Giáo án Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_lop_1_tuan_8_nam_hoc_2023_2024.docx
Nội dung text: Giáo án Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2023-2024
- TUẦN 8 Buổi sáng Thứ hai ,ngày 23 tháng 10 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ :Xem anh chị lớp trên biểu diễn kịch câm TIẾNG VIỆT Bài 36: en - et I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc, viết, học được cách đọc vần en, et và các tiếng/chữ có en, et. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa en, et. - Đọc, hiểu bài Én nhỏ. Đặt và trả lời được câu hỏi về lí do khiến nhân vật trong bài đáng khen. II. Đồ dùng dạy học 1. HS:- SGK TV1 tập 1, Bộ ĐDTV, 2.GV - SGKTV1, Bộ ĐDTV, - Bảng phụ viết sẵn: en, et, sen, vẹt - Tranh minh họa bài đọc. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS TIẾT 1 A. Khởi động: - GV tổ chức cho HS thi kể tên các vần - Mỗi tổ cử 1 đại diện tham gia thi đã học trong tuần 7. - GVNX, biểu dương B. Hoạt động khám phá: 1.Khám phá vần mới: 1.1. Giới thiệu vần en, et - HSQS, TLCH a. vần en - Là hoa sen - GV đưa tranh minh họa hoa sen + Đây là hoa gì? - GV nói qua để HS hiểu về hoa sen. âm s đã học - GV viết bảng: sen + Trong tiếng sen có âm nào đã học? - GV: Vậy có vần en chưa học - Trong tiếng vẹt có vần et chưa học. - GV viết bảng: en + vần en có âm e đứng trước, âm n b. Vần et GV làm tương tự để HS bật ra đứng sau tiếng vẹt, vần et - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: en, et - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa a. vần en: + Tiếng “sen” có âm s đứng trước, + Phân tích vần en? vần en đứng sau,
- + Phân tích tiếng “sen” - HS đánh vần: tiếng sen - HS đánh vần, đọc trơn: - HS phân tích, đánh vần đọc trơn b. Vần et: GV thực hiện tương tự như vần et, tiếng vẹt vần en: - vần en và et - GVNX, sửa lỗi phát âm - 2- 3 HS đọc c. Vần en, et - HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? - HS đọc phần khám phá trong SGK: - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, trên xuống dưới, trái sáng phải. phân tích các vẩn, tiếng khoá, từ khóa - 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác vừa học chỉ tay, đọc thầm theo 2. Đọc từ ngữ ứng dụng: - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc tranh thầm TN dưới mỗi tranh - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần - GVNX, sửa lỗi nếu có en, et : mèn. rét, len, tét - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, 3. Tạo tiếng mới chứa en,et nhóm, lớp - GV hướng dẫn HS chọn phụ âm bất kì ghép với en (sau đó là et) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa. - HS tự tạo tiếng mới 4. Viết bảng con: - HS đọc tiếng mình tạo được - GV cho HS quan sát chữ mẫu: en, sen - GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa e và n, s với en, - GV quan sát, uốn nắn. - HS quan sát - GV thực hiện tương tự với: et, vẹt. - HS viết bảng con: en, vẹt TIẾT 2 - HSNX bảng của 1 số bạn 5. Đọc bài ứng dụng: Én nhỏ 5.1. Giới thiệu bài đọc: - GV cho HS quan sát tranh sgk: + Tranh vẽ những ai? - HS quan sát, TLCH - GVNX, giới thiệu bài ứng dụng. + Tranh vẽ bạn nhỏ và con chim én. 5.2. Đọc thành tiếng - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng - GV kiểm soát lớp tiếng - GV đọc mẫu. - HS luyện đọc các tiếng có en, et: - GV nghe và chỉnh sửa én, rét, len 5.3. Trả lời câu hỏi: - HS luyện đọc từng câu: cá nhân - GV giới thiệu phần câu hỏi - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm + Bé Hạnh làm gì cho én? (trong nhóm, trước lớp) 5.4. Nói và nghe: - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp.
- - GV hướng dẫn HS luyện nói theo cặp: - HS đọc thầm câu hỏi Vì sao bé Hạnh đáng khen? + Bé Hạnh đan cho én cái tổ len. - GVNX bổ sung + Các con cần phải làm gì để bảo vệ các - HS luyện nói theo cặp loài chim? - 1 số HS trình bày trước lớp - GV giáo dục HS biết yêu quý và bảo vệ các loài chim. - HS kể theo ý kiến cá nhân 6. Viết vào vở - GV hướng dẫn HS viết: en, et, sen, vẹt - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS - HS viết vở C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: en, et + Chúng ta vừa học vần mới nào? - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích + Tìm 1 tiếng có en hoặc et? vần en, et + Đặt câu với tiếng đó - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu - GVNX giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Tổ chức thi đặt câu chứa vần en,et. TOÁN Luyện tập chung I. Yêu cầu cần đạt: - So sánh và tách được các số trong phạm vi10. - Vận dụng được kiến thức về số, so sánh số trong phạm vi10 vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: - Hai bộ bìa, mỗi bộ gồm 10 miếng bìa( có dây đeo) đánh số từ 1 đến 10. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động Tổ chứ HS tham gia trò chơi “ Xếp hàng thứ tự từ 1 đến 10” -HS tham gia trò chơi khi nghe hiệu Chia lớp thành 2 đội,mỗi đội 10 lệnh GV. người.GV phổ biến luật chơi. 2.Luyện tập –thực hành Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi vài HS trả lời miệng. -HS nêu Bài 2: Sắp xếp các số theo thứ tự tăng - HS tự làm bài vào vở. Đổi vở kiểm dần và giảm dần. tra chéo bài.
- Chú ý: Yêu cầu HS phải nhớ thứ tự các -HS trả lời miệng. số từ 0 đến 10 để làm bài. - HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 3: Hương dẫn HS phân tích từ yêu -HS thực hiện bảng con. cầu của bài tìm ra cá bước giải bài toán này. Hỏi: Để so sánh và tìm ra số lớn nhất ta -HS nêu yêu cầu bài tập. phải làm gì? Bài 4: Rèn kĩ năng tách số. -Thực hiện phép tínb, rồi so sánh. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 và làm - HS làm bài vào vở, trao đổi vở kiểm bài vào vở. tra chéo bài. 3.Vận dụng Bài 5: Ôn kiến thức hình tròn, hình chữ -HS thảo luận nhóm và làm bài. nhật gắn với đồ dùng quen thuộc. -Kiểm tra chéo bài. Một số HS nêu kết -GV nhận xét qua từng nhóm. quả bài làm. Nhận xét. 4.Củng cố Tổ chức HS có thể tham gia trò chơi: -HS nêu yêu cầu bài tập. “ Kết bạn cùng số”. GV chuẩn bị 10 tấm bìa màu đỏ ,10 -HS thảo luận nhóm 4,trao đổi và tranh tấm bìa màu xanh. Màu xanh ghi các số luận với nhau, đại diện nhóm trình bày. từ 1đến 10.Màu đỏ 9 tấm bìa ghi phép tính còn 1 tấm bìa ghi số 1.Kết quả của phép cộng này là các số từ 2 đến 10.Mỗi lần chơi có 20 bạn tham gia(10 -HS tham gia trò chơi.Các bạn khác cổ nam,10 nữ) động. Nhận xét. - GV hướng dẫn HS cách tham gia trò chơi IV. Điều chỉnh sau bài dạy: -Khi so sánh em cần lưu ý điều gì ? -Khi chơi trò chơi giúp em nhớ được gì ? HƯỚNG DẪN TOÁN Luyện tập về phép trừ I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố cho hs về phép trừ trong phạm vi 4 và vận dụng được vào cuộc sống - Rèn kỹ năng tính toán cho học sinh. - Năng lực giao tiếp và hợp tác, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ, trong lớp. - Yêu thích môn Toán II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên-Bài giảng điện tử
- 2. Học sinh- Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động day- học chủ yếu: 1. Hoạt động khám phá - Cho học sinh khởi động bằng bài hát: “ Ngón tay nhúc nhích” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1: Tính 7 -3 = 4 -2 = 5- 3 = 3- 2 – 1 = Cá nhân: + HS làm , gọi hs đọc lại (GV theo dõi xem HS nào biết đếm, HS nào lúng túng khi đếm thì hướng dẫn ngay khi đó) + Chia sẻ trước lớp (nêu cách trừ ) *Chú ý khi đọc cho đúng . Bài 2:Số ? - Cặp đôi: Thảo luận nhóm xem (nêu cách làm ) - Cả lớp: HS chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3 - Cặp đôi: Thảo luận nhóm xem bức tranh vẽ gì? . - Cả lớp: HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà học thuộc bảng trừ 3,4 , 5 trong phạm vi 10 IV. Điều chỉnh sau bài dạy -Hs đọc nối tiếp các số từ 0 đến 10.Thi trả lời các phép tính Buổi chiều __ ĐẠO ĐỨC Em tự giác làm việc của mình (t1) I- Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức – Kĩ năng: - Em nhận biết vì sao cần giúp người thân việc nhà. - Em biết được ý nghĩa của việc chia sẻ việc nhà với người thân. 2. Năng lực:- Hs có khả năng hợp tác, lắng nghe, chia sẻ. 3. Phẩm chất:- Hs biết quan tâm, giúp đỡ người thân. II – Đồ dùng dạy học: - Nhạc nền bài hát Bé quét nhà (Hà Đức Hậu).- Tranh SGK III – Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 3. Tìm hành động em có thể tự giác làm.
- Cách tổ chức: Hoạt động cá nhân. - HS quan sát tranh và gọi được tên - Yêu cầu học sinh suy nghĩ, nhớ lại trải hành động mà bức tranh mô tả. nghiệm cá nhân khi tự làm một số việc - HS vỗ tay trước những hành động của mình ở nhà. Gợi ý cho HS bằng những em có thể tự làm. hình ảnh trong SHS trang 18, 19. - Hs lắng nghe - Mời một vài HS xung phong phát biểu. - GV nhận xét, tuyên dương học sinh đã - Hs trả lời biết chủ động làm những việc cá nhân. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 4. Em hãy cho biết các bạn trong tranh - 3 học sinh xung phong đóng vai các chưa tự giác làm việc gì. nhân vật trong câu chuyện, 1 HS Cách tổ chức: Hoạt động cặp đôi. làm người dẫn chuyện. - Gv chia hs thành các nhóm đôi. - Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi - Hướng dẫn HS quan sát tranh thật kĩ. Có - Hs chia nhóm thể đưa ra câu hỏi gợi ý để hỗ trợ HS quan - HS quan sát tranh sát đúng đích. Ví dụ: Ở tranh 1 “Sau khi đi - HS thảo luận, trao đổi và đưa ra đáp chơi về, đầu tiên các em cần làm gì?” án. - Cho thời gian HS thảo luận, trao đổi và - Một vài cặp xung phong phát biểu đưa ra đáp án. đáp án. + Em hãy cho biết các bạn trong tranh chưa tự giác - HS nói về những việc các em đã có làm việc gì? - Mời một vài cặp xung phong phát biểu thể tự làm, cảm xúc của các em khi đáp án. tự hoàn thành việc của mình. - GV có thể yêu cầu HS nói về những việc - HS suy nghĩ, nhớ lại và chia sẻ với các em đã có thể tự làm, cũng có thể hỏi cả lớp về những việc các em đã tự thêm về cảm xúc của các em khi tự hoàn giác làm ở nhà và ở trường. thành việc của mình để khởi động cho tiết - Một vài HS xung phong phát biểu. học mới. - Hs lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: -Em học theo bạn nào trong tranh ?Nên và không nên làm việc gì ? ___ TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài 8: Lớp học của chúng mình ( tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Kể được tên các đồ dùng học tập của bản thân và các đồ dùng, thiết bị dạy học có trong lớp học. - Trình bày được một số việc để giữ gìn và sử dụng cẩn thận đồ dùng học tập cá nhân và các thiết bị dạy học chung của cả lớp. - Tự chủ và tự học: học sinh tự tin trình bày trước lớp, tự tìm ra kiến thức mới.
- - Trách nhiệm: bảo vệ và giữ gìn các đồ dùng trong lớp. II. Đồ dùng dạy học: - GV: video bài hát “Em yêu trường em” - HS: chổi, hốt rác, khẩu trang, khăn lau. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động học của HS 1.Hoạt động khởi động Hoạt động 1: HS nói về lớp học của chúng mình Hoạt động cả lớp: GV: GV mở video bài hát “Em yêu trường em” - HS hát GV: Hãy nói 1 điều về lớp học của chúng mình. - HS nối tiếp nhau trả lời GV khái quát, nhận xét chung các câu trả lời của nhanh: sạch sẽ, rộng rãi, HS và kết nối vào HĐ khám phá. thoáng mát, đẹp, 2.Hoạt động khám phá Hoạt động 2: Kể tên và nhiệm vụ của các thành viên trong lớp học. Hoạt động cả lớp: GV: Em hãy đoán xem, bạn đứng trong hình 1 làm nhiệm vụ gì trong lớp học? Em biết gì về công việc của bạn đó? Hoạt động cặp đôi: HS trả lời nhanh câu hỏi Kể tên các bạn lớp trưởng, lớp phó, tổ trưởng, trong lớp của em. Hằng ngày, các bạn đó làm HS thảo luận cặp đôi theo nhiệm vụ gì? Việc làm của các bạn đó có lợi gì câu hỏi. cho hoạt động chung của cả lớp? - GV nhận xét và nêu lại tên của một số bạn làm nhiệm vụ quản lí, giúp đỡ lớp học. - Một số cặp HS trình bày Hoạt động 3: Quan sát và kể tên những đồ trước lớp. dùng, thiết bị có trong lớp học. a) Liên hệ về lớp học của HS. Hoạt động cặp đôi: + Kể nhanh tên những đồ dùng học tập của em và - HS quan sát lớp học và những đồ dùng chung có trong lớp học của em. xung quanh chỗ ngồi, trao + Nêu ích lợi của những đồ dùng này. đổi với bạn để trả lời câu hỏi GV có thể gợi ý để HS trả lời bằng cách nêu lại của GV. tên một số đồ dùng và hỏi HS: Những đồ dùng - HS nêu tên các đồ dùng này được dùng để làm gì? trong lớp học và ích lợi của chúng, các bạn khác nhân xét , bổ sung.
- GV nhận xét, khen những bạn có câu trả lời đúng, nêu lại tên các đồ dùng trong lớp học và ích lợi - HS lắng nghe của chúng để HS tổng hợp kiến thức. b) Quan sát và khai thác nội dung hình 2. Hoạt động cả lớp: GV: Lớp học của các bạn trong hình có những đồ dùng nào? Có những đồ dùng nào mà lớp học của - HS quan sát hình 2 và trả chúng mình không có? lời câu hỏi - GV chỉ định từ 2 đến 3 HS lên bảng chỉ vào hình và trả lời câu hỏi. GV nêu nhận xét về các câu trả lời của HS và nhấn mạnh: Mỗi bạn HS đều có đồ - HS lắng nghe. dùng học tập riêng, lớp học có những đồ dùng chung như: bảng, phấn; bảng to giúp các em quan sát bài học, ghi chép để hiểu bài; năm điều Bác Hồ dạy nhắc nhở em phấn đấu học tập, rèn luyện tốt; những bài làm tốt, những bức vẽ đẹp treo quanh lớp để giúp em học hỏi bạn, bàn, ghế giúp các em ngồi học bài, Vì thế, các em cần bảo vệ và giữ gìn chúng nhé! 3.Hoạt động vận dụng Hoạt động 5: Thực hành vệ sinh lớp học. - HS hoạt động cả lớp, sắp a) Nhiệm vụ thực hành 1: Sắp xếp đồ dùng cá xếp lại sách, vở, bút, treo nhân đúng chỗ, gon gàng. cặp đúng chỗ, nhặt rác Hoạt động cả lớp: quanh chỗ ngồi, lau sạch HS quan sát chỗ ngồi của mình, sắp xếp lại sách, bàn, ghế của mình. vở, bút, treo cặp đúng chỗ, nhặt rác quanh chỗ - HS khác quan sát, kiểm tra ngồi, lau sạch bàn, ghế, GV yêu cầu các HS ngồi gần nhau quan sát, kiểm - HS chia thành các nhóm 4, tra nhau sau khi thực hành xong. di chuyển đến các góc trong b) Nhiệm vụ thực hành 2: Sắp xếp đồ dùng chung lớp để sắp xếp, dọn dẹp đồ của cả lớp. dùng sao cho đúng chỗ, gọn Hoạt động nhóm 4: gàng, ngăn nắp. HS chia thành các nhóm nhỏ theo sự phân công - HS suy nghĩ và trả lời câu và hướng dẫn của GV, HS di chuyển đến các góc hỏi. trong lớp để sắp xếp, dọn dẹp đồ dùng sao cho - HS lắng nghe và ghi nhớ, đúng chỗ, gọn gàng, ngăn nắp. vận dụng vào thực tế. - GV: Sau khi tham gia các hoạt động thực hành vệ sinh lớp học, các em có suy nghĩ gì? Việc làm của các em có ích như thế nào?
- IV. Điều chỉnh sau bài dạy: -Em đã làm gì để lớp học sạch sẽ? TĂNG CƯỜNG TOÁN Luyện tập đếm ,so sánh các số từ 1 đến 10 I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố hs biết so sánh các số trong phạm vi 10 Tách được từ 2 đến 10 thành hai số,biết đếm các số từ 1 dến 10. - Năng lực giao tiếp và hợp tác, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ, trong lớp. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên. Bài giảng điện tử 2. Học sinh- Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh khởi động bằng bài hát:” Ngón tay nhúc nhich” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1: Số ? Cá nhân: + HS quan sát tranh, điền số vào ô trống (GV theo dõi xem HS nào biết đếm, HS nào lúng túng khi đếm thì hướng dẫn ngay khi đó) + Chia sẻ trước lớp *Chú ý khi đếm không được bỏ sót, không lặp lại. Bài 2 :Viết các số : 9 ,6 ,1, 5 - Từ bé đến lớn: - Từ lớn đến bé: - Cặp đôi: Thảo luận ,chia sẻ trước lớp - Cả lớp: HS chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3:Điền dấu ,= 5 9 8 10 1+3 .7 3-2 9 - Cặp đôi: hs làm cá nhân -Thảo luận( nhóm 2 ). - Cả lớp: HS chia sẻ trước lớp.(nêu cách làm) - GV nhận xét, tuyên dương 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- - Về nhà tìm các nhóm đồ vật có đến 10 vật và đếm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy -Hs đọc nối tiếp từ 1 đến 10 .Đọc ngược lại CÂU LẠC BỘ NGHỆ THUẬT Gv chuyên Buổi sáng Thứ ba ,ngày 24 tháng 10 năm 2023 TIẾNG VIỆT Bài 37: ên - êt I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc, viết, học được cách đọc vần ên, êt và các tiếng/chữ có ên, êt. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa ên, êt. - Đọc, hiểu bài Nghỉ hè. Đặt và trả lời được câu hỏi về việc đã được mẹ dạy làm. - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. - Có ý thức học hỏi, tập làm những việc vừa sức. II. Đồ dùng dạy học: - SGKTV1, Bộ ĐDTV - Bảng phụ viết sẵn: ên, êt, bến xe, dệt lụa. - Tranh minh họa bài đọc. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 A. Khởi động: - GV cho HS thi ghép tiếng có vần en, et - Hs tham gia chơi. theo tổ, trong thời gian 1 phút, tổ nào ghép được nhiều tiếng có nghĩa sẽ chiến thắng. - GVNX, biểu dương B. Hoạt động khám phá: 1.Khám phá vần mới: 1.1. Giới thiệu vần ên, êt a. vần ên - GV đưa tranh minh họa. - HSQS, TLCH + Đây là gì? - Là bến xe - GV nói qua để HS hiểu về bến xe. - GV viết bảng: bến xe + Từ bến xe có tiếng nào đã học - Tiếng xe đã học
- - GV: Vậy tiếng bến chưa học - GV viết bảng: bến + Trong tiếng bến có âm nào đã học? âm b đã học - GV: Vậy có vần ên chưa học - GV viết bảng: ên b. Vần êt GV làm tương tự để HS bật ra - Trong tiếng dệt có vần êt chưa tiếng dệt,vần êt học. - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: ên, êt 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa a. vần ên: + Phân tích vần ên? + vần ên có âm ê đứng trước, âm n đứng sau - GVHDHS đánh vần: ê- n- ên - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần - GVNX, sửa lỗi + Phân tích tiếng “bến” + Tiếng “bến” có âm b đứng trước, vần ên đứng sau, thanh sắc trên đầu âm ê - GVHDHS đánh vần: bờ- ên- bên- sắc - - HS đánh vần: tiếng bến bến - HS đánh vần, đọc trơn: - HS phân tích, đánh vần đọc trơn vần êt, tiếng dệt - HS đánh vần đọc trơn: dệt lụa b. Vần êt: GV thực hiện tương tự như - vần en và et vần ên: - 2- 3 HS đọc - GVNX, sửa lỗi phát âm - HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước c. Vần ên, êt - HS đọc phần khám phá trong + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? SGK: trên xuống dưới, trái sáng phải. - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, - 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác phân tích các vẩn, tiếng khoá, từ khóa chỉ tay, đọc thầm theo vừa học - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới 2. Đọc từ ngữ ứng dụng: tranh - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần thầm TN dưới mỗi tranh ên, êt : lên, kết, hến, vết - GVNX, sửa lỗi nếu có - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ nhóm, lớp 3. Tạo tiếng mới chứa ên,êt
- - GV hướng dẫn HS chọn phụ âm bất kì ghép với ên (sau đó là êt) để tạo thành - HS tự tạo tiếng mới tiếng, chọn tiếng có nghĩa, ví dụ: - HS đọc tiếng mình tạo được + Chọn âm n ta được các tiếng: nên (cho nên), nền (nền nhà), nết( tính nết) - GVNX 4. Viết bảng con: - GV cho HS quan sát chữ mẫu: ên, bến - - HS quan sát GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa êvà n, b - HS viết bảng con: ên, bến với ên, - HSNX bảng của 1 số bạn - GV quan sát, uốn nắn. - GVNX - GV thực hiện tương tự với: êt, dệt. TIẾT 2 - HS quan sát, TLCH 5. Đọc bài ứng dụng: Nghỉ hè + Nối tiếp kể. 5.1. Giới thiệu bài đọc: - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng - GV cho HS quan sát tranh sgk: tiếng + Nghỉ hè, em thường làm gì? - HS luyện đọc các tiếng có ên, êt: - GVNX, giới thiệu bài ứng dụng. hến, tết, hết. 5.2. Đọc thành tiếng - HS luyện đọc từng câu: cá nhân - GV kiểm soát lớp - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm - GV đọc mẫu. (trong nhóm, trước lớp) - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc thầm câu hỏi - GV nghe và chỉnh sửa + Mẹ dạy vân đãi hến, tết nơ. 5.3. Trả lời câu hỏi: - GV giới thiệu phần câu hỏi - HS luyện nói theo cặp + Mẹ dạy Vân làm gì? - 1 số HS trình bày trước lớp 5.4. Nói và nghe: - GV hướng dẫn HS luyện nói theo cặp: - HS nối tiếp trả lời. Mẹ dạy bạn làm gì? - GVNX bổ sung + Các con đã làm gì để giúp đỡ cha mẹ? - GV giáo dục HS biết yêu quý lao động, biết làm việc vừa sức để giúp đỡ bố mẹ. 6. Viết vở ô ly - HS viết vở
- - GV hướng dẫn HS viết: ên, êt, bến xe, dệt lụa. - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS ên, êt C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích + Chúng ta vừa học vần mới nào? vần ên, êt + Tìm 1 tiếng có ên hoặc êt? - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu + Đặt câu với tiếng đó - GVNX giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: -Các em đã làm gì đỡ mẹ ?Thảo luận nhóm 2. TOÁN Tiết 23: PHÉP TRỪ I.Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu thực hiện được các phép tính trừ trong phạm vi 4. - Viết được phép trừ theo tranh vẽ. II. Đồ dùng dạy học: - SGK Toán 1, bảng phụ, que tính.- Các tranh vẽ hoặc hình ảnh như SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động - GV cho HS ôn lại cách viết phép cộng tương ứng tình huống có thao tác “ thêm”,sau đó đưa vấn đề viết phép tính tương ứng vớ tình huống có thao tác “bớt”. Chẳng han,GV nêu tình huống,yêu cầu HS viết phép tính tương ứng bài toán: -HS thực hiện bảng con. “ Có 2 quả dưa,thêm 1 quả dưa, được -HS thảo luận và nêu. mấy quả dưa”.HS thực hiên bảng con ( nêu thêm vài tình huống như thế) -GV đặt vấn đề, như vậy nếu thêm vào thì ta viết phép cộng. Bây giờ ngược lại,GV nêu tình huống “ bớt” đi thì ta viết phép tính thế nào?( HS sẽ thảo luận -HS thực hiện trên que tính các ý khác nhau)
- 2.Khám phá * Phép trừ 3-1 Hành động với que tính.GV làm mẫu và HS thực hiên theo: -HS chú ý cô viết bảng - Lấy 3 que tính cầm trên tay và nói 3 – 1= 2 “có 3 que tinh”. -Bớt đi 1 que và nói “bớt đi 1 que tính”, - Giơ 2 que còn lại lên và nói “còn lại 2 -Có 3 con ếch,1 con ếch nhảy đi, còn que tính”( có thể lặp lại 1 đến 2 lần) lại 2 con.Ta có phép tính trừ 3 – 1= 2 *Viết phép tính: - GV hướng dẫn cách viết phép -HS quan sát nêu “có 3 quả dưa,ăn 2 tính: quả còn lạ 1 quả. Có 3 que tính,bớt 2 *Đọc kí hiệu phép trừ: que tính, còn lạ 1 que tính. - GV cho HS đọc 3 - 1= 2 như sau “ 3 Viết phép tính: 3 – 2 = 1 trừ 1 bằng 2” -HS thực hiện: 2 – 1= 1, 4 – 1= 3, - GV cho HS quan sát SGK và nêu tình 4 – 2 =2, 4 – 3 = 1, 3 – 3 = 0, 4 – 4 = 0 huống và phép tính. * Phép trừ 3 – 2 = 1 - GV cho HS quan sát hình vẽ SGK -HS rèn đọc cá nhân, đồng thanh. HS -Yêu cầuHS thực hiện thao tác bớt trên xung phong đọc. que tính và viết một số phép trừ như SGK ( GV giải thích trường hợp: 3 -3 = 0, 4 – 4 = 0) * HS rèn đọc thuộc bảng trừ. 3.Thực hành – luyện tập -HS truyền điện, nêu kết quả. Bài 1: Thực hiện phép tính trừ -Yêu cầu HS đọc đề bài và nhẩm kết quả. Bài 2: GV đọc yêu cầu đề bài -HS nêu:Một chùm có 3 quả bưởi, rơi -Yêu cầu HS nhìn chùm quả bưởi, phân xuống 1 quả bưởi.Còn lại 2 quả bưởi. tích bài toán. Phép tính phù hợp là: 3 – 1= 2 -HS thảo luận làm bài vào vở. -Tương tự yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, làm việc với các trường hợp còn lại. -HS tự làm bài vào vở.Trao đổi chéo Bài 3: GV nhắc HS vận dụng các kết vở chấm bài.3HS nêu kết quả bài làm. quả Trừ trong phạm vi 4 để làm bài tập. 4.Vận dụng -HS đọc đề Bài 4:GV yêu cầu HS đọc đề để hiểu tình huống.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp,cùng -HS thảo luận: có 4 con bướm,bay đi 2 nhau giải thích và viết phép trừ. con,còn 2 con đậu lại.Ta có phép trừ: 5.Củng cố 4 – 2 = 2 -Tổ chức HS truyền điện nêu kết quả phép tính trừ trong phạm vi 4 - Có thể cho HS nêu các tình huống đa -HS thực hiện theo yêu cầu GV dạng gắn với phép trừ, như: bớt,rơi,rụng,mất,vỡ,bay đi,chạy đi HS lắng nghe. - GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Không_ TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Luyện tập bài on ,ot I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố kĩ năng đọc đúng các bài đã học; đọc trơn các tiếng, từ ngữ của bài học. Hiểu nghĩa của từ ngữ qua tranh. - Biết nói tên vật, tên hoạt động có chứa vần on ,ot II. Đồ dùng dạy –học 1. Giáo viên - Bài giảng điện tử 2. Học sinh- Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành * Luyện đọc lại toàn bộ bài 38,39 ( Cá nhân, nhóm 2, nhóm 4, cả lớp) - GV nhận xét, tuyên dương Bài 1: Đọc đúng ,đọc nhanh - Cá nhân: + HS tự làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp + GV nhận xét bài làm của học sinh. - Cặp đôi: Đọc các từ vừa tạo được cho nhau nghe - Nhóm 4: Lần lượt từng nhóm đọc các từ vừa tạo được (chia sẻ) *GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Nối từ với hình - Cả lớp: + Tranh vẽ những gì? - Cặp đôi: Trao đổi để nối từ phù hợp với hình
- - Cả lớp: Thi nối từ với hình. Nhóm nào nối nhanh và đúng là thắng cuộc - Đọc các từ ngữ theo thước chỉ của giáo viên. *GV nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà đọc lại bài cho bố, mẹ nghe. Tìm các tiếng, từ có chứa on ,ot IV. Điều chỉnh sau bài dạy -Đặt câu chứa tiếng có vần on,ot. -Trong câu em đặt có tiếng nào chứa vần mới học KỸ NĂNG SỐNG (TT) Gv chuyên Buổi chiều ĐỌC SÁCH Đọc to nghe chung:Truyện Sự tích con khỉ I.Yêu cầu cần đạt -Hs nắm được nội dung câu chuyện .Giáo dục hs yêu thích môn học II.Chuẩn bị :Thư viện nhà trường III.Các hoạt động dạy –học chủ yếu 1.Khởi động :Hs hát -Ổn định chỗ ngồi 2.Khám phá *Trước khi đọc 1, Cho hs xem trang bìa của quyển sách . -Em thấy gì ở bức tranh ? -Các nhân vật trong tranh đang làm gì? Có bao nhiêu nhân vật ? -Em đã bao giờ thấy chưa ? 2,Đặt câu hỏi phỏng đoán .Ví dụ -Theo các em điều gì đã xảy ra trong câu chuyện? *Trong khi đọc -Gv đọc mẫu (diễn cảm) -Cho hs xem tranh ở một vài đoạn chính trong truyện (dừng lại để phỏng đoán ) -Theo em điều gì xảy ra tiếp theo ? *Sau khi đọc -Điều gì xảy ra đầu tiên ?Điều gì xảy ra tiếp theo ?Điều gì xảy ra ở cuối câu chuyện? 3.Vận dụng –mở rộng -Em học tập nhân vật nào trong câu chuyện? IV. Điều chỉnh sau bài dạy: -Kể chuyện trong nhóm 4, đóng vai nhân vật .
- GIÁO DỤC THỂ CHẤT Gv chuyên TỰ CHỌN Luyện đọc I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố kĩ năng đọc đúng các bài đã học; đọc trơn các tiếng, từ ngữ của bài học. Hiểu nghĩa của từ ngữ qua tranh. - Biết nói tên vật, tên hoạt động có chứa en ,et ,ên ,êt in ,it II. Đồ dùng dạy –học 1. Giáo viên - Bài giảng điện tử 2. Học sinh- Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành * Luyện đọc lại toàn bộ bài 36, 37 ,38, ( Cá nhân, nhóm 2, nhóm 4, cả lớp) - GV nhận xét, tuyên dương Bài 1: Đọc đúng ,đọc nhanh - Cá nhân: + HS tự làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp + GV nhận xét bài làm của học sinh. - Cặp đôi: Đọc các từ vừa tạo được cho nhau nghe - Nhóm 4: Lần lượt từng nhóm đọc các từ vừa tạo được *GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Nối từ với hình - Cả lớp: + Tranh vẽ những gì? (HS: Em thấy hình gà và vịt ) - Cặp đôi: Trao đổi để nối từ phù hợp với hình - Cả lớp: Thi nối từ với hình. Nhóm nào nối nhanh và đúng là thắng cuộc - Đọc các từ ngữ theo thước chỉ của giáo viên. *GV nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà đọc lại bài cho bố, mẹ nghe. Tìm các tiếng, từ có chứa in ,it IV. Điều chỉnh sau bài dạy -Thi đọc trong nhóm KỸ NĂNG SỐNG (TT)
- Gv chuyên Buổi sáng Thứ tư ,ngày 25 tháng 10 năm 2023 TIẾNG VIỆT Bài 38: in - it I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc, viết, học được cách đọc vần in, it và các tiếng/chữ có in, it. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa in, it. - Đọc, hiểu bài Gà và vịt. Đặt và trả lời được câu hỏi về những việc có thể làm để giúp đỡ bạn bè bị mệt. - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. - Biết thể hiện tình cảm, giúp đỡ bạn bè khi bạn bị mệt. II. Đồ dùng dạy học: - SGKTV1, Bộ ĐDTV - Bảng phụ viết sẵn: in, it, đèn pin, quả mít . - Tranh minh họa bài đọc. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 A. Khởi động: - GV cho HS thi ghép tiếng có vần ên, êt - Hs tham gia chơi. theo tổ, trong thời gian 1 phút, tổ nào ghép được nhiều tiếng có nghĩa sẽ chiến thắng. - GVNX, biểu dương B. Hoạt động khám phá: 1.Khám phá vần mới: 1.1. Giới thiệu vần in, it a. vần in - GV đưa tranh minh họa . - HSQS, TLCH + Đây là cái gì? - Là đèn pin - Đèn pin dùng để làm gì?. - để soi sáng. - GV viết bảng: đèn pin + Từ đèn pin có tiếng nào đã học - Tiếng đèn đã học - GV: Vậy tiếng pin chưa học - GV viết bảng: pin + Trong tiếng pin có âm nào đã học? âm p đã học - GV: Vậy có vần in chưa học - GV viết bảng: in - Trong tiếng mít có vần it chưa học.
- b. Vần it GV làm tương tự để HS bật ra tiếng mít,vần it - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: in, it 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa a. vần in: + vần in có âm i đứng trước, âm n + Phân tích vần in? đứng sau - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - GVHDHS đánh vần: i- n - in - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần - GVNX, sửa lỗi + Tiếng “pin” có âm p đứng trước, + Phân tích tiếng “pin” vần in đứng sau. - HS đánh vần: tiếng pin - HS đánh vần, đọc trơn: - GVHDHS đánh vần: pờ- in- pin Đèn pin pin in - HS phân tích, đánh vần đọc trơn b. Vần it: GV thực hiện tương tự như vần vần it, tiếng mít in: - HS đánh vần đọc trơn: i - t- it Quả mít mờ - it- mít- sắc - mít mít - GVNX, sửa lỗi phát âm c. Vần in, it - vần in và it + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? - 2- 3 HS đọc - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, - HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước phân tích các vẩn, tiếng khoá, từ khóa - HS đọc phần khám phá trong SGK: vừa học trên xuống dưới, trái sáng phải. - 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo 2. Đọc từ ngữ ứng dụng: - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc tranh thầm TN dưới mỗi tranh - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần in, it : in, bịt, kín, mít, vịt - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp - GVNX, sửa lỗi nếu có - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ
- 3. Tạo tiếng mới chứa in,it - HS tự tạo tiếng mới - GV hướng dẫn HS chọn phụ âm bất kì - HS đọc tiếng mình tạo được ghép với in (sau đó là it) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, ví dụ: + Chọn âm t ta được các tiếng: tin (tin tưởng), tín (tín nhiệm), tít( tít mít) - GVNX 4. Viết bảng con: - HS quan sát - GV cho HS quan sát chữ mẫu: in, pin - GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa i và n, - HS quan sát p với in, - HS viết bảng con: in, pin - GV quan sát, uốn nắn. - HSNX bảng của 1 số bạn - GVNX - GV thực hiện tương tự với: it, mít. TIẾT 2 5. Đọc bài ứng dụng: Gà vịt 5.1. Giới thiệu bài đọc: - GV cho HS đọc tên bài và trả lời câu hỏi: - HS quan sát, TLCH + Những nhân vật nào được nhắc đến trong tên bài? + Gà và vịt - GVNX, giới thiệu bài ứng dụng. 5.2. Đọc thành tiếng - GV kiểm soát lớp - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng - GV đọc mẫu. - HS luyện đọc các tiếng có in, it: vịt, chín. - HS luyện đọc từng câu: cá nhân - GV nghe và chỉnh sửa - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm 5.3. Trả lời câu hỏi: (trong nhóm, trước lớp) - GV giới thiệu phần câu hỏi - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp. + Gà làm gì khi vịt bị mệt? - HS đọc thầm câu hỏi + Vịt mang gì về cho gà? + Gà mang cá cho vịt ăn. 5.4. Nói và nghe: + Vịt mang lúa chín về cho gà. - GV hướng dẫn HS luyện nói theo cặp: + Bạn sẽ làm gì khi bạn bè bị mệt? - HS luyện nói theo cặp - GVNX bổ sung - 1 số HS trình bày trước lớp - GV giáo dục HS biết giúp đỡ bạn bè khi bạn bị mệt 6. Viết vở ô ly