động dạy –học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động -Cả lớp hát bài hát “Tập thể dục buổi sáng” - Nhận xét, dẫn vào bài mới. Hoạt động 2: hoạt động khám phá - HS hát a. Hình thành số 4: - GV chiếu lần lượt các bức tranh lên - HS quan sát và nêu: có 4 con chim, màn hình: bốn con cá, bốn con rùa, bốn chấm - Tất cả những nhóm đồ vật trên đều tròn và bốn khối lập phương. có số lượng là bao nhiêu? - Là 4 - GV: Ta viết số 4 và đọc là bốn (cho HS phân biệt số 4 viết in và viết - Học sinh đọc số 4 thường). (CN- ĐT) - GV hướng dẫn viết số 4 - GV nhận xét - HS viết vào bảng con b. Hình thành các số 5,6 (tương tự) Nghỉ giải lao Hoạt động 3: Thực hành – Luyện tập Bài 1: Tập viết số - GV nêu yêu cầu bài tập 1 - GV hướng dẫn HS viết theo mẫu lần - HS nêu yêu cầu của bài lượt số 4, số 5, số 6 - HS viết vào Vở bài tập Toán - Nhận xét, chữa bài cho HS. Bài 2:Số?
- - GV chiếu bài tập lên bảng. - HS nêu yêu cầu của bài - Nhận xét - HS thảo luận nhóm đôi rồi làm bài Bài 3: Số ? vào Vở bài tập Toán - GV nêu yêu cầu bài tập 3 - HS đổi vở kiểm tra chéo. Hoạt động 4: Vận dụng - HS nêu yêu cầu của bài Bài 4: GV chiếu hình ảnh của bài 4 lên - HS làm bài vào Vở bài tập Toán màn hình, giải thích “mẫu” để HS hiểu - HS đổi vở kiểm tra chéo. yêu cầu của bài toán. - GV cho đại diện một số nhóm báo cáo kết quả - Thảo luận nhóm 4 rồi làm bài. Hoạt động 5: Củng cố - HS nhận xét bài của bạn và chữa - Kể tên một vài đối tượng gắn với số những chỗ sai. 4 (chẳng hạn: con thỏ có 4 chân). GV gọi một HS trả lời rồi chỉ định bạn - HS chơi tiếp theo. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Không TỰ NHIÊN XÃ HỘI Nơi gia đình chung sống (t2) Dạy lồng ghép - GD ĐP - Chủ đề 1 Thôn làng khu phố em ở I. Yêu cầu cần đạt: + Nói được địa chỉ nhà, kiểu nhà, một vài đặc điểm xung quanh nhà thông qua hình ảnh. II. Đồ dùng dạy học: + Giáo viên- Chuẩn bị video bài hát “ Nhà là nơi” + Học sinh- Ảnh chụp hoặc ảnh về nơi sinh sống của gia đình. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động GV Hoạt động HS A. Hoạt động khởi động. - Cho HS xem video hát bài “ Nhà là nơi” của - HS nghe bài hát. nhạc sĩ Nguyễn Hải Phong. + Hoạt động cả lớp. + Hoạt động 1: Nhà bạn ở đâu? Xung - HS chia sẻ những điều mình biết quanh nhà bạn có những gì? về địa chỉ, các đặc điểm ngôi nhà - Em hãy cho biết địa chỉ nhà của mình? Các của mình. đặc điểm ngôi nhà của em? - Nhà mình ở gần trường học, nhà - Xung quanh nhà bạn có những gì? thờ, bệnh viện, - GV nhận xét, tuyên dương. - Xung quanh nhà mình ở có hàng B. Hoạt động khám phá quán, cây cối, ruộng vườn, sông Hoạt động 2: Quan sát và nói về những ngôi nước, nhà trong hình - GV treo tranh 1, 2, 3 - HS quan sát tranh SGK và hỏi - Yêu cầu học sinh chia sẻ trước lớp đáp đôi bạn.
- - GV chốt : Có rất nhiều loại nhà và mỗi nhà ở - Các nhóm nhận xét, bổ sung. một nơi khác nhau, có nhà ở phố, nhà thì ở vùng quê, cao nguyên, Hoạt động 3: Luyện tập –thực hành a) Kể các phòng nơi gia đình chung sống: - Học sinh lắng nghe - + Nhà bạn có những phòng nào? - Mời đại diện từng nhóm lên nêu. - GV nhận xét. - HS thảo luận nhóm 4, từng nhóm b) Kể các đồ dùng thiết bị trong gia đình trả lời các câu hỏi. - GV yêu cầu HS quan sát hình 4/ trang 13 hỏi VD: HS nói tên một số phòng trong đáp nhà như: phòng ngủ, phòng ăn, + Trong nhà có những đồ dùng gì? Thiết bị phòng bếp, phòng khách, nào? - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Mời từng cặp đứng lên hỏi đáp trước lớp. * Liên hệ: +Hoạt động cặp đôi - Nhà em có những phòng nào? - Các cặp hỏi đáp trước lớp. - Kể những đồ dung trong mỗi phòng? - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ( Gợi ý : Phòng khách nhà em có những đồ dùng gì?) - HS trả lời - GV nhận xét, chốt: Nhà thường có nhiều +Hoạt động cặp đôi phòng, mỗi phòng có các đồ dùng, thiết bị cần thiết cho sinh hoạt. - HS quan sát và thảo luận cặp đôi. C. Hoạt động luyện tập VD: Quả bóng để giữa nhà, giày Hoạt động 4: Cùng chơi “ Dọn nhà” dép để mỗi nơi một chiếc, cặp sách + Theo bạn vì sao phải để đồ dùng đúng chỗ? để trên ghế ngồi uống nước, quần - GV chia lớp thành 3 đội và cho HS sắp xếp để trên ghế, một số đồ dùng ở trong lớp VD: sách vở, bút, - GV GD tư tưởng: Trong lớp cũng như ở nhà chúng ta nhớ sắp xếp đồ dùng đúng chỗ, ngăn nắp, gọn gàng để sử dụng thuận tiện khi cần thiết. GD ĐP:Thôn làng khu phố nơi em ở -GV cho hs làm bài tập 1 (trang 6)Sách GD ĐP -Gọi hs trả lời –nhận xét *Bài 2:Quan sát tranh ,đánh dâu x vào các công trình có ở nơi em sống -Gọi hs lên chia sẻ -nhận xét. * Củng cố, dặn dò. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Không
- HƯỚNG DẪN TIẾNG VIỆT Luyện tập bài h, k, kh I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố kĩ năng đọc đúng các bài đã học; đọc trơn các tiếng, từ ngữ của bài học. Hiểu nghĩa của từ ngữ qua tranh. - Biết nói tên vật, tên hoạt động có chứa h ,k ,kh II. Đồ dùng dạy – học: 1. Giáo viên - Bài giảng điện tử - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1 2. Học sinh- Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy – học: 1. Hoạt động mở đầu: - Cho học sinh hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: * Luyện đọc lại toàn bộ bài 11 ,12,: c, a,b,e,ê ( Cá nhân, nhóm 2, nhóm 4, cả lớp) - GV nhận xét, tuyên dương * Vở bài tập Tiếng Việt, tập 1 (Trang 34) Bài 1: Tạo tiếng mới rồi viết vào chỗ trống - Cá nhân: + HS tự làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp + GV nhận xét bài làm của học sinh. - Cặp đôi: Đọc các từ vừa tạo được cho nhau nghe - Nhóm 4: Lần lượt từng nhóm đọc các từ vừa tạo được *GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Nối từ với hình - Cả lớp: + Tranh vẽ những gì? (HS: Em thấy hình vẽ hề ,khế .) - Cặp đôi: Trao đổi để nối từ phù hợp với hình - Cả lớp: Thi nối từ với hình. Nhóm nào nối nhanh và đúng là thắng cuộc - Đọc các từ ngữ theo thước chỉ của giáo viên. Bài 3: Nhìn tranh, viết các từ thích hợp vào chỗ trống. - Cả lớp: Nghe giáo viên hướng dẫn cách thực hiện hoạt động ( Quan sát bức tranh và câu trong bài) - Nhóm đôi: HS làm việc theo nhóm đôi + Tranh vẽ gì ? (mẹ và em bé) - Cặp đôi: + Trao đổi từ phù hợp với hình, với câu. + Chọn từ phù hợp điền - Cả lớp: Đại diện 1-2 nhóm chữa bài trước lớp *GV nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Về nhà đọc lại bài cho bố, mẹ nghe. Tìm các tiếng, từ có chứa h, kh IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
- Không Buổi chiều: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt theo chủ đề : Giờ học, giờ chơi I. Yêu cầu cần đạt: - Sau hoạt động trải nghiệm, học sinh nhận biết được những việc nên làm vào giờ học, những việc nên làm vào giờ chơi. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: Bóng gai, sticker quà - Học sinh: SGK III. Các hoạt động: Hỗ trợ của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Trò chơi “Lắng nghe và lặp lại” + GV cũng có thể đề nghị HS đứng lên - HS lắng nghe GV hướng dẫn. làm chủ trò để các bạn khác làm theo. - Gv đưa câu hỏi thảo luận: “Vì sao chúng - HS lắng nghe GV vỗ tay và lặp lại. ta có thể lặp lại âm thanh người khác đã vỗ? (Lắng nghe, tập trung). + Khi nào cần tập trung? Khi nào có thể - Một vài Hs làm quản trò. thư giãn? - Gv chốt ý, dẫn dắt vào chủ đề : “Giờ - HS thảo luận, chia sẻ. học, giờ chơi” 2. Khám phá chủ đề: “Giờ học, giờ chơi” - GV hướng dẫn HS một vài động tác thư - HS lắng nghe GV hướng dẫn. giãn như: vươn vai, uốn người như con mèo, duỗi chân duỗi tay và hỏi HS về cảm giác khi làm những động tác đó. - Gv cho hs quan sát tranh SGK và yêu - HS đứng dậy thực hiện theo hiệu cầu hs tìm hoạt động phù hợp với giờ học, lệnh. hoạt động vào giờ chơi. - Gv kết luận: Giờ học tập trung, giờ chơi - HS nêu những hoạt động và tên trò thoải mái. chơi hoặc hoạt động trong giờ học. 3.Luyện tập –thực hành -“Cuối buổi học các em sẽ vệ sinh lớp; - HS lắng nghe nhiệm vụ của mỗi tổ như sau: tổ 1 kê lại bàn ghế; tổ 2 quét lớp; tổ 3 quét hiên, đổ rác. - Gv yêu cầu HS nhắc lại nhiệm vụ của tổ mình. HS trả lời đồng thanh. Nếu có HS
- giơ tay, GV có thể mời 4, 5HS. Gv tặng - HS nhắc lại yêu cầu của tổ mình. sticker cho những HS nhớ được thông tin nhanh. - Gv chốt: Người biết lắng nghe, ghi nhớ và nếu chưa rõ, giơ tay hỏi lại chính là người nghe tích cực. - HS nêu ý kiến. - Gv đặt câu hỏi thảo luận: + Biểu hiện của lắng nghe tích cực là gì? - GV nhận xét, kết luận: - Kết luận: cả lớp cùng nhắc lại “Giờ học tập trung, giờ chơi thoải mái” - HS lắng nghe. 4. Vận dụng: Thảo luận cùng bố mẹ - GV yêu cầu HS về nhà kể cho bố mẹ, người thân các biểu hiện của người biết lắng nghe tích cực và phát hiện xem trong - HS đóng góp ý kiến thông qua hoạt gia đình, ai là “Người nghe tích cực” động trước đó: nhất. 5. Hoạt động nối tiếp: - HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò: IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Không ___ CÂU LẠC BỘ TOÁN Ôn: Các số 4, 5, 6 I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố đếm thành thạo một nhóm vật có đến 3 vật. - Đếm không bỏ sót, không lặp lại.- Biết trả lời câu hỏi “Có bao nhiêu?” - Năng lực giao tiếp và hợp tác, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ, trong lớp. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên.Bài giảng điện tử 2. Học sinh- Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy- học: 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh khởi động bằng bài hát:” Ngón tay nhúc nhich” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:
- Bài 1: Mỗi loại có bao nhiêu? Cá nhân: + HS quan sát tranh, đếm từng loại quả (GV theo dõi xem HS nào biết đếm, HS nào lúng túng khi đếm thì hướng dẫn ngay khi đó) + Chia sẻ trước lớp *Chú ý khi đếm không được bỏ sót, không lặp lại. Bài 2 - Cặp đôi: Thảo luận nhóm xem có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con gà con, bao nhiêu con gà to. - Cả lớp: HS chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3 - Cặp đôi: Thảo luận nhóm xem có bao nhiêu loại quả dài, bao nhiêu loại quả tròn. - Cả lớp: HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Về nhà tìm các nhóm đồ vật có đến 6 vật và đếm. HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Vui trung thu (Theo sách hoạt động ngoài giờ lên lớp, trang 20) KỸ NĂNG SỐNG (TT) Gv chuyên Buổi sáng: Thứ tư, ngày 20 tháng 9 năm 2023 TIẾNG VIỆT Bài 14: nh, th, p, ph I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc, viết, học được cách đọc các tiếng có nh, th, ph. Mở rộng vốn từ có nh, th, ph. Viết được chữ số 3. - Đọc, hiểu được đoạn ứng dụng. II. Đồ dùng dạy học 1. HS:- SGK TV1 tập 1, bút, phấn, bảng, giẻ lau. 2. GV: - SGKTV1, Tranh minh họa SGK, ti vi, mẫu chữ, chữ số: nh, ph, th, 3 III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS TIẾT 1 A. Khởi động: - GV gọi HS lên bảng ghép tiếng: lá, mạ, - HS ghép nụ - HS khác NX
- - GVNX B. Hoạt động khám phá: 1.Khám phá âm mới 1.1. Giới thiệu nh, th, ph - GV giới thiệu chữ nh, ph, th trong vòng - HS nghe, quan sát tròn. - GV chỉ lần lượt chữ nh, ph, th và hỏi: - HSTL: nh, ph, th Đây là chữ gì? - HS đọc: cá nhân, nhóm lớp - Giúp HS nhận ra nh trong “nho”, th trong tiếng “thị”, ph trong tiếng “nụ” - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, 1.2. Đọc âm mới, tiếng nhóm, lớp - GV làm tương tự với tiếng: thị, phở - HS quan sát, đọc từ ngữ dưới 2. Đọc từ ngữ ứng dụng: tranh: cá nhân, nhóm, lớp - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc - HS phân tích 1 số tiếng chứa âm TN dưới mỗi tranh mới: nhũ, thu, phố - GVNX - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ 3. Tạo tiếng mới chứa nh, th, ph - GVHDHD ghép âm nh, th, ph với các - HS tự tạo tiếng mới nguyên âm, dấu thanh đã học để tạo - HS đọc tiếng mình tạo được thành tiếng mới, chẳng hạn: nhà, nhẹ, nhỏ, phà, phê, phi, thỏ, thi, - GVNX 4. Viết bảng con: - HS quan sát, nghe - GV mô tả chữ mẫu nh: Chữ nh là chữ ghép từ 2 chữ cái n và h - HS quan sát - GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa n và h - HS viết bảng con - GV quan sát, uốn nắn. - HSNX bảng của 1 số bạn - GVNX - GV làm tương tự với chữ th, ph, nho, thị, phở, 3. GV lưu ý HS nét nối giữa t và h, p và h, nét nối các con chữ trong các tiếng TIẾT 2 - HS quan sát, TLCH + Tranh vẽ cảnh đường phố 5. Đọc đoạn ứng dụng - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng - GV cho HS quan sát tranh sgk: tiếng + Tranh vẽ gì? - HS luyện đọc các tiếng có nh, th, - GVNX, giới thiệu câu ứng dụng. ph: Nhà, Thi, phố, nhỏ, phở - GV đọc mẫu. GV lưu ý HS tiếng Na, - HS luyện đọc từng câu: cá nhân, Lê là tên riêng nên chữ cái đầu được viết lớp hoa. - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm. - GV nghe và chỉnh sửa
- * GV giới thiệu phần hỏi của bài đọc - HS đọc cả đoạn: cá nhân, nhóm, - GV giới thiệu với HS tiếng có màu lớp. xanh là tiếng gì Phố nhà Thi có gì? - HS đọc thầm câu hỏi - GVNX 6. Viết vở tập viết vào vở tập viết + Phố nhà Thi có phở bò - GVHDHS viết: nh, th, ph, nho, thị, phở, 3 - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm - HS viết vở bút - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: - HS nêu, đọc lại các âm + Chúng ta vừa học âm gì? - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu + Tìm 1 tiếng có âm nh, ph ? + Đặt câu với tiếng đó - GVNX. - GVNX giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Không ___ TOÁN Đếm đến 6 I. Yêu cầu cần đạt: Học xong bài này học sinh đạt các yêu cầu sau: - Đếm được các số từ 1 đến 6 và từ 6 đến 1. - Nhận biết được thứ tự từ thứ nhất đến thứ sáu - Nhận biết được các hình. II. Đồ dùng dạy học: - SGK Toán 1;. - Hình ảnh các bức tranh trong SGK.Máy chiếu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động Gv phổ biến luật chơi truyền điện - Hs trả lời và gọi tên bạn tiếp theo Kể tên vài đối tượng gắn với số 5 Bàn tay có 5 ngón Gv nhận xét, dẫn vào bài mới. Ngôi sao có 5 cánh Hoạt động 2: Khám phá Mẹ mua 5 quả cam - GV chiêú tranh trong SGK lên màn hình. - HS đọc lần lượt các số ghi ở dưới khối lập phương: Có 1, 2, 6 khối lập phương.
- - HS đếm từ 1 - 6 - Gv chỉ số lượng các hình - Thảo luận nhóm đôi đọc lần lượt - GV cho HS đếm lần lượt từ 1 đến 6. các số ghi ở dưới khối lập phương: - GV chiếu lên màn hình. Có 6, 5, 1 khối lập phương. - Hs đếm từ 6 đến 1 -HS nhắc lại - Hs làm bài - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - Đổi vở, kiểm tra chéo cho nhau - GV cho HS đếm lần lượt từ 6 đến 1 Nghỉ giải lao Hoạt động 3: Thực hành – Luyện tập Bài 1: Số? - GV nêu yêu cầu bài tập - Hs lắng nghe Gv nhận xét Bài 2: Trong các hình dưới đây, kể từ - Hs thảo luận nhóm đôi trả lời câu trái qua phải hỏi Hình thừ ba và hình thứ năm là hình tam giác Hình thứ hai và hình thứ sáu là hình vuông. Hình tròn tô màu xanh là hình thứ nhất Hình chữ nhật tô màu vàng là hình thứ tư - Hs thảo luận nhóm và làm bài Bài 3 : Chọn đủ số quả vào VBT Đại diện các nhóm trình bày - HS nêu yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm 4 và làm vào Vở BTT. - Đại diện một số nhóm lên báo cáo kết quả. - Nhận xét.
- - Hs đếm các số từ 1 đến 4, đến 5 đến 6 và ngược lại Hoạt động 4: Vận dụng Bài 4: GV chiếu bài 4 lên màn hình Hoạt động 5: Củng cố - Cho HS đếm từ 1 đến 4, đến 5, đến 6 và ngược lại. * GV nhận xét và củng cố lại kiến thức đã học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Không TỰ CHỌN Luyện viết Gv chọn bài và hướng dẫn hs cách trình bày bài và viết - Gv nhận xét bài viết của Hs TỰ CHỌN Luyện đọc I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố kĩ năng đọc đúng các bài đã học; đọc trơn các tiếng, từ ngữ của bài học. Hiểu nghĩa của từ ngữ qua tranh. - Biết nói tên vật, tên hoạt động có chứa t,u,ư II. Đồ dùng dạy – học: 1. Giáo viên - Bài giảng điện tử - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1
- 2. Học sinh- Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy – học: 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: * Luyện đọc lại toàn bộ bài 11 ,12 13,: ( Cá nhân, nhóm 2, nhóm 4, cả lớp) - GV nhận xét, tuyên dương Bài 1: Tạo tiếng mới rồi viết vào chỗ trống - Cá nhân: + HS tự làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp + GV nhận xét bài làm của học sinh. - Cặp đôi: Đọc các từ vừa tạo được cho nhau nghe - Nhóm 4: Lần lượt từng nhóm đọc các từ vừa tạo được *GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Nối từ với hình - Cả lớp: + Tranh vẽ những gì? (HS: Em thấy hình vẽ cọ, bò, cỏ) - Cặp đôi: Trao đổi để nối từ phù hợp với hình - Cả lớp: Thi nối từ với hình. Nhóm nào nối nhanh và đúng là thắng cuộc - Đọc các từ ngữ theo thước chỉ của giáo viên. Bài 3: Nhìn tranh, viết các từ thích hợp vào chỗ trống. - Cả lớp: Nghe giáo viên hướng dẫn cách thực hiện hoạt động ( Quan sát bức tranh và câu trong bài) - Nhóm đôi: HS làm việc theo nhóm đôi + Tranh vẽ gì ? (mẹ và em bé) - Cặp đôi: + Trao đổi từ phù hợp với hình, với câu. + Chọn từ phù hợp điền - Cả lớp: Đại diện 1-2 nhóm chữa bài trước lớp *GV nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà đọc lại bài cho bố, mẹ nghe. Tìm các tiếng, từ có chứa h,kh ,l ,n ,m Buổi sáng: Thứ năm, ngày 21 tháng 9 năm 2023 TIẾNG VIỆT BÀI 15: Ôn tập I.Yêu cầu cần đạt: 1. Phẩm chất: - Nhân ái: Biết yêu thương ông bà.-Chăm chỉ: Yêu thiên nhiên, biết lao động chăm chỉ. 2. Năng lực :