Giáo án Tiếng Việt 1 (Cánh diều) - Tuần 3
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 1 (Cánh diều) - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_tieng_viet_1_canh_dieu_tuan_3.docx
Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt 1 (Cánh diều) - Tuần 3
- Lớp Năm học BÀI 10 ê, l I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết âm và chữ cái ê, l; đánh vần, đọc đúng tiếng có chữ ê, l (mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”): lê. - Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện được tiếng có âm ê, l. - Đọc đúng có âm ê, l: la, lá Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: ê, l, lê. * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. - Tranh, ảnh, mẫu vật. - VBT Tiếng Việt 1, tập một. - Bảng cài III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’ - Đưa các từ: cờ đỏ, cố đô - Hs viết bảng con lần lượt từng từ - Gọi HS đọc từ vừa viết. - Hs đọc nối tiếp các từ vừa viết. - Nhận xét, tuyên dương B. DẠY BÀI MỚI 1.GV (chỉ bảng) giới thiệu bài: 1 GV: Trường
- Lớp Năm học - Hôm nay, các em sẽ học 2 âm và 5’ chữ cái mới: âm ê và chữ ê, âm l và chữ l. -GV chỉ chữ ê trên bảng lớp, nói: ê HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: ê -GV chỉ chữ l trên bảng lớp, nói: l HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: l 15’ (lờ). Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm quen) 1.1. Âm e/l và chữ e/l - GV chỉ hình quả lê trên màn hình / - Quả lê bảng lớp, hỏi: Tranh vẽ gì? - GV viết bảng: lê - Phân tích tiếng lê: + GV: Trong tiếng lê, có 2 âm mới. - 1hs làm mẫu, lớp nhắc lại: tiếng lê có âm l đứng trước âm ê đứng + GV: Ai có thể phân tích sau. tiếng lê? -Đánh vần tiếng lê. - Cả lớp đọc và phân tích: lê. + GV đưa mô hình tiếng lê + GV và HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay: + HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: lê. *Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: lê. - HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc trơn): lờ - ê - lê / lê. *Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: l. *Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ê. 2 GV: Trường
- Lớp Năm học *Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: lê. -GV giới thiệu chữ l/ê in thường, chữ l/ê viết thường và chữ L/Ê in hoa ở tr. 23. HS ghép chữ trên bảng cài: bê, 1.2. Củng cố: bễ. - GV mời 3 HS đứng trước lớp, 7 giơ bảng cài l/ê, lê để các bạn nhận xét. 2. Luyện tập 3 2.1. Mở rộng vốn từ (BT2: Tìm - 1 HS nói tên từng sự vật: tiếng có âm ê và l) bê, khế, lửa, lặn, trê, lúa - GV: BT2 yêu cầu các em tìm những tiếng có âm ê, l. GV chỉ từng hình, - GV chỉ hình lần 2 (TT đảo lộn), cả lớp nói lại tên từng sự vật. - GV hướng dẫn HS làm bài trên VBT: - Từng cặp HS chỉ hình, nói - GV mời 2 HS báo cáo: Các tiếng, nối ê với hình chứa tiếng có âm ê (khế, bê, trê). tiếng tiếng có âm ê. Nối l với hình có âm l (lửa, lặn, lúa). chứa tiếng có âm l - GV mời cả lớp thực hiện trò chơi: GV chỉ lần lượt từng hình, cả lớp nói to tiếng có âm l và vỗ tay 1 cái. Nói thầm tiếng không có âm h, không vỗ tay. - Thực hiện tương tự với 3 GV: Trường
- Lớp Năm học tiếng có âm ê. - Yc nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài bài có âm mới học: ê/ l HS có thể nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài bài có âm ê (VD: kê, đê, tê, ). HS có thể nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài bài có âm l (VD: lang, lều, luống, ). TIẾT 2 Hoạt động dạy TG Hoạt động học * Ban văn nghệ điều khiển thư giãn 1. Luyện đọc từng từ dưới tranh Yêu cầu học sinh quan sát tranh trang 12 Hs quan sát và nêu nội dung 23. từng tranh, nói theo hiểu biết ? Tranh vẽ gì? cá nhân, chẳng hạn: - GV: Bài đọc có 4 tranh và mấy câu? Tranh 1: con la (GV chỉ từng câu cho cả lớp đếm: 5 Tranh 2: chiếc lá câu). GV đánh số TT từng câu trong Tranh 3:cây bài trên bảng (Tranh 2 có 2 câu). Tranh 4: con vật sống dưới - Đọc vỡ: nước + GV chỉ từng tiếng trong bài cho cả . lớp đọc thầm - 1 HS đọc thành tiếng. Cả - Đọc tiếp nối từ (cá nhân, từng cặp): lớp đọc. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. - 1 HS đọc . Cả lớp đọc. - GV chỉ vài từ (thứ tự đảo lộn), kiểm tra một vài HS đọc. + Từng HS (nhìn bài trên bảng lớp) tiếp nối nhau đọc từng câu, từng lời dưới tranh: 4 GV: Trường
- Lớp Năm học HS1 đọc tên bài và câu 1, các bạn khác tự đứng lên đọc tiếp nối. Có thể lặp lại vòng 2 với những HS khác. + 5 HS tiếp nối nhau đọc lời dưới 4 tranh (mỗi hs - Thi đọc cả bài (theo cặp, tổ) đọc 1 lời dưới 1 tranh). Có - Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng thể lặp lại vòng 2 với các luyện đọc trước khi thi. GV cặp khác. hướng dẫn HS chỉ chữ trong SGK cùng đọc. - Các cặp , tổ thi đọc cả bài - Nhận xét, khen hs (mỗi cặp, tổ đều đọc cả bài). * Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì Có thể lặp lại vòng 2. vừa học ở 2 trang sách (bài 10): Từ -1 HS đọc cả bài .Cả lớp đọc đầu bài đến hết bài Tập đọc. 10 đồng thanh cả bài. - Dặn dò hs về nhà đọc lại bài, sử dụng lệnh cất sách. 2. Tập viết (bảng con – BT4) Cả lớp đọc đồng thanh bài. - HS đọc trên bảng lớp chữ ê, l, tiếng lê. -GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình: + Chữ ê: cao 2 li. Chữ ê gồm 2 nét: Hs lắng nghe. nét xiên kết hợp nét cong trái và dấu 1 hs đọc yêu cầu tập viết mũ. + Chữ l gồm 2 nét: nét khuyết trên và Hs theo dõi. nét móc dưới. 10 + Tiếng lê: viết chữ l nối liền với chữ ê, từ chữ l sang chữ ê nét nốí cần xiên rộng hai ô để đảm bảo kích cỡ chữ ê. -HS viết bảng con ê, l, lê (2 Nhận xét bài viết bảng con. hoặc 3 lần). 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà -Hs lắng nghe. đọc cho người thân nghe bài trang22, 23; xem trước bài 11 3 - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. 5 GV: Trường
- Lớp Năm học BÀI 11 b, bễ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết âm và chữ cái b; thanh ngã và dấu ngã; đánh vần, đọc đúng tiếng có chữ b (mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”): bễ. - Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện được tiếng có âm b, thanh ngã. - Đọc đúng bài tập đọc Ở bờ đê. - Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: b, bê, bễ, 2, 3 * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Phát triển năng lực tự học và tự giải quyết vấn đề. - Kiên nhẫn, tập trung và nỗ lực làm được bài, trình bày đẹp bài tập viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. - Tranh, ảnh, mẫu vật. - VBT Tiếng Việt 1, tập một. - Bảng cài III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’ - Trò chơi: Tìm nhà cho thỏ để đọc - Hs chọn chú thỏ mình cần giúp các từ sau: lê, là là, lè lè, cá lá cờ, dê và đọc đúng từ ngữ chú thỏ mang dễ. trên mình để giúp thỏ về đúng nhà. - Cả lớp đọc lại tất cả các từ trên. - Hs nối tiếp chơi. 6 GV: Trường
- Lớp Năm học - Nhận xét, tuyên dương 5’ B. DẠY BÀI MỚI 1.GV (chỉ bảng) giới thiệu bài: - Hôm nay, các em sẽ học âm và chữ cái mới: âm b và chữ b, thanh ngã và dấu ngã. 15’ HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: b -GV chỉ chữ b trên bảng lớp, nói: b HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: ngã -GV chỉ dấu ngã trên bảng lớp, nói: ngã 2. Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm quen) 2.1. Âm b và chữ b - Con bê - GV chỉ hình bê trên màn hình / bảng - Hs đọc: bê (cả lớp) lớp, hỏi: Tranh vẽ gì? - GV viết bảng: bê - Phân tích tiếng bê: - Âm ê đã học rồi. + GV: Trong tiếng bê, có 1 - 1hs làm mẫu, lớp nhắc lại: tiếng âm đã học. Đó là âm nào? bê có âm b đứng trước âm ê đứng + GV: Ai có thể phân tích sau. tiếng bê? - Cả lớp nhắc lại: bê. - HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc trơn): bờ - ê - bê / bê. -Đánh vần tiếng bê. + GV và HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay: *Chập hai bàn tay vào nhau để trước 7 GV: Trường
- Lớp Năm học mặt, phát âm: bê. *Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: b. *Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ê. - HS đánh vần bê trên mô hình: *Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát bờ -ê – bê âm: bê. - Chỉ mô hình cho HS đánh vần: bê 7 -GV giới thiệu chữ b in thường, chữ b viết thường và chữ B in hoa ở tr. 24, 25 3 2.2. Tiếng bễ - GV chỉ hình bễ trên màn hình - HS nghe và nói: đây là cái bễ. Bễ dùng thổi lửa to hơn, mạnh hơn. - HS đọc: bễ - GV viết bảng: bễ, đọc cho cả lớp nghe. - Phân tích tiếng bễ: - Tiếng bễ có âm bờ đứng trước + GV: Ai có thể phân tích âm ê, dấu ngã trên đầu âm ê.(Một tiếng bê? vài cá nhân phân tích) - Tiếng bễ có thêm thanh ngã. + Tiếng bê và bễ có gì khác nhau? -Đánh vần tiếng bễ. - HS thực hiện động tác tay. + GV và HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay: *Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: bê. 8 GV: Trường
- Lớp Năm học *Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: bê *Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ngã * Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: bễ. - HS đánh vần, đọc trơn. - Chỉ mô hình cho HS đánh vần: bờ- ê- bê- ngã- bễ/ đọc trơn : bễ. 2.3. Củng cố: - Âm b/ dấu ngã/ tiếng bê/bễ - GV hỏi HS: em học mới những gì? - HS ghép chữ trên bảng cài: bê, - GV cho HS ghép chữ trên bảng bễ. cài. Sau đó mời 3 HS đứng trước lớp, giơ bảng cài b, bê, bễ. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT2: Tìm tiếng có âm b) - GV: BT2 yêu cầu các em tìm những tiếng có âm b - 1 HS nói tên từng sự vật: bò, bóng, bàn, bé, bánh, lá. - GV chỉ từng hình. - GV chỉ hình lần 2 (TT đảo lộn), cả lớp nói lại tên từng sự vật. - GV hướng dẫn HS làm bài trên phiếu bài tập. - Từng cặp HS chỉ hình, nói - GV mời 2 HS báo cáo: Các tiếng, nối b với hình chứa tiếng có âm b (bánh, bánh, bò, bé, tiếng có âm b. bàn) - GV mời cả lớp thực hiện trò 9 GV: Trường
- Lớp Năm học chơi: GV chỉ lần lượt từng hình, cả lớp nói to tiếng có âm b và vỗ tay 1 cái. Nói thầm tiếng không có âm b, không vỗ tay. - HS có thể nói thêm 3 - 4 tiếng - Yc nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài bài có ngoài bài có âm b (VD: bún, bẫy, âm mới học: b buồng, biếu, bí, bầu, ). 3.2. Mở rộng vốn từ (BT3: Tìm tiếng có thanh ngã) - GV tiến hành các bước như bài tập 2: tiếng có thanh ngã là vẽ, đũa, nhãn, võ, sữa. TIẾT 2 Hoạt động dạy TG Hoạt động học * Ban văn nghệ điều khiển thư giãn 1. Luyện đọc bài 4: Ở bờ đê - GV cho HS đọc tên bài. 12 - Hs đọc tên bài (đồng thanh) - GV chỉ từng tranh và hỏi: đây là - Hs quan sát và nêu nội dung tranh con gì? từng tranh: Tranh 1: con dê Tranh 2: con dế Tranh 3: con bê. - HS cùng nhắc lại: dê, dế, bê - GV đọc từng câu, chỉ theo từng chữ cho HS nghe và quan sát. - Luyện đọc các từ tô màu đỏ: bờ - 1 vài HS đọc thành tiếng. Cả đê, la cà, có cả bê. (có thể giải nghĩa lớp đọc. 10 GV: Trường
- Lớp Năm học nếu HS chưa hiểu) - GV hỏi: Bài đọc có 3 tranh và có - 1 HS đọc . Cả lớp đọc. mấy câu? (GV chỉ từng câu cho cả lớp đếm: 4 câu). GV đánh số TT từng câu trong bài trên bảng (Tranh 3 có 2 câu). - Đọc vỡ: + GV chỉ từng tiếng trong bài cho - HS đọc thầm từng tiếng GV cả lớp đọc thầm . chỉ. - Đọc tiếp nối câu (cá nhân, từng cặp) + Từng HS (nhìn bài trên bảng GV phát hiện và sửa lỗi phát âm lớp) tiếp nối nhau đọc từng câu, cho HS. từng lời dưới tranh: HS1 đọc tên bài và câu 1, các bạn khác tự đứng lên đọc tiếp nối. Có thể lặp lại vòng 2 với những HS khác. + 4 HS tiếp nối nhau đọc lời dưới 3 tranh (mỗi hs đọc 1 lời dưới 1 tranh). Có thể lặp lại vòng 2 với các cặp khác. - GV chỉ vài từ (thứ tự đảo lộn), kiểm tra một vài HS đọc. 10 - Thi đọc cả bài (theo cặp, tổ) - Các cặp , tổ thi đọc cả bài (mỗi Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng cặp, tổ đều đọc cả bài). Có thể luyện đọc trước khi thi. GV hướng lặp lại vòng 2. dẫn HS chỉ chữ trong SGK cùng đọc. - Nhận xét, khen hs * Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những -1 HS đọc cả bài .Cả lớp đọc gì vừa học ở 2 trang sách (bài 11): đồng thanh cả bài. Từ đầu bài đến hết bài Tập đọc. - Dặn dò hs về nhà đọc lại bài, sử 10 dụng lệnh cất sách. Cả lớp đọc đồng thanh bài. 2. Tập viết (bảng con – BT5) - HS đọc trên bảng lớp chữ b, tiếng bê, - Hs lắng nghe. bễ, và các số 2, 3. - 1 hs đọc yêu cầu tập viết 11 GV: Trường
- Lớp Năm học -GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình: Hs theo dõi. + Chữ b: cao 5 li. Chữ b gồm 3 nét: nét khuyết dưới, móc ngược 3 và nét thắt. + Tiếng bê: viết chữ b nối liền với -HS viết bảng con b, bê, bễ (2 chữ ê, từ chữ b sang chữ ê nét nốí hoặc 3 lần). cần thắt rộng xuống 1 ô để đảm nối chữ ê đúng cỡ. + Tiếng bễ: viết chữ bê và đặt dấu ngã trên ê Nhận xét bài viết bảng con. - Viết số 2, 3 + Số 2: nét cong trên và thẳng xiên, kết thúc bằng nét ngang + Số 3: nét thẳng ngang, nét xiên, -HS lắng nghe. cong phải. - HS luyện viết bảng con 2-3 lần 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà đọc cho người thân nghe bài trang 24, 25; xem trước bài Vở tập viết - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. 12 GV: Trường
- Lớp Năm học TẬP VIẾT SAU BÀI 10, 11 I.Mục đích, yêu cầu. 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Viết đúng các chữ: ê, l, b và các tiếng lê, bễ – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét giãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. Tô, viết đúng các chữ số 2,3. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Rèn tính cẩn thận cho hs. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết các âm, tiếng cần luyện viết. - Phấn màu. III. Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. giới thiệu bài. - Nêu mục đích yêu cầu của bài. - Lắng nghe. 2. Luyện tập. - Treo tranh minh họa các chữ, tiếng, chữ số cần - Quan sát. viết. - Gọi HS đọc. - Đọc các chữ số: ê, l, lê, b, bê, bễ, 2, 3 a. HS tập tô, tập viết: ê, l, lê HS đọc to: ê, l, lê HS lắng nghe + Lệnh học sinh nhìn bảng đọc + Yêu cầu nói cách viết và độ cao các con chữ + GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn học sinh viết - chữ ê: cao 2 li, như chữ e them dấu mũ trên chữ e - chữ l: cao 5 li, viết liền 1 nét, gồm 1nét khuyết xuôi nối liền 1 nét móc ngược. - Tiếng lê: Viết chữ l trước, chữ ê - HD hs viết vào bảng con. HS thực hành vào bảng con - GV quan sát, hướng dẫn, nhận xét các bài viết ê, l, lê ( 2 lần) của học sinh. b. HS tập tô, tập viết: b, bê, bễ ( tương tự) c. Y/c hs viết vào vở ô li. d. Chấm chữa một số bài. - y/c HS đổi vở nhận xét chéo. 3. Củng cố, dặn dò. - Hôm nay các em đã được luyện viết các chữ ghi tiếng nào? 13 GV: Trường
- Lớp Năm học - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương khen thưởng HS viết vào vở ô li. - Nêu lại nội dung bài viết đã học. - Lắng nghe. 14 GV: Trường
- Lớp Năm học BÀI 12 g, h I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết âm và chữ cái g,h; đánh vần, đọc đúng tiếng có chữ g,h (mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”): gà, hồ. - Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện được tiếng có âm g,h. - Đọc đúng bài Tập đọc bé Hà, bé Lê. - Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: g, ga, h, hồ. * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. - Tranh, ảnh, mẫu vật. - VBT Tiếng Việt 1, tập một. - Bảng cài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động dạy TG Hoạt động học C. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’ - Đưa các từ: bê, bễ, bờ đê, be be, yc - Hs đọc nối tiếp các từ hs đọc - Đọc các từ vừa học ở bài Tập đọc - 1 hs đọc (tr.25, SGK Tiếng Việt 1, tập một). - Nhận xét, tuyên dương D.DẠY BÀI MỚI 5’ 1. GV (chỉ bảng) giới thiệu bài: - Hôm nay, các em sẽ học 2 âm và chữ cái mới: âm g và chữ g, âm h và chữ h - GV chỉ chữ g trên bảng lớp, nói: g HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: g. (gờ). - GV chỉ chữ h trên bảng lớp, nói: h HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: h (hờ). 15 GV: Trường
- Lớp Năm học Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm 15’ quen) 1.1. Âm g và chữ g - GV chỉ hình ga tàu trên màn hình / - Ga tàu. bảng lớp, hỏi: Tranh vẽ gì? - GV viết bảng: ga. - Phân tích tiếng ga: Cả lớp đọc và phân tích: ga + GV: Trong tiếng ga, có 1 âm HS: âm a. các em đã học. Đó là âm nào + GV: Ai có thể phân tích 1 HS: Tiếng ga gồm có 2 âm: âm tiếng ga? g đứng trước, âm a đứng sau. -Đánh vần tiếng ga. + HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: ga. + GV đưa mô hình tiếng ga, HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc + GV và HS cả lớp vừa nói vừa thể trơn): gờ - a - ga / ga. hiện bằng động tác tay: *Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: ga. *Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: g. *Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: a. *Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: ga. -GV giới thiệu chữ g in thường, chữ g viết thường và chữ g in hoa ở tr. 26, 27. 1.2. Âm h và chữ h 7 - GV hướng dẫn tương tự 1.3. Củng cố: - GV mời 3 HS đứng trước lớp, giơ 3 HS ghép chữ trên bảng cài: ga, hồ. bảng cài g ga, h, hồ để các bạn nhận xét. 2. Luyện tập 2.1. Mở rộng vốn từ (BT2: Tìm tiếng có âm g) - GV: BT2 yêu cầu các em tìm - 1 HS nói tên từng sự vật: 16 GV: Trường
- Lớp Năm học những tiếng có âm g,h. GV hổ, hồng, gừng, hành, gà, gấu chỉ từng hình, - GV chỉ hình lần 2 (TT đảo lộn), cả lớp nói lại tên từng sự vật. - GV hướng dẫn HS làm bài trên VBT: - GV mời 2 HS báo cáo: Các - Từng cặp HS chỉ hình, nói tiếng, tiếng có âm g (gừng, gà, gấu). nối g với hình chứa tiếng có âm tiếng có âm h (hổ, hồng, hành). g. nối h với hình chứa tiếng có - GV mời cả lớp thực hiện trò âm h. chơi: GV chỉ lần lượt từng hình, cả lớp nói to tiếng có âm g và vỗ tay 1 cái. Nói thầm tiếng không có âm h, không vỗ tay. (Ví dụ: GV chỉ hình gà. Cả lớp đồng thanh: gà và vỗ tay 1 cái. GV chỉ hình con hổ: Cả lớp nói thầm hổ, HS có thể nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài không vỗ tay. bài có âm g (VD: gô, gồ, gù, ). - Yc nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài bài có HS có thể nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài âm g, h bài có âm h (VD: hẹ, hà, hé, ). 17 GV: Trường
- Lớp Năm học TIẾT 2 Hoạt động dạy TG Hoạt động học * Cho ban văn nghệ điều khiển thư giãn 1. Luyện đọc từng câu, từng lời 12 Hs quan sát và nêu nội dung từng dưới tranh tranh. Yêu cầu học sinh quan sát tranh . Tranh 1: Bé Hà nói với bà là bé ? Tranh vẽ gì? bị ho. - GV: Bài đọc có 4 tranh và mấy Tranh 2: Bà bế bé Lê câu? (GV chỉ từng câu cho cả lớp Tranh 3:Ba bé Hà về, bé Hà nói: đếm: 5 câu). GV đánh số TT từng A,ba! Ba bế Hà câu trong bài trên bảng (Tranh 2 có Tranh 4: Ba bế cả bé Hà và bé Lê 2 câu). - Đọc vỡ: - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp + GV chỉ từng tiếng trong tên bài đọc. (Bé Hà, bé Lê) cho cả lớp đọc thầm - 1 HS đọc . Cả lớp đọc. + GV chỉ từng tiếng trong câu 1 cho cả lớp đọc thầm / Làm tương tự với câu 2, 3 Sau đó với câu 4 và 5(đọc liền câu 2 và 3). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, + Từng HS (nhìn bài trên bảng từng cặp): lớp) tiếp nối nhau đọc từng câu, GV phát hiện và sửa lỗi phát âm từng lời dưới tranh: HS1 đọc tên cho HS. bài và câu 1, các bạn khác tự - GV chỉ vài câu (TT đảo lộn), kiểm đứng lên đọc tiếp nối. Có thể lặp tra một vài HS đọc. lại vòng 2 với những HS khác. + 5 HS tiếp nối nhau đọc lời dưới 4 tranh (mỗi hs đọc 1 lời dưới 1 tranh). Có thể lặp lại vòng 2 với các cặp khác. a, Thi đọc cả bài (theo cặp, tổ) - Từng cặp HS (nhìn SGK) - Các cặp , tổ thi đọc cả bài (mỗi cùng luyện đọc trước khi cặp, tổ đều đọc cả bài). Có thể lặp thi. GV hướng dẫn HS chỉ lại vòng 2. chữ trong SGK cùng đọc. -1 HS đọc cả bài .Cả lớp đọc 18 GV: Trường
- Lớp Năm học - Nhận xét, khen hs đồng thanh cả bài. b) Tìm hiểu bài đọc. Gợi ý các câu 10 hỏi: ?Bé Hà nói với bà điều gì? - Bé Hà nói với bà: Hà ho bà ạ. Bà bế ai? Bà bế bé Lê. Thấy ba bé về, bé Hà đã nói gì? Thấy ba về bé Hà nói: A,ba! Ba Ba bế những ai? bế Hà * Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những Ba bế bé Hà và bé Lê. gì vừa học ở 2 trang sách (bài 11): Từ đầu bài đến hết bài Tập đọc. Cả lớp đọc đồng thanh bài. - Dặn dò hs về nhà đọc lại bài, sd lệnh cất sách 2. Tập viết (bảng con - BT5) 10 a, HS đọc trên bảng lớp chữ g, h, các Hs lắng nghe. tiếng ga, hồ. 1 hs đọc yêu cầu tập viết Viết: g, h, ga, hồ -GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy Hs theo dõi. trình: + Chữ g, h: cao 5 li. Chữ g gồm 2 nét: nét cong kín, nét khuyết dưới. Chữ h gồm 2 nét: nét khuyết trên -HS viết bảng con g, ga (2 hoặc 3 và nét móc hai đầu lần). + Tiếng ga: viết chữ g, chữ a,từ chữ g sang chữ a nét nối không thuận lợi từ điểm dừng bút của chữ g cách 1 khoảng bằng 1 khoảng viết chữ o rồi đặt bút. Nhận xét bài viết bảng con. -Hướng dẫn tương tự viết chữ h, -HS viết bảng con h, hồ (2 hoặc 3 hồ lần). 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét 3 -Hs lắng nghe. giờ học. Dặn HS về nhà đọc cho người thân nghe bài Tập đọc bé Hà, bé Lê; xem trước bài 13 (i, ia). - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. 19 GV: Trường
- Lớp Năm học BÀI 13 i, ia I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết âm và chữ cái i, ia; đánh vần, đọc đúng tiếng có chữ i, ia (mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”): bi, bia. - Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện được tiếng có âm i, âm ia. - Đọc đúng bài tập đọc Bé Bi, Bé Li Biết viết trên bảng con các chữ i, ia; các tiếng: bi, bia, các chữ số 4, 5. * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. - Tranh, ảnh, mẫu vật. - VBT Tiếng Việt 1, tập một. - Bảng cài III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’ - Đưa các từ: ga, bé hà, bé lê - Hs viết bảng con lần lượt từng từ - Gọi HS đọc từ vừa viết. - Hs đọc nối tiếp các từ vừa viết. - Nhận xét, tuyên dương B. DẠY BÀI MỚI 1.GV (chỉ bảng) giới thiệu bài: 20 GV: Trường
- Lớp Năm học - Hôm nay, các em sẽ học 2 âm và 5’ chữ cái mới: âm i và chữ i, âm ia và chữ ia. - GV chỉ chữ i trên bảng lớp, nói: i HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: i - GV chỉ chữ ia trên bảng lớp, nói: ia HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: ia (ia). - GV giới thiệu chữ I in hoa. 2. Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm quen) 15’ 2.1. Âm i/ia và chữ i/ia - GV chỉ hình viên bi trên màn hình / - Các viên bi bảng lớp, hỏi: Đây là gì? - GV viết bảng: bi - Phân tích tiếng bi: + GV: Trong tiếng bi, có 1 âm mới. - 1hs làm mẫu, lớp nhắc lại: tiếng + GV: Ai có thể phân tích bi có âm b đứng trước âm i đứng tiếng bi? sau. -Đánh vần tiếng bi. - Cả lớp đọc và phân tích: bi. + GV đưa mô hình tiếng bi + GV và HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay: + HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: *Chập hai bàn tay vào nhau để trước bi. mặt, phát âm: bi. - HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, *Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên đọc trơn): bờ - i - bi / bi. trái, vừa phát âm: b. *Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: i. 21 GV: Trường
- Lớp Năm học *Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: bi. - GV chỉ hình các tấm bia đá: Đây là các tấm bia ghi tên các tiến sĩ thời xưa. - GV viết bảng: bia - Phân tích tiếng bia: + GV: Trong tiếng bia, có 1 âm mới. + GV: Ai có thể phân tích tiếng - 1hs làm mẫu, lớp nhắc lại: tiếng bia? 7 bia có âm b đứng trước âm ia -Đánh vần tiếng bia. đứng sau. + GV đưa mô hình tiếng bia 3 - Cả lớp đọc và phân tích: bia. + GV và HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay: + HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: *Chập hai bàn tay vào nhau để trước bia. mặt, phát âm: bia. - HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, *Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên đọc trơn): bờ - ia - bia / bia. trái, vừa phát âm: b. *Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ia. *Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: bia. - GV viết bảng: bia -GV giới thiệu chữ i in thường, chữ i viết thường và chữ I in hoa ở tr. 29. 1.2. Củng cố: - GV mời 3 HS đứng trước lớp, giơ bảng cài b/i, bi; b/ia, bia để các 3 học sinh lên ghép chữ trên bảng 22 GV: Trường
- Lớp Năm học bạn nhận xét. cài: bi, bia. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT2: Tìm tiếng có âm i và ia) - GV: BT2 yêu cầu các em tìm 1 HS nói tên từng sự vật: bí, ví, những tiếng có âm i, ia. GV chỉ chỉ, khỉ; mía, đĩa từng hình, - GV chỉ hình lần 2 (TT đảo lộn), cả lớp nói lại tên từng sự vật. - GV hướng dẫn HS làm bài trên VBT: - GV mời 2 HS báo cáo: Các tiếng có âm i ( bí, ví, chỉ, khỉ ). tiếng có - Từng cặp HS chỉ hình, nói âm ia ( mía, đĩa ). tiếng, nối i với hình chứa - GV mời cả lớp thực hiện trò tiếng có âm i. Nối ia với hình chơi: GV chỉ lần lượt từng hình, chứa tiếng có âm ia cả lớp nói to tiếng có âm i và vỗ tay 1 cái. Nói thầm tiếng không có âm i, không vỗ tay. - Thực hiện tương tự với tiếng có âm ia. - Yc nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài bài có - HS có thể nói thêm 3 - 4 tiếng âm mới học: i/ ia ngoài bài có âm i (VD: đi, di, li, ). HS có thể nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài bài có âm ia (VD: lía, bia, đỉa, ). 23 GV: Trường
- Lớp Năm học TIẾT 2 Hoạt động dạy TG Hoạt động học * Ban văn nghệ điều khiển thư giãn 3.2.Tập đọc(BT3): 12 Yêu cầu học sinh quan sát tranh trang Hs quan sát và nêu nội dung 29. từng tranh, nói theo hiểu biết ? Tranh vẽ gì? cá nhân, chẳng hạn: - GV: Bài đọc có 4 tranh và mấy câu? Tranh 1: bé (GV chỉ từng câu cho cả lớp đếm: 4 Tranh 2: anh và bé câu). GV đánh số TT từng câu trong Tranh 3:bé ho bài trên bảng . Tranh 4: anh đỗ bé - Đọc vỡ: - 1 HS đọc thành tiếng. Cả + GV chỉ từng tiếng trong bài cho cả lớp đọc. lớp đọc thầm - Đọc tiếp nối từ (cá nhân, từng cặp): - 1 HS đọc . Cả lớp đọc. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. - GV chỉ vài từ (thứ tự đảo lộn), kiểm tra + Từng HS (nhìn bài trên một vài HS đọc. bảng lớp) tiếp nối nhau đọc từng câu, từng lời dưới tranh: HS1 đọc tên bài và câu 1, các bạn khác tự đứng lên đọc tiếp nối. Có thể lặp lại vòng 2 với những HS khác. + 5 HS tiếp nối nhau đọc lời dưới 4 tranh (mỗi hs đọc 1 lời dưới 1 tranh). Có thể lặp lại vòng 2 với các - Thi đọc cả bài (theo cặp, tổ) cặp khác. - Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi thi. GV hướng dẫn HS - Các cặp , tổ thi đọc cả bài chỉ chữ trong SGK cùng đọc. (mỗi cặp, tổ đều đọc cả bài). - Nhận xét, khen hs Có thể lặp lại vòng 2. * Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì -1 HS đọc cả bài .Cả lớp đọc 24 GV: Trường
- Lớp Năm học vừa học ở 2 trang sách (bài 13): Từ đồng thanh cả bài. đầu bài đến hết bài Tập đọc. - Dặn dò hs về nhà đọc lại bài, sử 10 dụng lệnh cất sách. Cả lớp đọc đồng thanh bài. 3.3. Tập viết (bảng con – BT4) - HS đọc trên bảng lớp chữ i, ia, tiếng bi, bia; 4, 5. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy Hs lắng nghe. trình: 1 hs đọc yêu cầu tập viết + Chữ i: cao 2 li. Chữ i gồm 2 nét: nét móc ngược và dấu chấm. Hs theo dõi. + Chữ ia gồm 2 con chữ: chữ i trước và nét chữ a sau. + Tiếng bi: viết chữ b nối liền với 10 chữ i, từ chữ b sang chữ ê nét nốí cần - HS viết bảng con i, ia, bi, xiên rộng một ô để đảm bảo kích cỡ bia (2 hoặc 3 lần). chữ i. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy - Hs lắng nghe. trình viết số 4, 5: + Số 4: cao 4 li. Có 3 nét: nét một thẳng xiên, nét hai thẳng ngang, nét ba thẳng đứng. 3 + Số 5: cao 4 li. Có 3 nét: nét một thẳng ngang, nét hai thẳng đứng, nét - HS viết bảng con số 4, 5 (2 ba cong phải. hoặc 3 lần). Nhận xét bài viết bảng con. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà đọc cho người thân nghe bài trang 28, 29; xem trước bài 14 - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. 25 GV: Trường
- Lớp Năm học TẬP VIẾT SAU BÀI 12, 13 I.Mục đích, yêu cầu. 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Viết đúng các chữ: g, h, i, ia, và các tiếng ga, hồ, bi, bia – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét giãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. Tô, viết đúng các chữ số 4,5. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Rèn tính cẩn thận cho hs. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết các âm, tiếng cần luyện viết. - Phấn màu. III. Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. giới thiệu bài. - Nêu mục đích yêu cầu của bài. - Lắng nghe. 2. Luyện tập. - Treo tranh minh họa các mẫu âm, tiếng cần viết. - Quan sát. - Gọi HS đọc. - Đọc các chữ số: g, ga, h, hồ, i, bi, ia, bia, 4, 5 a. HS tập viết: g, ga, h, hồ + Lệnh học sinh nhìn bảng đọc HS đọc to: g, ga, h, hồ HS lắng nghe + Yêu cầu nói cách viết và độ cao các con chữ + GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn học sinh viết HS thực hành vào bảng con - chữ g: cao 5 li, gồm 1 nét cong kín, 1 nét khuyết ngược. - Tiếng ga: Viết chữ g trước, chữ a sau - chữ h: cao 5 li, gồm 1 khuyết xuôi, 1 nét móc 2 đầu - Tiếng hồ: Viết chữ h trước, chữ ô, dấu huyền - HD hs viết vào bảng con. - GV quan sát, hướng dẫn, nhận xét các bài viết của học sinh. b. HS tập viết: I, bi, ia, bia ( tương tự) c. Y/c hs viết vào vở ô li. HS viết vào vở ô li. d. Chấm chữa một số bài. - y/c HS đổi vở nhận xét chéo. 3. Củng cố, dặn dò. 26 GV: Trường
- Lớp Năm học - Hôm nay các em đã được luyện viết các chữ ghi - Nêu lại nội dung bài viết đã tiếng nào? học. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Tuyên dương khen thưởng 27 GV: Trường
- Lớp Năm học BÀI 14 KỂ CHUYỆN HAI CHÚ GÀ CON I. Mục đích, yêu cầu : 1. Phát triển năng lực, ngôn ngữ. - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh nghe giáo viên hỏi, Trả lời được câu hỏi dưới tranh. - Nhìn tranh có thể tự kể được từng đoạn của câu chuyện. - Hiểu lời khuyên câu chuyện: Anh em phải yêu thương, nhường nhịn nhau, đừng tranh giành, nghĩ xấu về nhau để khỏi phải xấu hổ, ân hận. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh họa. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài - Quan sát tranh. - Treo tranh trong câu chuyện. - Có 2 chú gà con, chú lớn là anh chú - Trong tranh vẽ gì ? bé hơn là em 2 anh em như đang cãi - Hôm nay cô và các con sẽ cùng nhau. 2. Khám phá. Kể câu chuyện : Hai chú gà con. - Lắng nghe. - Chỉ vào tranh kể mẫu với giọng diễn cảm. - Kể mẫu 3 lần. + Lần 1: Kể tự nhiên, không chỉ Tranh. + Lần 2 : Chỉ tranh và kể thật chậm + Lần 3: Kể chậm khắc sâu nội dung câu chuyện. - Đoạn 1,2,3,4 ( Hai anh em gà cãi nhau): giọng căng thẳng - Đoạn 5 ( giọng chuột vui vẻ hả hê khi chê bai hai anh em gà con) - Đoạn 6( Hai chú gà ân hận): giọng kể chậm,thấm 28 GV: Trường
- Lớp Năm học thía - Trả lời câu hỏi theo tranh. + T1: Ra vườn kiếm ăn, anh em gà con thấy gì? - Ra vườn kiếm ăn, anh em gà con thấy con vật gì đó giống như một con giun. + T2: Đang đói bụng 2 chú gà làm gì? - Đang đói bụng 2 chú gà cùng lao vào mổ con giun. + T3: Vì sao 2 anh em gà cãi nhau? - Vì con giun đột ngột biến mất, hai anh em người nọ nghi ngờ người kia đã chén mất con giun nên cãi nhau. + T4: Khi lại thấy con mồi anh em gà làm gì? - Khi lại thấy con mồi anh em gà lao vào bắt nhưng con giun lại biến mất. + T5: Chuột xuất hiện và nói điều gì? Đó dâu phỉa là con giun mà là cái đuôi của ta, hai anh em ngươi thật ngu ngốc. + T6: Vì sao 2 anh em gà ân hận, xấu hổ? Anh em gà ân hận xấu hổ vì chúng hấp tấp và không biết nhừng nhịn nhau nên đã giành nhau 1 cái đuôi chuột bị chuột chê cười. - Kể chuyện theo tranh. Kể chuyện cho nhau nghe. - Mời hs thảo luận nhóm đôi kể - Mời các nhóm lên thi kể. Lần 1: Hs kể 2 tranh/ - Nhận xét tuyên dương nhóm Lần 2: Kể theo tranh bất kỳ thắng cuộc. Lần 3: 1 học sinh kể 6 tranh - Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. - Các nhóm thi kể. + Câu chuyện khuyên các em điều gì? 29 GV: Trường