Giáo án Tiếng Việt 1 (Cánh diều) - Tuần 34

doc 21 trang trongtan 21/10/2022 6060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 1 (Cánh diều) - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_giang_tieng_viet_1_canh_dieu_tuan_34.doc

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt 1 (Cánh diều) - Tuần 34

  1. Lớp Năm học KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: Tập đọc Tuần 34 BÀI . Ve Con đi học ( 2 tiết) I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng: mãi, khoe, suốt - Hiểu các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi sau bài đọc - Hiểu nội dung bài: ve con ham chơi, lười học nên đã không biết chữ; qua đó, khuyên học sinh cần chăm chỉ học hành để trở thành người hiểu biết. * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Bước đầu có ý thức tự thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. - Có ý thức trách nhiệm đối với việc học của bản thân. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh minh hoạ + Nội dung bài đọc HS: Sách Tiếng Việt III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: - Trong tiết tập đọc trước các em đã học Làm anh bài gì? - Gọi 2 HS đọc bài Làm anh và trả lời 1 HS đọc bài khổ 1 và 1 HS đọc bài câu hỏi: Làm anh dễ hay khó? khổ 2 HS trả lời theo suy nghĩ - GV nhận xét, khen HS HS lắng nghe B. DẠY BÀI MỚI 1/ Chia sẻ và giới thiệu bài - Nghe nhạc : Mùa hoa phượng nở Nghe nhạc (nhạc và lời: Hoàng Vân) - Treo tranh và hỏi: HS trả lời + Em xem tranh vẽ những gì? + Ve đang làm gì? - GV: Cô rất vui vì các em đã quan sát Lắng nghe tranh rất kĩ và đưa ra được nhiều ý kiến. Vậy để biết được bạn ve đi học như thế 1 GV: Trường
  2. Lớp Năm học nào, chúng ta sẽ học bài tập đọc hôm nay: Ve Con đi học 2/ Khám phá và luyện tập a/ Hướng dẫn HS luyện đọc - GV đọc mẫu (chú ý giọng đọc thong HS lắng nghe thả, lời ve bố dịu dàng, lời ve con mừng rỡ) - Luyện đọc từ ngữ: + GV hướng dẫn HS đọc một số từ khó: HS đọc ham chơi, gọi mãi, trốn học, suốt ngày, khoe tài (cá nhân, nhóm, đồng thanh cả lớp) + Giải nghĩa từ: khoe tài HS lắng nghe - Luyện đọc câu: + Bài đọc có mấy câu? 10 câu + GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc HS đọc + GV hướng dẫn HS đọc nối tiếp từng câu theo nhóm. GV nhắc HS cách ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu (đọc liền 2-3 câu ngắn. chú ý câu nói của Ve Con) + Đọc nối tiếp lần 2 (nhắc HS cố gắng đọc tốt hơn lượt trước, GV chú ý sửa lỗi phát âm cho HS). TIẾT 2 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Luyện đọc đoạn, bài. + GV đọc diễn cảm lại cả bài HS lắng nghe + Hướng dẫn HS luyện đọc theo nhóm đôi. + Gọi HS đọc lại HS đọc + Cho HS đọc đồng thanh cả bài. Đọc đồng thanh cả lớp b/ Tìm hiểu bài - BT1: GV dán bảng phụ có câu hỏi 1 lên HS quan sát, đọc bảng, mời 1 HS đọc nội dung. 2 GV: Trường
  3. Lớp Năm học + Cho HS thảo luận theo nhóm đôi. HS thảo luận nhóm đôi + Mời các nhóm trình bày kết quả thảo HS lắng nghe luận nhóm. + GV nhận xét, khen. - BT2: GV dán bảng phụ có câu hỏi 1 lên HS quan sát, đọc bảng, mời 1 HS đọc nội dung. + Cho HS thảo luận theo nhóm đôi. HS thảo luận nhóm đôi + Mời các nhóm trình bày kết quả thảo HS lắng nghe luận nhóm. + GV nhận xét, khen. - BT3: + Gv nêu yêu cầu: Nếu ve hiểu trốn học HS phát biểu tự do là sai, bạn ấy sẽ nói lời xin lỗi bố mẹ thế nào? + GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi HS thảo luận nhóm đôi, sau đó trình hỏi - đáp theo cặp. bày ý kiến. Cả lớp bình chọn câu + Động viên, khuyến khích HS thảo hay, đúng nhất luận, phát biểu tự do. + Gv nhận xét, khen HS. Lắng nghe c. Luyện đọc lại: - Mời 3 HS đọc lại 3 đoạn của bài (2 lần) HS đọc - Mời 1 HS đọc lại toàn bài. HS đọc - GV nhận xét, khen. 5. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những Lắng nghe HS đọc bài tốt. - Dặn HS về nhà đọc lại bài cho bố mẹ nghe, đọc trước bài tập đọc: Sử dụng đồ dùng học tập an toàn để chuẩn bị cho tiết học sau. 3 GV: Trường
  4. Lớp Năm học 4 GV: Trường
  5. Lớp Năm học KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: Chính tả Tuần 34 Dàn đồng ca mùa hạ I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - HS nhìn bảng chép lại đúng bốn câu thơ bài Dàn đồng ca mùa hạ trong khoảng 15 phút - Điền đúng g/gh; vần eo/oe vào chỗ trống để hoàn thành câu - Trình bày đẹp, viết đúng cỡ chữ * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Rèn tính cẩn thận cho hs. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ ghi bài chính tả và các câu ở bài tập 2,3 HS: Vở luyện viết tập 2, bảng con III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: Kiểm tra vở của học sinh. Cho 2 HS làm bài tập 2, 3 tiết chính tả 1 HS lên bảng điền r/d/gi? / BT 2 tuần trước 1 HS lên bảng điền an/ang hoặc GV nhận xét oan/anh? / BT 2 B. DẠY BÀI MỚI 1/Giới thiệu bài: - Nêu mục đích yêu cầu của bài. Lắng nghe 2/ Luyện tập: a. Tập chép - GV treo bảng phụ bài thơ: Dàn đồng HS quan sát ca mùa hạ - Gọi HS đọc Vài HS nhìn bảng đọc - Khổ thơ nói về điều gì? HS trả lời: Tiếng ve kêu mùa hè như tiếng hát của một dàn đồng ca trong cây lá - GV yêu cầu HS tìm từ dễ viết sai HS tìm tiếng dễ viết sai: râm ran, bè trầm, bè thanh, màn lá, dày đặc - GV yêu cầu HS đọc những tiếng dễ Phân tích tiếng sai, phân tích tiếng: râm= r + â + m, - Luyện viết bảng con HS luyện viết bảng con 5 GV: Trường
  6. Lớp Năm học - Hướng dẫn HS viết vào vở luyện viết HS viết vào vở + Hướng dẫn các em cách cầm bút và tư thế ngồi + Viết đề bài vào giữa trang vở lùi vào 1 ô chữ đầu của đoạn văn, tô lại chữ hoa - GV hướng dẫn soát lỗi HS soát lỗi Nhận xét bài chép của HS b. Làm bài tập chính tả * Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 1 HS đọc Điền g hay gh? Mỗi từ có một chỗ trống phải điền chữ g hay gh thì mới hoàn chỉnh, các em suy nghĩ điền chữ nào cho đúng, GV chép bài tập lên bảng - Gọi HS lên bảng lớp. Cả lớp làm 1 HS lên bảng làm. VBT - Chữa bài : gọi mãi, gặp ai, tài giỏi Chữa bài ghê - GV nhắc lại luật chính tả g/gh HS lắng nghe * Bài tập 3 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài 3: Điền 1 HS đọc eo hay oe? - GV yêu cầu HS làm vở bài tập Cả lớp làm vào vở - Gọi HS lên bảng làm 1 HS lên làm - Chữa bài: khoe tài, reo mừng - Yêu cầu HS so sánh 2 vần oe và eo HS so sánh - GV sửa lỗi phát âm : eo/oe cho HS Phát âm 3. Củng cố kiến thức - Nhận xét tiết học Lắng nghe - Tuyên dương, khen thưởng - Chép lại bài chính tả sạch đẹp đúng vào vở ô ly 6 GV: Trường
  7. Lớp Năm học KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: Tập đọc Tuần 34 Sử dụng đồ dùng học tập an toàn ( 2 tiết) I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - HS đọc rõ ràng, rành mạch từng ý trong văn bản thông tin, phát âm đúng các tiếng: an toàn, sắc nhọn, bút sáp, sạch sẽ, cẩn thận - Hiểu các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi sau bài đọc - Hiểu nội dung bài: Đồ dùng học tập rất có ích với HS nhưng cần biết cách sử dụng chúng an toàn, không gây nguy hiểm. * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Biết cách sử dụng và giữ gìn đồ dùng học tập. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh minh hoạ, một số đồ dùng HS + Nội dung bài đọc HS: Sách Tiếng Việt III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tiết 1 Khởi động. Hát Ổn định A. KTBC: Gọi 2 HS đọc bài Ve Con đi 2 HS đọc bài học và trả lời câu hỏi: HS trả lời câu hỏi + Vì sao ve con chỉ biết đọc chữ e? HS trả lời: Vì mới học được chữ e, ve con đã bỏ học đi chơi. + Em có thích ve con không? Vì sao? HS trả lời theo suy nghĩ GV nhận xét, khen HS HS lắng nghe B. DẠY BÀI MỚI 1/ Chia sẻ và giới thiệu bài - Treo tranh và hỏi: Em xem tranh vẽ HS quan sát và trả lời những gì? - Em thử đoán xem bài đọc nói về điều HS trả lời gì? GV: Cô rất vui vì các em đã quan sát HS lắng nghe tranh rất kĩ và đưa ra được nhiều ý kiến. Vậy để biết được cách sử dụng đồ dùng 7 GV: Trường
  8. Lớp Năm học học tập như thế nào cho an toàn, chúng ta sẽ học bài tập đọc hôm nay: Sử dụng đồ dùng học tập an toàn. 2/ Khám phá và luyện tập a/ Hướng dẫn HS luyện đọc - GV đọc mẫu (chú ý: đọc rõ ràng, rành HS lắng nghe mạch, nghỉ hơi dài sau mỗi ý được gạch đầu dòng) - Luyện đọc từ ngữ: + GV hướng dẫn HS đọc một số từ khó: HS đọc an toàn, sắc nhọn, bút sáp, sạch sẽ, cẩn thận (cá nhân, nhóm, đồng thanh cả lớp) + Giải nghĩa từ: Chất độc hại HS quan sát và lắng nghe - Luyện đọc câu: + Bài đọc có mấy câu? HS đếm số câu: 7 câu + GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc. HS đọc + Hướng dẫn HS đọc nối tiếp từng câu HS đọc nối tiếp từng câu theo nhóm. GV nhắc HS cách ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu. TIẾT 2 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Luyện đọc đoạn, bài. + GV đọc diễn cảm lại cả bài HS lắng nghe + Hướng dẫn HS đọc theo nhóm đôi + Gọi HS đọc lại HS đọc + Cho HS đọc đồng thanh cả bài Cả lớp đọc đồng thanh b/ Tìm hiểu bài - GV yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 câu hỏi trong SGK: - GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm Thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi: đôi hỏi – đáp theo cặp. + Vì những đồ dùng sắc nhọn dễ + Động viên, khuyến khích HS thảo luận gây thương tích cho bản thân và phát biểu tự do người khác + Khi dùng bút, không nên cắn hay 8 GV: Trường
  9. Lớp Năm học ngậm đầu bút vào miệng. Dùng xong bút sáp, bút chì nên rửa tay sạch sẽ để tránh chất độc hại + Vì khi gãy thước dễ làm bị thương cho mình và người khác + GV nhận xét, khen HS c/ Luyện đọc lại - Mời 4 HS đọc lại 4 đoạn của bài (2 lần) HS đọc - Mời HS đọc lại toàn bài - GV nhận xét, khen ngợi HS lắng nghe C. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS HS lắng nghe đọc bài tốt. - Dặn HS về đọc bài cho bố mẹ nghe, đọc trước bài tập đọc: Chuyện ở lớp KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tập viết Tô chữ hoa V, X I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Tô được các chữ hoa: V, X theo chữ cỡ vừa và cỡ nhỏ. -Viết đúng các từ, câu ứng dụng: trôi chảy, lưu loát, Vui tới lớp, học điều hay theo cỡ chữ viết thường, cỡ nhỏ, chữ viết rõ ràng, đều nét dặt dấu thanh đúng vị trí. * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác thẩm mĩ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Mẫu chữ viết, bảng phụ viết mẫu chữ viết hoa đặt trong khung chữ; từ , câu ứng dụng cỡ nhỏ trên dòng kẻ ô ly HS: Bảng con, vở tập viết. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động cùa thầy Hoạt động của trò Khởi động Ổn định Hát 9 GV: Trường
  10. Lớp Năm học A. KTBC: Kiểm tra vở tập viết - Gọi 1 HS cầm que chỉ, tô đúng qui trình 1, 2 HS thực hiện theo viết chữ viết hoa U, Ư đã học. - GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS - GV nhận xét HS lắng nghe B. DẠY BÀI MỚI 1/Giới thiệu bài và viết tên bài: Hôm nay HS lắng nghe chúng ta cùng đi tập tô chữ viết hoa: V, X, luyện viết đúng các từ trôi chảy, lưu loát, vui tới lớp, học điều hay theo chữ viết thường, cỡ nhỏ. 2/ Khám phá và luyện tập a. Tô chữ viết hoa V, X - GV treo mẫu chữ yêu cầu HS quan sát cấu HS quan sát tạo nét chữ và chỉ rõ cách tô từng chữ hoa - GV dùng que chỉ cách đưa bút theo các nét HS nhắc lại cách viết các nét chữ hoa + Chữ hoa V: gồm 3 nét: nét 1 là kết hợ của HS tô chữ V vào vở tập viết 2 nét cong trái, lượn ngang; nét 2 là nét thẳng nhưng lượn ở hai đầu, tô từ trên xuống đường kẻ 1. Sau đó chuyển hướng đầu bút, tô tiếp nét 3 móc xuôi phải, từ dưới lên dừng bút ở đướng kẻ 5 + Chữ hoa X: Tô đầu móc trái phía trên HS tô chữ X vào vở tập viết xuống, tạo nét móc hai đầu rồi vòng lên tô nét tô tiếp nét thẳng xiên từ trái sang phải. Sau đó chuyển hướng đầu bút tô tiếp nét móc hai hai đầu phải từ trên xuống, cuối nét lượn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2. - GV tô mẫu lên bảng lớp b. Viết từ ngữ, câu ứng dụng - GV treo bảng phụ đã viết sẵn các từ, câu ứng dụng - Cho HS đọc: trôi chảy, lưu loát; Vui tới HS đọc nhiều lần: cá nhân, nhóm, lớp, học điều hay lớp + từ trôi chảy 10 GV: Trường
  11. Lớp Năm học ? Độ cao của các chữ cái. Chữ t cao 1, li. Chữ h, y cào 2,5 li. Các chữ còn lại cao 1 li. ? Nêu cách viết các từ trôi chảy HS nêu: trôi chảy: viết chữ trôi trước chữ chảy ? Khoảng cách giữa các chữ. Khoảng cách giữa 2 chữ bằng 1 con chữ o. - GV vừa hướng dẫn vừa viết mẫu HS quan sát viết bảng con - GV thực hiện tương tự với các từ, câu còn lại - GV yêu cầu HS viết vào vở ? Nêu yêu cầu luyện viết 1 hs nêu theo yêu cầu trong vở - GV lệnh cho học sinh sửa tư thế ngồi, cách Chuẩn bị tư thế ngồi viết, cầm bút cầm bút . Viết bài - GV theo dõi, hỗ trợ HS Chấm bài, - Chiếu vài bài của hs lên cho hs quan sát, nhận xét bài bạn viết.( có thể cho hs quan sát một số bài )viết đẹp Nhận xét, khen học sinh 3/ Củng cố- dặn dò - GV nhận xét tiết học, khen học sinh viết đẹp. - Nhắc nhở hs luyện viết thêm ở nhà. 11 GV: Trường
  12. Lớp Năm học Tập đọc: CHUYỆN Ở LỚP I. Mục đích – Yêu cầu: 1.Phát triển năng lực ngônngữ - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ, ngắt hơi đúng nhịp ở mỗi dòng thơ. Khuyến khích HTL bài thơ. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc. - Hiểu nội dung bài thơ: Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe nhiều chuyện chưa ngoan của các bạn trong lớp. Nhưng mẹ muốn nghe bạn kể: Ở lớp bạn đã ngoan thế nào. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết chia sẻ những điều đã học được ở lớp với người thân. - Thật thà, ngay thẳng trong học tập và giao tiếp. Yêu quý bạn bè, vâng lời mẹ và cô giáo. II. Đồ dùng dạy học: - Máy chiếu để minh họa Bài tập 1, 2 (Tr 149, 150). - Bảng con, phấn. III. CÁC HĐ Dạy – Học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀI CŨ 3’ - Đọc bài Sử dụng đồ dùng học tập an toàn và TLCH: ? Vì sao khi dùng những vật sắc nhọn, - HS 1 em phải cẩn thận? ? Khi dùng bút em cần chú ý điều gì? - HS 2 - Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. - Lắng nghe. NX. B. DẠY BÀIMỚI 30’ 1. Giới thiệubài: 2’ - Hát. - Hát Lớp chúng mình đoàn kết. -GT: Chúng mình vừa hát bài hát về - Nghe. tình cảm và tinh thần đoàn kết của một tập thể lớp. Bây giờ, chúng mình cùng đọc bài thơ Chuyện ở lớp. - Ghi tên bài. - Nối tiếp nhắc tên bài. 12 GV: Trường
  13. Lớp Năm học - Đưa ra tranh minh họa (Đèn chiếu) - QS tranh – Nx nội dung tranh: Tranh vẽ hai mẹ con. Bạn nhỏ lưng đeo cặp sách, vẻ mặt vui vẻ chạy tới ôm mẹ, như muốn kể với mẹ chuyện gì đó. Mẹ dịu dàng, âu yếm đón bạn nhỏ. 2. Khám phá và luyện tập: a. Luyện đọc: 18’ - Nghe. - Đọc mẫu: Giọng đọc tươi vui, tình cảm. Đọc tương đối liền mạch từng cặp hai dòng thơ. - Luyện đọc theo yêu cầu. - Luyện đọc từ: ở lớp, sáng nay, đỏ bừng tai, trêu, đầy mực, bôi bẩn, vuốt tóc, chẳng nhớ nổi - Đọc nối tiếp: Hai dòng thơ, khổ - Luyện đọc dòng thơ. thơ, bài thơ. - Đọc theo cặp, cá nhân. - Cả lớp. - Thi đọc: khổ thơ, cả bài (khuyến - Nhóm, cá nhân thi đọc khích HTL) - Bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt bài thơ. b. Tìm hiểu bài: 10’ * Bài 1: - Đưa ra nội dung BT. - Nêu yêu cầu BT. - HD thảo luận. - Thảo luận nhóm đôi. Một số nhóm trình bày kq. - NX. - KL - Đọc lại KQ. * Bài 2: - Đưa ra nội dung BT. - Nêu yêu cầu BT. - Nêu cách thực hiện: GV nêu tình - Nghe. huống, HS dùng bảng ghi lại sự lựa chọn của mình. 13 GV: Trường
  14. Lớp Năm học - Đọc tình huống của BT. - KL. - Thực hiện chọn bằng cách ghi lại chữ trước tình huống đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, khen học sinh 2’ TLCH rõ ràng. - HDHS: Về nhà kể với người thân Hôm nay ở lớp em đã ngoan như thế nào? - Nhắc nhở HS nhớ chuẩn bị đầy đủ cho tiết học Trưng bày: Em là cây nến hồng và tiết KC. Góc sáng tạo: TRƯNG BÀY TRANH ẢNH: “EM LÀ CÂY NẾN HỒNG” I. Mục đích – Yêu cầu: 1. Phát triển năng lực ngônngữ - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin sản phẩm của mình vói các bạn và thầy cô. - Biết nhận xét, bình chọn sản phẩm mình yêu thích. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn và thầy cô trưng bày sản phẩm cho đẹp. - Biết hợp tác cùng các bạn trong HĐ nhóm. - Biết yêu cái đẹp, yêu gia đình. Có ý thức thực hiện trách nhiệm của bản thân đối với gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - Ảnh (tranh tự vẽ) về gia đình của mình với lời giới thiệu. - Nam châm, băng dính 2 mặt, kéo, bút màu III. CÁC HĐ Dạy – Học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀI CŨ 1’ - KT sự chuẩn bị của HS. B. DẠY BÀIMỚI 33’ 1. Giới thiệubài: 14 GV: Trường
  15. Lớp Năm học - Hát Ba ngọn nến lung linh. - Hát. -GT: Chúng mình vừa hát bài hát về - Lắng nghe. NX. gia đình. Trong tiết học này, các em sẽ trưng bày tranh ảnh Em là cây nến hồng; tham gia bình chọn sản phẩm yêu thích. Giới thiệu sản phẩm của mình với các bạn và cô giáo. - Ghi tên bài. 2. Luyện tập: a. Tìm hiểu yêu cầu của bài học: - Đọc yêu cầu của bài. - 4 HS nối tiếp đọc yêu cầu. Lớp nghe. b. Trưng bày: - HDHS cách trưng bày sản phẩm theo nhóm. - Nghe HD. - QS, HD bổ sung. - Thực hiện trưng bày. - Đếm số lượng sản phẩm của từng nhóm. c. Bình chọn: - HD cách trình bày, giới thiệu về sản - Từng thành viên trong nhóm trình bày, giới thiệu về sản phẩm của phẩm của từng thành viên trong nhóm. mình. - Bình chọn những sản phẩm đẹp nhất để giới thiệu trước lớp. d. Tổng kết: - Gắn những sản phẩm đẹp nhất của các nhóm đề cử lên bảng lớp. e. Thưởng thức: - QS, nghe giới thiệu. - Bình chọn sản phẩm xuất sắc nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - Gắn tranh, ảnh của nhóm về góc 1’ học tập. - Nhận xét tiết học, khen học sinh TLCH rõ ràng. Thực hiện chọn bằng cách ghi lại - HDHS: Chuẩn bị bài cho tiết KC chữ trước tình huống đúng. Chuyện của thước kẻ. 15 GV: Trường
  16. Lớp Năm học Kể chuyện: CHUYỆN CỦA THƯỚC KẺ I. Mục đích – Yêu cầu: 1. Phát triển năng lực ngônngữ - Nghe hiểu câu chuyện Chuyện của thước kẻ. - Nhìn tranh, kể lại được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết thay đổi giọng để phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của các nhân vật trong truyện (bút mực, bút chì, thước kẻ, tẩy). - Hiểu nội dung câu chuyện: Không nên kiêu căng, coi thường người khác. Cần khiêm tốn, chung sức với mọi người để làm được điều có ích. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết giao tiếp thân thiện, hợp tác với mọi người. Biết vận dụng sự hiểu biết của mình để thực hiện giao tiếp trong cuộc sống. - Yêu quý bạn bè. Có ý thức thực hiện trách nhiệm của mình vợi mọi người xung quanh. II. Đồ dùng dạy học: - Máy chiếu để minh họa tranh (Tr 152). - File kể chuyện trên sách mềm. III. CÁC HĐ Dạy – Học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀI CŨ 3’ - Kể lại chuyện Hai tiếng kì lạ. - Nhận xét, tuyên dương HS kể tốt. - 2 HS kể chuyện. B. DẠY BÀIMỚI - Lắng nghe. NX. 1. Chia sẻ và giới thiệucâu chuyện: 30’ a. Quan sát và phỏng đoán: - Đưa ra tranh minh họa. - QS tranh, nêu các nhân vật có trong câu chuyện: thước kẻ, bút chì, bút mực, tẩy, bà cụ, bác thợ mộc - HDHSQS tranh 4. - Nhận biết khi soi gương thì vị trí sẽ thay đổi ngược lại. b. Giới thiệu câu chuyện: - GT: ” Thước kẻ là ĐDHT không thể thiếu của mỗi bạn HS. Chiếc thước kẻ trong câu chuyện đã có suy nghĩ như thế nào, nhận được bài học gì thì chúng mình cùng lắng nghe câu chuyện 16 GV: Trường
  17. Lớp Năm học Chuyện của thước kẻ nhé.” - Ghi tên bài. - Nối tiếp nhắc tên bài. 2. Khám phá và luyện tập: a. Nghe kể chuyện: - Mở File kể chuyện cho HS nghe (3 lần). - QS tranh – Nghe. b. Trả lời theo tranh: - Nêu câu hỏi. Nghe HSTL. NX – KL. - Nghe - TLCH. Tranh 1: Thước kẻ và các bạn làm việc - Thước kẻ và các bạn làm việc với như thế nào? nhau rất vui vẻ. - Thước kẻ nghĩ rằng nó quan trọng Tranh 2: Vì sao thước kẻ bị cong? nhất, không có nó thì bút không thể kẻ thẳng. Nghĩ là mình quan trọng nên nó cứ ưỡn ngực lên. Dần dần, nó trở thành thước kẻ bị cong. - Bút mực và bút chì phàn nàn: Tranh 3: Bút mực và bút chì phàn nàn Anh thước kẻ bị cong rồi nên điều gì? đường kẻ của chúng ta bị cong quá! - Thước kẻ nói: Cái thước kẻ ở Tranh 4: Thước kẻ nói gì khi thấy mình trong gương kia không phải tôi. trong gương? Vạch đo của tôi ở bên trái, còn vạch đo của cái thước kẻ kia ở bên phải. Các số đo ở đó còn ngược nữa. - Bà cụ nhặt được thước kẻ, định Tranh 5: Điều gì xảy ra khi thước kẻ đem vể làm củi. Nhưng thước kẻ bỏ đi?/ Bác thợ mộc đã nói gì với bà la ầm lên rằng nó không phải là cụ? củi./ Bác thợ mộc nói: Đây là cái thước kẻ gỗ. Nó hơi cong. Để tôi bào lại nó cho thẳng. - Sau khi được sửa lại, thước kẻ đã thẳng trở lại. Các bạn vui vẻ đón Tranh 6: Sau khi được sửa lại, hình nó trở về. Từ đó, nó luôn chăm chỉ dáng và tính nết của thước kẻ có gì cùng các bạn bút kẻ những đường thay đổi? thẳng tắp. c. Kể chuyện theo tranh: - Mỗi HS nhìn 2 tranh và kể chuyện. - 2 – 3 HS nhìn tranh kể lại toàn bộ câu chuyện. 17 GV: Trường
  18. Lớp Năm học - 1 HS không nhìn tranh kể chuyện. d. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: - Đưa ra nội dung câu hỏi: Câu chuyện - TLCH. NX. này khuyên các em điều gì? - KL: Không nên kiêu căng, coi thường người khác. Cần khiêm tốn, chung sức với mọi người để làm được điều có ích. - Bình chọn cá nhân KC hay. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, khen học sinh 2’ TLCH rõ ràng. - HDHS: Về nhà kể với người thân Chuyện của thước kẻ. - Nhắc nhở HS nhớ chuẩn bị đầy đủ cho tiết học TV. Tập viết TÔ CHỮ HOA: Y I. Mục đích – Yêu cầu: 1. Phát triển năng lực ngônngữ - Biết tô chữ viết hoa Y theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ ngữ, câu ứng dụng (bẽn lẽn, cẩn thận, Yêu trẻ, trẻ đến nhà) bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết tự chuẩn bị, sử dụng và giữ gìn ĐDHT; biết yêu cái đẹp; vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. Đồ dùng dạy học: - Máy chiếu để minh họa chữ mẫu. - Bảng con, phấn. III. CÁC HĐ Dạy – Học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀICŨ 3’ - Kiểm tra bài HS viết ở nhà. - 1 HS tô quy trình viết chữ viết hoa 18 GV: Trường
  19. Lớp Năm học V, X. - Nhận xét, tuyên dương HS viết tốt. - NX. 30’ B. DẠY BÀIMỚI 2’ 1. Giới thiệubài: - Đưa ra chữ Y in hoa. - QS để nhận biết chữ Y in hoa. - GT: Chúng mình đã biết chữ Y in hoa - Lắng nghe. và viết hoa. Hôm nay, chúng mình sẽ học tô chữ viết hoa Y; luyện viết các từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ. 2. Khám phá và luyện tập: 8’ a. Tô chữ viết hoa Y: - GT chữ viết hoa Y. HDHS QS so sánh với các chữ đã học. - QS. NX: Chữ viết hoa Y giống chữ viết hoa U ở nét thứ nhất, - Giảng về quy trình viết chữ viết hoa giống chữ viết hoa G ở nét thứ hai. Y (Kết hợp viết mẫu) : Nét 1 là nét - QS, tập tô trên mặt bàn hoặc móc hai đầu, giống nét 1 của chữ viết hoa U. Nét 2 là nét khuyết ngược giống không trung. như nét 2 của chữ viết hoa G. b. Viết chữ: 20’ - Đưa ra chữ mẫu: bẽn lẽn, cẩn thận, Yêu trẻ, trẻ đến nhà. - QS. - HDHSNX về: cỡ chữ, kích thước các con chữ, khoảng cách giữa các chữ, - NX: các chữ cao 1 ô li (e, n, cách viết chữ cái đầu câu ứng dụng. â,ê,u,a, r); chữ cao 1,5 ô li (t); chữ cao 2 ô li (đ); chữ cao 2,5 ô li (l, b, h); chữ viết hoa Y cao 4 ô li. c. Viết chữ: - Viết vào bảng con. - NX. - Nêu yêu cầu bài viết. - Thực hiện viết bài trong vở Luyện - QS, nhắc nhở thêm về tư thế ngồi, viết 1, tập 2. cách cầm bút, kĩ thuật viết. 3. Củng cố, dặn dò: 2’ - GV nhận xét tiết học, khen học sinh 19 GV: Trường
  20. Lớp Năm học viết đẹp. - HS lắng nghe. - Nhắc nhở hs luyện viết thêm ở nhà. Tập viết TỰ ĐỌC SÁCH BÁO (2 TIẾT) I. Mục đích – Yêu cầu: 1. Phát triển năng lực ngônngữ - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn quyển sách, truyện, thơ hay tờ báo mà mình mang đến lớp. - Đọc hoặc kể lại cho các bạn nghe những gì vừa đọc. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết cách phát biểu ý kiến trong nhóm, trong lớp. Biết giao tiếp thân thiện, hợp tác với các bạn cùng nhóm, cùng lớp, cùng lứa tuổivận dụng sự hiểu biết của mình để thực hiện giao tiếp trong cuộc sống. - Yêu quý bạn bè. Có ý thức thực hiện trách nhiệm của mình vợi mọi người xung quanh. II. Đồ dùng dạy học: - Tủ thư viện góc lớp với các loại sách, báo được thư viện nhà trường cung cấp và HS quyên góp. - Sách Truyện đọc lớp 1. III. CÁC HĐ Dạy – Học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học TIÊT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ - Kiểm tra tủ thư viện và sự chuẩn bị 3’ - Để sách, báo mình tự mang của HS. đến lớp lên bàn. - Khen HS có ý thức chuẩn bị tốt nội - Lắng nghe. NX. dung học tập. 32’ B. DẠY BÀIMỚI 1. Giới thiệu bài: - Chúng mình đã biết đọc và biết viết - Lắng nghe. Tiếng Việt thành thạo. Hôm nay, cô sẽ hướng dẫn chúng mình đọc các loại sách, báo, tài liệu khác nhau để cùng tìm hiểu thêm về cuộc sống xung quanh chúng mình. 20 GV: Trường
  21. Lớp Năm học - Ghi tên bài. - Nối tiếp nêu tên bài. 2. Khám phá và luyện tập: a. Tìm hiểu yêu cầu bài học: - Nêu yêu cầu hoạt động. - 4 HS nối tiếp đọc 4 yêu cầu trong SGK (153, 154). - Đọc cho HS nghe Bài Mèo con đi học, Câu đố (154) b. Giới thiệu tên sách: - Nêu cách thực hiện: Các thành viên - Nghe. trong nhóm lần lượt giới thiệu quyển sách của mình với các bạn. Các thành - Thực hiện giới thiệu sách trong viên khác nghe và nêu ý kiến nếu có nhóm. nhu cầu đọc quyển sách đó (VD: Đây là quyển “Sự tích Hồ Ba Bể”viết về sự hình thành Hồ Ba Bể ở Bắc Kạn. Bạn nào muốn tìm hiểu về nơi đây thì có thể đọc quyển truyện này của tớ.) - Cùng trao đổi sách và đọc. c. Tự đọc sách: - HDHS cách đọc sách. TIẾT 2: d. Đọc (hoặc kể) lại những điều em đã đọc: 34’ - Nêu yêu cầu của Hoạt động. - Đọc (hoặc kể) lại những điều mình vừa đọc với các bạn trong nhóm. - NX, chọn cử 1 bạn làm tốt nhất trình bày trước lớp. - KL – Bình chọn bạn làm việc tích cực - Bình chọn cá nhân KC hay. nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, khen học sinh làm việc tích cực. 1’ - HDHS: Về nhà kể với người thân những điều em đã đọc ở lớp. - Nhắc nhở HS nhớ chuẩn bị đầy đủ cho tiết học Ôn tập cuối năm. 21 GV: Trường