Giáo án Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_lop_1_tuan_9_nam_hoc_2023_2024.docx
Nội dung text: Giáo án Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024
- TUẦN 9 Buổi sáng Thứ hai ,ngày 30 tháng 10 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ :Chào cờ đầu tuần TIẾNG VIỆT Bài 41: ôn, ôt I. Yêu cầu cần đạt - Đọc, viết, học được cách đọc vần ôn, ôt và các tiếng/chữ có ôn, ôt. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa ôn, ôt - Đọc, hiểu bài: Chia cà rốt. Đặt và trả lời được câu hỏi về điểm đáng khen của nhân vật trong bài. - Biết thể hiện tình cảm yêu thương, quan tâm, chia sẻ với các thành viên trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học 1. HS:- SGK TV1 tập 1, Bộ ĐDTV. 2. GV: - SGKTV1, Bộ ĐDTV, ti vi III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS TIẾT 1 A. Khởi động: - GV cho HS thi ghép tiếng có vần on, ot - HS chơi theo tổ, trong thời gian 1 phút, tổ nào ghép được nhiều tiếng có nghĩa sẽ chiến thắng. - GVNX, biểu dương B. Hoạt động chính: 1.Khám phá vần mới: 1.1. Giới thiệu vần ôn, ôt a. vần ôn - GV trình chiếu tranh SGK - HSQS, TLCH + Tranh vẽ gì? + Tranh vẽ con chồn - GV giới thiệu từ mới: con chồn + Từ con chồn có tiếng nào đã học + Có tiếng con đã học ạ - GV: Vậy tiếng chồn chưa học - GV viết bảng: chồn + Trong tiếng chồn có âm nào đã học? âm ch đã học - GV: Vậy có vần ôn chưa học - GV viết bảng: ôn
- b. Vần ôt GV làm tương tự để HS bật ra - HS nhận ra trong cà rốt có tiếng tiếng rốt, vần ôt rốt chưa học, trong tiếng rốt có vần ôt chưa học. - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: ôn, ôt 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa a. vần ôn: + Phân tích vần ôn? + vần ôn có âm ô đứng trước, âm n đứng sau - GVHDHS đánh vần: ô nờ- ôn - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần - HS đọc trơn: ôn - GVNX, sửa lỗi + Phân tích tiếng chồn + Tiếng chồn có âm ch đứng trước, vần ôn đứng sau - GVHDHS đánh vần: chờ- ôn- chôn- - HS đánh vần huyền- chồn - HS đánh vần, đọc trơn: Con chồn- chòn- ôn, ô- nờ- ôn b. Vần ôt: GV thực hiện tương tự như vần ân: - HS phân tích, đánh vần đọc trơn ô- tờ- ôt vần ôt, tiếng rốt rờ- ôt- rốt- sắc- rốt - HS đánh vần đọc trơn: cà rốt- rốt- ôt, ô- tờ- ôt - GVNX, sửa lỗi phát âm c. Vần ôn, ôt + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? - vần ôn và ôt - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, - 2- 3 HS đọc phân tích các vần, tiếng khoá, từ khóa - HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước vừa học - HS đọc phần khám phá trong SGK: trên xuống dưới, trái sang phải. - 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo 2. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới thầm TN dưới mỗi tranh tranh - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần ôn, ôt: lộn, xộn, đốt, một, cột - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp - GVNX, sửa lỗi nếu có
- - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ 3. Tạo tiếng mới chứa ân, ât - GVHDHD chọn phụ âm bất kì ghép với - HS tự tạo tiếng mới ôn (sau đó la ôt) để tạo thành tiếng, chọn - HS đọc tiếng mình tạo được tiếng có nghĩa, ví dụ: + Chọn âm t ta được các tiếng: tôn (mái tôn), tốt (tốt bụng), - GVNX 4. Viết bảng con: - GV cho HS quan sát chữ mẫu: ôn, con chồn - HS quan sát - GV viết mẫu, lưu ý độ cao con chữ, nét HS viết bảng con: ôn, con chồn nối, vị trí dấu thanh - HSNX bảng của 1 số bạn - GV quan sát, uốn nắn. - GVNX - GV thực hiện tương tự với: ôt, cà rốt TIẾT 2 5. Đọc bài ứng dụng: Chia cà rốt 5.1. Giới thiệu bài đọc: - GV cho HS quan sát tranh sgk: + Bạn trai trong tranh đang làm gì? - HS quan sát, lắng nghe + nét mặt bạn như thế nào? - GV giới thiệu vào bài. 5.2. Đọc thành tiếng - GV kiểm soát lớp - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng - GV đọc mẫu. tiếng - HS luyện đọc, phân tích các tiếng có ôn, ôt: rốt, một, bốn - HS luyện đọc từng câu: cá nhân - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm - GV nghe và chỉnh sửa (trong nhóm, trước lớp) 5.3. Trả lời câu hỏi: - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp. - GV giới thiệu phần câu hỏi + Bé Bo chia cà rốt cho ai? - HS đọc thầm câu hỏi 5.4. Nói và nghe: + Bé Bo chia cà rốt cho bố, mẹ, chị - GVHDHS luyện nói theo cặp: Bo có gì Na, Bo đáng khen - HS luyện nói theo cặp - GVNX
- 6. Viết vở ô ly - 1 số HS trình bày trước lớp: Bo - GVHDHS viết: ôn, ôt, con chồn, cà rốt hiếu thảo, biết quan tâm, chia sẻ, - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm đếm giỏi, bút - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - HS viết vở - GVNX vở của 1 số HS C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: + Chúng ta vừa học vần mới nào? ôn, ôt + Tìm 1 tiếng có ôn hoặc ôt? Đặt câu. - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích - GVNX. vần ôn, ôt - GVNX giờ học. - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu IV. Điều chỉnh sau bài dạy -Tổ chức thi đặt câu có tiếng chứa vần ôn ,ôt. TOÁN Bảng cộng 2 trong phạm vi 10 I. Yêu cầu cần đạt -Bước đầu thực hiện được các phép tính trong bảng cộng 2. Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập môn toán. -Hình thành và phát triển năng lực tính toán, giao tiếp, hợp tác. II. Chuẩn bị Gv: Que tính, quả bóng, phiếu bài 3, bảng phụ bài 1,2,3,4. HS: Que tính, SGK Toán. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Khởi động - Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi “truyền -HS đọc các phép tính của bảng điện” nhằm ôn lại các phép tính của bảng cộng 1 trong phạm vi 10. cộng 1 trong phạm vi 10. -GV dẫn dắt vào bài mới. HĐ2. Khám phá a. Hướng dẫn HS học phép cộng 2+1=3 và 1+2=3 - *Bước 1: Thao tác với que tính thực hiện - -HS thao tác với que tính: có 2 que phép cộng 2+1=3 tính, lấy thêm 1 que tính. Có tất cả 3 que tính
- - -GV và HS cùng thao tác với que tính: có 2 -HS nêu lại: có 2 que tính, lấy que tính, lấy thêm 1 que tính. Hỏi có tất cả thêm 1 que tính. Có tất cả 3 que mấy que tính ? tính - -Gọi HS nêu lại. HS: hai cộng một bằng ba. - *Bước 2: GV giơ que tính lên và nói :hai cộng một bằng mấy ? - -Gv viết bảng: 2+1=3 và đọc: Hai cộng một- -HS nhắc lại : hai cộng một bằng bằng ba. ba. - -Chỉ vào phép tính:2+1=3 và gọi một vài HS nhắc lại. - *Bước 3: Hướng dẫn HS học phép cộng -HS : 1 cộng 2 bằng 3. 1+2=3 -HS nhắc lại: 1 cộng 2 bằng 3. - -GV nêu: 1 cộng 2 bằng mấy? - -GV ghi bảng: 1+2=3. Yêu cầu HS nhắc lại -HS lắng nghe, ghi nhớ. -Gv chỉ vào 2 phép tính: 2+1=3, 1+2=3. - HS: 3 bằng 2 cộng 1; 3 bằng 1 Yêu cầu HS đọc hai phép tính trên. cộng 2. - Gv cho HS nhận xét kết quả của hai phép tính trên và chốt lại: “lấy 2 cộng 1 cũng như lấy 1 cộng 2”. -GV : 3 bằng mấy cộng mấy ? b. Hướng dẫn HS học phép cộng 2+2=4, tương tự phép cộng 2+1=3. c. Hướng dẫn HS học các phép cộng còn lại -Các nhóm 4 em thảo luận để hình -Gv chia lớp thành các nhóm 4, yêu cầu các thành các phép tính còn lại trong nhóm thảo luận để hình thành các phép tính bảng cộng 2. còn lại trong bảng cộng 2. -Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm -GV viết thành bảng cộng 2 trong phạm vi khác chia sẻ, bổ sung. 10. d. Hướng dẫn HS học thuộc bảng cộng 2 -Gọi một vài HS đọc lại bảng cộng 2. -HS đọc lại bảng cộng 2. -Gv giúp HS ghi nhớ bảng cộng 2, bằng cách -HS học thuộc, ghi nhớ bảng cộng “xóa dần các số”, và hỏi: VD: 2 trong phạm vi 10. + 8 bằng 2 cộng mấy ? +2 cộng mấy thì bằng 8 ? - HĐ3. Thực hành –luyện tập - Bài 1. -Gv gọi HS nêu yêu cầu bài 1. *HS nêu yêu cầu bài 1: Tính. - -Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở toán. - -HS làm vào vở toán. - - Gọi HS trả lời miệng. - - HS trả lời miệng, chia sẻ cá nhân - -Gv chốt đáp án đúng trước lớp.
- - Bài 2. -Gv gọi HS nêu yêu cầu bài 2. -HS chữa bài , sửa sai (nếu có). - -Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở toán. * HS nêu yêu cầu bài 2: Tính. - - Gọi HS trả lời miệng. - -HS làm vào vở toán. - -Gv chốt đáp án đúng. - - HS trả lời miệng, nhận xét, đối - -GV yêu cầu HS đọc thuộc bảng cộng 2. chiếu, kiểm tra đúng sai, chia sẻ cá - Bài 3. -Gv gọi HS nêu yêu cầu bài 3. nhân trước lớp. - -Yêu cầu HS làm việc cặp đôi vào phiếu -HS chữa bài , sửa sai (nếu có) học tập. -2 HS đọc thuộc bảng cộng 2. - -Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả. *HS nêu y/c: điền dấu >, <, = vào - -GV chữa bài, chốt đáp án đúng. ô trống. - -HS làm việc cặp đôi vào phiếu học tập. - - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả HĐ4: Vận dụng - Bài 4. - -Gv yêu cầu HS làm việc cặp đôi, quan sát - - HS làm việc cặp đôi, quan sát tranh, nêu bài toán theo tranh vẽ. tranh, nêu bài toán theo tranh vẽ. - -GV quan sát, giúp đỡ nhóm gặp khó khăn VD: Dưới ao có 6 con vịt, trên bờ khi nêu bài toán. có 2 con vịt. Có tất cả là 8 con - -Yêu cầu HS viết phép cộng vào ô trống vịt -GV cùng HS thống nhất, chốt kết quả đúng - HS viết phép cộng vào ô trống. VD: 6+2=8 hoặc 2+6=8. HĐ5: Củng cố -Gv củng cố cho HS bảng cộng 2 trong -HS nghe GV phổ biến tên trò phạm vi 10 thông qua trò chơi “truyền chơi, cách chơi bóng” -5 phút -HS chơi trò chơi “truyền bóng”. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học -HS nhắc lại nội dung chính của - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau. bài. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _Chơi trò chơi Truyền điện .Nội dung : Ôn các phép tính trong bảng cộng 2. HƯỚNG DẪN TOÁN Luyện tập bảng trừ trong phạm vi 5 I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố Luyện tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi đã học. - Rèn kỹ năng tính toán cho học sinh.
- - Năng lực giao tiếp và hợp tác, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ, trong lớp. - Yêu thích môn Toán II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên-Bài giảng điện tử 2. Học sinh- Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động day- học chủ yếu: 1. Hoạt động khám phá - Cho học sinh khởi động bằng bài hát:” Ngón tay nhúc nhich” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1: Điền = Cá nhân: + HS làm cá nhân , gọi hs đọc lại (GV theo dõi xem HS nào làm nhanh, HS nào lúng túng khi đếm thì hướng dẫn ngay khi đó) + Chia sẻ trước lớp *Chú ý khi so sánh 2 số đầu nhọn luôn quay về số bé hơn. Bài 2:Đung ghi đ ,sai ghi s - Cặp đôi: Thảo luận nhóm xem (nêu cách làm ) - Cả lớp: HS chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương *Chú ý:Em cần học thuộc bảng trừ trong phạm vi 5 Bài 3 - Cặp đôi: Thảo luận nhóm xem tranh vẽ gì? -Hs nêu đề toán ,lập phép tính tương ứng . - Cả lớp: HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà tìm các nhóm đồ vật có đến 1-10 đồ vật, đếm và thêm vào hoặc bớt đi . IV. Điều chỉnh sau bài dạy Không
- Buổi chiều ĐẠO ĐỨC BÀI 4. Em tự giác làm việc của mình ( t2) I- Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức – Kĩ năng: - Em nhận biết được vì sao cần tự giác làm việc của mình - Em biết được ý nghĩa của việc tự giác làm việc của bản thân - Em thực hiện các hành động tự giác của bản thân trong cuộc sống 2. Năng lực: - Hs có khả năng hợp tác, lắng nghe, chia sẻ. 3. Phẩm chất: - Hs có tinh thần trách nhiệm tự giác làm việc của mình. II.Đồ dùng dạy học - Tranh SGK III . Các hoạt động dạy –học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 3. Tìm hành động em có thể tự giác làm. Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại những trải nghiệm trong quá khứ để tiếp thu bài tốt - Hs trả lời hơn. - Hs lắng nghe Cách tổ chức: Hoạt động cá nhân. - Hs quan sát tranh tìm hiểu nội - Yêu cầu học sinh suy nghĩ, nhớ lại trải dung câu chuyện nghiệm cá nhân khi tự làm một số việc của mình ở nhà. Gợi ý cho HS bằng những hình ảnh trong SHS trang 18, 19. - Hs hoạt động nhóm đóng vai câu - Mời một vài HS xung phong phát biểu. chuyện. - GV nhận xét, tuyên dương học sinh đã - 3 học sinh xung phong đóng vai các biết chủ động làm những việc cá nhân. nhân vật trong câu chuyện, 1 HS HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP làm người dẫn chuyện. Hoạt động 4. Em hãy cho biết các bạn - Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi trong tranh chưa tự giác làm việc gì. Mục tiêu: Giúp HS tự trải nghiệm để hình - Đại diện nhóm phát biểu. thành thái độ, suy nghĩ đúng đắn về những - Hs nhận xét, bổ sung. việc em có thể tự thực hiện. Cách tổ chức: Hoạt động cặp đôi. - Hs suy nghĩ, nhớ lại trải nghiệm cá - Gv chia hs thành các nhóm đôi. nhân khi tự làm một số việc của - Hướng dẫn HS quan sát tranh thật kĩ. Có mình ở nhà. thể đưa ra câu hỏi gợi ý để hỗ trợ HS quan sát đúng đích. Ví dụ: Ở tranh 1 “Sau khi đi - Một vài HS xung phong phát biểu.
- chơi về, đầu tiên các em cần làm gì?” - Cho thời gian HS thảo luận, trao đổi và - Hs chia nhóm đưa ra đáp án. - HS quan sát tranh + Em hãy cho biết các bạn trong tranh chưa tự giác làm việc gì? - HS thảo luận, trao đổi và đưa ra đáp - Mời một vài cặp xung phong phát biểu án. đáp án. - Một vài cặp xung phong phát biểu - GV có thể yêu cầu HS nói về những việc đáp án. các em đã có thể tự làm, cũng có thể hỏi - HS nói về những việc các em đã có thêm về cảm xúc của các em khi tự hoàn thể tự làm, cảm xúc của các em khi thành việc của mình để khởi động cho tiết tự hoàn thành việc của mình. học mới. IV. Điều chỉnh sau bài dạy -Em đã tự giác nhận lỗi khi có lỗi bao giờ chưa ? -Em đã làm gì giúp bố mẹ ? TỰ NHIÊN XÃ HỘI Hoạt động khi đến lớp (t1) I. Yêu cầu cần đạt -Kể được các hoạt động chính của HS khi đến lớp. - Phân biệt và lựa chọn được những hoạt động vui chơi an toàn và không an toàn trong giờ nghỉ ở trường. II. Chuẩn bị - GV: ảnh chụp, ảnh vẽ , ảnh sưu tầm về các hoạt động - HS: sách, vở . III: Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của gv Hoạt động của hs HĐ1: Khởi động - Tổ chức HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. - Nêu luật chơi ( lần lượt trả lời nhanh -Lần lượt trả lời nhanh yêu cầu của yêu cầu). GV. - Đưa ra câu hỏi “khi đến lớp, chúng mình được tham gia những hoạt động nào? -> NX chung các câu trả lời của học + Học tập , vệ sinh trường lớp, hát, sinh. múa .
- *Dẫn dắt nội dung bài học: Các em - HS lắng nghe. tham gia trò chơi có vui không? Khi đến lớp, bên cạnh việc học tập, các em -HS trả lời . còn được tham gia các trò chơi tập thể rất vui và HĐ khác chúng ta cùng chuyển sang HĐ2. HĐ2: Khám phá + Yêu cầu HS theo các yêu cầu sau: - Trong tranh mỗi hình vẽ những ai? -HS quan sát vào các hình từ 1-> 5 - Các bạn trong tranh từng hình đang làm thảo luận với bạn cùng bàn. gì? Quan sát, hướng dẫn học sinh -Treo từng bức tranh lên bảng? Với mỗi hình , 1 cặp HS sẽ trả lời câu + Đặt câu hỏi thêm : hỏi ở từng tranh từ tranh 1 -> 5 lên - Thầy cô trong tranh đang làm gì? trước lớp. - Bức tranh vẽ ở đâu? - Em và các bạn đã được tham gia hoạt - HS trả lời. động nào ngoài những hoạt động trong hình? Quan sát nhận xét và kết luận. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Tổ chức học sinh chơi trò chơi Kết bạn. TĂNG CƯỜNG TOÁN Luyện tập về bảng cộng 2 I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố hs biết so sánh các số trong phạm vi 10 ,thuộc bảng cộng 2 Tách được từ 2 đến 10 thành hai số,biết đếm các số từ 1 dến 10. - Năng lực giao tiếp và hợp tác, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ, trong lớp. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên. Bài giảng điện tử 2. Học sinh- Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh khởi động bằng bài hát:” Ngón tay nhúc nhich” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành
- Bài 1: Số ? Cá nhân: Hs thi đọc bảng cộng 2 - Tuyên dương + HS quan sát tranh, điền số vào ô trống (GV theo dõi xem HS nào biết đếm, HS nào lúng túng khi đếm thì hướng dẫn ngay khi đó) + Chia sẻ trước lớp *Chú ý khi đếm không được bỏ sót, không lặp lại. Bài 2 :Viết các số : 9 ,6 ,1, 5 - Từ bé đến lớn: - Từ lớn đến bé: - Cặp đôi: Thảo luận ,chia sẻ trước lớp - Cả lớp: HS chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3:Tính 2 +3 = 6+2= 8+ 2 = 2 + 8 = - Cặp đôi: hs làm cá nhân -Thảo luận( nhóm 2 ). - Cả lớp: HS chia sẻ trước lớp.(nêu cách làm) - GV nhận xét, tuyên dương 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà tìm các nhóm đồ vật có đến 10 vật và đếm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Không CÂU LẠC BỘ NGHỆ THUẬT Gv chuyên Buổi sáng Thứ ba ,ngày 31 tháng 10 năm 2023 TIẾNG VIỆT Bài 42: ơn, ơt I. Yêu cầu cần đạt Sau bài học, HS: - Đọc, viết, học được cách đọc vần ơn, ơt và các tiếng/chữ có ơn, ơt. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa ơn, ơt - Đọc, hiểu bài: Đón mưa. Đặt và trả lời được câu hỏi về tác dụng của mưa - Có ý thức quan sát và nghi nhớ đặc điểm của 1 số hiện tượng thời tiết gần gũi II. Đồ dùng dạy học 1. HS:- SGK TV1 tập 1, Bộ ĐDTV. 2. GV: - SGKTV1, Bộ ĐDTV, ti vi III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
- HĐ của GV HĐ của HS TIẾT 1 A. Khởi động: - GV cho HS thi ghép tiếng có vần ơn, ơt - Mỗi tổ cử 1 đại diện chơi theo tổ, trong thời gian 1 phút, tổ nào ghép được nhiều tiếng có nghĩa sẽ chiến thắng. - GVNX, biểu dương B. Hoạt động chính: 1.Khám phá vần mới: 1.1. Giới thiệu vần ơn, ơt a. vần ơn - GV trình chiếu tranh SGK - HSQS, TLCH + Tranh vẽ gì? + Tranh vẽ con lợn - GV giới thiệu từ mới: con lợn + Từ con lợn có tiếng nào đã học + Có tiếng con đã học ạ - GV: Vậy tiếng lợn chưa học - GV viết bảng: lợn + Trong tiếng lợn có âm nào đã học? âm l đã học - GV: Vậy có vần ơn chưa học - GV viết bảng: ơn b. Vần ơt GV làm tương tự để HS bật ra - HS nhận ra trong quả ớt có tiếng tiếng ớt, vần ơt ớt chưa học, trong tiếng ớt có vần ơt chưa học. - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: ơn, ơt 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa a. vần ơn: + Phân tích vần ơn? + vần ơn có âm ơ đứng trước, âm n đứng sau - GVHDHS đánh vần: ơ nờ- ơn, ơn - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần - HS đọc trơn: ơn - GVNX, sửa lỗi + Phân tích tiếng lợn + Tiếng lợn có âm l đứng trước, vần ơn đứng sau - GVHDHS đánh vần: l- ơn- lơn- nặng- - HS đánh vần lợn - HS đánh vần, đọc trơn: Con lợn- lợn- ơn, ơ- nờ- ơn
- b. Vần ơt: GV thực hiện tương tự như - HS phân tích, đánh vần đọc trơn vần ân: vần ôt, tiếng rốt ơ- tờ- ơt - HS đánh vần, đọc trơn: ơ- tờ- ớt- sắc- ớt cà rốt- rốt- ôt, ô- tờ- ôt - GVNX, sửa lỗi phát âm c. Vần ơn, ơt - vần ơn và ơt + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? - 2- 3 HS đọc - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, - HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước phân tích các vần, tiếng khoá, từ khóa - HS đọc phần khám phá trong vừa học SGK: trên xuống dưới, trái sang phải. - 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo 2. Đọc từ ngữ ứng dụng: - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc tranh thầm TN dưới mỗi tranh - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần ơn, ơt: cơn, sơn, thớt, phớt - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp - GVNX, sửa lỗi nếu có - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ 3. Tạo tiếng mới chứa ơn, ơt - HS tự tạo tiếng mới - GVHDHD chọn phụ âm bất kì ghép với - HS đọc tiếng mình tạo được ơn (sau đó là ơt) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, ví dụ: + Tiếng có vần ơn là: sơn, cơn, có vần ơt là: thớt, phớt - GVNX 4. Viết bảng con: - GV cho HS quan sát chữ mẫu: ơn, con - HS quan sát lợn - GV viết mẫu, lưu ý độ cao con chữ, nét - HS quan sát nối, vị trí dấu thanh HS viết bảng con: ơn, con lợn - GV quan sát, uốn nắn. - HSNX bảng của 1 số bạn - GVNX - GV thực hiện tương tự với: ơt, quả ớt TIẾT 2 5. Đọc bài ứng dụng: Đón mưa
- 5.1. Giới thiệu bài đọc: - GV cho HS quan sát tranh sgk: + Em có NX gì về thời tiết trong hai bức tranh? - HS quan sát, TLCH - GV giới thiệu vào bài. 5.2. Đọc thành tiếng - GV kiểm soát lớp - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng - GV đọc mẫu. tiếng - HS luyện đọc, phân tích các tiếng có ơn, ơt: chợt, cơn - HS luyện đọc từng câu: cá nhân - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp) - GV nghe và chỉnh sửa - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp. 5.3. Trả lời câu hỏi: - GV giới thiệu phần câu hỏi + Khi mưa đến, vạn vật thế nào? - HS đọc thầm câu hỏi 5.4. Nói và nghe: + hả hê đón mưa - GVHDHS luyện nói theo cặp: Vì sao ta cần mưa? - HS luyện nói theo cặp - GVNX - 1 số HS trình bày trước lớp: Vì 6. Viết vở ô ly mưa làm cho cây cối xanh tốt; làm - GVHDHS viết: ơn, ơt, con lợn, quả ớt cho không khí mát mẻ, - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết - HS viết vở hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS ơn, ơt C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích + Chúng ta vừa học vần mới nào? vần ôn, ôt + Tìm 1 tiếng có ơn hoặc ơt? Đặt câu. - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu - GVNX. - GVNX giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: -HS thi tìm tiếng chứa vần ơn ,ớt. TOÁN Bài 26: Luyện tập I .Yêu cầu cần đạt:
- - Thuộc bảng cộng 2 trong phạm vi 10.-Vận dụng được bảng cộng 2 để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộc sống. - Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập môn toán.-Hình thành và phát triển năng lực tính toán, giao tiếp, hợp tác. II. Chuẩn bị -Gv: Tờ bìa ghi kết quả phép tính bài 1. Bảng phụ bài 2,3,4. -HS: SGK Toán, VBT toán 1. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Khởi động - Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Ai - HS chơi trò chơi: “ Ai nhanh, ai nhanh, ai đúng” bằng bài 1. đúng” + Gv chia lớp thành 3 đội, cử đại diện +HS sẽ phải tìm nhanh kết quả mỗi đội gồm 2 HS lên chơi. đúng ứng với các phép tính để gắn +GV dán 2 tờ bìa ghi các phép tính của vào nhau. Đội nào làm nhanh, đúng bài 1, chuẩn bị các tờ bìa có ghi kết quả ở thì đội đó thắng cuộc. (Mỗi HS lên dưới. chơi chỉ được gắn 1 kết quả vào 1 -GV cùng HS quan sát, nhận xét. phép tính, cứ thế nối tiếp nhau đến khi hết 6 phép tính ở bài 1) -HS quan sát, theo dõi, trao đổi ý kiến - HĐ2.Thực hành – luyện tập - Bài 2. HS đọc yêu cầu bài 2. - -Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào vở - HS làm việc cá nhân vào vở toán, toán, 1 em lên bảng làm. 1 em lên bảng làm: HS thực hiện - -Gv cùng HS chữa bài trên bảng lớp. từng phép tính rồi chọn số thích - -Gv nhận xét, chốt đáp án đúng. hợp để nối với kết quả mỗi phép - Bài 3. -Gv gọi HS nêu yêu cầu bài 3. tính đó . - -Gv gắn bảng phụ ghi nội dung bài 3 lên - -HS chia sẻ cá nhân trước lớp. bảng. - -HS sửa sai (nếu có) - -Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào vở - * HS nêu yêu cầu bài 3: Tính. - -Gọi HS đọc kết quả, nêu cách làm. - - -GV chữa bài, chốt đáp án đúng. - -HS làm việc cá nhân vào vở - Bài 4. -HS đọc kết quả, chia sẻ cách làm. GV yêu cầu HS quan sát nội dung bài 4 VD 1+4+2, ta lấy 1+4=5, ghi 5 trong SGK trang 61. dưới phép tính, sau đó lấy 5+2=7, - -Tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”, ghi 7 . chia làm 2 đội chơi. Đội nào làm nhanh, -HS theo dõi, chia sẻ, trao đổi ý làm đúng là thắng cuộc kiến
- - -GV tổng kết trò chơi, chốt kết quả: 3 - * HS quan sát nội dung bài 4 trong hình tròn, 3 hình tam giác, 3 hình vuông. SGK trang 61. -HS chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng. Đội nào chọn nhanh, đúng số hình tròn, hình tam giác, hình vuông thì đội đó thắng. - HĐ3.Vận dụng - Bài 5. - - HS làm việc cặp đôi, quan sát - -Gv yêu cầu HS làm việc cặp đôi, quan tranh, nêu bài toán theo tranh vẽ. sát tranh, nêu bài toán theo tranh vẽ. VD: Bên trái có 5 con thỏ, bên phải - -GV quan sát, giúp đỡ nhóm gặp khó có 2 con thỏ. Có tất cả là 7 con khăn khi nêu bài toán. vịt - -Yêu cầu HS viết phép cộng vào ô trống GV cùng HS thống nhất, chốt kết quả - HS viết phép cộng vào ô trống. đúng vào vở BT. VD: 5+2=7 hoặc 2+5=7. - HĐ4. Củng cố - -Gv cho HS chơi trò chơi “đối đáp”. Lần - -HS lần lượt tổ 1,2 đưa ra phép tính lượt tổ 1,2 đưa ra phép tính trong bảng trong bảng cộng 2 (ở cả 2 cột) thì tổ cộng 2 (ở cả 2 cột) thì tổ 3, 4 trả lời và 3, 4 trả lời và ngược lại. ngược lại. - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau: IV. Điều chỉnh sau bài dạy: -Hs đọc bảng cộng ,trừ đã học. TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Luyện tập bài ơn ,ơt I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố kĩ năng đọc đúng các bài đã học; đọc trơn các tiếng, từ ngữ của bài học. Hiểu nghĩa của từ ngữ qua tranh. - Biết nói tên vật, tên hoạt động có chứa vần ơn ,ơt II. Đồ dùng dạy –học 1. Giáo viên - Bài giảng điện tử 2. Học sinh- Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành * Luyện đọc lại toàn bộ bài 41, 42 ( Cá nhân, nhóm 2, nhóm 4, cả lớp)
- - GV nhận xét, tuyên dương Bài 1: Đọc đúng ,đọc nhanh - Cá nhân: + HS tự làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp + GV nhận xét bài làm của học sinh. - Cặp đôi: Đọc các từ vừa tạo được cho nhau nghe - Nhóm 4: Lần lượt từng nhóm đọc các từ vừa tạo được (chia sẻ) *GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Nối từ với hình - Cả lớp: + Tranh vẽ những gì? - Cặp đôi: Trao đổi để nối từ phù hợp với hình - Cả lớp: Thi nối từ với hình. Nhóm nào nối nhanh và đúng là thắng cuộc - Đọc các từ ngữ theo thước chỉ của giáo viên. *GV nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà đọc lại bài cho bố, mẹ nghe. Tìm các tiếng, từ có chứa ơn ,ơt - Đặt câu có vần ơn ,ơt IV. Điều chỉnh sau bài dạy Thi đặt câu chứa vần ơn ,ớt.Trong câu em đặt ,tiếng nào chứa vần ơn ,ơt KỸ NĂNG SỐNG ( TT) Gv chuyên Buổi chiều ĐỌC SÁCH Đọc to nghe chung:Kỳ nghỉ đáng nhớ I.Yêu cầu cần đạt -Hs nắm được nội dung câu chuyện .Giáo dục hs yêu thích môn học II.Chuẩn bị :Thư viện nhà trường III.Các hoạt động dạy –học chủ yếu 1.Khởi động :Hs hát -Ổn định chỗ ngồi 2.Khám phá *Trước khi đọc 1, Cho hs xem trang bìa của quyển sách . -Em thấy gì ở bức tranh ?
- -Các nhân vật trong tranh đang làm gì? Có bao nhiêu nhân vật ? -Em đã bao giờ thấy chưa ? 2,Đặt câu hỏi phỏng đoán .Ví dụ -Theo các em điều gì đã xảy ra trong câu chuyện? *Trong khi đọc -Gv đọc mẫu (diễn cảm) -Cho hs xem tranh ở một vài đoạn chính trong truyện (dừng lại để phỏng đoán ) -Theo em điều gì xảy ra tiếp theo ? *Sau khi đọc -Điều gì xảy ra đầu tiên ?Điều gì xảy ra tiếp theo ?Điều gì xảy ra ở cuối câu chuyện? 3.Vận dụng –mở rộng -Em học tập nhân vật nào trong câu chuyện? IV. Điều chỉnh sau bài dạy: -HS đóng vai nhân vật kể chuyện GIÁO DỤC THỂ CHẤT (GV chuyên ) TỰ CHỌN Luyện đọc I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố kĩ năng đọc đúng các bài đã học; đọc trơn các tiếng, từ ngữ của bài học. Hiểu nghĩa của từ ngữ qua tranh. - Biết nói tên vật, tên hoạt động có chứa ôn ,ôt ,ơn ,ơt II. Đồ dùng dạy –học 1. Giáo viên - Bài giảng điện tử 2. Học sinh- Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành * Luyện đọc lại toàn bộ bài 41,42,43, ( Cá nhân, nhóm 2, nhóm 4, cả lớp) - GV nhận xét, tuyên dương Bài 1: Đọc đúng ,đọc nhanh - Cá nhân: + HS tự làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp + GV nhận xét bài làm của học sinh. - Cặp đôi: Đọc các từ vừa tạo được cho nhau nghe
- - Nhóm 4: Lần lượt từng nhóm đọc các từ vừa tạo được *GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Nối từ với hình - Cả lớp: + Tranh vẽ những gì? (HS: Em thấy hình gà và vịt ) - Cặp đôi: Trao đổi để nối từ phù hợp với hình - Cả lớp: Thi nối từ với hình. Nhóm nào nối nhanh và đúng là thắng cuộc - Đọc các từ ngữ theo thước chỉ của giáo viên. *GV nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà đọc lại bài cho bố, mẹ nghe. Tìm các tiếng, từ có chứa ôn ,ôt ,ơn ,ơt. IV. Điều chỉnh sau bài dạy -Đọc nối tiếp cá nhân,cặp đôi GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG Sử dụng thời gian hợp lý ( t1) I. Yêu cầu cần đạt: - Thực hiện thành thạo việc sử dụng thời gian hợp lý ,giờ bào việc ấy , sắp xếp thứ tự việc nên làm và không nên làm trong gia đình. - Vận dụng được các việc làm vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy –học: • Tranh ảnh .Máy tính, máy chiếu, III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu 1.Khởi động -Gv cho hs hát –Khen –tuyên dương. 2. Khám phá Bài tập 1 (trang 19) Gv đọc yêu cầu- Gọi hs đọc lai yêu cầu - Hs chia sẻ những việc đã làm chưa đúng theo yêu cầu . - Em cảm thấy thế nào khi đi học muộn ? -Hs trả lời - Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Gv cho hs quan sát tranh .-Gv nêu yêu cầu –hs nhắc lại. Em hãy kể từng việc trong tranh. -Gv cho hs làm (thảo luận –chia sẻ trước lớp) + Không nên làm : cắm điện ,cầm kéo ,ăn nóng . ,nghịch lửa .phích nước , -Em đã tự làm được những việc gì ? Bài 2: Gv cho hs xem đồng hồ và nói thời gian - Gọi hs lên chia sẻ - Tuyên dương. 3. Vận dụng - Hs kể các việc em nên làm và không nên làm. 4. Củng cố
- - Em đã biết sử dụng thời gian hợp lý chưa? Buổi sáng Thứ tư ,ngày 1 tháng 11 năm 2023 TIẾNG VIỆT Bài 43: Ôn tập giữa học kỳ 1 I. Yêu cầu cần đạt Sau bài học, HS: - Đọc, viết được các vần, các tiếng/chữ chứa các vần đã học: ôn, ôt, ơn, ơt - Đọc, hiểu bài: Rau quả. - Viết đúng kiểu chữ thường ,cỡ vừa các TN ứng dụng; Viết đúng chữ số cỡ nhỏ; Viết (Chính tả nghe- viết) câu ứng dụng cỡ vừa. - Có ý thức quan sát, yêu mến vẻ đẹp của các loài cay rau, củ, quả xung quanh. II. Đồ dùng dạy học - SGKTV1, ti vi. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS TIẾT 1 A. Khởi động: - GVTC cho HS thi đua kể các vần đã - Đại diện các tổ tham gia thi kể học trong tuần. - GVNX, biểu dương. B. Hoạt động chính: 1. Đọc (Ghép âm, vần và thanh thành tiếng) - GV Cho HS đọc phần ghép âm vần - HS đọc thầm trong SGK trang 98 - GVHDHD ghép âm, vần và dấu thanh - HS đọc cá nhân nối tiếp các tiếng thành tiếng ghép được ở cột 4: trốn, tốt, giỡn, - GV chỉnh sửa, làm rõ nghĩa tiếng vợt, cồn, dột, mởn, bớt - HS đọc lại các vần ở cột 2: cá nhân, lớp 2. Tìm từ ngữ phù hợp với tranh - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm các TN - HS đọc: cá nhân, lớp GV sửa phát âm - HS nối từ ngữ với tranh thích hợp - GVNX, trình chiếu kết quả, có thể giải nghĩa thêm 1 số từ ngữ. 3. Viết bảng con:
- - GV cho HSQS chữ mẫu: nốt nhạc, thủ môn - HS viết bảng con - GV viết mẫu: nốt nhạc - HSNX bảng của 1- 2 bạn - GV lưu ý HS nét nối con chữ, vị trí dấu thanh và khoảng cách các tiếng - GV quan sát, uốn nắn - GVNX - GV thực hiện tương tự với: thủ môn 4. Viết vở ô ly - HS viết vào vở - GVHDHS viết: nốt nhạc, thủ môn - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS TIẾT 2 5. Đọc bài ứng dụng: Rau quả 5.1.Giới thiệu bài đọc - HS quan sát, TLCH - Gv cho HS quan sát tranh SGK + Tranh vẽ vườn rau + Tranh vẽ gì? - GV giới thiệu vào bài. - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng 5.2. Đọc thành tiếng tiếng - GV kiểm soát lớp - HS đọc thầm theo - GV đọc mẫu. - HS luyện đọc từng câu trong nhóm - GV giải nghĩa từ xôn xao: âm thanh, - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm. tiếng động rộn lên từ nhiều phía xen lẫn - HS đọc cả đoạn: cá nhân, nhóm, nhau. lớp. - GV nghe và chỉnh sửa - HS đọc thầm câu hỏi 5.3. Trả lời câu hỏi: + Bí ngô có màu vàng - GV giới thiệu phần câu hỏi + Bí ngô có màu gì? - HS nhìn SGK đọc câu 6. Viết vở chính tả (nghe – viết) - GV đọc to câu: Rau quả xôn xao đón - HS viết bảng con mưa. - HS đọc trơn: xôn xao - GV cho HS viết chữ dễ viết sai vào bảng con: xôn xao
- - GVHD cách trình bày trong vở chính - HS đánh vần từng tiếng rồi viết vào tả: Viết hoa đầu câu, cuối câu đánh dấu vở, viết xong lại đánh vần, đọc trơn chấm. lại. - GV đọc thong thả từng tiếng - HS chỉ bút soát lại bài, sửa lỗi - GV đọc chậm cho HS soát bài - HS đổi vở soát bài cho nhau. - GV sửa lỗi phổ biến - 1- 2 HS tìm từ, đặt câu. - GVNX vở 1 số bạn, HD sửa lỗi nếu có C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: + Tìm tiếng chứa vần ôn? Đặt câu? - GVNX giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: -Tổ chức thi đọc TOÁN Bảng trừ trong phạm vi 5 I.Yêu cầu cần đạt Bước đầu thực hiện được phép trừ trong phạm vi 5. Viết được phép trừ theo tranh vẽ. II. Đồ dùng dạy –học SGK Toán 1; bộ que tính trong bộ ĐDHT; bảng phụ. Máy chiếu phóng to nội dung bài học trong SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ1. Khởi động - Lớp chia thành 6 nhóm: viết lại bảng HSHĐ nhóm viết bảng trừ trong phạm trừ trong phạm vi 4 vào bảng nhóm. vi 4 Đại diện các nhóm đọc kết quả đã làm Đại diện 1 số nhóm đọc bảng trừ trong trong bảng phụ, GV nhận xét và giới PV 4 thiệu bài học mới: Bảng trừ trong phạm vi 5 HĐ2. Khám phá Phép trừ: 5 - 1 = 4 - HS lấy năm que tính đặt trên mặt bàn - Lấy năm que tính giơ lên - Có năm que tính - Cô có mấy que tính ? - Học sinh lấy đi một que tính - còn lại - Bây giờ các em bớt đi một que tính, bốn que tính hỏi còn lại mấy que tính ? - Ba HS nêu lại - Năm que tính, bớt đi một que tính còn bốn que tính