Giáo án Tiếng Việt 1 (Cánh diều) - Tuần 25

doc 16 trang trongtan 21/10/2022 13164
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 1 (Cánh diều) - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_giang_tieng_viet_1_canh_dieu_tuan_25.doc

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt 1 (Cánh diều) - Tuần 25

  1. Tiết TIẾNG VIỆT Bài: oăng/oăc I.Mục đích, yêu cầu: *Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần oăng/oăc. Đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oăng/oăc - Ghép đúng từ ngữ có vần oăng/oăc với hình vẽ tương ứng - Đọc đúng, hiểu bài tập đọc: “ Ai can đảm” - Viết đúng các vần oăng/oăc, các tiếng (con)hoẵng; ngoắc( tay) cỡ vừa (trên bảng con) *Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: -Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi -Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng cỡ chữ, mẫu chữ GV hướng dẫn II. Đồ dùng dạy học Máy chiếu/Bảng phụ III Các hoạt động dạy và học: Tiết 1 A.Kiểm tra bài cũ: 2 HS nối tiếp nhau đọc bài: những người bạn tốt/sgk-129 B. Dạy bài mới: Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS 1 Giới thiệu bài: Vần oăng/oăc 6 2. Chia sẻ và khám phá (BT1- Làm quen) 2.1. Dạy vần oăng 8 -GV viết o,ă,ng -HS đọc: - HS: con hoẵng - Yêu cầu vài HS nói: con hoẵng Tiếng hoẵng có vần oăng -Phân tích oăng -HS phân tích vần oăng -Yêu cầu HS đánh vần vần oăng và - HS đánh vần sau đó đọc trơn: o-ă- đọc trơn hoẵng- con hoẵng ngờ-oăng- hờ- oăng- hoăng ngã hoẵng 2,2 Dạy vần oăc 7 Như vần oăng -So sánh vần oăng và vần oăc. -Khác nhau ở âm cuối. -Yêu cầu học sinh đánh vần vần oăc -HS thực hiện: o-ă-c-oăc- ngờ- và đọc trơn: ngoắc- ngoắc tay oăc-ngoăc sắc ngoăc.-ngoắc tay *Củng cố: Đọc trơn và nói -HS: oăng - con hoẵng; oăc - ngoắc tay 3.3 Mở rộng vốn từ(BT2- Tìm từ ngữ 9 ứng với hình - GV đưa lên bảng lớp nội dung bài -HS nhắc lại và nắm nội dung bài tập, nêu yêu cầu bài tập. - GV chỉ từng từ yêu cầu HS đánh - 2 HS thực hiện. vần, đọc trơn: ngoắc sừng; cổ dài ngoằng ngoẵng - Cho HS làm bài. -HS nối hình với từ ngữ tương ứng
  2. trong vở bài tập -GV chỉ từng hình, cả lớp đọc. - HS đọc: 1-Cổ dài ngoằng ngoẵng; 2- ngoắc sừng - GV chỉ từng tiếng có vần oăng/oăc -Cả lớp đọc đồng thanh+ phân tích: yêu cầu HS đọc và phân tích. Tiếng ngoẵng có vần oăng 3.2 Tập viết(BT4- Làm bảng con) 10 a.Cho HS đọc lại các tiếng vừa học: -HS thực hiện oăng/oăc; con hoẵng, ngoắc tay b.Viết vần: oăng/oăc -Gọi HS đọc vần oăng rồi nêu cách - HS nêu lại cách viết. viết - GV nói lại cách viết đồng thời -HS quan sát, lắng nghe hướng dẫn cách nối nét, viết dấu mũ - Làm tương tự với vần oăc -HS chú ý. - Viết oăng/oăc- Nhận xét- sửa sai -HS viết bảng con. c.Viết chữ ghi tiếng: con hoẵng, ngoắc tay - GV viết mẫu cùng mô tả cách viết: -HS quan sat nắm cách viết. độ cao, cách nối nét -Cho HS viết -HS viết 2 lần Tiết 2 3.3 Tập đọc(BT3) a. GV chỉ hình- giới thiệu bài đọc “Ai 3 -HS quan sát- nghe nắm được tên can đảm”: 3 bạn cùng chơi trong sân. và diễn biến của bài tập đọc. Một bạn khoe b. GV đọc mẫu 1 -HS lắng nghe c. Luyện đọc từ ngữ, giải nghĩa từ: 5 -HS đọc cá nhân, cả lớp: Hoằng; +ngoắc: móc vào vật khác liến thoắng; khoe; vung thanh kiếm d. Luyện đọc câu 10 - GV chia câu: Bài đọc có 10 câu -HS luyện đọc câu(câu 3+4). GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. -Đọc nối tiếp câu chú ý ngắt hơi: - Cá nhân, nhóm đôi đọc nối tiếp. Chúng vươn cổ dài ngoẵng, /kêu “quàng quạc” ,/chúi mỏ về phía trước/ như định đớp bọn trẻ. e- Thi đọc đoạn trong bài (2 đoạn), cả 6 -Thi đọc cá nhân, cặp đôi. bài. Đoạn 1: 6 câu đầu; đoạn 2: 4 câu cuối g. Tìm hiểu bài 10 -HS đọc, nắm yêu cầu. * Ghép đúng; - GV nêu yêu cầu, chỉ từng vế cho HS HS làm bài/1 HS đọc kết quả
  3. đọc- GV nối trên bảng lớp. -Cho HS đọc kết quả trước lớp. -HS thực hiện * Hỏi đáp. + -Em thích nhân vật nào? Vì sao? -HS nêu theo ý thích: Thích 3. Tổng kết: 5 Tiến vì - Đọc lại các vần- từ trong bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau
  4. Tiết TIẾNG VIỆT Bài: oanh/oach I Mục đích, yêu cầu: *Phát triển năng lực ngôn ngữ: - HS nhận biết các vần oanh/oach. Đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oanh/oach - Nhìn chữ tìm và đọc đúng tiếng có vần oanh/oach - Đọc đúng, hiểu bài tập đoc: “ Bác nông dân và con gấu”(1) - Viết đúng các vần oanh/oach, các tiếng khoanh (bánh) (thu) hoạch cỡ vừa (trên bảng con) *Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: -Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi -Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng cỡ chữ, mẫu chữ GV hướng dẫn II. Đồ dùng dạy học Máy chiếu hoặc bảng phụ III Các hoạt động dạy và học: Tiết 1 A.Kiểm tra bài cũ: -1 HS đọc bài: Ai can đảm. - Tìm tiếng có vần oăng/oăc B. Dạy bài mới: Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS 1 Giới thiệu bài: Vần oanh/oach 2. Chia sẻ và khám phá (BT1- Làm quen) 2.1. Dạy vần oanh -GV viết o,a,nh -HS đọc: o-a-nhờ-oanh - Yêu cầu vài HS nói: khoanh bánh - HS nói: khoanh bánh Tiếng khoanh có vần oanh -Phân tích vần oanh -HS phân tích vần oanh: âm o đứng trước; âm a đứng giữa; âm nh đứng cuối -Yêu cầu HS đánh vần và đọc trơn : - HS đánh vần sau đó đọc trơn: o-a- oanh- khoanh- khoanh bánh nhờ -oanh- khờ- oanh- khoanh 2,2 Dạy vần oach Như vần oanh -So sánh vần oanh và vần oach. -Khác nhau ở âm cuối. -Yêu cầu học sinh đánh vần sau đó -HS thực hiện: o-a-ch-oach- chờ- đọc trơn: oach-hoạch- thu hoạch oach-hờ- oach- hoách nặng hoạch.- thu hoạch *Củng cố: Đọc trơn và nói -HS: oanh- khoanh bánh;oach- thu hoạch 3.Luyện tập: 3.1. Mở rộng vốn từ(BT2- Tiếng nào có vần oanh, tiếng nào có vần oach?
  5. -GV đưa lên bảng lớp nội dung bài -HS nhắc lại và nắm nội dung bài tập, nêu yêu cầu bài tập. -GV chỉ từng từ yêu cầu HS đọc trơn: - HS thực hiện. doanh trại, làm kế hoạch nhỏ, - Yêu cầu HS làm trong vở BT nói - HS đánh dấu vần oach và vần tiếng có vần oanh/oach oanh trong VBT - GV chỉ từng chữ yêu cầu HS đọc và -1 HS đọc mẫu sau đó HS khác đọc phân tích và phân tích: tiếng doanh có vần oanh tiếng hoạch có vần oach 3.2 Tập viết(BT4- Làm bảng con) a.Cho HS đọc lại các vần các tiếng -HS đọc vừa học b.Viết vần: oanh/oach -Gọi HS đọc vần oanh rồi nêu cách - HS nêu lại cách viết. viết - GV nói lại cách viết oanh đồng thời -HS chú ý. hướng dẫn HS nối liền các nét, không nhấc bút. - Làm tương tự với vần oach -HS quan sát, lắng nghe -Gv cho HS viết bảng:oanh/oach -HS viết 2 lần c.Viết chữ ghi tiếng: khoanh bánh; thu hoạch - GV viết mẫu khoanh, hướng dẫn -HS chú ý. quy trình viết, chú ý nối nét từ kh sang o -Làm tương tự với chữ ghi tiếng hoạch. * Cho HS viết bảng con -HS viết bảng con: khoanh bánh; thu hoach Tiết 2 3.3 Tập đọc(BT3) a. GV chỉ hình- giới thiệu truyện “ -HS quan sát Bác nông dân và con gấu”(1): Chuyện kể về một bác nông dân vào rừng b. GV đọc mẫu, kết hợp giải nghĩa từ -HS lắng nghe +Khoảnh đất: phần đất không rộng lắm c. Luyện đọc từ ngữ: cuốc đất; trồng -HS luyện đọc từ. củ cải d. Luyện đọc câu -HS luyện đọc câu. - GV chia câu: Bài đọc có 8 câu - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc nối tiếp câu -Đọc nối tiếp.
  6. e- Thi đọc theo vai: GV phân vai -HS nhận vai: người dẫn chuyện; - GV tô 3 màu trong bài tập đọc trên bác nông dân; con gấu. bảng lớp/màn hình đánh dấu câu văn -HS đọc, nắm yêu cầu. của từng nhân vật. - Thực hiện mẫu -HS thực hiện -Cho HS thực hiện trước lớp. - Từng nhóm thực hiện - Nhận xét, đánh giá. - Đọc đồng thanh. -Lớp đọc đồng thanh. g. Tìm hiểu bài - Gv chỉ trên bảng câu văn chưa hoàn -HS nắm yêu cầu thành, nêu yêu cầu. - HS nối tiếp để hoàn thành câu. -HS thực hiện theo hướng dẫn. -GV chốt KQ đúng. Lớp nhắc lại lời giải đúng: Lúc thu hoạch tối chỉ lấy gốc thôi. Tất cả phần còn lại thuộc về ông. - Phần còn lại thuộc về gấu là phần -Phần lá nào? GV: Phần ngon nhất của cây cải là phần củ bác nông dân khôn ngoan 3. Tổng kết: - Đọc lại các vần- từ trong bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau
  7. Tiết TẬP VIẾT Sau bài 130,131 I.Mục đích, yêu cầu: *Kiến thức-Kĩ năng: - Viết đúng các vần oăng oăc; oanh; oach, các từ ngữ: con hoẵng, ngoắc tay; khoanh bánh; thu hoạch- kiểu chữ viết thường cỡ vừa và nhỏ. Chữ rõ ràng, đều nét. *Năng lực: -Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng cỡ chữ, mẫu chữ GV hướng dẫn - Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. *Phẩm chất: Có ý thức giữu vở sạch- viết chữ đẹp *Phát triển các năng lực và phẩm chất: II.Đồ dùng: Bảng phụ viết vần, từ ngữ trên dòng kẻ ôli III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết -HS lắng nghe- nhắc lại. học. 2.Luyện viết: 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ - GV treo bảng phụ/chiếu màn hình -HS quan sát và đọc các vần và từ các vần và từ ngữ( cỡ vừa) trên ngữ trên bảng. bảng: oăng-con hoẵng; oăc-ngoắc tay;oanh- khoanh bánh; oach- thu hoạch - GV hướng dẫn: Viết mẫu và mô tả -HS quan sát- nhớ và nắm chắc quy + oăng: viết o liền mạch với ă,n,g trình viết. (từ điểm kết thúc o chỉnh hướng bút xuống thấp, rê bút sang viết a, từ a nối sang n, lia bút viết tiếp g, ghi dấu mũ trên ă để hoàn thành vần oăng - Cho HS viết vào vở -HS viết vở cỡ chữ nhỡ. 2.2 .Viết chữ cỡ nhỏ - GV treo bảng phụ/trình chiếu các -HS quan sát, đọc trước lớp từ: con hoẵng;ngoắc tay;khoanh bánh; thu hoạch và cho lớp đọc - GV hướng dẫn HS viết các chữ cỡ -HS viết vào vở Luyện viết, hoàn nhỏ, chú ý khoảng cách giữa các chữ thành phần “Luyện tập thêm” cỡ chữ ghi tiếng bằng một con chữ o nhỏ 3. Tổng kết:
  8. - Nêu lại nội dung bài học - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau Tiết TIẾNG VIỆT Bài: uênh/uêch I.Mục đích, yêu cầu: *Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần uênh/uếch. Đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uênh/uếch - Nhìn chữ tìm và đọc đúng tiếng có vần uênh/uêch - Đọc đúng, hiểu bài tập đọc: “ Bác nông dân và con gấu” - Viết đúng các vần uênh/uếch, các tiếng huênh(hoang) nguệch( ngoạc) cỡ vừa (trên bảng con) *Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: -Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi -Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng cỡ chữ, mẫu chữ GV hướng dẫn II. Đồ dùng dạy học( Như tiết trước) III Các hoạt động dạy và học: Tiết 1 A.Kiểm tra bài cũ: 2 HS nối tiếp nhau đọc bài: Bác nông dân và con gấu(1) B. Dạy bài mới: Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS 1 Giới thiệu bài: Vần uênh/uêch 2. Chia sẻ và khám phá (BT1- Làm quen) 2.1. Dạy vần uênh -GV viết u,ê,nh -HS đọc: u-ê-nhờ-uênh - Yêu cầu vài HS nói: nói huênh - HS: nói huênh hoang hoang Tiếng huênh có vần uênh -HS phân tích vần uênh -Phân tích uênh - HS đánh vần sau đó đọc trơn: u-ê- -Yêu cầu HS đánh vần và đọc trơn nhờ -uênh- hờ- uênh- huênh huênh- huênh hoang 2,2 Dạy vần uêch Như vần uênh -So sánh vần uênh và vần uêch. -Khác nhau ở âm cuối. -Yêu cầu học sinh đánh vần và đọc -HS thực hiện: u-ê-ch-uêch- ngờ- trơn: nguêch- nguệch ngoạc uếch-nguếch nặng nguệch.- nguệch ngoạc *Củng cố: Đọc trơn và nói -HS: uênh- nói huênh hoang; uêch- vẽ nguêch ngoạc 3.3 Mở rộng vốn từ(BT2- Tiếng nào có vần uênh, tiếng nào có vần uêch? - GV đưa lên bảng lớp nội dung bài -HS nhắc lại và nắm nội dung bài
  9. tập, nêu yêu cầu bài tập. - GV chỉ từng từ yêu cầu HS đánh - HS thực hiện. vần, đọc trơn: xuềnh xoàng; bộc tuệch - Gọi HS đọc tiếp và phân tích: trống -1 HS đọc mẫu sau đó HS khác đọc huếch và phân tích: tiếng huếch có vần uêch - GVchỉ bảng yêu cầu HS đánh dấu - HS đánh dấu vần uêch và vần vần uênh/uêch ở VBT. uênh trong VBT - GV chỉ vào chữ ghi tiếng, yêu cầu -HS thực hiện HS phân tích. 3.2 Tập viết(BT4- Làm bảng con) a.Cho HS đọc lại các tiếng vừa học -HS đọc b.Viết vần: uênh/uêch - GV nói lại cách viết đồng thời - HS nêu lại cách viết. hướng dẫn cách nối nét, viết dấu mũ - Làm tương tự với vần uêch -HS chú ý. c.Viết chữ ghi tiếng: huênh; nguệch - GV viết mẫu cùng mô tả cách viết: -HS quan sát, lắng nghe độ cao, cách nối nét -Làm tương tự với chữ ghi tiếng -HS chú ý. nguệch Tiết 2 3.3 Tập đọc(BT3) a. GV chỉ hình- giới thiệu truyện -HS quan sát “Bác nông dân và con gấu” b. GV đọc mẫu, giải nghĩa từ -HS lắng nghe + huênh hoang: thái độ khoe khoang, nói phóng đại, không đúng sự thật. c. Luyện đọc từ ngữ: thích lắm;miệng -HS luyện đọc từ. rộng huếch d. Luyện đọc câu -HS luyện đọc câu. -GV chia câu: Bài đọc có 8 câu GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. -Đọc nối tiếp câu -Đọc nối tiếp. e- Thi đọc đoạn trong bài (2 đoạn) -Thi đọc cá nhân, cặp đôi. g. Tìm hiểu bài - GV nêu yêu cầu, chỉ từng ý cho HS -HS đọc, nắm yêu cầu. đọc HS làm trong VBT - Tổ chức cho HS hỏi đáp. -HS thực hiện -GV chốt KQ đúng. +Vì sao gấu tức mà không làm gì được? + ý b: Vì bác nông dân đã làm đúng
  10. lời hứa 3. Tổng kết: - Đọc lại các vần- từ trong bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau Tiết TIẾNG VIỆT Bài: uynh/uych I Mục đích, yêu cầu: *Phát triển năng lực ngôn ngữ: - HS nhận biết các vần uynh/uych. Đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uynh/uych - Nhìn chữ tìm và đọc đúng tiếng có vần uynh/uych - Đọc đúng, hiểu bài tập đoc: “ Hà mã bay” - Viết đúng các vần uynh/uych, các tiếng huỳnh huỵch cỡ vừa (trên bảng con) *Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: -Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi -Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng cỡ chữ, mẫu chữ GV hướng dẫn II. Đồ dùng dạy học( Như tiết trước) III Các hoạt động dạy và học: Tiết 1 A.Kiểm tra bài cũ: 2 HS nối tiếp nhau đọc bài: Bác nông dân và con gấu(2) B. Dạy bài mới: Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS 1 Giới thiệu bài: Vần uynh/uych 2. Chia sẻ và khám phá (BT1- Làm quen) 2.1. Dạy vần uynh -GV viết u,y,nh -HS đọc: u-y-nhờ-uynh - Yêu cầu vài HS nói: họp phụ - HS nói: họp phụ huynh huynh Tiếng huynh có vần uynh -Phân tích uênh -HS phân tích vần uynh -Yêu cầu HS đánh vần và đọc trơn : - HS đánh vần sau đó đọc trơn: u-y- họp phụ huynh nhờ -uynh- hờ- uynh- huynh 2,2 Dạy vần uych Như vần uynh -So sánh vần uynh và vần uych. -Khác nhau ở âm cuối. -Yêu cầu học sinh đánh vần sau đó -HS thực hiện: u-y-ch-uych- hờ- đọc trơn: chạy huỳnh huỵch uych-huych nặng huỵch.-chạy huỳnh huỵch *Củng cố: Đọc trơn và nói -HS: uynh- họp phụ huynh; uych- chạy huỳnh huỵch. 3.Luyện tập: 3.1. Mở rộng vốn từ(BT2- Tiếng nào -HS nhắc lại và nắm nội dung bài
  11. có vần uynh, tiếng nào có vần uych? - HS thực hiện. -GV đưa lên bảng lớp nội dung bài tập, nêu yêu cầu bài tập. -GV chỉ từng từ yêu cầu HS đánh - HS đánh dấu vần uych và vần vần, đọc trơn: ngã huỵch; đèn huỳnh uynh trong VBT quang -1 HS đọc mẫu sau đó HS khác đọc - Yêu cầu HS làm trong vở BT nói và phân tích: tiếng huỳnh có vần tiếng có vần uynh/uych uynh tiếng huỵch có vần uych - GV chỉ từng chữ yêu cầu HS đọc và phân tích 3.2 Tập viết(BT4- Làm bảng con) a.Cho HS đọc lại các tiếng vừa học -HS đọc b.Viết vần: uynh/uych - GV nói lại cách viết uynh đồng thời - HS nêu lại cách viết. hướng dẫn HS nối liền các nét, không nhấc bút. - Làm tương tự với vần uych -HS chú ý. c.Viết chữ ghi tiếng: huỳnh huỵch - GV viết mẫu huỳnh, hướng dẫn quy -HS quan sát, lắng nghe trình viết, dấu huyền đặt trên âm y -Làm tương tự với chữ ghi tiếng -HS chú ý. huỵch chú ý lia bút khi kết thúc y để viết ch, dấu nặng dưới y Tiết 2 3.3 Tập đọc(BT3) a. GV chỉ hình- giới thiệu truyện “Hà -HS quan sát mã bay”: Hà mã là con vật to lớn, rất nặng cân sống ở đầm. Thế mà chú -HS lắng nghe lại ước mơ mình biết bay . b. GV đọc câu, kết hợp mô tả và giải nghĩa từ -HS luyện đọc từ. +khuỳnh chân: vòng rộng chân ra và gập cong lại -HS luyện đọc câu. c. Luyện đọc từ ngữ: khuỳnh chân; luýnh quýnh d. Luyện đọc câu -Đọc nối tiếp. -GV chia câu: Bài đọc có 10 câu -Thi đọc cá nhân, cặp đôi. GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. -Đọc nối tiếp câu -HS đọc, nắm yêu cầu. e- Thi đọc đoạn trong bài (2 đoạn) HS làm trong VBT g. Tìm hiểu bài -HS thực hiện - GV nêu yêu cầu, chỉ từng ý cho HS +Hà mã bố giúp con bay lên bầu đọc trời bằng cách nào? - Tổ chức cho HS hỏi đáp. + ghi tên con vào lớp học nhảy
  12. -GV chốt KQ đúng. dù + Theo em con người bay lên bầu trời bằng cách nào? + khinh khí cầu; máy bay; vũ trụ *HS đọc lại 8 vần vừa học trong tuần. SGK/70 3. Tổng kết: - Đọc lại các vần- từ trong bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau Tiết TẬP VIẾT Sau bài 132,133 I.Mục đích, yêu cầu: *Kiến thức-Kĩ năng: - Viết đúng các vần uênh; uêch; uynh; uych, các từ ngữ: huênh hoang; nguệch ngoạc; huỳnh huỵch- kiểu chữ viết thường cỡ vừa và nhỏ. Chữ rõ ràng, đều nét. *Năng lực: -Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng cỡ chữ, mẫu chữ GV hướng dẫn - Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. *Phẩm chất: Có ý thức giữu vở sạch- viết chữ đẹp *Phát triển các năng lực và phẩm chất: II.Đồ dùng: Bảng phụ viết vần, từ ngữ trên dòng kẻ ôli III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết -HS lắng nghe- nhắc lại. học. 2.Luyện viết: 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ - GV treo bảng phụ/chiếu màn hình -HS quan sát và đọc các vần và từ các vần và từ ngữ( cỡ vừa) trên ngữ trên bảng. bảng: uênh-huênh hoang; uêch- nguệch ngoạc;uynh/uych- huỳnh huỵch - GV hướng dẫn: Viết mẫu và mô tả -HS quan sát- nhớ và nắm chắc quy + uênh: Điều chỉnh hướng bút khi trình viết. viết xong u và viết sang e, viết liền nét các chữ e,n,h( không nhấc bút, dấu mũ đặt trên đầu âm e để thành ê) - Cho HS viết vào vở -HS viết vở cỡ chữ nhỡ.
  13. 2.2 .Viết chữ cỡ nhỏ - GV treo bảng phụ/trình chiếu các -HS quan sát, đọc trước lớp từ: nguệch ngoạc; phụ huynh và cho lớp đọc - GV hướng dẫn HS viết các chữ cỡ -HS viết vào vở Luyện viết, hoàn nhỏ, chú ý độ cao các con chữ thành phần “Luyện tập thêm” cỡ chữ g;p;y;h nhỏ 3. Tổng kết: - Nêu lại nội dung bài học - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau KỂ CHUYỆN Chim họa mi I.Mục đích, yêu cầu: Kiến thức – Kĩ năng: - Nghe hiểu câu chuyện - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi trong tranh - Nhìn tranh có thể tự kể lại từng đoạn câu chuyện - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chim họa mi thật có tiếng hót kì diệu. Họa mi thật quý giá hơn nhiều họa mi máy vì nó sống tình cảm, gắn bó với con người. Năng lực: -Phát triển năng lực tiếng Việt đặc biệt khả năng sử dụng ngôn ngữ - Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. Phẩm chất: -Hs yêu thích học TV. II. Chuẩn bị: -Tranh trong SGK. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gắn lên bảng tranh minh họa: Cá -3HS kể nối tiếp theo 3 tranh đuôi cờ yêu cầu HS kể nối tiếp theo tranh 2. Bài mới: -HS quan sát tranh minh họa 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện 1.1. Quan sát và phỏng đoán: +chim học mi, nhà vua người -GV chỉ các tranh minh họa truyện hầu và họa mi máy. Chim họa mi + HS nêu ý kiến + Truyện có những nhân vật nào? + Các em thử đoán xem có chuyện gì xảy ra?
  14. 1.2. Giới thiệu câu chuyện: -HS lắng nghe. Chuyện “Chim họa mi” kể về một con chim họa mi có tiếng hót 2.Khám phá và luyện tập 2.1. Nghe kể chuyện: -GV kể diễn cảm câu chuyện 3 lần HS lắng nghe theo tranh 2.2 Trả lời câu hỏi theo tranh -GV chỉ tranh 1hỏi: -HS quan sát tranh 1 + Nhà vua sống ở đâu? + một cung điện + Nơi đó có khu vườn thế nào? + đầy hoa thơm,cỏ lạ + Điều kì diệu trong khu vườn là gì? + có một con chim có tiếng hót mê hồn -GV chỉ tranh 2hỏi: HS quan sát tranh 2 + Nhà vua làm gì để được nghe họa mi mang họa mi đến hót? + Tiếng hót của họa mi làm vua cảm thấy thế + Cảm động rơi nước mắt, giữ nào? lại trong cung điện GV chỉ tranh 3hỏi: HS quan sát tranh 3 + Ít lâu sau nhà vua được tặng một con + có thể hót liên tục ba mươi chim máy có đặc điểm gì? lần + Vì sao họa mi thật buồn bã bay đi + cả triều đình đều thích chim giả. GV chỉ tranh 4 hỏi: HS quan sát tranh 4 + Lúc bệnh nặng, nhà vua khao khát + nghe tiếng hót của họa mi. điều gì? + Vì sao chim máy không hót được? + dùng đã lâu hỏng GV chỉ tranh 5 hỏi: HS quan sát tranh 5 + Họa mi thật làm gì? + Từ rừng xanh bay về hót + Tiếng hót của nó giúp gì cho nhà vua? + Giúp nhà vua khỏi bệnh GV chỉ tranh 6 hỏi: HS quan sát tranh 6 + Nhà vua muố giữ chim lại nhưng nó + trở về rừng hứa sẽ bay xin vua điều gì? đến hót cho vua nghe 2.3 Kể chuyện theo tranh - Lần 1: Yêu cầu HS tự nhìn tranh kể 1-2 HS kể lại theo tranh lại nội dung câu chuyện. - Lần 2: GV cho HS chơi trò chơi” Ai -HS bắt thăm kể lại theo nội tài kể chuyện?” dung phiếu yêu cầu. + Làm 6 phiếu ghi số thứ tự 6 tranh cho HS bắt thăm và kể - Kể toàn bộ câu chuyện( có tranh) 1-2 HS nhìn tranh kể -Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện -1-2 HS kể toàn bộ câu chuyện. không có tranh 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
  15. + Em có nhận xét về chim họa mi thật? + HS nêu.VD: Hoa mi thật có tình cảm hót hay + Câu chuyện muốn nói điều gì? + HS nêu theo ý hiểu. VD: Họa mi sống rất tình cảm; Không nên bỏ rơi bạn khi có bạn mới 3. Củng cố- Dặn dò -Nêu nội dung của câu chuyện. -Nhận xét giờ học. -Dặn HS chuẩn bị bài sau. Tiết TIẾNG VIỆT Bài 135: Ôn tập I.Mục đích, yêu cầu: Kiến thức – Kĩ năng: -Đọc đúng và hiểu bài tập đọc: Cá to, cá nhỏ -Điền chữ thích hợp(c hayk) vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu rồi chép lại câu văn đúng chính tả cỡ chữ nhỏ. Năng lực: - Phát triển năng lực tiếng Việt đặc biệt khả năng sử dụng ngôn ngữ - Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.khi hoạt động nhóm Phẩm chất: Hs yêu thích học TV. II.Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích -HS lắng nghe năm nội dung yêu cầu của tiết học của bài. 2. Luyện tập 2.1. Tập đọc( Bài tập 1) a. GV chỉ hình minh họa bài “Cá to, cá -HS lắng nghe nhỏ”: Cá to đuổi bắt lũ cá nhỏ, nó huênh hoang cho là kẻ yếu phải khi chiếc lưới sự việc sẽ xảy ra như thế nào? Các em hãy nghe câu chuyện. b. GV đọc mẫu: Vừa đọc vừa kết hợp -HS nghe và nắm được nghĩa mô tả, giải nghĩa từ của một số từ khó VD: luýnh quýnh: hành động vụng về, lúng túng do quá sợ c. Luyện đọc từ ngữ - GV ghi bảng: đuổi bắt; luýnh quýnh; -HS đánh vần; đọc trơn xin tha mạng; ngoác miệng d.Luyện đọc câu -GV: bài có 10 câu
  16. -GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc. -HS đọc theo yêu cầu chú ý câu 5,6 và câu 9,10 đọc liền. -Đọc nối tiếp từng câu -Cá nhân, cặp e. Thi đọc theo đoạn -GV phân đoạn: 2 đoạn 4 câu đầu - 6 -HS thi đọc: đọc đoạn; đọc câu câu sau) g. Tìm hiểu bài. -HS thực hiện. đ/a đúng: b. -Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi 1 em -Lớp đọc lại phương án đúng: hỏi-1 em trả lời + Khi lưới được kéo lên-b. lũ cá nhỏ lọt qua mắt lưới, cá to 2.2.Bài tập 2( điển c/k- Tập chép) bị mắc lại. - GV viết bảng câu văn để trống chữ -HS đọc nội dung, nắm yêu cần điền: Con á to iêu ngạo, huênh cầu. hoang bị mắc lại. -Yêu cầu 1 HS nêu lại quy tắc chính tả -HS nêu -Yêu cầu HS làm bài -HS làm bài trong vở Luyện viết 1 -Chữa bài và nhận xét- Gv hoàn chỉnh HS nhận xét đọc lại: Con cá to câu sau đó cho HS đọc lại. kiêu ngạo, huênh hoang bị mắc lại. -Cho HS chép lại cầu văn và tô chữ C HS thực hiện ở vở Luyện viết hoa đầu câu 1 -Chấm-chữa bài. 3. Tổng kết: - Nêu lại nội dung câu chuyện - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau