Giáo án Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_lop_1_tuan_5_nam_hoc_2023_2024.docx
Nội dung text: Giáo án Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2023-2024
- TUẦN 5 Buổi sáng Thứ hai ,ngày 02 tháng 10 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ :Giao lưu với hoạ sĩ để học cách quan sát một người I. Yêu cầu cần đạt: - HS hiểu được ý nghĩa và biết được yêu cầu của “Cách quan sát một người”. - Kể được những việc làm tốt giúp đỡ gia đình,bạn bè, thầy cô và những người gặp khó khăn; việc làm tốt bảo vệ trường lớp xanh, sạch, đẹp. - Thực hiện “cách quan sát một người” ở mọi nơi II. Đồ dùng dạy học : - Phân công 1 lớp chuẩn bị 1 tình huống về chủ đề “Nói lời hay, làm việc tốt” III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Hoạt động 1: Chào cờ - HS điều khiển lễ chào cờ. - TPT nhận xét bổ sung, triển khai công việc tuần HS đội nghi lễ thực hiện. mới. Trao cờ thi đua cho các lớp. Lớp trực tuần nhận xét. 2/ Hoạt động 2: Sắm vai xử lí tình huống. Toàn trường lắng nghe. a/ Khởi động: -Toàn trường chơi trò chơi “Làm theo điều khiển” b/ Giới thiệu về chủ đề sinh hoạt. - Cho HS quan sát một số tình huống sắm vai do HS thực hiện các bạn lớp 5B thể hiện. + Đưa ra một số câu hỏi: HS lắng nghe. +giờ ra chơi có bạn lớp khác trêu em, em sẽ nói gì với bạn? HS trả lời. + Cô giáo khen em học tập tiến bộ, em nói lời gì? +Bạn của em không may bị ngã, lúc đó em sẽ làm gì? +Em thấy ai đó vứt rác ra bãi cỏ ở công viên em sẽ làm gì? -GV phụ trách tổng kết. 3/ Văn nghệ: HS dẫn chương trình mời các lớp đã chuẩn bị văn HS biểu diễn văn nghệ. nghệ lên biểu diễn. 4/ Đánh giá. HS các lớp thảo luận biện - GV nhận xét tinh thần, thái độ chuẩn bị và tham pháp thực hiện. gia hoạt động của các lớp. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Không
- TIẾNG VIỆT Bài 21: ng, ngh I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc, viết, học được cách đọc các tiếng có ng, ngh. Mở rộng vốn từ có ng, ngh. Viết được chữ số 8. - Đọc, hiểu được đoạn ứng dụng. II. Đồ dùng dạy học 1. HS:- SGK TV1 tập 1, bút, phấn, bảng, giẻ lau. 2. GV: - SGKTV1, Tranh minh họa SGK, ti vi, mẫu chữ, chữ số: ng, ngh, 8 III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS TIẾT 1 A. Khởi động: - GV tổ chức cho HS thi đọc các âm đã - Mỗi tổ cử 1 đại diện tham gia thi học. B. Hoạt động khám phá: 1.Khám phá âm mới 1.1. Giới thiệu ng, ngh - HS nghe, quan sát - GV giới thiệu chữ ng, ngh trong vòng tròn. - HSTL: ng, ngh - GV chỉ lần lượt chữ ng, ngh và hỏi: Đây - HS đọc: cá nhân, nhóm lớp là chữ gì? - HS đọc - GV sửa phát âm - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, - Giúp HS nhận ra ng trong “ngô, ngủ”, nhóm, lớp ngh (ngờ kép) trong tiếng “nghĩ”, trong “nghệ” - 1 số HS phân tích tiếng “ngô”: Tiếng 1.2. Đọc âm mới, tiếng “ngô” có âm ng đứng trước, âm ô - HVHDHS đánh vần, đọc trơn đứng sau ngô: ngờ- ô- ngô, ngô - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới - GVNX, sửa lỗi. tranh + Phân tích tiếng “ngô” - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp - GV làm tương tự với tiếng: ngủ, nghĩ, - HS phân tích 1 số tiếng chứa âm nghệ mới: ngã, nghỉ, ngừ, nghệ 2. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc - HS tự tạo tiếng mới thầm TN dưới mỗi tranh - HS đọc tiếng mình tạo được - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ 3. Tạo tiếng mới chứa nh, th, ph - HS quan sát, nghe 4. Viết bảng con: - HS viết bảng con - HSNX bảng của 1 số bạn
- - GV mô tả chữ mẫu nh: Chữ ng là chữ ghép từ 2 chữ cái n và g - GV quan sát, uốn nắn. TIẾT 2 5. Đọc đoạn ứng dụng - HS quan sát, TLCH - GV cho HS quan sát tranh sgk: + Tranh vẽ bé, mẹ và bà. Bé đang kê + Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? ghê hộ bà, mẹ đi làm về đang nghe bé - GVNX, giới thiệu câu ứng dụng. kể - GV kiểm soát lớp - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng - GV đọc mẫu. tiếng - GV nghe và chỉnh sửa - HS luyện đọc các tiếng có ng, ngh: * GV giới thiệu phần hỏi của bài đọc nghe, Nga - GV giới thiệu với HS tiếng có màu xanh - HS luyện đọc từng câu: cá nhân là tiếng làm - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm + Nga làm gì hộ bà? (trong nhóm, trước lớp) - GVNX - HS đọc cả đoạn: cá nhân, nhóm, lớp. 6. Viết vở ô ly - GVHDHS viết: ng, ngh, ngô, nghệ, 8 - HS viết vở - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm - HS nêu, đọc lại các âm bút - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu - GVNX vở của 1 số HS C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: + Chúng ta vừa học âm gì? + Tìm 1 tiếng có âm ng, ngh ? + Đặt câu với tiếng đó - GVNX giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: -Hs nhắc lại quy tắc chính tả âm ng,ngh. TOÁN So sánh các số trong phạm vi 9 I.Yêu cầu cân đạt - So sánh được các số trong phạm vi 9. - Vận dụng được việc so sánh các số trong phạm vi 9 vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: • SGK Toán 1;; bộ ĐDHT cá nhân • Hình ảnh các bức tranh trong SGK.Máy tính, máy chiếu, III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu:
- HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SINH Hoạt động 1: Khởi động: - Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm làm 1 cột bài so sánh trong phạm vi 8. - HS làm bài. Hoạt động 2: Khám phá - HS Quan sát và nêu: - GV chiếu bức tranh lên màn hình và yêu cầu: + 6 khối lập phương ít hơn 7 khối lập phương. + 7 khối lập phương nhều hơn 6 khối lập phương. Ta có: 6 6 + So sánh số lượng các khối lập phương ở mỗi cột? - GV chiếu bức tranh lên màn hình + Chia lớp thành 3 nhóm và thảo luận +HS thảo luận nhóm: các nhóm nêu số lượng khối lập phương ở mỗi cột và so sánh 7 7 9> 8 - Hs đọc lại bảng so sánh các số trong phạm vi 9 *GV nhận xét và củng cố lại. Nghỉ giải lao + HS nhắc lại Hoạt động 3: Thực hành – Luyện tập + 3 nhóm, mỗi nhóm làm một Bài 1: , = ? cột vào bảng phụ. - GV nêu yêu cầu bài tập 1 + Đại diện các nhóm trình bày Chia lớp thành 3 nhóm +HS sửa bài vào VBT + HS nhắc lại -GV nhận xét Bài 2: Chọn số thích hợp thay thế cho dấu ? :
- - GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu bài toán. +HS lần lượt lên bảng làm bài, các bạn khác nhận xét và làm vào VBT +HS quan sát tranh trên bảng +HS tập nêu yêu cầu của bài -GV nhận xét Bài 3: Tìm đường đi theo thứ tự các số từ bé đến +HS đọc đề và nêu yêu cầu lớn: -GV chiếu hình ảnh BT3 lên bảng và nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu bài toán -Yêu cầu cả lớp làm bài theo nhóm đôi -GV nhận xét + HS tham gia trò chơi Bài 4: Số ? -GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài 4. -Yêu cầu HS viết cụ thể các số từ 4 đến 7. -GV nhận xét Hoạt động 4: Củng cố GV chia lớp thành 2 đội, nêu luật chơi: - Nhận xét và củng cố lại kiến thức bài học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: -Khi so sánh em cần lưu ý gì ? HƯỚNG DẪN TOÁN Luyện tập về số 0 I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức, kĩ năng
- - Củng cố đếm thành thạo một nhóm vật từ 1 đến 9.,biết được số 0 - Đếm không bỏ sót, không lặp lại.Biết so sánh các số trong phạm vi đã học 2. Năng lực, phẩm chất - Năng lực giao tiếp và hợp tác, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ, trong lớp. - Yêu thích môn Toán II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên-Bài giảng điện tử 2. Học sinh- Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động day- học chủ yếu 1. Hoạt động khám phá - Cho học sinh khởi động bằng bài hát:” Ngón tay nhúc nhich” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1: Hs điền số vào chỗ chấm Cá nhân: + HS viết , gọi hs đọc lại (GV theo dõi xem HS nào biết đếm, HS nào lúng túng khi đếm thì hướng dẫn ngay khi đó) + Chia sẻ trước lớp *Chú ý khi đọc cho đúng. Bài 2 - Cặp đôi: Thảo luận nhóm xem (nêu cách so sánh ) - Cả lớp: HS chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương *Chú ý khi so sánh 2 số đầu nhọn luôn quay về số bé hơn. Bài 3 - Cặp đôi: Thảo luận nhóm xem có bao nhiêu số lớn hơn 5, bao nhiêu số bé hơn 9 . - Cả lớp: HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà tìm các nhóm đồ vật có đến 1-6 đồ vật và đếm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy -Số 0 luôn luôn là số như thế nào ? Buổi chiều ĐẠO ĐỨC Em quan tâm chăm sóc người thân (T 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức, kĩ năng - Em nhận biết được sự cần thiết của tình yêu thương gia đình- Em biết được ý nghĩa của tình yêu thương gia đình.
- 2. Năng lực, phẩm chất - Học sinh biết được sự cần thiết của tình yêu thương gia đình.- Học sinh có khả năng, hợp tác, chia sẻ trước lớp. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên : Bài giảng điện tử. Chuẩn bị các bài hát về gia đình 2. Học sinh: Sách giáo khoa. III .Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động :Hs hát 2.Thực hành –luyện tập - HS quan sát tranh Hoạt động 4. Em sẽ làm gì khi gặp các tình huống sau? - Một vài học sinh xung phong phát - GV mời 3-5 đại diện phát biểu. biểu. - GV nhận xét và nhấn mạnh: cần tự giác giúp - Hs lắng nghe đỡ mọi người trong gia đình những công việc nhà vừa sức với bản thân. 3.Vận dụng Hoạt động 5. Em hãy chia sẻ với các bạn những việc nhà em đã làm. - Hs chia nhóm Cách tổ chức: HĐ cá nhân. - Mỗi nhóm cử đại diện bốc thăm - GV yêu cầu HS suy nghĩ về những việc nhà tình huống. đã làm. - Các nhóm thảo luận cách xử lí tình - GV mời 3-5 HS xung phong phát biểu. huống được giao. - GV nhận xét, tuyên dương những học sinh - Từng nhóm lên đóng vai tình tích cực giúp đỡ người thân làm việc nhà. huống. Hoạt động 6. Em hãy giúp người thân làm - Hs nhận xét, bổ sung việc nhà theo hướng dẫn. - Hs lắng nghe - Gv cho HS chia sẻ với lớp những việc mình đã làm, chia sẻ về cách thức thực hiện việc đó, những khó khăn và thuận lợi khi thực - HS quan sát tranh và thảo luận cặp hiện việc đó (có thể phối hợp với phụ huynh đôi về cách ứng xử trong từng tình học sinh chụp ảnh làm minh chứng) huống. - Giáo viên có thể sử dụng một hình thức động- 3-5 đại diện phát biểu. viên, khen thưởng nào đó (như tặng bông - Hs nhận xét, bổ sung hoa, hoặc ngôi sao giấy ) cho mỗi việc nhà các em đã tự giác làm. - HS chọn những công việc phù hợp - GV tổng kết số hoa, ngôi sao của từng học để giúp đỡ người thân trong gia sinh và tuyên dương những học sinh có nhiều đình.
- hoa, ngôi sao trước lớp. - GV dặn HS làm BT trong VBT: Sau khi - Hs lắng nghe hoàn thành các HĐ trong SHS, HS có thể luyện tập những bài trong VBT. - IV. Điều chỉnh sau bài dạy: -Khi có người thân bị ốm thì em cần phải làm gì ? TỰ NHIÊN XÃ HỘI Ôn tập chủ đề gia đình (t1) I.Yêu cầu cần đạt: - Giới thiệu được các thành viên trong gia đình và nơi ở của gia đình bằng lời nói và hình ảnh. - Nhận xét được những việc mình đã thực hiện trong chủ đề. II. Đồ dùng day –học:Video bài hát “ Gia đình nhỏ, hạnh phúc to” III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động - GV cho HS nghe nhạc và hát theo lời bài - HS cả lớp cùng hát. hát “ Gia đình nhỏ, hạnh phúc to” - HS lắng nghe. 2.Hoạt động khám phá Hoạt động 1: Giới thiệu về gia đình và ngôi nhà của bạn. a. Chia sẻ các hình ảnh về gia đình. - GV yêu cầu một số HS giới thiệu hình - 5,6 HS chia sẻ về gia đình và ảnh đã chuẩn bị sẳn về gia đình và ngôi nhà ngôi nhà của mình. của mình. b. Chọn hình vào ô phù hợp. - GV cho HS hoạt động theo tổ và yêu cầu - HS lắng nghe. HS trong tổ giới thiệu hình ảnh đã có của chủ đề, chia sẻ ý kiến, -HS các tổ thi đua theo yêu cầu. 3.Vận dụng - GV yêu cầu đại diện các tổ giới thiệu trước lớp về hình ảnh đã được sắp xếp. + Các thành viên trong gia đình thường là - Đại diện các nhóm trình bày. ông,bà , cha, mẹ, anh, chị, em - Cả lớp cùng đối chiếu kết quả sắp + Công việc ở nhà: nấu cơm, quét nhà . xếp hình ảnh vào sơ đồ. - HS nhắc lại các nội dung.
- + Nhà ở, đồ dùng trong nhà: có nhiều nhà khác nhau, trong nhà có bàn, ghế + An toàn khi ở nhà: Tránh xa các thiết bị có thể gây bỏng, gây giật điện IV. Điều chỉnh sau bài dạy: -Nhắc nhở lưu ý các em về những nguy hiểm xung quanh. TĂNG CƯỜNG TOÁN Luyện tập so sánh các số đến 9 I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố các số từ 1 đến 9 và từ 9 đến 1; Nhận biết được thứ tự từ thứ nhất đến thứ chín. Biết so sánh các số trong phạm vi 9. - Vận dụng được phép đếm đến 9 vào cuộc sống. II . Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh khởi động bằng bài hát:” Ngón tay nhúc nhich” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1: Mỗi loại có bao nhiêu? Cá nhân: + HS quan sát tranh, đếm từng loại quả (GV theo dõi xem HS nào biết đếm, HS nào lúng túng khi đếm thì hướng dẫn ngay khi đó) + Chia sẻ trước lớp *Chú ý khi đếm không được bỏ sót, không lặp lại. Bài 2 - Cặp đôi: Thảo luận nhóm xem có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con gà con, bao nhiêu con gà to. - Cả lớp: HS chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương
- Bài 3 - Cặp đôi: Thảo luận nhóm xem có bao nhiêu loại quả dài, bao nhiêu loại quả tròn. - Cả lớp: HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà tìm các nhóm đồ vật có đến 9 vật và đếm. ___ CÂU LẠC BỘ NGHỆ THUẬT Học hát Gv tổ chức và hướng dẫn học hát bài Quê hương tươi đẹp -Gv chia tổ ,nhóm (hs học hát) Buổi sáng Thứ ba ngày 3 tháng 10 năm 2023 TIẾNG VIỆT Bài 22: ia I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc, viết, học được cách đọc các tiếng có ia. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa ia Viết được chữ số 9. - Đọc, hiểu được đoạn ứng dụng. II. Đồ dùng dạy học 1. HS:- SGK TV1 tập 1, bút, phấn, bảng, giẻ lau. 2. GV: - SGKTV1, Tranh minh họa SGK, ti vi, mẫu chữ, chữ số: ia, 9 III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS TIẾT 1 A. Khởi động: - HS lên bảng ghép tiếng ngủ, nghĩ, nghệ - Mỗi tổ cử 1 đại diện lên ghép B. Hoạt động khám phá: 1.Khám phá âm mới 1.1. Giới thiệu ia - HS nghe, quan sát - GV giới thiệu chữ ia trong vòng tròn. - HS đọc: cá nhân, nhóm lớp
- - GV chỉ chữ ia và đọc: ia - Giúp HS nhận ra ia trong “bia”, “mía” - HS đọc: ia 1.2. Đọc âm mới, tiếng - HVHDHS đánh vần, đọc trơn - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, bia: bờ- ia bia nhóm, lớp - GVNX, sửa lỗi. - 1 số HS phân tích tiếng “bia”: Tiếng + Phân tích tiếng “bia” “bia” có âm b đứng trước, âm ia đứng - GV làm tương tự với tiếng: mía sau 2. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới thầm TN dưới mỗi tranh tranh - GV gọi HS tìm tiếng chứa vần ia, phân - HS phát hiện tiếng chứa ia, phân tích tích 1 số tiếng chứa ia: bìa, tía, đĩa, vỉa - GVNX, sửa lỗi - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ nhóm, lớp 3. Tạo tiếng mới chứa ia - GVHDHD chọn 1 phụ âm bất kì ghép với ia, lưu ý HS tìm tiếng có nghĩa - HS tự tạo tiếng mới - GVNX - HS đọc tiếng mình tạo được 4. Viết bảng con: - GV mô tả chữ mẫu ia: Chữ ia là chữ ghép - HS quan sát, nghe từ 2 chữ cái i và a - GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa i và a - HS quan sát - GV quan sát, uốn nắn. - HS viết bảng con - GV làm tương tự với chữ bia, mía, 9. GV - HSNX bảng của 1 số bạn lưu ý HS nét nối các con chữ trong các tiếng và vị trí dấu thanh TIẾT 2 5. Đọc đoạn ứng dụng - HS quan sát, TLCH - GV cho HS quan sát tranh sgk: + Tranh vẽ con gà và con thỏ. Gà ôm + Tranh vẽ những con vật nào? Chúng ngô, thỏ ôm lá khô đang làm gì? - HS đọc cả đoạn: cá nhân, nhóm, lớp. - GVNX, giới thiệu câu ứng dụng. - GV kiểm soát lớp - HS đọc thầm câu hỏi - GV đọc mẫu. + Thỏ tỉa lá khô + Gà tía bẻ ngô - GV nghe và chỉnh sửa * GV giới thiệu phần hỏi của bài đọc
- - GV giới thiệu với HS tiếng có màu xanh là tiếng làm + Thỏ làm gì? - HS nêu, đọc lại: ia + Gà tía làm gì? - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu - GVNX 6. Viết vở ô ly - GVHDHS viết: ia, bia, mía, 9 - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: + Chúng ta vừa học chữ gì? + Tìm 1 tiếng có ia ? + Đặt câu với tiếng đó. - GVNX giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không TOÁN Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: - Thực hiện thành thạo việc so sánh, sắp xếp thứ tự các số trong phạm vi 9. - So sánh được số lượng của các nhóm đồ vật trong cuộc sống. - Vận dụng được phép đếm đến 9 vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy –học: • SGK Toán 1;; bộ ĐDHT cá nhân .Máy tính, máy chiếu, III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SINH Hoạt động 1: Khởi động: -Hs trò chơi “Tiếp sức” để giải BT1, tiết 13. - HS tham gia trò chơi. Hoạt động 2: Thực hành – Luyện tập Bài 1: , = ? - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1 +HS nêu yêu cầu bài tập 1 +HS làm vở +Từng cặp đôi kiểm tra kết quả của nhau
- -Hướng dẫn HS làm bài tập cá nhân -GV nhận xét Bài 2: -GV chiếu bài 2 lên bảng và nêu yêu cầu của bài +HS làm bài vào vở +Từng cặp đôi kiểm tra kết quả của nhau -GV lần lượt cho HS trình bày các ý nhỏ trong bài(mỗi HS nêu 1 ý) -GV nhận xét +HS nêu yêu cầu cầu của bài Bài 3: +HS nhận xét và sửa bài. - GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu bài toán +HS nêu yêu cầu cầu của bài -GV chiếu yêu cầu của bài tập lên bảng để HS dễ hiểu và làm bài. +HS thảo luận nhóm đôi và làm bài. +Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả +HS nhận xét và sửa bài -GV nhận xét Bài 4: Đ – S ? -HS quan sát bức tranh tổng - GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu bài toán thể. -GV chiếu yêu cầu của bài tập lên bảng -Thảo luận theo nhóm để tìm và viết số lượng những đối tượng cùng loại. - Đại diện nhóm lên đọc kết quả. -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi. -GV nhận xét Hoạt động 3: Vận dụng Bài 5: Số ? -GV chiếu bài 5 lên bảng (nhóm 4)
- -Hướng dẫn HS quan sát bức tranh tổng thể để tìm ra được số lượng. Những đối tượng cùng loại theo yêu cầu của bài. -GV nhận xét Hoạt động 4: Củng cố “Rung chuông vàng” * Cách tiến hành: GV phổ biến luật chơi +HS tham gia trò chơi 1. , = ? 2. Sắp xếp các số: 4, 9, 3, 7 a. Theo thứ tự từ bé đến lớn: b. Theo thứ tự từ lớn đến bé: - Nhận xét và củng cố lại kiến thức bài học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy -Lưu ý khi so sánh .Mũi nhọn hướng về số nào ? TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Luyện tập bài ua ,ưa I.Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố kĩ năng đọc đúng âm ua, ưa , đọc trơn các tiếng, từ ngữ của bài học. Hiểu nghĩa của từ ngữ qua tranh. - Biết nói tên vật, tên hoạt động có chứa ua ,ưa . 2. Năng lực, phẩm chất - Năng lực giao tiếp và hợp tác, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ, trong lớp. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Bài giảng điện tử 2. Học sinh - Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành * Luyện đọc lại toàn bộ bài ( Cá nhân, nhóm 2, nhóm 4, cả lớp) - GV nhận xét, tuyên dương
- Bài 1: Tạo tiếng mới rồi viết vào chỗ trống - Cá nhân: + HS tự làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp + GV nhận xét bài làm của học sinh. - Cặp đôi: Đọc các từ vừa tạo được cho nhau nghe - Nhóm 4: Lần lượt từng nhóm đọc các từ vừa tạo được *GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Nối từ với hình - Cả lớp: + Tranh vẽ những gì? - Cặp đôi: Trao đổi để nối từ phù hợp với hình - Cả lớp: Thi nối từ với hình. Nhóm nào nối nhanh và đúng là thắng cuộc - Đọc các từ ngữ theo thước chỉ của giáo viên. Bài 3: Nhìn tranh, viết các từ thích hợp vào chỗ trống. - Cả lớp: Nghe giáo viên hướng dẫn cách thực hiện hoạt động ( Quan sát bức tranh và câu trong bài) - Nhóm đôi: HS làm việc theo nhóm đôi + Tranh vẽ gì ? - Cặp đôi: + Trao đổi từ phù hợp với hình, với câu. + Chọn từ phù hợp điền - Cả lớp: Đại diện 1-2 nhóm chữa bài trước lớp *GV nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm -Hs thi tìm tiêng ,từ co chứa âm ua ,ưa.-hs nêu và nhận xét. KỸ NĂNG SỐNG (TT) Giáo viên chuyên Buổi chiều ĐỌC SÁCH Quy trình mượn trả ,bảo quản sách I.Yêu cầu cần đạt -Hs nắm được nội quy về quy trình mượn ,trả ,bảo quản sách II.Chuẩn bị :Thư viện nhà trường III.Các hoạt động dạy –học chủ yếu 1.Khởi động :Hs hát
- 2.Khám phá *Quy trình mượn trả sách -Hs chọn sách :Gọi 1 hs lên chọn sách –gặp thư viện để đăng ký mượn -Đăng ký và điền thông tin vào phiếu -Hs mang sách về (ghi vào phiếu mượn –trả) *Giải thích về nội quy mượn sách (mượn từ 1 -3 quyển sách )trong 3 ngày 3.Vận dụng *Ôn lại quy trình mượn trả sách -Em có thể mượn sách tối đa bao nhiêu ngày ? -Mỗi lần mượn được mấy quyển sách ? IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không GIÁO DỤC THỂ CHẤT Gv chuyên TỰ CHỌN Luyện đọc I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố kĩ năng đọc đúng các bài đã học; đọc trơn các tiếng, từ ngữ của bài học. Hiểu nghĩa của từ ngữ qua tranh. - Biết nói tên vật, tên hoạt động có chứa ch ,tr ,y r ,s ,v x,ng, ngh II. Đồ dùng dạy –học 1. Giáo viên - Bài giảng điện tử 2. Học sinh- Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành * Luyện đọc lại toàn bộ bài 19 ,20,21,22 ( Cá nhân, nhóm 2, nhóm 4, cả lớp) - GV nhận xét, tuyên dương Bài 1: Đọc đúng ,đọc nhanh - Cá nhân: + HS tự làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp + GV nhận xét bài làm của học sinh. - Cặp đôi: Đọc các từ vừa tạo được cho nhau nghe - Nhóm 4: Lần lượt từng nhóm đọc các từ vừa tạo được *GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Nối từ với hình - Cả lớp:
- + Tranh vẽ những gì? (HS: Em thấy hình vẽ ngựa ,đĩa ) - Cặp đôi: Trao đổi để nối từ phù hợp với hình - Cả lớp: Thi nối từ với hình. Nhóm nào nối nhanh và đúng là thắng cuộc - Đọc các từ ngữ theo thước chỉ của giáo viên. *GV nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà đọc lại bài cho bố, mẹ nghe. Tìm các tiếng, từ có chứa ng,ngh IV. Điều chỉnh sau bài dạy Không KỸ NĂNG SỐNG (TT) Giáo viên chuyên Buổi sáng Thứ tư ngày 4 tháng 10 năm 2023 TIẾNG VIỆT Bài 23: ua ,ưa I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc, viết, học được cách đọc các tiếng có ua, ưa. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa ua, ưa. - Đọc, hiểu được đoạn ứng dụng. II. Đồ dùng dạy học 1. HS :- SGK TV1 tập 1, bộ ĐDTV, bút, phấn, bảng, giẻ lau. 2. GV: - SGKTV1, bộ ĐDTV, Tranh minh họa SGK, ti vi III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS TIẾT 1 A. Khởi động: - HS lên bảng ghép tiếng bia, mía - Mỗi tổ cử 1 đại diện lên ghép B. Hoạt động khám phá: 1.Khám phá âm mới - HS nghe, quan sát 1.1. Giới thiệu ua, ưa - GV giới thiệu chữ ua, ưa trong vòng tròn. - HS đọc: cá nhân, nhóm lớp - GV sửa phát âm - Giúp HS nhận ra ua trong “cua”, “búa” ưa trong “ngựa”, “dừa” - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, 1.2. Đọc âm mới, tiếng nhóm, lớp - HVHDHS đánh vần, đọc trơn - 1 số HS phân tích tiếng “cua”: Tiếng cua: cờ- ua- cua “cua” có âm c đứng trước, âm ua đứng - GVNX, sửa lỗi. sau + Phân tích tiếng “cua”
- - GV làm tương tự với tiếng: búa, ngựa, - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới dừa tranh 2. Đọc từ ngữ ứng dụng: - HS phát hiện tiếng chứa ua, ưa, phân - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc tích tiếng chứa ua, ưa: chua, đùa, dưa, thầm TN dưới mỗi tranh nhựa - GV gọi HS tìm tiếng chứa vần ua, ưa, - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, phân tích nhóm, lớp - GVNX, sửa lỗi - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ 3. Tạo tiếng mới chứa ua, ưa - HS tự tạo tiếng mới - GVHDHD chọn 1 phụ âm bất kì ghép - HS đọc tiếng mình tạo được với ua, ưa, lưu ý HS tìm tiếng có nghĩa 4. Viết bảng con: - GV mô tả chữ mẫu ua: Chữ ua là chữ - HS quan sát, nghe ghép từ 2 chữ cái u và a - GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa u và a - HS quan sát - GV quan sát, uốn nắn. - HS viết bảng con - GV làm tương tự với: ưa, dừa. GV lưu ý - HSNX bảng của 1 số bạn HS nét nối các con chữ trong các tiếng và vị trí dấu thanh TIẾT 2 5. Đọc đoạn ứng dụng - GV cho HS quan sát tranh sgk: + Tranh vẽ gì? - GVNX, giới thiệu câu ứng dụng. - GV kiểm soát lớp - HS quan sát, TLCH - GV đọc mẫu. + Tranh vẽ nhà của cua và rùa - GV nghe và chỉnh sửa - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng * GV giới thiệu phần hỏi của bài đọc tiếng - GV giới thiệu với HS tiếng có màu xanh - HS luyện đọc các tiếng có ua, ưa: cua, là tiếng nào rùa, mưa + Nhà cua thế nào? - HS luyện đọc từng câu: cá nhân + Nhà rùa thế nào? - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong 6. Viết vở ô ly nhóm, trước lớp) - GVHDHS viết: ua, ưa, cua, dừa - HS đọc cả đoạn: cá nhân, nhóm, lớp. - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - HS đọc thầm câu hỏi - GVNX vở của 1 số HS + Nhà cua nhỏ tí ti C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: + Nhà rùa thì to
- + Chúng ta vừa học chữ gì? - HS viết vở TV + Tìm 1 tiếng có ua, ưa ? - HS nêu, đọc lại: ia + Đặt câu với tiếng đó. - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu - GVNX giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy -Thi đặt câu có tiếng chứa ua,ưa TOÁN SỐ 0 I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận dạng, đọc, viết được số 0 - So sánh và sắp xếp theo thứ tự được các số trong phạm vi 9. II. Đồ dùng dạy –học: • SGK Toán 1; bộ ĐDHT cá nhân • Hình ảnh các bức tranh trong SGK. Máy tính, máy chiếu III. Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SINH Hoạt động 1: Khởi động: -Gv cho HS lấy một số que tính trong bàn.Hỏi trên tay các em còn mấy que tính? (trả lời nhanh bằng miệng) +HS thực hiện theo yêu cầu của *Nhận xét, dẫn vào bài mới. GV. Hoạt động 2: Khám phá +Không còn que tính nào. a. Nhận biết số 0: - GV chiếu lần lượt các bức tranh lên màn hình và hỏi: -HS quan sát và trả lời: + Trên đĩa thứ tư có bao nhiêu cái bánh? -Trên đĩa thứ tư không còn cái bánh nào hay nói cách khác : trên đĩa thứ tư có không cái bánh.Ta +Trên đĩa thứ tư không còn cái dùng kí hiệu “0” để chỉ số bánh trong đĩa thứ tư bánh nào. và đọc là “không” . Cho HS nhắc lại. +HS nhắc lại(CN-ĐT) -GV hướng dẫn HS viết số 0
- Chữ số 0 gồm một nét cong kín và có độ cao là 2 +HS nêu lại cách viết số 0 ô li. +HS viết số 0 vào bảng con. -GV nhận xét b. So sánh số 0 với các số từ 1 đến 9: - GV chiếu bức tranh lên màn hình và yêu cầu HS lần lượt đọc hàng số ghi ở chân các cột lập - HS quan sát và lần lượt đọc các phương. số (0, 1, 2, ,9 9, 8, 7, , 0) -GV cho HS so sánh số 0 với các số 1, 2, , 9. + HS lần lượt so sánh số 0 với các số 1, 2, ,9 -GV viết lại vài phép tính lên bảng + 0 bé hơn các số đứng sau nó. *GV nhận xét củng cố lại. + Vài HS nhắc lại Nghỉ giải lao Hoạt động 3: Thực hành – Luyện tập Bài 1: Tập viết số: + HS nêu độ cao, cách viết số 0 - GV nêu yêu cầu bài tập 1 + Thực hành viết số 0 vào vở. - Các em viết số 0 vào vở. -GV nhận xét Bài 2: , = ? +Nêu yêu cầu bài - GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu bài tâp 2 + HS mỗi nhóm làm bài vào - Chia lớp thành 3 nhóm. Tổ chức cho hs thực VBT. Kiểm tra chéo hiện bài tập +HS lắng nghe +HS làm bài vào VBT -GV nhận xét +HS lên bảng làm bài,các bạn Bài 3: nhận xét, đổi vở kiểm tra chéo -GV nêu yêu cầu và giải thích đề bài để HS tìm -HS quan sát bức tranh. hiểu.
- -Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả. -GV gọi HS lên bảng làm bài - GV nhận xét Hoạt động 4: Vận dụng Bài 4: Số ? Chia lớp thành 4 nhóm, phổ biến luật chơi -Hướng dẫn HS thảo luận nhóm và đại diện + HS tham gia trò chơi. nhóm trả lời. - GV nhận xét Hoạt động 5: Củng cố “Ai nhanh hơn” GV nêu luật chơi (trả lời nhanh bằng miệng) -So sánh số lượng các đồ vật xung quanh - GV nhận xét - Nhận xét và củng cố lại kiến thức bài học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy -Khi so sánh số 0 luôn luôn thế nào ? TỰ CHỌN Luyện đọc I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố kĩ năng đọc đúng các bài đã học; đọc trơn các tiếng, từ ngữ của bài học. Hiểu nghĩa của từ ngữ qua tranh. - Biết nói tên vật, tên hoạt động có chứa ch ,tr ,y r ,s ,v x,ng, ngh II. Đồ dùng dạy –học 1. Giáo viên - Bài giảng điện tử 2. Học sinh- Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành * Luyện đọc lại toàn bộ bài 19 ,20,21,22 ( Cá nhân, nhóm 2, nhóm 4, cả lớp) - GV nhận xét, tuyên dương Bài 1: Đọc đúng ,đọc nhanh - Cá nhân: + HS tự làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp + GV nhận xét bài làm của học sinh.
- - Cặp đôi: Đọc các từ vừa tạo được cho nhau nghe - Nhóm 4: Lần lượt từng nhóm đọc các từ vừa tạo được *GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Nối từ với hình - Cả lớp: + Tranh vẽ những gì? (HS: Em thấy hình vẽ ngựa ,đĩa ) - Cặp đôi: Trao đổi để nối từ phù hợp với hình - Cả lớp: Thi nối từ với hình. Nhóm nào nối nhanh và đúng là thắng cuộc - Đọc các từ ngữ theo thước chỉ của giáo viên. *GV nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà đọc lại bài cho bố, mẹ nghe. Tìm các tiếng, từ có chứa ng,ngh IV. Điều chỉnh sau bài dạy Không CÂU LẠC BỘ SỞ THÍCH Học vẽ bông hoa (gv hướng dẫn và hướng dẫn hs vẽ bông hoa Buổi sáng Thứ năm ,ngày 5 tháng 10 năm 2023 TIẾNG VIỆT Bài 24: Ôn tập I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc được các tiếng chứa âm/chữ đã học: ng, ngh, ia, ua, ưa; các chữ số từ 0 đến 9. Mở rộng vón từ có tiếng chứa ng, ngh, ia, ua, ưa, m, a. II. Đồ dùng dạy học 1. HS - SGK TV1 tập 1, Bộ ĐDTV, 2. GV: - SGKTV1, Tranh minh họa SGK, ti vi, mẫu chữ số III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu HĐ của GV HĐ của HS TIẾT 1 A. Khởi động: - HS thi kể lại các âm đã học trong tuần. - Mỗi tổ cử 1 đại diện tham gia thi - GVNX, biểu dương B. Hoạt động khám phá: 1. Tìm từ ngữ phù hợp với tranh - HS đọc thầm - GVHDHD đọc các từ ngữ
- - GV giải nghĩa 1 số từ. - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, + Vì sao tiếng nghé lại viết ngờ kép nhóm, lớp + Ngh còn kết hợp với âm nào nữa? - HS nối từ ngữ với tranh thích hợp - GV nhắc lại quy tắc chính tả: trong vở BTTV Ngh + i, e, ê - HS lên đọc từ và chỉ tranh. Ng + a, o, ô, ơ, u, ư 2. Tạo từ mới chứa m, a + Vì ngh kết hợp với e - GV nêu yêu cầu: tạo tiếng có m chỉ lá âm i, ê - GV tổ chức thi giữa các nhóm - GVNX, biểu dương - 1 vài HS nhắc lại - GV thực hiện tương tự với a chỉ lá: đa, mạ, na, cà, 3. Viết bảng con: - HS đọc mẫu trong sách: me - GV cho HSQS chữ mẫu: nghé, mưa gió - Đại diện các nhóm nêu tiếng có m - GV viết mẫu, lưu ý HS nét nối con chữ chỉ lá: mơ, mại, mận, mai, mía, - GV quan sát, uốn nắn - HS nhận xét về độ cao con chữ, vị - GVNX trí dấu thanh 4. Viết vở ô ly - HS quan sát - GVHDHS viết: nghe, mưa gió - HS viết bảng con - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm - HSNX bảng của 1- 2 bạn bút - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - HS viết vào vở - GVNX vở của 1 số HS TIẾT 2 5. Đọc số - GV cho HS quan sat tranh con sâu chở các chữ số 6. Tìm các chữ số trong hình - HS đọc các số: cá nhân, lớp - GV trình chiếu tranh - HS quan sát tranh SGK trang 59 - GVTC trò chơi: Chữ số trốn ở đâu - HS làm việc theo nhóm 2, tìm các - GVNX, biểu dương chữ số ẩn trong tranh + Em còn bắt gặp các chữ số này ở đâu + Chỉ vào quả trứng nói: số 0 nữa không? + Chỉ vào cây hoa vàng nói: số 1 - GVNX + Chỉ vào con vịt nói số 2, 7. Viết vào vở Chính tả (Nhìn viết) - HS trả lời dựa vào hiểu biết cá - GVHDHS viết vào vở chính tả. nhân. - GV quan sát, uốn nắn - HS đọc lại các số từ 0 đến 9 - GVNX vở 1 số bạn - HS viết vào vở C. GVNX tiết học. - HS soát lại bài