Giáo án Lớp 1 - Tuần 6 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 6 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_lop_1_tuan_6_nam_hoc_2023_2024.docx
Nội dung text: Giáo án Lớp 1 - Tuần 6 - Năm học 2023-2024
- TUẦN 06 Buổi sáng Thứ hai ,ngày 9 tháng 10 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ :Tự giới thiệu bằng cách chào độc đáo I. Yêu cầu cần đạt: - HS hiểu được ý nghĩa và biết được yêu cầu của “Tự giới thiệu bằng cách chào độc đáo”. - Kể được những việc làm tốt giúp đỡ gia đình,bạn bè, thầy cô và những người gặp khó khăn; việc làm tốt bảo vệ trường lớp xanh, sạch, đẹp. - Thực hiện “Nói lời hay, làm việc tốt” ở mọi nơi II. Đồ dùng dạy học : - Phân công 1 lớp chuẩn bị 1 tình huống về chủ đề “Nói lời hay, làm việc tốt” III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Hoạt động 1: Chào cờ - HS điều khiển lễ chào cờ. - TPT nhận xét bổ sung, triển khai công việc tuần HS đội nghi lễ thực hiện. mới. Trao cờ thi đua cho các lớp. Lớp trực tuần nhận xét. 2/ Hoạt động 2: Sắm vai xử lí tình huống. Toàn trường lắng nghe. a/ Khởi động: -Toàn trường chơi trò chơi “Làm theo điều khiển” b/ Giới thiệu về chủ đề sinh hoạt. HS thực hiện - Cho HS quan sát một số tình huống sắm vai do các bạn lớp 5B thể hiện. + Đưa ra một số câu hỏi: HS lắng nghe. +giờ ra chơi có bạn lớp khác trêu em, em sẽ nói gì với bạn? HS trả lời.
- + Cô giáo khen em học tập tiến bộ, em nói lời gì? +Bạn của em không may bị ngã, lúc đó em sẽ làm gì? +Em thấy ai đó vứt rác ra bãi cỏ ở công viên em sẽ làm gì? -GV phụ trách tổng kết. 3/ Văn nghệ: HS biểu diễn văn nghệ. HS dẫn chương trình mời các lớp đã chuẩn bị văn nghệ lên biểu diễn. 4/ Đánh giá. HS các lớp thảo luận biện pháp thực hiện. - GV nhận xét tinh thần, thái độ chuẩn bị và tham gia hoạt động của các lớp. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Không TIẾNG VIỆT Bài 26: an-at I.Yêu cầu cần đạt: - Đọc, viết được các tiếng/ chữ có an, at - Học được cách đọc vần an, at và các tiếng/ chữ có an,at- MRVT có tiếng chứa an, at II. Đồ dùng dạy học -Tranh, ảnh minh họa: bàn là, bát chè, tranh minh họa bài đọc. - Dãy chữ cái phụ âm đầu, có sẵn ở góc bảng III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 A. Khởi động - HD HS tìm và khoanh vào tên các loại cây có -HS nghe HD cách chơi. tron khu vườn: -HS tìm và khoanh vào GV chốt tên các cây: lê, dừa, khế, mía, me, na. tên các cây có trong -GV: Tên của các cây này là những tiếng chứa vần bảng. có 1 âm. - HS đọc đồng thanh B. Hoạt động khám phá:
- 1.Khám phá vần mới - HS đại diện trả lời: Đây 1.1. Giới thiệu vần an, át là cái bàn là a. Vần an: -HS: Thưa cô: Trong từ - GV treo tranh bàn là và hỏi: Đây là cái gì? bàn là có tiếng lã đã học - Trong tiếng bàn có âm nào đã học? ạ., -Vậy có vần an chưa học, cô viết vần an, GV viết - HSQS, theo dõi bảng. b. Vần at - HS đại diện trả lời: Đây GV thực hiện tương tự như vần an là cái bát chè - GV treo tranh bát chè và hỏi: Đây là cái gì? -HS: Thưa cô: Trong từ - Vậy có tiếng bát chúng ta chưa học, cô viết lên bát chè có tiếng chè đã bảng tiếng bát, GV viết bảng. học ạ., - Trong tiếng bát có âm nào đã học? - HSQS, theo dõi -Vậy có vần at chưa học, cô viết vần at, GV viết bảng. - HS lắng nghe. - Hôm nay ta học 2 vần mới an, at – GV ghi bảng tên bài. 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa a. Vần an - HS đánh vần theo: cá - GV : Vần an gồm những âm nào? nhân, tổ, nhóm, lớp. - GV chốt: Cách làm của chúng ta đã được thể hiện - HS đánh vần nhanh trong mô hình vần an. theo: : cá nhân, tổ, -GV chỉ vào mô hình và chốt: Vần an có 2 âm, âm nhóm, lớp. a đứng trước, âm n đứng sau. - 2 -3 HS đánh vần theo + Phân tích tiếng bàn: hiệu lệnh thước của GV b. Vần at chỉ - Thực hiện tương tự như với vần an - GV yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn, phân tích at theo hiệu lệnh thước. - HSQS ghi nhớ. c. Vần an, at -Các em vừa học 2 vần mới nào? - 2-3 HS đọc trơn, đánh - Y/C HS đọc phần khám phá trong SGK. Đọc vần, phân tích theo hiệu theo thứ tự từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. lệnh thước. 2. Đọc từ ngữ ứng dụng - HS đánh vần chậm, rồi - GV y/c HS xem SGK và đọc các từ dưới tranh nhanh để kết nối at. a-tờ- (trong sách/ trên bảng) at *Lưu ý: (HS chưa đọc trơn được thì yêu cầu HS đánh vần.) - -Y/c HS: + Tìm tiếng, đọc nhóm đôi, theo dãy.
- +Chỉ vào tiếng phân tích, đánh vần và sau đó đọc - 2 -3 HS đánh vần, đọc trơn, trơn, phân tích theo hiệu + Chỉ vào tiếng nhãn ở trên bảng lệnh thước. 3. Tạo tiếng mới chứa an, at -HS thực hiện đánh vần, - GVHDHD chọn phụ âm bất kì ghép với an (sau đọc trơn theo nhóm, tổ, đó là at) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, ví cá lớp theo hiệu lệnh dụ: thước. + Tiếng có vần an là: lan, ngan có vần at là: mát, - HSTL: an, at hát - GVNX 4. Viết bảng con: -HS: tìm tiếng, đọc - GV cho HS quan sát chữ mẫu: an, at. nhóm đôi, theo dãy. - NX bài viết của HS. - GV viết mẫu, lưu ý độ cao con chữ, nét nối, vị trí HS tự tạo tiếng mới dấu thanh từ bàn là, bát chè. - HS đọc tiếng mình tạo - GV viết mẫu, lưu ý độ cao con chữ, nét nối, vị trí được dấu thanh - GV quan sát, uốn nắn. - GVNX TIẾT 2 5. Đọc bài ứng dụng: Chia quà 5.1. Giới thiệu bài đọc: + Tranh vẽ những ai? - HS đọc thầm câu hỏi + Họ đang làm gì? + HSTL + Em đoán xem bài đọc nói về điều gì? - 2 – 3 HSTL - GV giới thiệu vào bài. - HS: Ban Lan là người 5.2. Đọc thành tiếng chia quà - GV đọc mẫu. - Vì khi bố cho quà, bạn - GV nghe và chỉnh sửa Lan đã chia quà cho bạn 5.3. Trả lời câu hỏi: Hà và bạn An. - GV giới thiệu phần chữ in màu xanh là câu hỏi: - HS luyện nói theo cặp Ai? Có gì? - 1 số HS trình bày trước - Cho HS đọc các từ ở cột A, B lớp: Tớ sẽ nói: Con cảm - GV đăt câu hỏi cho HSTL: ơn bố. Ôi thật thích, con +Ai có hạt dẻ? Ai có san hô? xin bố, . +Bạn Trà có gì? Bạn An có gì? +Ai là người đi chia quà? + Theo em vì sao bài có tên là “Chia quà”? - HS viết vở 5.4. Nói và nghe:
- - GVHDHS luyện nói theo cặp: Khi bố cho quà, bạn sẽ nói gì? an, at - Y/c HS đọc câu hỏi trong phần nói và nghe. - HS đánh vần, đọc trơn, - GVNX phân tích vần an, at 6. Viết vở ô ly - 1- 2 HS nêu tiếng và - GVHDHS viết: an, at, bàn là, bát chè (cỡ vừa) đặt câu - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - GVNX vở của 1 số HS C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: + Chúng ta vừa học vần mới nào? + Tìm 1 tiếng có an hoặc at? Đặt câu. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: -Vần an,at giống và khác nhau ở điểm nào ? - Khi đặt dấu thanh vần an ,at ghi ở đâu ? TOÁN Số 10 I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận dạng, đọc, viết được số 10 - So sánh và sắp xếp theo thứ tự được các số trong phạm vi 10 - Sử dụng được số 10 trong cuộc sống II. Đồ dùng dạy học: • SGK Toán 1; Hình ảnh các bức tranh trong SGK. Máy chiếu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động Trò chơi “ Truyền điện” - HS đếm các số từ 0 đến 9 Hoạt động 2:Hoạt động khám phá a. Hình thành số 10 -Học sinh đếm trong tranh có bao nhiêu cái nơ ? - Có 10 cái nơ - Học sinh đếm trong tranh có bao nhiêu cái mũ ?
- - Có 10 cái mũ - Học sinh đếm trong tranh có bao nhiêu ngón tay ? - Có 10 ngón tay - Học sinh đếm trong tranh có bao nhiêu chấm tròn ? - Có 10 chấm tròn - Học sinh đếm trong tranh có bao nhiêu khối lập phương? - Có 10 khối lập phương - Cả lớp hãy lấy 10 que tính - HS lấy 10 que tính, đếm số que tính Hs có được - Tất cả những đồ vật, chấm tròn, khối lập phương chúng ta đếm được đều có số -Có số lượng là 10 lượng là bao nhiêu? - Học sinh đọc số 10 - Hướng dẫn cách đọc số 10. (CN- ĐT) - Hướng dẫn học sinh viết số 10. - Hs nêu độ cao, cách viết số 10: số 10 GV nhận xét, kết luận. cao 2 ô li, viết bằng 2 chữ số 1 và chữ - Gv cho HS đếm các khối lập phương số 0 viết gần sát nhau - Viết vào bảng con - Hs đếm các khối lập phương từ 0 đến 10 và ngược lại
- - Hs so sánh 10 với các số 0, 1, , 9 10 lớn hơn các số đứng trước nó - HS nêu độ cao, cách viết số 10 Nghỉ giải lao - Thực hành viết số 10 vào vở. Hoạt động 3: Thực hành – Luyện tập Bài 1: Viết số - Hs nêu yêu cầu bài - GV nêu yêu cầu bài tập 1 - Hs mỗi nhóm làm bài . Kiểm tra - Các em viết số 10 vào vở chéo - Nhận xét, tuyên dương Bài 2: > < = ? - HS lắng nghe - GV nêu yêu cầu bài tập 2 - Chia lớp thành 3 nhóm. Tổ chức cho hs - HS đếm số lượng để chọn đáp án thực hiện bài tập đúng Bài 3: a.Lồng B có ít gà nhất - GV nêu yêu cầu bài tập 3 b. Khay A có nhiều trứng gà nhất -HS thảo luận nhóm và lên trình bày a.Có 10 bông hoa, có 2 con chim. Số bông hoa nhiều hơn số con chim - Nhận xét b. Có 5 học sinh, có 10 bông hoa. Số Hoạt động 4: Vận dụng học sinh ít hơn số bông hoa - Hs tham gia trò chơi - Nhận xét, tuyên dương Hoạt động 5: Củng cố Trò chơi: “Rung chuông vàng”
- Nêu các đồ vật xung quanh liên quan đến số đếm có số lượng là 10 GV chia lớp thành 4 đội, nêu luật chơi NX: IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Đếm số lượng là 10 HƯỚNG DẪN TOÁN Luyện tập về số 10 I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố đếm thành thạo một nhóm vật từ 1 đến 10. - Đếm không bỏ sót, không lặp lại.Biết so sánh các số trong phạm vi 10 2. Năng lực, phẩm chất - Năng lực giao tiếp và hợp tác, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ, trong lớp. - Yêu thích môn Toán II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên-Bài giảng điện tử 2. Học sinh- Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động day- học chủ yếu 1. Hoạt động khám phá - Cho học sinh khởi động bằng bài hát:” Ngón tay nhúc nhich” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1: Điền = Cá nhân: + HS làm ca nhân , gọi hs đọc lại (GV theo dõi xem HS nào làm nhanh, HS nào lúng túng khi đếm thì hướng dẫn ngay khi đó) + Chia sẻ trước lớp *Chú ý khi so sánh 2 số đầu nhọn luôn quay về số bé hơn. Bài 2:Đung ghi đ ,sai ghi s - Cặp đôi: Thảo luận nhóm xem (nêu cách làm ) - Cả lớp: HS chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3 - Cặp đôi: Thảo luận nhóm xem tranh vẽ gì? . - Cả lớp: HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà tìm các nhóm đồ vật có đến 1-10 đồ vật và đếm.
- IV. Điều chỉnh sau bài dạy Không Buổi chiều ĐẠO ĐỨC Em giúp người thân làm việc nhà (t1) I- Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức – Kĩ năng: - Em biết được ý nghĩa của việc chia sẻ việc nhà với người thân. - Em thực hiện giúp việc nhà với người thân thường xuyên trong cuộc sống. 2. Năng lực:- Hs có khả năng hợp tác, lắng nghe, chia sẻ. 3. Phẩm chất:- Hs biết quan tâm, giúp đỡ người thân. II – Đồ dùng dạy học: - Nhạc nền bài hát Bé quét nhà (Hà Đức Hậu).- Tranh SGK III – các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Tiết 1 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1. Em hãy hát và vỗ tay theo nhạc bài Bé quét nhà. - Cả lớp hát, vỗ tay và vận động cơ Cách tổ chức: Hoạt động cả lớp. thể theo bài hát Bé quét nhà. - GV bắt nhịp cho cả lớp hát, vỗ tay và vận động - Hs trả lời cơ thể theo bài hát Bé quét nhà. - Hs nhận xét, bổ sung + Em đã từng quét nhà chưa? - Hs lắng nghe + Em có biết quét nhà không? + Vì sao trong bài hát, bà lại để dành chổi nhỏ cho bé quét nhà? - GV nhận xét câu trả lời của học sinh, dẫn vào bài học. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ Hoạt động 2. Em hãy cho biết hành động của bạn nào đáng khen. Cách tổ chức: Hoạt động cá nhản. - HS quan sát tranh - Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết hành động đáng khen. - Một vài học sinh xung phong - Mời một vài học sinh xung phong phát biểu. phát biểu. - GV nhận xét và nhấn mạnh những hành động - Hs lắng nghe đáng khen: giúp mẹ quét nhà, giúp bố tỉa cây. Hoạt động 3. Em hãy cùng bạn đóng vai theo
- các tình huống sau. - Hs chia nhóm - GV chia lớp thành 2 nhóm tương ứng với 2 - Mỗi nhóm cử đại diện bốc thăm tình huống trong hoạt động. tình huống. - Gv cho hs thảo luận cách xử lí tình huống - Các nhóm thảo luận cách xử lí được giao theo nhóm. tình huống được giao. - Sau 5 phút thảo luận, GV lần lượt mời từng - Từng nhóm lên đóng vai tình nhóm lên đóng vai tình huống. huống. - GV đặt câu hỏi khơi gợi cảm xúc HS ở trang - Hs trả lời 14. - Hs nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS: chia - Hs lắng nghe sẻ việc nhà với bố mẹ giúp bố mẹ đỡ vất vả hơn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: -Em có biết quét nhà không ? -Em quét nhà vào lúc nào ? TỰ NHIÊN XÃ HỘI Trường học của chúng mình (t1) I.Yêu cầu cần đạt: - Trường học là nơi các em đến học hàng ngày. - Nói được tên trường và địa chỉ trường học của em. - Kể được tên các phòng học, các hoạt động học tập và vui chơi trong trường. - Yêu quý mái trường, có ý thức giữ gìn trường học sạch đẹp và tích cực tham gia vào các hoạt động ở trường. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: video về trường học, tranh ảnh minh họa như trong SGK . - Học sinh: Sách giáo khoa III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Hoạt động 1: Khởi động + GV cho cả lớp nghe bài hát “Em yêu trường em” - Cả lớp xem video + GV yêu cầu HS nói cho nhau nghe tên trường - HS trả lời. và địa chỉ + GV giới thiệu bài: Trường học của chúng - HS nhắc tựa mình * Hoạt động 2: Khám phá
- + Cách tiến hành: Yêu cầu HS quan sát hình 2 đến 8 trang 22-23. - Hs quan sát tranh. + Thảo luận nhóm 6: - Nội dung thảo luận: Các bạn và thầy cô giáo - HS thảo luận. trong mỗi hình đang làm gì? ở đâu? + Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét chia sẻ. + Giáo viên chốt ý: Trường học có: phòng học, - HS lắng nghe. phòng giáo viên, phòng thư viện, phòng y tế, Trường học còn có sân trường, vườn trường * Hoạt động 3:Luyện tập - GV cho HS xem video về trường học của em -HS quan sát - Yêu cầu HS nói cho nhau nghe về trường lớp - HS quan sát hình trong SGK của em theo cặp đôi. và thảo luận theo nhóm 6. - Các nhóm khác nhận xét + Giáo viên chốt ý: Trường học là ngôi nhà thứ hai của em. Ở trường có thầy cô giáo và bạn bè. Đến trường em được học tập và vui chơi. Em - HS lắng nghe. cần có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp. * Hoạt động 4: Vận dụng + Qua bài học em biết thêm điều gì về trường -HS trả lời học của chúng mình? + Em sẽ làm gì để trường lớp chúng mình luôn -HS thực hiện sạch đẹp? - Dặn dò: Em cần giới thiệu về trường học của chúng mình với những người gặp gỡ. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: -Kể tên các lớp trong khối 1 TĂNG CƯỜNG TOÁN Luyện tập đếm các số từ 1 đến 10 I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố hs biết so sánh các số trong phạm vi 10 - Đếm không bỏ sót, không lặp lại.- Biết trả lời câu hỏi “Có bao nhiêu?” - Năng lực giao tiếp và hợp tác, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ, trong lớp. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên. Bài giảng điện tử
- 2. Học sinh- Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh khởi động bằng bài hát:” Ngón tay nhúc nhich” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1: Số ? Cá nhân: + HS quan sát tranh, điền số vào ô trống (GV theo dõi xem HS nào biết đếm, HS nào lúng túng khi đếm thì hướng dẫn ngay khi đó) + Chia sẻ trước lớp *Chú ý khi đếm không được bỏ sót, không lặp lại. Bài 2 - Cặp đôi: Thảo luận nhóm khoanh vào số lớn ,số bé,đếm các số từ 1 đến 10. - Cả lớp: HS chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3 - Cặp đôi: Thảo luận( nhóm 2 )xem có bao nhiêu quả táo , bao nhiêu loại quả cam. - Cả lớp: HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà tìm các nhóm đồ vật có đến 10 vật và đếm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Không CÂU LẠC BỘ NGHỆ THUẬT Gv chuyên Buổi sáng Thứ ba ,ngày 10 tháng 10 năm 2023 TIÊNG VIỆT Bài 27: am, ap I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc, viết, học được cách đọc vần am, ap và các tiếng/chữ có am, ap. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa am, ap - Đọc, hiểu bài:Đố quả, nói được tên gọi một loại quả vào gợi ý - Có ý thức quan sát, ham thích tìm hiểu tên gọi, đặc điểm các loại quả. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh minh họa: quả cam, xe đạp, tranh minh họa bài đọc. - Bảng phụ viết sẵn: am, ap, quả cam, xe đạp
- III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS TIẾT 1 A. Khởi động:Tìm tiếng có vần an ,at? -Hs tìm tiếng ,từ có vần an ,at B. Hoạt động khám phá: 1.1. Giới thiệu vần am, ap - HSQS, TLCH a. vần am + Tranh vẽ quả cam + Tranh vẽ gì? - GV giới thiệu từ mới: quả cam + Có tiếng xe đã học ạ + Từ quả cam có tiếng nào đã học - GV: Vậy tiếng cam chưa học - GV viết bảng: cam âm c đã học + Trong tiếng cam có âm nào đã học? - GV: Vậy có vần am chưa học - GV viết bảng: am - HS nhận ra trong xe đạp có tiếng b. Vần ap GV làm tương tự để HS bật ra đạp chưa học, trong tiếng đạp có vần tiếng đạp, vần ap ap chưa học. - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: am, ap + vần am có âm a đứng trước, âm m 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa đứng sau a. vần am: - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp + Phân tích vần am? - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần - GVHDHS đánh vần: a mờ- am - HS đọc trơn: am - GVNX, sửa lỗi + Tiếng cam có âm c đứng trước, vần + Phân tích tiếng cam am đứng sau b. Vần ap: GV thực hiện tương tự như - HS đánh vần vần am - HS đánh vần, đọc trơn: - GVNX, sửa lỗi phát âm Quả cam- cam- am, a- mờ- am c. Vần am, ap - vần amvà ap + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? - 2- 3 HS đọc - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, - HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước phân tích các vần, tiếng khoá, từ khóa - HS đọc phần khám phá trong SGK: vừa học trên xuống dưới, trái sang phải. 2. Đọc từ ngữ ứng dụng: - 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc chỉ tay, đọc thầm theo thầm TN dưới mỗi tranh - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ tranh 3. Tạo tiếng mới chứa am, ap - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần - GVHDHD chọn phụ âm bất kì ghép am, ap: dám, đam, đảm, nháp, rạp, với am (sau đó la ap) để tạo thành tiếng, sáp, chọn tiếng có nghĩa, ví dụ:
- + Chọn âm t ta được các tiếng: tam (tam - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, ca), nháp (giấy nháp), nhóm, lớp - GVNX - HS tự tạo tiếng mới 4. Viết bảng con: - HS đọc tiếng mình tạo được - GV cho HS quan sát chữ mẫu: am, quả cam - HS quan sát - GV viết mẫu, lưu ý độ cao con chữ, HS viết bảng con: am, quả cam nét nối, vị trí dấu thanh - HSNX bảng của 1 số bạn - GV quan sát, uốn nắn. - GV thực hiện tương tự với: ap, xe đạp. TIẾT 2 5. Đọc bài ứng dụng: Đố quả 5.1. Giới thiệu bài đọc: - HS quan sát, lắng nghe - GV cho HS nghe hát bài Đố quả + Trong bài hát có loại quả gì? - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng + Kể tên các loại quả mà em biết? tiếng 5.2. Đọc thành tiếng - HS luyện đọc, phân tích các tiếng - GV kiểm soát lớp có am, ap: cam - GV đọc mẫu. - HS luyện đọc từng câu: cá nhân - GV có thể cho HS đóng vai Tí và chị - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm để đọc phân vai. (trong nhóm, trước lớp) - GV nghe và chỉnh sửa - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp. 5.3. Trả lời câu hỏi: - HS đọc thầm câu hỏi - GV giới thiệu phần câu hỏi + Quả khế chua Quả khế thế nào? - HS luyện nói theo cặp 5.4. Nói và nghe: - 1 số HS trình bày trước lớp: qur - GVHDHS luyện nói theo cặp: Quả gì nhts, quả chanh, quả dâu tây, quả nho nhỏ có vị chua? mận, quả mơ, 6. Viết vở ô ly - GVHDHS viết: am, ap, quả cam, xe đạp - HS viết vở - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút am, ap - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích hoặc viết chưa đúng. vần am, ap C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: + Chúng ta vừa học vần mới nào? + Tìm 1 tiếng có am hoặc ap? Đặt câu. - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu - GVNX giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . -Nêu tên các loại quả mà em biết ?Cho biết vị của quả ?
- TOÁN Tách số I.Yêu cầu cần đạt: -Học xong bài này học sinh đạt các yêu cầu sau: - Tách được từ 2 đến 10 thành hai số II. Đồ dùng dạy học: • SGK Toán 1;.Hình ảnh các bức tranh trong SGK. Máy chiếu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động - Cử 3 đội tham gia trò chơi “ Tách bi”. - HS tham gia tách bi Có 5 viên bi, hãy chia số bi này thành 2 Có 1 viên bi và 4 viên bi nhóm, xem mỗi nhóm có bao nhiêu viên Có 2 viên bi và 3 viên bi bi? Có 4 viên bi và 1 viên bi - Nhận xét, dẫn vào bài mới. Có 3 viên bi và 2 viên bi Hoạt động 2: Khám phá a.Tách số 3: - Cho học sinh quan sát tranh minh họa. - Hs quan sát tranh - Tất cả có 3 viên bi, nhóm thứ nhất có 1 viên bi, nhóm thứ hai có 2 viên bi - Hs nhắc lại - Ta nói 3 gồm 1 và 2 - Hs quan sát tranh - Tất cả có 3 con rùa, nhóm thứ nhất có 2 con rùa, nhóm thứ hai có 1 con rùa - Hs nhắc lại - Hs lấy 3 que tính và tách số 3 thành 2 - Ta nói 3 gồm 2 và 1 cách - Cho hs thao tác trên que tính b. Tách số 10: (Tương tự) - HS thảo luận nhóm đôi, làm vào vở. - Hs trình bày bài làm - Kiểm tra chéo - HS thảo luận nhóm đôi, làm vào vở. - Hs trình bày bài làm - Kiểm tra chéo - HS lắng nghe - HS tham gia trò chơi.
- Nghỉ giải lao - Tách số 5: 1 bạn đội A giơ 2 que tính, Hoạt động 3: Thực hành – Luyện tập 1 bạn đội B phải giơ 3 que tính. Hai đội Bài 1: Số? thay phiên tiến hành trò chơi - GV nêu yêu cầu bài tập 1 - Tách số 10 tương tự - Nhận xét, tuyên dương Bài 2: Số? - GV nêu yêu cầu bài tập 2 Tổ chức cho hs thực hiện bài tập Bài 3: Số? - GV nêu yêu cầu bài tập 3 - Nêu yêu cầu bài: Tách số (theo mẫu) - 1 Hs giải thích mẫu: có 7 hình vuông, tách được thành 3 hình vuông và 4 hình vuông, dùng que tính để tách số 7 thành 3 và 4 -HS thảo luận nhóm và lên trình bày số 5, 8, 9 - Chia 2 đội, mỗi đội 3 người, mỗi người cầm trên tay 5 que tính, 10 que tính - Nhận xét Hoạt động 4: Vận dụng - Hs tham gia trò chơi: Số 4 gồm 2 và 2 Số 6 gồm 2 và 4 - Nhận xét, tuyên dương Hoạt động 5: Củng cố Trò chơi: truyền điện GV chia lớp thành 2 đội, nêu luật chơi ` IV. Điều chỉnh sau bài dạy Không TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT
- Luyện tập bài anh ,ach I.Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố kĩ năng đọc đúng âm anh ,ach , đọc trơn các tiếng, từ ngữ của bài học. Hiểu nghĩa của từ ngữ qua tranh. - Biết nói tên vật, tên hoạt động có chứa anh ,ach . 2. Năng lực, phẩm chất - Năng lực giao tiếp và hợp tác, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ, trong lớp. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Bài giảng điện tử 2. Học sinh - Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành * Luyện đọc lại toàn bộ bài ( Cá nhân, nhóm 2, nhóm 4, cả lớp) - GV nhận xét, tuyên dương Bài 1: Tạo tiếng mới rồi viết vào chỗ trống - Cá nhân: + HS tự làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp + GV nhận xét bài làm của học sinh. - Cặp đôi: Đọc các từ vừa tạo được cho nhau nghe - Nhóm 4: Lần lượt từng nhóm đọc các từ vừa tạo được *GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Nối từ với hình - Cả lớp: + Tranh vẽ những gì? - Cặp đôi: Trao đổi để nối từ phù hợp với hình - Cả lớp: Thi nối từ với hình. Nhóm nào nối nhanh và đúng là thắng cuộc - Đọc các từ ngữ theo thước chỉ của giáo viên. Bài 3: Nhìn tranh, viết các từ thích hợp vào chỗ trống. - Cả lớp: Nghe giáo viên hướng dẫn cách thực hiện hoạt động ( Quan sát bức tranh và câu trong bài) - Nhóm đôi: HS làm việc theo nhóm đôi + Tranh vẽ gì ? - Cặp đôi: + Trao đổi từ phù hợp với hình, với câu. + Chọn từ phù hợp điền
- - Cả lớp: Đại diện 1-2 nhóm chữa bài trước lớp *GV nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm -Hs thi tìm tiêng ,từ co chứa âm anh ,ach.-hs nêu và nhận xét. KĨ NĂNG SỐNG Gv chuyên Buổi chiều ĐỌC SÁCH Đọc to nghe chung :Truyện Bé Goldiocks và gia đình nhà Gấu I.Yêu cầu cần đạt -Hs nắm được nội dung câu chuyện .Giáo dục hs yêu thích môn học II.Chuẩn bị :Thư viện nhà trường III.Các hoạt động dạy –học chủ yếu 1.Khởi động :Hs hát -Ổn định chỗ ngồi 2.Khám phá *Trước khi đọc 1, Cho hs xem trang bìa của quyển sách . -Em thấy gì ở bức tranh ? -Các nhân vật trong tranh đang làm gì? Có bao nhiêu nhân vật ? -Em đã bao giờ thấy chưa ? 2,Đặt câu hỏi phỏng đoán .Ví dụ -Theo các em điều gì đã xảy ra trong câu chuyện? *Trong khi đọc -Gv đọc mẫu (diễn cảm) -Cho hs xem tranh ở một vài đoạn chính trong truyện (dừng lại để phỏng đoán ) -Theo em điều gì xảy ra tiếp theo ? *Sau khi đọc -Điều gì xảy ra đầu tiên ?Điều gì xảy ra tiếp theo ?Điều gì xảy ra ở cuối câu chuyện? 3.Vận dụng –mở rộng -Em học tập nhân vật nào trong câu chuyện? IV. Điều chỉnh sau bài dạy: -Thi đóng vai nhân vật GIÁO DỤC THỂ CHẤT (GV chuyên ) TỰ CHỌN Luyện đọc I. Yêu cầu cần đạt
- - Củng cố kĩ năng đọc đúng các bài đã học; đọc trơn các tiếng, từ ngữ của bài học. Hiểu nghĩa của từ ngữ qua tranh. - Biết nói tên vật, tên hoạt động có chứa an ,at ,ang ,ac II. Đồ dùng dạy –học 1. Giáo viên - Bài giảng điện tử 2. Học sinh- Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành * Luyện đọc lại toàn bộ bài 22,23,24, ( Cá nhân, nhóm 2, nhóm 4, cả lớp) - GV nhận xét, tuyên dương Bài 1: Đọc đúng ,đọc nhanh - Cá nhân: + HS tự làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp + GV nhận xét bài làm của học sinh. - Cặp đôi: Đọc các từ vừa tạo được cho nhau nghe - Nhóm 4: Lần lượt từng nhóm đọc các từ vừa tạo được *GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Nối từ với hình - Cả lớp: + Tranh vẽ những gì? (HS: Em thấy hình vẽ ngựa ,đĩa ) - Cặp đôi: Trao đổi để nối từ phù hợp với hình - Cả lớp: Thi nối từ với hình. Nhóm nào nối nhanh và đúng là thắng cuộc - Đọc các từ ngữ theo thước chỉ của giáo viên. *GV nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà đọc lại bài cho bố, mẹ nghe. Tìm các tiếng, từ có chứa ng,ngh IV. Điều chỉnh sau bài dạy -Nêu quy tắc chính tả âm ngh GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG (GV chuyên ) Buổi sáng Thứ tư ,ngày 11 tháng 10 năm 2023 TIẾNG VIỆT
- Bài 28: ang-ac I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc, viết, học được cách đọc vần ang, ac và các tiếng/chữ có ang, ac Mở rộng vốn từ có tiếng chứa ang, ac - Đọc, hiểu bài: hạt bàng. Nói được tên gọi , đặc điểm các loại hạt. - Có ý thức quan sát, ham thích tìm hiểu tên gọi , đặc điểm các loại hạt. II. Đồ dùng dạy học 1. HS :- SGK TV1 tập 1, Bộ ĐDTV,. 2. GV: Tranh/ ảnh/ slide minh họa : - SGKTV1, Bộ ĐDTV, ti vi - Viết sẵn bảng phụ: ang,ac, lá bàng, nhạc sĩ. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS TIẾT 1 A. Khởi động: - GV cho HS thi ghép tiếng có vần am, - HS chơi ap theo tổ, - GVNX, biểu dương B. Hoạt động khám phá: - HSQS, TLCH 1.Khám phá vần mới: + Tranh vẽ lá bàng 1.1. Giới thiệu vần ang, ac a. vần ang + Có tiếng lá đã học ạ + Tranh vẽ gì? âm b đã học - GV giới thiệu từ mới: lá bàng - HS nhận ra trong nhạc sĩ có tiếng + Từ lá bàng có tiếng nào đã học nhạc chưa học, trong tiếng nhạc có - GV: Vậy tiếng bàng chưa học vần ac chưa học. - GV viết bảng: bàng + vần ang có âm a đứng trước, âm + Trong tiếng bàng có âm nào đã học? ng đứng sau - GV: Vậy có vần ang chưa học - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - GV viết bảng: ang - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần b. Vần ac GV làm tương tự để HS bật ra - HS đọc trơn: ang tiếng nhạc, vần ac - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: ang, ac + Tiếng bàng có âm b đứng trước, 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa vần ang đứng sau a. vần ang: - HS đánh vần + Phân tích vần ang? - HS đánh vần, đọc trơn: - GVHDHS đánh vần: ang- ang Lá bàng- bàng-ang, a- ngờ- ang - GVNX, sửa lỗi - HS phân tích, đánh vần đọc trơn + Phân tích tiếng bàng vần ac, tiếng nhạc - GVHDHS đánh vần: b- ang- bang- - HS đánh vần đọc trơn: huyền-bàng nhạc sĩ -nhạc- ac,- a- c-ac - vần ang và ac
- b. Vần ac: GV thực hiện tương tự như - 2- 3 HS đọc vần ac: - HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước nhạc sĩ -nhạc- ac,- a- c-ac - HS đọc phần khám phá trong - GVNX, sửa lỗi phát âm SGK: trên xuống dưới, trái sang phải. c. Vần ang, ac - 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? chỉ tay, đọc thầm theo 2. Đọc từ ngữ ứng dụng: - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc tranh thầm TN dưới mỗi tranh - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ ang,ac : làng, sang, bác, các, 3. Tạo tiếng mới chứa ang,ac - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, + Chọn âm v ta được các tiếng: vàng (cá nhóm, lớp vàng), bát (bê bát), - HS tự tạo tiếng mới 4. Viết bảng con: - HS đọc tiếng mình tạo được - GV cho HS quan sát chữ mẫu:ang, lá bàng- GV quan sát, uốn nắn. - HS quan sát - GVNX HS viết bảng con: ôn, con chồn - GV thực hiện tương tự với: ac, nhạc sĩ - HSNX bảng của 1 số bạn TIẾT 2 5. Đọc bài ứng dụng: hạt bàng 5.1. Giới thiệu bài đọc: - HS quan sát,trả lời - GV cho HS quan sát tranh sgk: - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng + trong tranh vẽ ai ? tiếng + Cò và Vạc đang làm gì ? - HS luyện đọc, phân tích các tiếng 5.2. Đọc thành tiếng có ang, ac: sang, vạc, bàng, rang,lạc - GV đọc mẫu. - GV nghe và chỉnh sửa 5.3. Trả lời câu hỏi: HS luyện đọc từng câu: cá nhân - GV giới thiệu phần câu hỏi - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm + Hạt bàng như hạt gì ? (trong nhóm, trước lớp) 5.4. Nói và nghe: - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp. - GVHDHS luyện nói theo cặp: + Hạt gì - HS đọc thầm câu hỏi bé tí, bác thợ làm nhà? - Hạt bàng như hạt lạc rang. 6. Viết vở ô ly - HS luyện nói theo cặp - GVHDHS viết: ang,ac, lá bàng, hạt cát - 1 số HS trình bày trước lớp: Hạt - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết cát bé tí để bác thợ làm nhà hoặc viết chưa đúng. - HS viết vở - GVNX vở của 1 số HS C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: ang, ac + Chúng ta vừa học vần mới nào?
- + Tìm 1 tiếng có ang hoặc ac? Đặt câu. - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích - GVNX giờ học. vần ang, ac - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu IV. Điều chỉnh sau bài dạy -Em nhìn thấy hạt bàng bao giờ chưa ? -Hạt bàng trông như thế nào ? TOÁN Phép cộng I. Yêu cầu cần đạt . Hs bước đầu năm và biết được phép cộng . Vận dụng được bảng cộng 1 để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: . SGK Toán 1, bộ ĐDHT. Bức tranh bài tập 5 SGK. . Máy chiếu . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh HĐ1: Khởi động: GV cho HS tham gia trò chơi “ Truyền bóng” -HS tham gia trò chơi để nêu để giải BT1. kết quả bài tập 1 HĐ2 : Khám phá -Gv cho hs quan sát tranh SGK (hình thành phép cộng) (như sách thiết kế ) HĐ4:Thực hành –luyện tập -HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 2: Điền dấu ,= -HS thảo luận và làm bài vào _ Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và làm bài. vở Bài 3: HS quan sát SGK và nêu yêu cầu bài -2 HS lên bảng làm bài, cả lớp toán. nhận xét. -GV ghi bài mẫu trên bảng và nêu câu hỏi để -HS làm bài vào vở. HS trình bày bài( theo mẫu) -HS đổi vở kiểm tra chéo, chép -Yêu cầu HS làm bài vào vở. và hoàn thiện các ý còn lại. -Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả. HĐ4: Vận dụng - Đại diện các nhóm báo cáo Yêu cầuHS quan sát SGK và nêu yêu cầu bài kết quả và chữa bài. toán. - HS quan sát và nêu yêu cầu -Cho HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 2 bài hoặc 4 nêu thành bài toán và viết phép tính tương ứng. Chấp nhận cách viết 7+ 1= 8 hoặc - Đại diện một số nhóm báo 1+ 7= 8. cáo kết quả. Các bạn nhận xét và chữa bài.