Giáo án Tiếng Việt 1 (Cánh diều) - Tuần 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 1 (Cánh diều) - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_tieng_viet_1_canh_dieu_tuan_30.docx
Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt 1 (Cánh diều) - Tuần 30
- Lớp Năm học BÀI . TẬP ĐỌC : ÔNG GIẲNG ÔNG GIĂNG I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ ngơi sau các dòng thơ. - Hiểu được các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu nội dung bài: Ông trăng là người bạn thân thiết nhất của trẻ em. Những đêm trăng sáng, các bạn nhỏ muốn mời trăng xuống cùng chơi. * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi - Rèn kỹ năng tư duy, sáng tạo trong trả lời câu hỏi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. - Tranh, ảnh, mẫu khổ to, bảng phụ. - VBT Tiếng Việt 1, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’ - 2 HS đọc bài thơ: Kể cho bé nghe - 2 HS đọc bài - Trả lời câu hỏi: - HS trả lời + Em thích con vật, đồ vật nào trong bài? + Đọc những dòng thơ viết về đồ vật, con vật đó? - Nhận xét, tuyên dương 2’ B. DẠY BÀI MỚI 1. Chia sẻ và giới thiệu bài 1.1. HS thi giải nhanh câu đố: 5’ - HS trả lời: Ông trăng (1) Tròn như cái đĩa Lơ lửng giữa trời Dịu mát, tươi vui Đêm rằm tỏa sáng -HS trả lời: Trăng, sao , mặt trời (2) Một mẹ sinh ra được vạn con, 1 GV: Trường
- Lớp Năm học Đến mai trời sáng chỉ còn một cha Mặt mẹ sinh đẹp như hoa Mặt cha nhăn nhó chẳng ma nào nhìn. 1.2. GV giới thiệu bài: 3’ -HS lắng nghe - Ông trăng trên bầu trời luôn là người bạn thân thiết của trẻ em. Những đêm trăng sáng, các bạn nhỏ muốn mời trăng xuống cùng chơi. Các em hãy cùng lắng nghe bài đồng dao Ông giẳng ông giăng để cảm nhận được sự gần gũi giữa trăng và các bạn nhỏ. 2.Chia sẻ và khám phá 2.1. Luyện đọc 20’ a. GV đọc mẫu - HS chỉ vào sách theo dõi, đọc thầm (Giọng nhẹ nhàng, nhí nhảnh) theo. - GV giải nghĩa từ: - HS lắng nghe: + Ván cơm sôi: Sôi được đóng thành khuôn nhờ những khuôn làm bằng những miếng gỗ phẳng và mỏng. + Đệp bánh trưng: Đệp là cái giỏ tre đựng thức ăn dự trữ. + Vỗ chài: Vỗ lưới để bắt cá, tôm, trai bỏ vào giỏ. - GV trình chiếu hình ảnh minh họa, -HS quan sát tranh giúp học sinh hiểu nghĩa dòng thơ: + Thằng cu vỗ chài – bắt trai bỏ giỏ: Cậu bé vỗ lưới, bắt trai. + Cái đỏ ẵm em: chỉ một cô bé bế em (GV có thể hỏi HS giúp học sinh phát triển tư duy, kỹ năng quan sát) b. Luyện đọc từ ngữ: -GV trình chiếu các từ khó đọc -HS đọc nối tiếp cá nhân – tổ - nhóm - GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS. – lớp c. Luyện đọc từng dòng thơ - Đọc nối tiếp cá nhân – mỗi HS 2 - HS đọc bài cá nhân 2 GV: Trường
- Lớp Năm học dòng thơ) - Đọc bài nhóm đôi - Hs đọc nhóm đôi 3 GV: Trường
- Lớp Năm học TIẾT 2 Hoạt động dạy TG Hoạt động học * Cho ban văn nghệ điều khiển thư 5’ giãn d. Thi đọc đoạn, bài 3’ - GV có thể chia bài thành 2 đoạn: - HS lắng nghe. + Đoạn 1: 8 dòng thơ đầu + Đoạn 2: 9 dòng thơ cuối - Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện 10’ đọc trước khi thi. GV hướng dẫn HS chỉ chữ trong SGK cùng đọc. - HS thi đọc. - 2-3 nhóm thi đọc. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. 2.2.Tìm hiểu bài đọc. - HS đọc 4 câu hỏi trước lớp. 15’ - 1 HS đọc - Gợi ý các câu hỏi: - 1 HS đọc gợi ý - HS thảo luận theo cặp - Thảo luận nhóm đôi. ? Nhà bạn nhỏ có ai? - Nhà bạn nhỏ có thằng cu, cái đỏ, em bé. ? Nhà bạn nhỏ có đồ vật gì? - Nhà bạn nhỏ có nồi, hũ, chài, giỏ, rá, gáo, lược, liềm. ? Nhà bạn nhỏ có những con vật gì? - Nhà bạn nhỏ có chim khướu, trai, trâu. ? Nhà bạn nhỏ có đồ ăn, thức uống gì? - Nhà bạn nhỏ có xôi, cơm nếp, bánh chưng, rượu. - 1 HS hỏi - Cả lớp đáp *GV hướng dẫn học sinh học thuộc lòng. - HS học thuộc lòng ( Nếu còn thời gian - GV hướng dẫn học sinh học thuộc lòng 8 dòng thơ đầu 3. Củng cố, dặn dò: 2’ - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà - HS lắng nghe đọc cho người thân nghe bài Tập đọc Ông giẳng ông giăng - Tuyên dương HS học tốt 4 GV: Trường
- Lớp Năm học BÀI . CHÍNH TẢ: ( Nghe – viết) ÔNG GIẲNG, ÔNG GIĂNG. ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG: R/D/GI. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Nghe viết 7 dòng đầu bài đồng dao Ông giẳng ông giăng , không mắc quá 2 lỗi. - Làm đúng bài tập: Điền tiếng còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành đoạn đồng dao: Điền r/d/gi vào chỗ trống. * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Kiên nhẫn, trình bày đúng, đẹp bài chính tả. - Giúp học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu để chiếu bài viết lên màn hình. - VBT Tiếng Việt 1, tập một, Vở Luyện viết 1, tập 2 - Phiếu lớn có sẵn nội dung bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy TG Hoạt động học A.KIỂM TRA BÀI CŨ 5’ - GV đọc cho HS viết: kể, câu hỏi, kiến - 2 HS lên viết bảng lớp con. - Cả lớp viết vào bảng con - Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe B.DẠY BÀI MỚI 30’ 1. Giới thiệu bài: 2’ - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Nghe viết: 15’ - 1 HS đọc đoạn cần viết (7 dòng đầu - 1 HS đọc bài bài thơ) - Cả lớp đọc lại - Cả lớp đọc lại - GV tìm các từ dễ viết sai: giẳng, xuống, bầu, bạn, xôi, nếp, đệp bánh - Cả lớp đọc trưng. - Yêu cầu HS tự đọc các từ mình dễ viết - HS đọc thầm sai. - Yêu cầu HS gấp SGK , nhắc nhở tư - HS gấp SGK 5 GV: Trường
- Lớp Năm học thế ngồi viết ( Chú ý ngồi viết đúng tư thế) - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết - HS viết vào vở luyện viết 1, tập 2, ( Mỗi dòng không đọc quá 3 lần) tô chữ hoa đầu dòng thơ. - GV chú ý quan sát cách cầm bút, giúp đỡ những HS hoàn thành chậm - GV đọc chậm từng dòng cho HS - HS đổi vở soát lỗi, gạch chân bằng soát lỗi bút chì vào những chữ viết sai, viết - GV chữa trên bảng những lỗi HS lại chữ đó bên lề vở. thường mắc. -GV chấm chữa,nhận xét bài viết HS - HS chú ý lắng nghe. 3. Làm bài tập chính tả: 10’ Bài 2: Tìm tiếng còn thiếu để hoàn thành đoạn đồng dao sau: - GV đọc yêu cầu - HS đọc thầm bài tập - GV viết bảng Cái cắt lá Con cá có . Quả quả cam - HS làm bài vào vở luyện viết 1, tập Chè lam khảo hai - GV tổ chức trò chơi: Tiếp sức. - 2 nhóm tham gia trò chơi. - Mỗi nhóm cử 4 HS lên bảng đứng - Lời giải đúng: thành hàng dọc, quay mặt lên bảng, Cái liềm cắt lá khi nghe hiệu lệnh bắt đầu, người số Con cá có vẩy 1 viết đáp án một cách rõ ràng, chính Quả quýt, quả cam sác và nhanh nhất sau đó đưa phấn Chè lam bánh khảo cho người thứ 2, lần lượt như vậy đến hết. sau hiệu lệnh bắt đầu - GV nhận xét, tuyên dương nhóm - Hs lắng nghe thắng cuộc. Bài 3: Em chọn chữ nào: r,d hay gi? - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1-2 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài – 1 HS làm phiếu - HS làm vào vở Luyện viết 1,tập 2 lớn. - GV chữa bài phiếu lớn - HS đổi vở ktra bài. - Nhận xét và chốt lời giải đúng. 4. Hoạt động nối tiếp 3’ - Nhận xét tiết học, bài viết HS. - HS lắng nghe. - GD HS trình bày sạch sẽ, viết đúng chính tả - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau 6 GV: Trường
- Lớp Năm học TẬP ĐỌC: SẺ ANH, SẺ EM I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ ngơi sau các dấu câu. - Hiểu được các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu nội dung chuyện nói về tình cảm anh em trong gia đình: Anh em sẻ yêu thương, nhường nhịn nhau khiến sẻ mẹ rất vui, gia đình đầm ấm * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi - Rèn kỹ năng tư duy, sáng tạo trong trả lời câu hỏi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. - Tranh, ảnh, mẫu khổ to, bảng phụ. - VBT Tiếng Việt 1, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động dạy TG Hoạt động học A.KIỂM TRA BÀI CŨ 5’ - 2 HS đọc thuộc lòng 6 hoặc 10 dòng - 2 HS đọc bài bài đồng dao: Ông giẳng ông giăng - HS trả lời - Trả lời câu hỏi: + Nhà bạn nhỏ có ai? + Nhà bạn nhỏ có đồ vật gì? - Nhận xét, tuyên dương B.DẠY BÀI MỚI 2’ 2. Chia sẻ và giới thiệu bài 1.1. Thảo luận nhóm đôi: - HS thảo luận nhóm đôi các câu hỏi 5’ - 3-4 HS phát biểu ý kiến của mình sau: ? Nhà bạn có mấy anh, chị, em? ? Tình cảm của bạn với anh, chị, em như thế nào? ? Tình cảm của anh, chị, em với bạn như thế nào? 7 GV: Trường
- Lớp Năm học ? Bạn cảm thấy thế nào nếu anh, chị, em đi vắng? - GV nhận xét khích lệ (Không kết luận -HS lắng nghe đúng sai) 1.2. GV giới thiệu bài: 3’ - Yêu cầu HS quan sát tranh - HS quan sát tranh ? Bức tranh vẽ gì? - Bức tranh vẽ cảnh sẻ đang tha mồi về cho con - Trong tranh vẽ hình ảnh sẻ mẹ đang - HS lắng nghe. tha mồi về cho con. Anh em sẻ há mỏ, vui mừng đón mẹ. Qua bức tranh cho thấy tình cảm gia đình sẻ ấm áp. 2.Chia sẻ và khám phá 2.1. Luyện đọc 20’ a. GV đọc mẫu - HS chỉ vào sách theo dõi, đọc thầm - GV đọc giọng nhẹ nhàng, tình cảm. theo. Lời sẻ mẹ hối hả lúc giục con ăn . Lời - HS lắng nghe: sẻ anh và sẻ em nhỏ nhẹ, dễ thương. b. Luyện đọc từ ngữ: - GV trình chiếu các từ khó đọc: vườn, - HS đọc nối tiếp cá nhân – tổ - nhóm rét, nằm co ro, cố sức, cọng rơm, – lớp thương yêu, mệt. - GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS. c. Luyện đọc câu - GV hỏi: Bài đọc có mấy câu? - 1 HS trả lời: Bài đọc có 13 câu - GV chỉ từng câu (liền 2 câu ngắn) - 1 HS đọc – cả lớp đọc bài. Cho HS đọc vỡ. - Đọc nối tiếp cá nhân từng câu (liền 2 - HS đọc nối tiếp cá nhân câu ngắn) - GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu dài: Thương em,/ sẻ anh cố sức kéo trong tổ / che cho em. 8 GV: Trường
- Lớp Năm học TIẾT 2 Hoạt động dạy TG Hoạt động học * Cho ban văn nghệ điều khiển thư 3’ giãn d. Thi đọc đoạn, bài: 10’ ? Bài đọc có thể chia làm mấy đoạn? - HS trả lời: - GV hướng dẫn HS chia đoạn: - HS ghi nhớ cách chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến che cho em + Đoạn 2: Tiếp theo đến ăn trước đi + Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc bài theo đoạn - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc nhóm 3 - Luyện đọc trong nhóm - HS thi đọc. - HS đọc + 2 nhóm thi đọc 1 đoạn - 2 nhóm thi đọc đoạn + 2 nhóm thi đọc nối tiếp các đoạn của - 2 nhóm thi đọc nối tiếp đoạn bài. - GV nhận xét, tuyên dương. 2.2.Tìm hiểu bài đọc. 10’ - HS đọc nối tiếp câu hỏi trong SGK - GV hỏi: - HS trả lời: ? Vì sao sẻ mẹ quên cả mệt? - Cả lớp giơ thẻ. Ý B: Vì sẻ mẹ thấy các con rất yêu thương nhau. - GV hỏi lại câu hỏi - Cả lớp đáp: Vì sẻ mẹ ? Em thích sẻ anh hay sẻ em? Vì sao? - HS trả lời theo suy nghĩ riêng - VD: + Em thích sẻ anh, vì sẻ anh rất thương em, cố kéo những cọng rơm che cho em khỏi lạnh. + Thích sẻ anh vì sẻ anh ngoan ngoãn, nghe lời mẹ + Thích sẻ em, vì sẻ em còn nhỏ đã biết thương anh, nhường thức ăn cho anh . 9 GV: Trường
- Lớp Năm học ? Qua câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - HS phát biểu - GV kết luận: Gia đình sẽ rất đầm ấm, - HS lắng nghe. hạnh phúc, cha mẹ sẽ rất vui nếu con cái yêu thương, nhường nhịn nhau. 2.3. Luyện đọc lại 10’ - GV tổ chức cho học sinh đọc bài theo - 4 HS đọc bài theo vai: Người vai. dẫn chuyện, sẻ ẹ, sẻ anh, sẻ em. - 2-3 nhóm đọc bài - 2 – 3 nhóm đọc bài 3. Củng cố, dặn dò: 2’ - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe bài Tập đọc Sẻ anh, sẻ em - Tuyên dương HS học tốt - HS lắng nghe TẬP VIẾT : TÔ CHỮ HOA I, K I.Mục đích, yêu cầu. 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết to các chữ viết hoa I,K theo cỡ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ, câu ứng dụng( ngoan ngoãn, nhường nhịn, Kiếm được mồi, chim mẹ tha về tổ) bằng chữ viết thường, cỡ nhỏ, chữ rõ, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Rèn tính cẩn thận cho hs. II. Đồ dùng dạy học. - Máy chiếu hoặc bảng phụ chiếu/ viết chữ viết hoa J,K; từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ. III. Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của HS A.KIỂM TRA BÀI CŨ 5’ - GV kiểm tra quy trình viết chữ hoa G, - HS cầm que chỉ, tô quy trình viết chữ G,H H -Kiểm tra phần viết bài ở nhà của học - Quan sát. sinh. - Nhận xét, tuyên dương B.DẠY BÀI MỚI 28’ 1. Giới thiệu bài. 3’ - Cho HS quan sát chữ in hoa I, K - HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa - GV : Bài 35 cô đã giới thiệu mẫu chữ in I, K hoa I,K in hoa và viết hoa. Hôm nay, các - HS lắng nghe. 10 GV: Trường
- Lớp Năm học em sẽ học tô chữ viết hoa I, K – chỉ khác chữ I, K in hoa ở các nét uốn; luyện viết các từ ngữ và câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ 2. Luyện tập. 20’ 2.1. Tô chữ viết hoa I, K 10’ - Chiếu lên bảng chữ in hoa I, K - GV vừa mô tả vừa cầm que chỉ tô theo - HS quan sát mẫu nét chữ và cách từng nét tô chữ + Chữ I hoa gồm 2 nét: Nét 1 là kết hợp của 2 nét cơ bản cong trái và thẳng ngang,(lượn 2 đầu) – tô giống nét đầu của chữ H hoa. Tô tiếp nét 2( móc ngược trái) từ trên xuống dưới, dừng bút trên ĐK 2. + Chữ K hoa gồm 3 nét: Nét 1 tô giống như nét đầu ở chữ I hoa, H hoa. Nét 2 là nét móc ngược trái, tô từ trên xuống dưới. Nét 3 là kết hợp của 2 nét cơ bản( móc xuôi phải và móc ngược trái) nối liền nhau, tô nét móc xuôi phải trước, đến giữa thân chữ thì tạo vòng xoắn nhỏ lồng vào thân nét 2 rồi tô tiếp nét móc ngược phải, dừng bút ở ĐK 2. -Yêu cầu HS viết vở - HS lần lượt tô chữ hoa I, K cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập 2 2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) 10’ + Chiếu các từ và câu ứng dụng - HS đọc: ngoan ngoãn, nhường nhịn, Kiếm được mồi, chim mẹ tha về tổ. + Yêu cầu HS nhận xét độ cao các chữ - HS nêu: cái, khoảng cách giữa các tiếng, cách nối nét giữa các chữ (Giữa chữ K viết hoa và i), vị trí đặt dấu thanh. + GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn học - HS quan sát. sinh viết - HD hs viết vào bảng con. - HS thực hành vào bảng con GV quan sát, hướng dẫn, nhận xét các bài viết của học sinh. - HS viết vào vở Luyện viết 1, tập 2 - HS viết vào vở Luyện viết 1, tập - Chấm chữa một số bài. 5’ 2 - y/c HS đổi vở nhận xét chéo. 3. Củng cố, dặn dò. 2’ 11 GV: Trường
- Lớp Năm học - Hôm nay các em đã được luyện viết các chữ hoa nào? Các từ ngữ và câu ứng dụng - Nêu lại nội dung bài viết đã học. nào? - Lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương khen thưởng TUẦN 30 TIẾT 7:TẬP ĐỌC: NGOAN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc. - Hiểu nội dung bài thơ: Mọi vật xung quanh em đều ngoan ngoãn, chăm chỉ làm việc có ích. Bé ngoan là bé biết nghe lời cha mẹ, làm nhiều việc tốt. - Học thuộc lòng bài thơ. * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi - Ngoan ngoãn, chăm chỉ, biết nghe lời cha mẹ, làm nhiều việc tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh, một số từ ngữ của bài học lên màn hình. - Tranh, ảnh. - VBT Tiếng Việt 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy TG Hoạt động học C. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’ - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Sẻ anh, sẻ - Hs đọc nối tiếp em. - Vì sao sẻ mẹ quên cả mệt? - 1 hs trả lời - Nhận xét, tuyên dương D.DẠY BÀI MỚI 1. Chia sẻ và giới thiệu bài: 5’ 1.1. Cho HS nghe và hát theo bài hát 12 GV: Trường
- Lớp Năm học Bé ngoan (Sáng tác: Phạm Tuyên) 1.2. Giới thiệu bài - Chiếu tranh - GV hỏi: Tranh vẽ gì? HS trả lời: Tranh vẽ bà đang ngồi khâu vá dưới ánh đèn dầu. Bé đang múc nước trong chum để rửa tay. Mẹ - GV nêu: Đèn dầu giúp bà khâu đang nấu cơm trên bếp lửa. vá. Nước giúp bé rửa trắng bàn tay. Lửa giúp mẹ thổi cơm. Bài thơ nói về các sự vật “ngoan” thế nào và thế nào thì gọi là bé “ngoan” chúng ta cùng vào bài học hôm nay. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Luyện đọc 23’ a) GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, 14 tình cảm. - Nghe, đọc thầm b) Luyện đọc từ ngữ (HS nhìn màn hình): GV hướng dẫn đọc đúng, đọc - HS đọc cá nhân – cả lớp trơn các từ ngữ khó, dễ lẫn: sáng sân nhà, thắp, ngồi may, rửa trắng, quạt hương thơm. c) Luyện đọc dòng thơ - GV hỏi: Bài thơ gồm bao nhiêu dòng thơ? - HS nêu: Bài thơ gồm 8 dòng thơ - Cho HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ d) Thi đọc đoạn, bài - Đọc nối tiếp cá nhân – nhóm đôi - Cho HS làm việc nhóm đôi nhìn SGK cùng luyện đọc trước khi thi - Đọc trong nhóm - Từng cặp sau đó từng tổ thi đọc nối tiếp 2 đoạn (mỗi đoạn 4 dòng thơ) - Thi đọc - Từng cặp sau đó từng tổ thi đọc cả bài. - Mỗi cặp/ mỗi tổ đọc cả bài - Gọi HS đọc cả bài. - Cho cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - 1 HS đọc 13 GV: Trường
- Lớp Năm học 2.2. Tìm hiểu bài - Đọc đồng thanh - Gọi 3 HS đọc 3 câu hỏi, BT trong 5 SGK - 3 HS nối tiếp đọc câu hỏi, BT - Cho HS làm việc theo cặp trao đổi, trả lời. - Làm việc nhóm đôi - GV hỏi – HS trong lớp trả lời: + Bài thơ khen những nhân vật gì ngoan? - HS trả lời: Bài thơ khen trăng ngoan, đèn ngoan, nước ngoan, lửa ngoan, + GV nêu yêu cầu của BT 2 – Cả lớp trái ngoan, gió ngoan. đọc kết quả nối: - Đọc kết quả nối a) Đèn – 3) thắp cho bà ngồi may b) Nước – 1) rửa trắng bàn tay. c) Gió – 2) quạt hương thơm khắp nhà + Thế nào là bé ngoan? 2.3. Học thuộc lòng - Bé ngoan là bé biết nghe lời cha mẹ, - Cho HS học thuộc lòng bài thơ theo yêu cô, yêu bạn. cách xóa dần chữ, chỉ giữ lại chữ đầu 4 câu, rồi xóa hết. - HS tự nhẩm HTL bài thơ - Cho HS thi đọc thuộc lòng 4 dòng thơ đầu/ 4 dòng thơ cuối/ cả bài 3. Củng cố, dặn dò - Thi đọc thuộc lòng. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS học tốt. Nhắc HS về nhà đọc 2 thuộc lòng bài thơ Ngoan cho người thân nghe. - Nhắc HS chuẩn bị cho tiết Tranh ảnh Em yêu thiên nhiên. TIẾT 8:GÓC SÁNG TẠO TRƯNG BÀY TRANH ẢNH “EM YÊU THIÊN NHIÊN” 14 GV: Trường
- Lớp Năm học I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Biết cùng các bạn trong nhóm trưng bày sản phẩm. - Biết bình chọn sản phẩm mình yêu thích. - Biết giới thiệu sản phẩm tự tin to, rõ ràng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Sản phẩm của HS, ĐDHT phục vụ triển lãm - Vở BTTV tập hai - Nam châm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1.Giới thiệu bài 2’ - Trong tiết học hôm nay, các em - Lắng nghe sẽ trưng bày những sản phẩm đã làm từ tuần trước, giới thiệu sản phẩm của mình, nghe các bạn giới thiệu; cùng bình chọn sản phẩm ấn tượng. - Kiểm tra lại sản phẩm của HS và ĐDHT đã chuẩn bị 2. Luyện tập 2.1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học 30’ - Cho HS đọc yêu cầu trong SGK 10 - Cho HS đọc yêu cầu BT 1 - 1 HS đọc yêu cầu của BT 1; 4 HS nối tiếp đọc 4 lời giới thiệu dưới 4 - Cho HS đọc yêu cầu BT 2 tranh. - HS đọc yêu cầu BT 2 (từ Cùng - Cho HS đọc yêu cầu BT 3 xem, cùng đọc và bình chọn ) - GV nêu: Những sản phẩm được chọn - HS đọc yêu cầu BT 3 sẽ được gắn lên bảng lớp để tác giả của mỗi sản phẩm sẽ tự giới thiệu sản phẩm của mình. - Thời gian chuẩn bị giới thiệu khoảng 8 phút 2.2. Trưng bày 15 GV: Trường
- Lớp Năm học - GV chỉ vị trí cho các nhóm, tổ trưng 5 bày sản phẩm - GV cùng cả lớp đếm số sản phẩm của mỗi tổ. - Cho các tổ thi trưng bày sản phẩm nhanh, sáng tạo. - Trưng bày sản phẩm 2.3. Bình chọn - Cho HS từng tổ đi xem sản phẩm của 5 tổ mình và các tổ khác. - Xem các sản phẩm trao đổi nhanh, bình chọn tổ trưng bày đẹp, chọn 3 sản phẩm ấn tượng của tổ mình và một vài sản phẩm ấn tượng của tổ 2.4. Tổng kết khác. Tổ trưởng báo cáo kết quả với - GV gắn lên bảng lớp những sản phẩm 5 GV. được bình chọn. Kết luận về nhóm trưng bày đẹp. 2.5. Thưởng thức - Cho HS có sản phẩm được chọn lần 5 lượt giới thiệu về sản phẩm của mình - Giới thiệu sản phẩm của mình to rõ ràng - Cả lớp giơ tay bình chọn những sản - GV đếm số HS giơ tay bình chọn cho phẩm được yêu thích. từng HS, kết luận. - Cả lớp vỗ tay khen các bạn 3. Củng cố, dặn dò - GV khen ngợi những HS có sản 3 phẩm được bình chọn. - Nhắc HS chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo “Quà tặng ý nghĩa”: đọc trước SGK tr 123, 124 và 132, 133); tìm và mang đến lớp ảnh hoặc tranh vẽ thầy, cô hoặc 1 bạn em quý mến. - Nhắc lại yêu cầu chuẩn bị cho tiết KC Ba cô gái TIẾT 9: KỂ CHUYỆN 16 GV: Trường
- Lớp Năm học BA CÔ CON GÁI I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nghe hiểu câu chuyện Ba cô con gái - Nhìn tranh, kể lại được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết thay đổi giọng kể; phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của bà mẹ, lời ba cô con gái. - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi lòng hiếu thảo của cô con gái út. Chê trách chị cả và chị hai không quan tâm, chăm sóc mẹ khi mẹ ốm đau. * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm - Nhân ái: Quan tâm chăm sóc người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu - Tranh minh họa. - VBT Tiếng Việt 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’ - Chiếu tranh minh họa câu chuyện “Chuyện của hoa hồng” - Gọi 2 HS kể nối tiếp theo tranh - 2 HS kể lại câu chuyện theo tranh. - Nhận xét, tuyên dương B. DẠY BÀI MỚI 1. Chia sẻ và giới thiệu truyện: 5’ 1.1. Quan sát và phỏng đoán - GV chiếu lên bảng 6 tranh minh họa - Quan sát tranh chuyện “Ba cô con gái”. - Ngoài bà mẹ và ba cô con gái, câu - HS: có con sóc con chuyện còn có nhân vật nào? 1.2. Giới thiệu câu chuyện Câu chuyện kể về cách cư xử của ba cô con gái với mẹ. Qua câu chuyện, các em sẽ biết cô gái nào hiếu thảo, 17 GV: Trường
- Lớp Năm học yêu thương mẹ. 2. Khám phá và luyện tập 23 2.1. Nghe kể chuyện 3 - GV kể chuyện 3 lần, giọng diễn - Lắng nghe cảm. + Đoạn 1,2 : kể chậm rãi. + Đoạn 3, 4, 5: kể với nhịp độ nhanh hơn.Câu cuối: kể khoan thai + Lời của chị cả và chị hai: ngọt ngào. Lời của sóc khi nói với chị cả và chị hai: cao giọng, mỉa mai; nói với cô út: nhẹ nhàng, âu yếm. 2.2. Trả lời câu hỏi dưới tranh 5 - Chiếu tranh 1: + Bà mẹ có mấy cô con gái? - Bà mẹ có 3 cô con gái + Vì sao bà phải ở một mình? - Vì các con gái đi lấy chồng nên bà phải ở một mình. - Chiếu tranh 2: + Khi bị ốm, bà mẹ nhờ ai đưa thư cho - Bà mẹ nhờ sóc đưa thư cho các con các con? - Chiếu tranh 3: + Khi sóc đưa thư cho cô cả, cô cả nói - Cô cả nói: Ôi, chị thương mẹ chị gì? quá! Chờ chị cọ xong mấy cái chậu này rồi chị sẽ về thăm mẹ ngay. + Sau đó, chuyện gì đã xảy ra? - Cô cả biến thành một con rùa - Chiếu tranh 4: + Khi sóc đưa thư cho cô hai, cô hai - Cô hai nói: Đợi chị xe xong chỗ chỉ nói gì? này đã rồi chị sẽ đi ngay. + Sau đó, chuyện gì đã xảy ra? - Cô hai biến thành con nhện. - Chiếu tranh 5: + Khi sóc đưa thư cho cô út, cô út nói - Cô út tất tả đi thăm mẹ ngay. gì? + Sóc nói gì với cô? - Sóc nói: Chị út à, chị thật hiếu thảo. Mọi người sẽ yêu quý chị. Chị sẽ sống vui vẻ và hạnh phúc. 18 GV: Trường
- Lớp Năm học - Chiếu tranh 6: + Câu chuyện kết thúc thế nào? - Cô út có cuộc sống hạnh phúc và được mọi người yêu quý. 2.3. Kể chuyện theo tranh (GV 10 không nêu câu hỏi) - Kể chuyện theo nhóm - Kể chuyện theo nhóm 3: mỗi HS nhìn 2 tranh kể lại nội dung từng tranh - Kể lại toàn bộ câu chuyện - 1HS nhìn 6 tranh kể lại toàn bộ câu 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện 5 chuyện ( 2 – 3 HS kể) - Câu chuyện này khuyên các em điều - Câu chuyện khuyên chúng ta phải gì? biết quan tâm đến cha mẹ, yêu thương, hiếu thảo với cha mẹ - Cho cả lớp bình chọn HS, nhóm HS - Bình chọn kể chuyện hay 3. Củng cố, dặn dò 2 - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS học tốt. Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nhắc HS chuẩn bị cho tiết KC Đi tìm vần “êm” và tiết Tự đọc sách báo. TIẾT 10: TẬP VIẾT I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Biết tô chữ viết hoa L theo cỡ chữ vừa và nhỏ - Viết đúng từ ngữ, câu ứng dụng (bàn tay, hương thơm; Làm nhiều việc tốt mới là bé ngoan) bằng chữ viết thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; dãn đúng khoảng cách các con chữ. * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Từ việc viết đúng viết đẹp bước đầu hình thành tính thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu -Bảng phụ - Vở luyện viết, tập hai. 19 GV: Trường
- Lớp Năm học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’ - Cho HS nêu lại quy trình viết chữ hoa - 1 HS cầm que chỉ, tô đúng quy I, K trình viết chữ hoa I, K - Kiểm tra HS viết bài ở nhà. - Nhận xét, tuyên dương B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài 3’ - GV chiếu lên bảng chữ in hoa L - Quan sát tranh, nhận biết chữ in - GVGT: Hôm nay, các em sẽ học tô hoa L chữ viết hoa L; luyện viết các từ ngữ và câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ. 2. Khám phá và luyện tập 25’ 2.1. Tô chữ viết hoa L 5 - Chiếu bảng mẫu chữ hoa L - Quan sát - GV chỉ và nêu chữ L viết hoa gồm 1 nét với sự kết hợp của 3 nét cơ bản: cong dưới, lượn dọc và lượn ngang. - Nêu cách tô: Đặt bút trên đường - Lắng nghe, quan sát kẻ ngang 6, tô nét cong dưới rồi chuyển hướng tô nét lượn dọc ở cả hai đầu, chuyển hướng tô tiếp nét lượn ngang (hai đầu), tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, dừng bút ở ĐK 2. 2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng - Cho HS đọc từ ngữ và câu ứng dụng 20 (cỡ nhỏ) - HS đọc: bàn tày, hương thơm; Làm - GV hướng dẫn cách viết: Độ cao các nhiều việc tốt mới là bé ngoan. con chữ; khoảng cách giữa các chữ, - Lắng nghe cách nối nét giữa chữ L và a, vị trí đặt dấu thanh. 20 GV: Trường
- Lớp Năm học - Cho HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai. - Viết bài vào vở. - GV quan sát, giúp đỡ học sinh. - Nhận xét chung. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, khen ngợi 2 những HS học tốt. - Nhắc HS chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách báo. TIẾT 11 + 12: TỰ ĐỌC SÁCH BÁO I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn 1 quyển thơ hoặc sách, báo có bài thơ mình mang đến lớp. - Đọc cho các bạn nghe bài thơ yêu thích * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Phát triển tính tự giác, tinh thần tự học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu -Một số sách (thơ) hay, phù hợp với lứa tuổi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Giới thiệu bài 2’ - Bài học hôm nay các sẽ chọn và giới - Lắng nghe thiệu với cả lớp 1 quyển thơ hoặc sách, báo có bài thơ mình thích. 2. Luyện tập 30 2.1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học 5’ - Cho HS đọc yêu cầu của bài học - 4 HS nối tiếp đọc yêu cầu - Cho HS đọc yêu cầu 1. - 1 HS đọc - GV cho HS đặt trước mặt quyển - HS để quyển thơ, hoặc sách, báo thơ hoặc sách, báo có bài thơ mình trước mặt. mang đến lớp. - Cho HS đọc yêu cầu 2 21 GV: Trường
- Lớp Năm học - Đọc yêu cầu 2, đọc cả tên các - Cho HS đọc yêu cầu 3 quyển thơ trong SGK - GV giới thiệu bài thơ Khi bố đi - Đọc yêu cầu 3 công tác - Cho HS đọc yêu cầu 4 2.2. Giới thiệu tên quyển thơ 5 - Đọc yêu cầu 4 - Cho HS giới thiệu tên quyển thơ (bài thơ) mình sẽ đọc trước lớp. - 3 – 4 HS giới thiệu trước lớp. VD: Đây là quyển: Góc sân và khoảng trời của nhà thơ Trần Đăng Khoa. Tập thơ này rất hay. Tôi tin là bạn nào đọc cũng sẽ rất thích. Bố mua cho tôi 2.3. Tự đọc thơ 7 quyển thơ này. - GV dành thời gian yên tĩnh cho HS - HS tự đọc bài thơ yêu thích tự đọc thơ; nhắc HS đọc kĩ một bài thơ yêu thích để tự tin, đọc to, rõ bài trước lớp. 2.4. Đọc cho các bạn nghe một bài 13 thơ yêu thích - Cho HS đọc trước lớp - HS đứng trước lớp đọc bài thơ mình thích. - Sau khi HS đọc xong, GV và các bạn dưới lớp có thể đặt câu hỏi để hỏi thêm. - Cho HS bình chọn bạn đọc thơ hay - Bình chọn 3. Củng cố, dặn dò 3 - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc tốt. - Nhắc HS chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách báo tuần sau: Tìm và mang đến lớp một quyển sách cung cấp kiến thức hoặc kĩ năng sống. 22 GV: Trường