Giáo án Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024

docx 34 trang Ngọc Huệ 23/12/2024 940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_1_tuan_7_nam_hoc_2023_2024.docx

Nội dung text: Giáo án Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024

  1. TUẦN 7 Buổi sáng Thứ hai ,ngày 16 tháng 10 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ :Giao lưu với cô bác lao công trong trường TIẾNG VIỆT Bài 31: ai, ay I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc, viết, học được cách đọc vần ai, ay và các tiếng/chữ có ai, ay. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa ai, ay. - Đọc, hiểu bài Đố bé. Đặt và trả lời được câu hỏi về tác dụng của mắt, mũi. II. Đồ dùng dạy học 1. HS:- SGK TV1 tập 1, Bộ ĐDTV. 2. GV: - SGKTV1, Bộ ĐDTV, ti vi III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS TIẾT 1 A. Khởi động: - GV tổ chức cho HS thi kể tên các vần - Mỗi tổ cử 1 đại diện tham gia thi đã học trong tuần 6 - GVNX, biểu dương B. Hoạt động khám phá: 1.Khám phá vần mới: 1.1. Giới thiệu vần ai, ay - HSQS, TLCH a. vần ai con gà mái - GV trình chiếu hình ảnh con gà mái + Đây là con gì? - GV nói qua để HS hiểu về gà mái. + Có tiếng gà đã học ạ - GV viết bảng: gà mái + Từ gà mái có tiếng nào đã học - GV: Vậy tiếng bàn chưa học âm m đã học - GV viết bảng: bàn + Trong tiếng mái có âm nào đã học? - HS nhận ra trong chạy thi có tiếng - GV: Vậy có vần ai chưa học chạy chưa học, trong tiếng chạy có - GV viết bảng: ai vấn ay chưa học. b. Vần ay GV làm tương tự để HS bật ra tiếng chạy, vần ay - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: ai, ay 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa + vần ai có âm a đứng trước, âm i a. vần ai: đứng sau
  2. + Phân tích vần ai? - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp + Phân tích tiếng “mái” - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần b. Vần ay: GV thực hiện tương tự như + Tiếng “mái” có âm m đứng trước, vần ai: vần ai đứng sau, dấu sắc trên âm a - GVNX, sửa lỗi phát âm - HS đánh vần: tiếng mái c. Vần ai, ay - HS phân tích, đánh vần đọc trơn + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? vần ay, tiếng chạy - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, - vần ai và ay phân tích các vẩn, tiếng khoá, từ khóa - 2- 3 HS đọc vừa học - HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước - HS đọc phần khám phá trong SGK: trên xuống dưới, trái sáng phải. - 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác 2. Đọc từ ngữ ứng dụng: chỉ tay, đọc thầm theo - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới thầm TN dưới mỗi tranh tranh - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần - GVNX, sửa lỗi nếu có ai ay: dải, lái, máy, bay, cháy - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, 3. Tạo tiếng mới chứa ai, ay nhóm, lớp - GVHDHD chọn phụ âm bất kì ghép với ai (sau đó la ay) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, ví dụ: - HS tự tạo tiếng mới + Chọn âm t ta được các tiếng: tai (cái - HS đọc tiếng mình tạo được tai, tai họa), tài (tài năng, tài giỏi), tải (xe tải, bao tải), tay (bàn tay), - GVNX 4. Viết bảng con: - HS quan sát - GV cho HS quan sát chữ mẫu: ai, gà - HS viết bảng con: ai, gà mái mái - HSNX bảng của 1 số bạn - GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa a và i, g với a, m với ai, vị trí dấu thanh - GV quan sát, uốn nắn. - GV thực hiện tương tự với: ay, chạy thi. TIẾT 2 - HS quan sát, TLCH 5. Đọc bài ứng dụng: Chia quà + Tranh vẽ hai chị em 5.1. Giới thiệu bài đọc: + Chị đang đố em - GV cho HS quan sát tranh sgk: + Tranh vẽ những ai?
  3. + Hai chị em đang làm gì? - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng - GVNX, giới thiệu bài ứng dụng. tiếng 5.2. Đọc thành tiếng - HS luyện đọc các tiếng có ai, ay: - GV kiểm soát lớp tai, tay - GV đọc mẫu. - HS luyện đọc từng câu: cá nhân - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm - GV nghe và chỉnh sửa (trong nhóm, trước lớp) 5.3. Trả lời câu hỏi: - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp. - GV giới thiệu phần câu hỏi + Tai để làm gì? - HS đọc thầm câu hỏi + Tay để làm gì? + Tai để nghe + Tai để nghe những gì? + Tay để làm + Tay để làm những gì? - HS kể theo ý kiến cá nhân 5.4. Nói và nghe: - GVHDHS luyện nói theo cặp: Mắt, - HS luyện nói theo cặp mũi để làm gì? - 1 số HS trình bày trước lớp - GVNX bổ sung + các con cần phải làm gì để bảo vệ các HDTL theo hiểu biết cá nhân bộ phận của cơ thể - GV giáo dục HS biết yêu quý và bảo vệ các bộ phận trên cơ thể. 6. Viết vở ô ly - HS viết vở - GVHDHS viết: ai, ay, gà mái, chạy thi - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết ai, ay hoặc viết chưa đúng. - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích - GVNX vở của 1 số HS vần ai, ay C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu + Chúng ta vừa học vần mới nào? + Tìm 1 tiếng có ai hoặc ay? + Đặt câu với tiếng đó - GVNX giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: -Vần ai và ay giống và khác nhau ở điểm nào ? TOÁN Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: - Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 3
  4. - Vận dụng được bảng cộng 3 và xử lí các tình huống trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: - SGK Toán 1;- Máy chiếu (nếu có). III.Các hoat động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ 1. Khởi động GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “kết - HS chơi trò chơi. bạn- kết đôi HĐ 2.Luyện tập- thực hành Bài 1: GV gọi HS tính nhẩm và trả lời miệng. -Hs tính nhẩm và trả lời Bài 2. -GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu bài toán -GV gợi ý cho HS muốn tìm hai số mà cộng lại cho kết quả bằng 2 hoặc 3 ta - HS nêu bài toán: Điền số thích hợp phải nhớ lại các phép cộng đã học hoặc vào dấu ? cách tách số để tìm các số thích hợp thay -HS làm cá nhân vào vở bài tập và vào dấu ? kiểm tra lẫn nhau bằng cách đổi chéo Bài 3: vở -GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài toán -GV nhắc HS: để so sánh được trước hết ta phải thực hiện phép cộng,sau đó lấy số là kết quả của phép cộng để so sánh -HS nêu: So sánh hai số rùi chọn dấu với số ở vế kia. (>,<,=) thích hợp thay vào dấu ? -Nếu HS gặp khó khăn khi so sánh với số 5 ,GV gợi ý cho HS về thứ tự các -HS lắng nghe,làm bài cá nhân vào vở số:1,2,3,4,5. bài tập Toán HĐ3: Vận dụng Bài 4,bài 5: - HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau -GV nêu yêu cầu bài toán: Quan sát tranh và nêu phép cộng thích hợp. -GV chia nhóm,cho HS thảo luận nhóm bàn đưa ra ý kiến. -GV nhận xét kết quả từng nhóm. - HS làm vào vở. Hoạt động 4: Củng cố - GV cho HS ôn lại bảng cộng trong phạm bằng cách đố bạn: Một HS hỏi, - HS đối chiếu bài làm. một HS trả lời. Trả lời đúng có quyền - HS thực hiện.
  5. đố bạn tiếp theo cho đến hết các phép tính trong bảng cộng 4 . - HS nêu: em có 2 viên bi,mẹ cho em 1 -GV có thể đưa các tình huống trong viên bi,hỏi em có mấy viên bi cuộc sống hàng ngày dẫn đến bài toán có phép cộng đã học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Trò chơi truyền điện :Nội dung các phép tính trong bảng cộng 4 HƯỚNG DẪN TOÁN Luyện tập về các số từ 0 dến 10 I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố đếm thành thạo một nhóm vật từ 1 đến 10. - Thuộc bảng cộng .Biết so sánh các số trong phạm vi 10 2. Năng lực, phẩm chất - Năng lực giao tiếp và hợp tác, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ, trong lớp. - Yêu thích môn Toán II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên-Bài giảng điện tử 2. Học sinh- Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động day- học chủ yếu 1. Hoạt động khám phá - Cho học sinh khởi động bằng bài hát:” Ngón tay nhúc nhich” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1: Điền = 3 4 7 10 2 .8 3+3 7 9 4-1 6+3 10 Cá nhân: + HS làm cá nhân , gọi hs đọc lại (GV theo dõi xem HS nào làm nhanh, HS nào lúng túng khi đếm thì hướng dẫn ngay khi đó) + Chia sẻ trước lớp *Chú ý khi so sánh 2 số đầu nhọn luôn quay về số bé hơn. Bài 2:Đung ghi đ ,sai ghi s - Cặp đôi: Thảo luận nhóm xem (nêu cách làm ) - Cả lớp: HS chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3 :Hs quan sát tranh –lập đề toán. - Cặp đôi: Thảo luận nhóm xem tranh vẽ gì? -Hs nêu đề toán ,lập phép tính tương ứng .
  6. - Cả lớp: HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà tìm các nhóm đồ vật có đến 1-10 đồ vật và đếm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Không Buổi chiều ĐẠO ĐỨC Em giúp đỡ người thân làm việc nhà (t2) I- Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức – Kĩ năng: - Em nhận biết vì sao cần giúp người thân việc nhà. - Em biết được ý nghĩa của việc chia sẻ việc nhà với người thân. 2. Năng lực:- Hs có khả năng hợp tác, lắng nghe, chia sẻ. 3. Phẩm chất:- Hs biết quan tâm, giúp đỡ người thân. II – Đồ dùng dạy học: - Nhạc nền bài hát Bé quét nhà (Hà Đức Hậu). - Tranh SGK III – Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 2 *Hoạt động luyện tập Hoạt động 4. Em sẽ làm gì khi gặp các tình huống sau? - HS quan sát tranh Cách tổ chức: Hoạt động cặp đôi. - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. - Một vài học sinh xung phong - GV mời 3-5 đại diện phát biểu. phát biểu. - GV nhận xét và nhấn mạnh: cần tự giác giúp - Hs lắng nghe đỡ mọi người trong gia đình những công việc nhà vừa sức với bản thân. *Hoạt động vận dụng Hoạt động 5. Em hãy chia sẻ với các bạn những việc nhà em đã làm. Cách tổ chức: HĐ cá nhản. - GV yêu cầu HS suy nghĩ về những việc nhà đã làm. - HS quan sát tranh và thảo luận - GV mời 3-5 HS xung phong phát biểu. cặp đôi về cách ứng xử trong - GV nhận xét, tuyên dương những học sinh từng tình huống.
  7. tích cực giúp đỡ người thân làm việc nhà. - 3-5 đại diện phát biểu. Hoạt động 6. Em hãy giúp người thân làm - Hs nhận xét, bổ sung việc nhà theo hướng dẫn. Cách tổ chức: Hoạt động cá nhân tại nhà. - Yêu cầu HS chọn những công việc phù hợp để giúp đỡ người thân trong gia đình. - HS suy nghĩ về những việc nhà Gv cho HS chia sẻ với lớp những việc mình đã làm. đã làm, - 3-5 HS xung phong phát biểu. Giáo viên có thể sử dụng một hình thức động - Hs lắng nghe viên, khen thưởng nào đó (như tặng bông hoa, hoặc ngôi sao giấy ) cho mỗi việc nhà - HS chọn những công việc phù các em đã tự giác làm. hợp để giúp đỡ người thân trong - GV tổng kết số hoa, ngôi sao của từng học gia đình. sinh và tuyên dương những học sinh có nhiều - HS chia sẻ với lớp những việc hoa, ngôi sao trước lớp. mình đã làm, chia sẻ về cách - GV dặn HS làm BT trong VBT: Sau khi hoàn thức thực hiện việc đó, những thành các HĐ trong SHS, HS có thể luyện tập khó khăn và thuận lợi khi thực những bài trong VBT. hiện việc đó. - Hs lắng nghe - IV. Điều chỉnh sau bài dạy: -Thảo luận nhóm 2 :Vì sao em nên làm việc nhà ? TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài 7: Thành viên trong trường học (t1) I. Yêu cầu cần đạt - Nêu được những thành viên trong nhà trường học và công việc của một số thành viên. - Thảo luận, trao đổi để phân biệt được hành động đúng và không đúng của HS trong một số tình huống liên quan đến cách ứng xử với bạn bè, thầy cô. II. Đồ dùng dạy –học - Tranh ảnh một số giáo viên, nhân viên trong nhà trường, tranh minh họa trong SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu NỘI DUNG CÁCH THỨC TIẾN HÀNH I. Khởi động Nghe và hát theo nhạc H: Cả lớp hát theo nhạc bài Mẹ và cô - Đoán tên bài hát
  8. - TLCH: + Bài hát nhắc đến những ai? II. Khám phá Công việc của cô giáo ở lớp là HĐ 1: Trường học của chúng mình có những gì? ai G: Chốt, GT bài. * HĐ cả lớp: HĐ 2: Kể tên các thành viên trong trường học G: Trường học mình có những và công việc của họ ai? H: Suy nghĩ, nối tiếp trả lời( vài H) H+G: Nhận xét, chốt. * HĐ nhóm đôi H: Quan sát hình 1-3 ( SGK) chiếu trên tivi, thảo luận, TLCH: + Ở hình 1 (2,3) có những ai? Họ đang làm việc gì? - Ngoài các thành viên trong hình 1-3 còn có những thành viên nào *HĐ 3: Việc làm thể hiện sự yêu quý, tôn khác ở trong trường học? Em biết trọng các thành viên trong trường học gì về công việc của họ? H: Chia sẻ trước lớp H+G: Nhận xét, chốt H: Quan sát hình 4,5,6 III. Vận dụng * HĐ nhóm đôi * HĐ cả lớp H: Chỉ vào từng hình hỏi đáp G: Chiếu hình ảnh các thành viên trong nhà - Các bạn trong từng hình đang trường cho H quan sát làm gì? H: Chỉ và nói tên, công việc của mỗi thành - Tại sao các bạn lại làm như viên( vài H) vậy? H+G: Nhận xét, đánh giá. - Em nên làm gì để thể hiện sự G: Củng cố, dặn H chuẩn bị bài sau. yêu quý, tôn trọng các thành viên trong trường học? H+G: Nhận xét, kết luận IV. Điều chỉnh sau bài dạy: -Kể tên các thành viên trong lớp TĂNG CƯỜNG TOÁN Luyện tập đếm ,so sánh các số từ 1 đến 10 I. Yêu cầu cần đạt
  9. - Củng cố hs biết so sánh các số trong phạm vi 10 Tách được từ 2 đến 10 thành hai số,biết đếm các số từ 1 dến 10. - Năng lực giao tiếp và hợp tác, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ, trong lớp. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên. Bài giảng điện tử 2. Học sinh- Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh khởi động bằng bài hát:” Ngón tay nhúc nhich” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1: Số ? Cá nhân: + HS quan sát tranh, điền số vào ô trống (GV theo dõi xem HS nào biết đếm, HS nào lúng túng khi đếm thì hướng dẫn ngay khi đó) + Chia sẻ trước lớp *Chú ý khi đếm không được bỏ sót, không lặp lại. Bài 2 :Khoanh vào số bé nhất? -4 ,8 ,7 ,10 - 6 ,8 ,4 ,1 - Cặp đôi: Thảo luận nhóm khoanh vào số lớn ,số bé - Cả lớp: HS chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3:Điền dấu ,= 5 9 8 10 1+3 .7 3-2 9 - Cặp đôi: hs làm cá nhân -Thảo luận( nhóm 2 ). - Cả lớp: HS chia sẻ trước lớp.(nêu cách làm) - GV nhận xét, tuyên dương 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà tìm các nhóm đồ vật có đến 10 vật và đếm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Không CÂU LẠC BỘ NGHỆ THUẬT Gv chuyên Buổi sáng Thứ ba ,ngày 17 tháng 10 năm 2023 TIẾNG VIỆT
  10. Bài 32: ao, au I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc, viết, học được cách đọc vần ao, au và các tiếng/chữ có ao, au. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa ao, au. - Đọc, hiểu bài Xào rau. Nói được tên một số món rau xào. Biết cách xào rau. II. Đồ dùng dạy học 1. HS:- SGK TV1 tập 1, Bộ ĐDTV 2. GV: - SGKTV1, Bộ ĐDTV, ti vi III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS TIẾT 1 A. Khởi động: - GV cho HS thi ghép tiếng có vần ai, ay - HS chơi theo tổ, - GVNX, biểu dương B. Hoạt động khám phá 1.Khám phá vần mới: 1.1. Giới thiệu vần ao, au a. vần ao - HSQS, TLCH - GV trình chiếu tranh SGK + Bạn nhỏ đang chào cờ. + Bạn nhỏ đang làm gì?? thứ hai +Chúng mình thường chào cờ vào ngày nào trong tuần? nghiêm trang + Khi chào cờ chúng ta phải có thái độ như thế nào? - GV giới thiệu từ mới: chào cờ + Có tiếng cờ đã học ạ + Từ chào cờ có tiếng nào đã học - GV: Vậy tiếng chào chưa học - GV viết bảng: chào âm ch đã học + Trong tiếng chào có âm nào đã học? - GV: Vậy có vần ao chưa học - GV viết bảng: ao - HS nhận ra trong quả cau có tiếng b. Vần au GV làm tương tự để HS bật ra cau chưa học, trong tiếng cau có vấn tiếng cau, vần au au chưa học. - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: ao, au 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa + vần ao có âm a đứng trước, âm o a. vần ao: đứng sau + Phân tích vần ao? - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp + Phân tích tiếng chào - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần - GVHDHS đánh vần: chờ- ao- chao- + Tiếng chào có âm ch đứng trước, huyền- chào vần ao đứng sau, dấu huyền trên a
  11. b. Vần au: GV thực hiện tương tự như - HS đánh vần vần au - HS đánh vần, đọc trơn: - GVNX, sửa lỗi phát âm - HS phân tích, đánh vần đọc trơn c. Vần ao, au vần ay, tiếng chạy + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? - vần ao và ao - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, - 2- 3 HS đọc phân tích các vẩn, tiếng khoá, từ khóa - HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước vừa học - HS đọc phần khám phá trong SGK: 2. Đọc từ ngữ ứng dụng: trên xuống dưới, trái sáng phải. - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc - 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác thầm TN dưới mỗi tranh chỉ tay, đọc thầm theo - GVNX, sửa lỗi nếu có - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới 3. Tạo tiếng mới chứa ao, au tranh - GVHDHD chọn phụ âm bất kì ghép - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần với ao (sau đó la au) để tạo thành tiếng, ao, au: sao, báo, cáo, rau, cau chọn tiếng có nghĩa, ví dụ: - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, + Chọn âm m ta được các tiếng: mào nhóm, lớp (mào gà), máo (mếu máo), màu (màu sắc), máu (chảy máu), - GVNX 4. Viết bảng con: - HS quan sát - GV cho HS quan sát chữ mẫu: ao, - HS viết bảng con: ai, gà mái chào cờ - HSNX bảng của 1 số bạn - GV viết mẫu, lưu ý độ cao con chữ, nét nối giữa a và o, ch với ao, c với ơ, vị trí dấu thanh - GV quan sát, uốn nắn. - GVNX - GV thực hiện tương tự với: au, quả cau TIẾT 2 5. Đọc bài ứng dụng: xào rau - HS quan sát, TLCH 5.1. Giới thiệu bài đọc: đang nấu ăn - GV cho HS quan sát tranh sgk: - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng + Các nhân vật trong tranh đang làm gì? tiếng - GVNX, giới thiệu bài ứng dụng. - HS luyện đọc các tiếng có ao, au: 5.2. Đọc thành tiếng xào, rau, chảo, đảo - GV kiểm soát lớp - HS luyện đọc từng câu: cá nhân - GV đọc mẫu. - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm - GV nghe và chỉnh sửa (trong nhóm, trước lớp)
  12. 5.3. Trả lời câu hỏi: - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp. - GV giới thiệu phần câu hỏi - HS đọc thầm câu hỏi + Bài này dạy bạn làm gì? + Bài này dạy em xào rau + Em muốn được học cách nấu ăn gì? - HS kể theo ý kiến cá nhân 5.4. Nói và nghe: - GVHDHS luyện nói theo cặp: - HS luyện nói theo cặp + Mẹ bạn hay xào rau gì? - 1 số HS trình bày trước lớp - GVNX bổ sung 6. Viết vở ô ly HDTL theo hiểu biết cá nhân - GVHDHS viết: ao, au, chào cờ, quả cau - HS - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách viết vở cầm bút - GVNX vở của 1 số HS ao, au C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích + Chúng ta vừa học vần mới nào? vần ao, au + Tìm 1 tiếng có ao hoặc au? - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu + Đặt câu với tiếng đó - GVNX giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: -Vần ao,au giống và khác nhau ở điểm nào ? TOÁN Bảng cộng 1 trong phạm vi 10 I. Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu thực hiện được các phép tính trong bảng cộng 1. II. Đồ dùng dạy học: - SGK Toán 1;bảng phụ - Máy chiếu, III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ 1. Khởi động GV cho HS hát bài tập đếm. - HS thực hiện. HĐ 2: Hoạt động khám phá -GV cho HS nhắc lại các phép cộng đã học -GV cho HS thao tác trên que tính: Tay trái - HS nêu phép tính. cầm 1 que tính,tay phải cầm 3 que tính.Hỏi 1+1=2 1+2=3 2+1=3 có tất cả mấy que tính? - GV đảo lại tay trái cầm 3 que tính, tay - HS nêu phép tính: 1 +3= 4 phải cầm 1 que tính.Hỏi có tất cả mấy que tính? - HS nêu phép tính: 3+1= 4 - GV cho HS làm tương tự các phép cộng
  13. -GV cho HS sử dụng que tính thảo luận nhóm hoàn chỉnh nốt các phép cộng còn lại -HS nêu : 1+4=5, 4+1=5 HĐ3: Thực hành- luyện tập Bài 1: Tổ chức cho Hs chơi trò chơi “Ném -HS chia nhóm và thảo luận bóng” để làm bài tập 1 Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài và làm - HS trả lời miệng bài tập 1 bài vào vở . Bài 3: GV cho HS thảo luận và làm bài theo nhóm đôi - HS làm bài vào vở GV chiếu đáp án cho HS đối chiếu. HĐ4: Vận dụng - HS kiểm tra chéo. Bài 4. GV cho HS thảo luận nhóm đôi rồi đại diện nhóm nêu yêu cầu bài toán: – Phát biểu bài toán theo tranh vẽ. - HS thảo luận làm vào vở bài tập. – Viết phép tính theo yêu cầu bài Đại diện các nhóm lên trình bày và toán. nhận xét Đáp án: 1 + 5 = 6 hoặc 5 + 1 = 6 HĐ5: Củng cố - HS thực hiện Cho Hs chơi trò chơi để củng cố lại bài - HS đọc lại các phép tính học . IV. Điều chỉnh sau bài dạy -Gọi hs đọc thuộc bảng cộng 1 trong phạm vi 10 TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Luyện tập bài ăn ,ăt I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố kĩ năng đọc đúng các bài đã học; đọc trơn các tiếng, từ ngữ của bài học. Hiểu nghĩa của từ ngữ qua tranh. - Biết nói tên vật, tên hoạt động có chứa vần ăn ,ăt II. Đồ dùng dạy –học 1. Giáo viên - Bài giảng điện tử 2. Học sinh- Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành * Luyện đọc lại toàn bộ bài 34,35 ( Cá nhân, nhóm 2, nhóm 4, cả lớp) - GV nhận xét, tuyên dương
  14. Bài 1: Đọc đúng ,đọc nhanh - Cá nhân: + HS tự làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp + GV nhận xét bài làm của học sinh. - Cặp đôi: Đọc các từ vừa tạo được cho nhau nghe - Nhóm 4: Lần lượt từng nhóm đọc các từ vừa tạo được (chia sẻ) *GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Nối từ với hình - Cả lớp: + Tranh vẽ những gì? - Cặp đôi: Trao đổi để nối từ phù hợp với hình - Cả lớp: Thi nối từ với hình. Nhóm nào nối nhanh và đúng là thắng cuộc - Đọc các từ ngữ theo thước chỉ của giáo viên. *GV nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà đọc lại bài cho bố, mẹ nghe. Tìm các tiếng, từ có chứa ăn ,ăt IV. Điều chỉnh sau bài dạy -Tổ chức thi đặt câu có tiếng chứa vần mới học KỸ NĂNG SỐNG (TT) Gv chuyên Buổi chiều ĐỌC SÁCH Đọc to nghe chung:Truyện Ở nơi quỷ sứ giặc non I.Yêu cầu cần đạt -Hs nắm được nội dung câu chuyện .Giáo dục hs yêu thích môn học II.Chuẩn bị :Thư viện nhà trường III.Các hoạt động dạy –học chủ yếu 1.Khởi động :Hs hát -Ổn định chỗ ngồi 2.Khám phá *Trước khi đọc 1, Cho hs xem trang bìa của quyển sách . -Em thấy gì ở bức tranh ? -Các nhân vật trong tranh đang làm gì? Có bao nhiêu nhân vật ? -Em đã bao giờ thấy chưa ?
  15. 2,Đặt câu hỏi phỏng đoán .Ví dụ -Theo các em điều gì đã xảy ra trong câu chuyện? *Trong khi đọc -Gv đọc mẫu (diễn cảm) -Cho hs xem tranh ở một vài đoạn chính trong truyện (dừng lại để phỏng đoán ) -Theo em điều gì xảy ra tiếp theo ? *Sau khi đọc -Điều gì xảy ra đầu tiên ?Điều gì xảy ra tiếp theo ?Điều gì xảy ra ở cuối câu chuyện? 3.Vận dụng –mở rộng -Em học tập nhân vật nào trong câu chuyện? IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Thi kể chuyện . GIÁO DỤC THỂ CHẤT Gv chuyên TỰ CHỌN Luyện đọc I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố kĩ năng đọc đúng các bài đã học; đọc trơn các tiếng, từ ngữ của bài học. Hiểu nghĩa của từ ngữ qua tranh. - Biết nói tên vật, tên hoạt động có chứa an ,at ,ang ,ac II. Đồ dùng dạy –học 1. Giáo viên - Bài giảng điện tử 2. Học sinh- Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành * Luyện đọc lại toàn bộ bài 22,23,24, ( Cá nhân, nhóm 2, nhóm 4, cả lớp) - GV nhận xét, tuyên dương Bài 1: Đọc đúng ,đọc nhanh - Cá nhân: + HS tự làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp + GV nhận xét bài làm của học sinh. - Cặp đôi: Đọc các từ vừa tạo được cho nhau nghe - Nhóm 4: Lần lượt từng nhóm đọc các từ vừa tạo được *GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Nối từ với hình - Cả lớp:
  16. + Tranh vẽ những gì? (HS: Em thấy hình vẽ ngựa ,đĩa ) - Cặp đôi: Trao đổi để nối từ phù hợp với hình - Cả lớp: Thi nối từ với hình. Nhóm nào nối nhanh và đúng là thắng cuộc - Đọc các từ ngữ theo thước chỉ của giáo viên. *GV nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà đọc lại bài cho bố, mẹ nghe. Tìm các tiếng, từ có chứa ng,ngh IV. Điều chỉnh sau bài dạy Không GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG Đề phòng tai nạn thương tích ( t1) I. Yêu cầu cần đạt: - Thực hiện thành thạo việc đề phong tai nạn thương tích , sắp xếp thứ tự việc nên làm và không nên làm trong gia đình. - Vận dụng được các việc làm vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy –học: • Tranh ảnh .Máy tính, máy chiếu, III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu 1.Khởi động -Gv cho hs hát –Khen –tuyên dương. 2. Khám phá Bài tập 1 (trang 16) bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Gv cho hs quan sát tranh .-Gv nêu yêu cầu –hs nhắc lại. Em hãy kể từng việc trong tranh. -Gv cho hs làm (thảo luận –chia sẻ trước lớp) + Không nên làm : cắm điện ,cầm kéo ,ăn nóng . ,nghịch lửa .phích nước , 3. Vận dụng Hs kể các việc em nên làm và không nên làm. 4. Củng cố Về nhà em hãy tập đi giày và mặc quần áo nhé Buổi sáng Thứ tư ,ngày 18 tháng 10 năm 2023 TIẾNG VIỆT Bài 33: ăn, ăt I. Yêu cầu cần đạt:
  17. - Đọc, viết, học được cách đọc vần ăn, ăt và các tiếng/chữ có ăn, ăt. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa ăn, ăt. - Đọc, hiểu bài: Chớ để mẹ lo. Đáp lại được lời dặn dò phù hợp với đói tượng người nghe II. Đồ dùng dạy học 1. HS:- SGK TV1 tập 1, Bộ ĐDTV. 2. GV: - SGKTV1, Bộ ĐDTV, ti vi III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS TIẾT 1 A. Khởi động: - GV cho HS thi ghép tiếng có vần ao, - HS chơi au theo tổ - GVNX, biểu dương B. Hoạt động chính: 1.Khám phá vần mới: 1.1. Giới thiệu vần ăn, ăt - HSQS, TLCH a. vần ăn + Tranh vẽ cái chăn - GV trình chiếu tranh SGK + Để đắp + Tranh vẽ gì? + Chăn dùng để làm gì? + Có tiếng cái đã học ạ - GV giới thiệu từ mới: cái chăn + Từ cái chăn có tiếng nào đã học - GV: Vậy tiếng chăn chưa học âm ch đã học - GV viết bảng: chăn + Trong tiếng chăn có âm nào đã học? - GV: Vậy có vần ăn chưa học - HS nhận ra trong tủ sắt có tiếng sắt - GV viết bảng: ăn chưa học, trong tiếng sắt có vần ăt b. Vần ăt GV làm tương tự để HS bật ra chưa học. tiếng sắt, vần ăt - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: ăn, ăt + vần ăn có âm ă đứng trước, âm n 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa đứng sau a. vần ăn: - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp + Phân tích vần ăn? - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần - GVHDHS đánh vần: ă- nờ- ăn + Tiếng chăn có âm ch đứng trước, - GVNX, sửa lỗi vần ăn đứng sau + Phân tích tiếng chăn - HS đánh vần, đọc trơn: b. Vần ăt: GV thực hiện tương tự như - HS phân tích, đánh vần đọc trơn vần vần ăn: ăt, tiếng sắt - HS đánh vần đọc trơn: - GVNX, sửa lỗi phát âm
  18. c. Vần ăn, ăt + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? - vần ăn và ăt - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, - 2- 3 HS đọc phân tích các vẩn, tiếng khoá, từ khóa - HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước vừa học - HS đọc phần khám phá trong SGK: trên xuống dưới, trái sáng phải. - 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm the 2. Đọc từ ngữ ứng dụng: - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc tranh thầm TN dưới mỗi tranh - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần ăn, ăt: sắn. lặn, bắt, cắt - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ nhóm, lớp 3. Tạo tiếng mới chứa ăn, ăt - GVHDHD chọn phụ âm bất kì ghép - HS tự tạo tiếng mới với ăn (sau đó la ăt) để tạo thành tiếng, - HS đọc tiếng mình tạo được chọn tiếng có nghĩa, ví dụ: + Chọn âm c ta được các tiếng: căn (căn nhà), cắn, cắt (cắt tóc), - GVNX 4. Viết bảng con: - GV cho HS quan sát chữ mẫu: ăn, cái - HS quan sát chăn HS viết bảng con: ăn, cái chăn - GV viết mẫu, lưu ý độ cao con chữ, - HSNX bảng của 1 số bạn nét nối, vị trí dấu thanh - GV quan sát, uốn nắn. - GV thực hiện tương tự với: ăt, tủ sắt TIẾT 2 5. Đọc bài ứng dụng: Chớ để mẹ lo - HS quan sát 5.1. Giới thiệu bài đọc: + Em đã bao giờ để mẹ phải lo lắng chưa? - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng - GV cho HS quan sát tranh sgk, giới tiếng thiệu vào bài - HS luyện đọc các tiếng có ăn, ăt: 5.2. Đọc thành tiếng thằn, lằn, dặn, bắt, dắt - GV kiểm soát lớp - HS luyện đọc từng câu: cá nhân - GV đọc mẫu. - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm - GV nghe và chỉnh sửa (trong nhóm, trước lớp) 5.3. Trả lời câu hỏi: - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp. - GV giới thiệu phần câu hỏi - HS đọc thầm câu hỏi
  19. + Thằn lằn nhí bị làm sao? + bị ngã + Vì sao thằn Nhí bị ngã? - HSTL: mải chơi, mải bắt dế, không - GVNX nghe lời mẹ dặn, 5.4. Nói và nghe: - GVHDHS luyện nói theo cặp: - HS luyện nói theo cặp: 1 HS đống - GVNX bổ sung vai thằn lằn mẹ dặn con, 1 HS đáp lời 6. Viết vở ô ly dặn - GVHDHS viết: ăn, ăt, cái chăn, tủ sắt - 1 số cặp trình bày trước lớp - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút -Hs viiets vở - GVNX vở của 1 số HS ăn, ăt C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần + Chúng ta vừa học vần mới nào? ao, au + Tìm 1 tiếng có ăn hoặc ăt? Đặt câu. - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu - GVNX giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Không TOÁN Tiết 21: Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: . Thuộc bảng cộng 1 trong phạm vi 10. . Vận dụng được bảng cộng 1 để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộc sống. II.Đồ dùng dạy học: . SGK Toán 1, bộ ĐDHT. . Bức tranh bài tập 5 SGK. . Máy chiếu ( nếu có). III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh HĐ1: Khởi động: GV cho HS tham gia trò chơi “ Truyền bóng” -HS tham gia trò chơi để nêu để giải BT1. kết quả bài tập 1 HĐ2 : Luyện tập kĩ năng vận dụng bảng -HS nêu yêu cầu bài tập. cộng 1. -HS thảo luận và làm bài vào Bài 2: Điền dấu ,= vở _ Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và làm bài. -2 HS lên bảng làm bài, cả lớp Bài 3: HS quan sát SGK và nêu yêu cầu bài nhận xét. toán. -GV ghi bài mẫu trên bảng và nêu câu hỏi để - HS quan sát SGK và nêu yêu HS trình bày bài( theo mẫu) cầu bài. -Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS chú ý cô giảng và trả lời.
  20. HĐ3: Luyện tập kĩ năng lắp ghép hình. -HS làm bài vào vở. Bài 4: HS quan sát SGK và nêu yêu cầu bài -HS đổi vở kiểm tra chéo, chép toán và hoàn thiện các ý còn lại. -Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả. HĐ4: Vận dụng -HS nêu yêu cầu bài. Yêu cầuHS quan sát SGK và nêu yêu cầu bài -HS thảo luận nhóm 4 để tìm ra toán. cách ghép và thực hành ĐDHT -Cho HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 2 - Đại diện các nhóm báo cáo hoặc 4 nêu thành bài toán và viết phép tính kết quả và chữa bài. tương ứng. Chấp nhận cách viết 7+ 1= 8 hoặc - HS quan sát và nêu yêu cầu 1+ 7= 8. bài HĐ5: Củng cố bằng trò chơi:” Ai nhanh,ai - Đại diện một số nhóm báo đúng” cáo kết quả. Các bạn nhận xét Một bên là phép tính, một bên là số , 2 nhóm và chữa bài. tham gia lên bảng tiếp sức thi nối. -2 đội tham gia thi, các nhóm -GV nhận xét tiết học khác nhận xét. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Không TỰ CHỌN Luyện viết Gv chọn bài và hướng dẫn hs cách trình bày bài và viết - Gv nhận xét bài viết của Hs CÂU LẠC BỘ SỞ THÍCH Gv chuyên Buổi sáng Thứ năm ,ngày 19 tháng 10 năm 2023 TIẾNG VIỆT Bài 34: ân, ât I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc, viết, học được cách đọc vần ân, ât và các tiếng/chữ có ân, ât. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa ân, ât - Đọc, hiểu bài: Về quê. Đặt và trả lời được câu hỏi về việc sẽ làm gì vào ngày nghỉ cuối tuần. - Có ý thức sở dụng thời gian ngày nghỉ cuối tuần hợp lí.
  21. II. Đồ dùng dạy học 1. HS:- SGK TV1 tập 1, Bộ ĐDTV. 2. GV: - SGKTV1, Bộ ĐDTV, ti vi III. Các hoạt động dạy- học: HĐ của GV HĐ của HS TIẾT 1 A. Khởi động: - GV cho HS thi ghép tiếng có vần ăn, ăt - HS chơi theo tổ, - GVNX, biểu dương B. Hoạt động khám phá: 1.Khám phá vần mới: 1.1. Giới thiệu vần ân, ât a. vần ân - HSQS, TLCH - GV trình chiếu tranh SGK + Tranh vẽ cái cân + Tranh vẽ gì? - GV giới thiệu từ mới: cái cân + Có tiếng cái đã học ạ + Từ cái cân có tiếng nào đã học - GV: Vậy tiếng chăn chưa học - GV viết bảng: cân âm c đã học + Trong tiếng cân có âm nào đã học? - GV: Vậy có vần ân chưa học - HS nhận ra trong nhật kí có tiếng - GV viết bảng: ân nhật chưa học, trong tiếng nhật có b. Vần ât GV làm tương tự để HS bật ra vần ât chưa học. tiếng nhật, vần ât - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: ân, ât 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa + vần ân có âm â đứng trước, âm n a. vần ân: đứng sau + Phân tích vần ân? - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - GVHDHS đánh vần: â- nờ- ân - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần - GVNX, sửa lỗi + Tiếng cân có âm c đứng trước, + Phân tích tiếng cân vần ân đứng sau b. Vần ât: GV thực hiện tương tự như - HS đánh vần, đọc trơn: vần ân: - GVNX, sửa lỗi phát âm - HS phân tích, đánh vần đọc trơn c. Vần ân, ât vần ât, tiếng nhật + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? - HS đánh vần đọc trơn: - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, - vần ân và ât phân tích các vẩn, tiếng khoá, từ khóa - 2- 3 HS đọc vừa học - HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước