Giáo án Tiếng Việt 1 (Cánh diều) - Tuần 6

docx 28 trang trongtan 21/10/2022 4281
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 1 (Cánh diều) - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_giang_tieng_viet_1_canh_dieu_tuan_6.docx

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt 1 (Cánh diều) - Tuần 6

  1. Lớp Năm học BÀI 28 . t, th I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết âm và chữ cái t,th; đánh vần, đọc đúng tiếng có chữ t,th (mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”): tổ, thỏ. - Nhìnchữ dưới hình,tìm đúng tiếng có âm t, th. - Đọc đúng, đọc hiểu bài Tập đọc Lỡ tí ti mà. - Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: t, tổ, th, thỏ. * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. - Tranh, ảnh, mẫu vật. - VBT Tiếng Việt 1, tập một. - Bảng cài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’ -Học sinh đọc bài Tập đọc Ở nhà bà( -2 Hs đọc bài 27) - Nhận xét, tuyên dương - 1 hs nhận xét B. DẠY BÀI MỚI 1. GV (chỉ bảng) giới thiệu bài: 5’ - Hôm nay, các em sẽ học 2 âm và chữ cái mới: âm t và chữ t, âm th và chữ th - GV chỉ chữ t trên bảng lớp, nói: t HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: t. (tờ). - GV chỉ chữ th trên bảng lớp, nói: th HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: th (thờ). Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm 15’ quen) 1.1. Âm t và chữ t 1 GV: Trường
  2. Lớp Năm học - GV chỉ hình tổ chim trên màn hình / Tổ chim. bảng lớp, hỏi: Tranh vẽ gì? - GV viết bảng: tổ. - Phân tích tiếng tổ: Cả lớp đọc và phân tích: tổ + GV: Trong tiếng tổ, có 1 âm HS: âm ô. các em đã học. Đó là âm nào + GV: Ai có thể phân tích 1 HS: Tiếng tổ gồm có 2 âm: âm t tiếng tổ? đứng trước, âm ô đứng sau. + HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: tổ. HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc trơn): t - ô – hỏi- tổ /tổ. -Đánh vần tiếng tổ. + GV đưa mô hình tiếng tổ, + GV và HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay: *Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: tổ. *Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: t. *Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ô,thanh hỏi . *Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: tổ. -GV giới thiệu chữ t in thường, chữ t 7 viết thường và chữ T in hoa ở tr. 52, 53. 1.2. Âm th và chữ th - GV hướng dẫn tương tự 1.3. Củng cố: - GV mời 3 HS đứng trước lớp, giơ 3 HS ghép chữ trên bảng cài: tổ, thỏ. bảng cài t,tổ,th,thỏ để các bạn nhận xét. 2. Luyện tập 2.1. Mở rộng vốn từ (BT2: Tìm tiếng có âm t, âm th) - GV: BT2 yêu cầu các em tìm - 1 HS nói tên từng sự vật: tô 2 GV: Trường
  3. Lớp Năm học những tiếng có âm t,th. GV mì, thả cá, ti vi, tạ, thợ mỏ, quả chỉ từng hình, thị - GV chỉ hình lần 2 (TT đảo lộn), cả lớp nói lại tên từng sự vật. - GV hướng dẫn HS làm bài trên VBT: - GV mời 2 HS báo cáo: Các - Từng cặp HS chỉ hình, nói tiếng, tiếng có âm t (tô, ti, tạ). tiếng có nối t với hình chứa tiếng có âm âm th (thả, thợ, thị). t. nối t với hình chứa tiếng có - GV mời cả lớp thực hiện trò âm th. chơi: GV chỉ lần lượt từng hình, cả lớp nói to tiếng có âm t và vỗ tay 1 cái. Nói thầm tiếng không có âm t, không vỗ tay. (Ví dụ: GV chỉ hình tô mì. Cả lớp đồng thanh: tô và vỗ tay 1 cái. GV chỉ hình quả thị: Cả lớp nói thầm thị, không vỗ tay. HS có thể nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài - Yc nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài bài có bài có âm t (VD: tai tài tim, tối âm t, th ta, ). HS có thể nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài bài có âm th (VD: tha,thái,thèm, thềm,thảo ). 2.2. Tập đọc (BT 3) - Gv giới thiệu 4 tranh hình minh họa câu chuyện: Lỡ tí ti mà - Gv đọc mẫu - Luyện đọc các từ sau:lỡ, tí ti, nhờ - Hs đọc cá nhân ,tổ , lớp thỏ, kê ti vi, xô đổ, khà khà, bỏ qua. - Gv giải nghĩa từ lỡ ( như nhỡ) Tí ti( hết sức ít); khà khà ( cười vui). 3 GV: Trường
  4. Lớp Năm học TIẾT 2 Hoạt động dạy TG Hoạt động học * Cho ban văn nghệ điều khiển thư giãn 1. Luyện đọc từng câu, từng lời 12 Hs quan sát và nêu nội dung từng dưới tranh tranh. Yêu cầu học sinh quan sát tranh . Tranh 1: Hổ nhờ Thỏ kê ti vi. ? Tranh vẽ gì? Tranh 2: Thỏ lỡ xô đổ ghế. Hổ la: - GV: Bài đọc có 4 tranh và mấy “ Thỏ phá nhà ta à” câu? (GV chỉ từng câu cho cả lớp Tranh 3:Thỏ sợ quá : “ tớ lỡ tí ti đếm: 9 câu). GV đánh số TT từng mà” câu trong bài trên bảng . Tranh 4: Hổ khà khà: “ À, tớ nhờ - Đọc vỡ: thỏ kia mà. Bỏ qua!). + GV chỉ từng tiếng trong tên bài - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp (Lỡ tí ti mà) cho cả lớp đọc thầm đọc. + GV chỉ từng tiếng trong câu 1 cho - 1 HS đọc . Cả lớp đọc cả lớp đọc thầm / Làm tương tự với câu 2, 3,4 Sau đó với câu 5và 6(đọc + liền câu 7 và 8,9). - Đọc tiếp nối từng lời, câu (cá nhân, Từng HS (nhìn bài trên bảng lớp) từng cặp): tiếp nối nhau đọc từng câu, từng GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho lời dưới tranh: HS1 đọc tên bài và HS. câu 1, các bạn khác tự đứng lên đọc tiếp nối. Có thể lặp lại vòng 2 với những HS khác. - Thi đọc nối tiếp 2 đoạn Mỗi đoạn là +Hs đọc theo cặp, tổ. lời dưới 2 tranh a, Thi đọc cả bài (theo cặp, tổ) - Các cặp , tổ thi đọc cả bài (mỗi - Từng cặp HS (nhìn SGK) cặp, tổ đều đọc cả bài). Có thể lặp cùng luyện đọc trước khi thi. lại vòng 2. GV hướng dẫn HS chỉ chữ -1 HS đọc cả bài .Cả lớp đọc đồng trong SGK cùng đọc. thanh cả bài. - Thi đọc theo lời nhân vật ( -Hs từng tốp hs phân vai luyện người dẫn chuyện, hổ, thỏ) đọc 4 GV: Trường
  5. Lớp Năm học - Gv đóng vai người dẫn chuyện, cùng 2 học sinh vai 10 hổ, thỏ. - Nhận xét, khen hs -1 Hs đọc cả bài.Cả lớp đọc đồng thanh bài. b) Tìm hiểu bài đọc. Gv đưa lên bảng nội dung bài tập: chỉ từng vế câu cho cả Hs đọc. lớp đọc. Gv yêu cầu hs nối các vế câu trong -Hs làm miệng VBT. - Gv cho hs hoạt động nhóm đôi -Hs nối kết quả bài làm của mình. Cả lớp nhắc lại kết quả( a-2) (b-1) ? Hổ la thế nào? Hs: Hổ la; “ Thỏ phá nhà ta à” Nghe thỏ nói “ tớ lỡ tí ti mà”, hổ nói gì? - Hs: Hổ khà khà: “À, tớ nhờ thỏ Lúc đó, hổ mới nhớ là nó đang nhờ thỏ kia mà. Bỏ qua!” giúp mà lại mắng thỏ, như thế là bất lịch sự, nên cười “ khà khà” và nói bỏ qua chuyện đó. * Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học ở 2 trang sách (bài 28): Từ đầu bài đến hết bài Tập đọc. - Dặn dò hs về nhà đọc lại bài, sd lệnh cất sách 2.2. Tập viết (bảng con – BT4) 10 -HS viết bảng con t, tổ (2 hoặc 3 a, HS đọc trên bảng lớp chữ t, th, các lần). tiếng tỏ, thỏ. a) Viết: t, th, tổ, thỏ -GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình: + Chữ t, : cao 3 li. Chữ t gồm 3 nét: nét hất, nét móc ngược, nét ngang. Chữ th là chữ ghép từ 2 chữ t và h( -HS viết bảng con th, thỏ(2 hoặc 3 viết chữ h: gồm một nết khuyết trên lần). và nét móc 2 đầu( chú ý viết t và h liền nét) + Tiếng tổ: viết chữ t, chữ ô sau, -Hs lắng nghe. 5 GV: Trường
  6. Lớp Năm học dấu hỏi đặt trên ô,từ chữ t sang chữ ô nét nối không thuận lợi từ điểm dừng bút của chữ t cách 1 khoảng bằng 1 khoảng viết chữ o rồi đặt bút viết chữ ô. Nhận xét bài viết bảng con. 3 -Hướng dẫn tương tự viết chữ th, thỏ 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà đọc cho người thân nghe bài Tập đọc Lỡ tí ti mà; xem trước bài 29 (tr, ch). - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. Nhắc HS ngày mai nhớ mang vở Luyện viết để tập viết chữ vào vở. BÀI 29 . Tr,ch I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết âm và chữ cái tr,ch; đánh vần, đọc đúng tiếng có chữ tr,ch (mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”): tre, chó. - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có tr,ch. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Đi nhà trẻ. - Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: tr, tre, ch, chó. * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. - Tranh, ảnh, mẫu vật. - VBT Tiếng Việt 1, tập một. 6 GV: Trường
  7. Lớp Năm học - Bảng cài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động dạy TG Hoạt động học C. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’ - Gọi hs đọc bài tập đọc Lỡ tí ti - 2 Hs đọc mà(bài 28) - Nhận xét, tuyên dương D.DẠY BÀI MỚI 1. GV (chỉ bảng) giới thiệu bài: - Hôm nay, các em sẽ học 2 âm và 5’ chữ cái mới: âm tr và chữ tr, âm ch và chữ ch. - GV chỉ chữ tr trên bảng lớp, nói: tr HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: tr. (trờ). - GV chỉ chữ ch trên bảng lớp, nói: HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: ch ch (chờ). Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm quen) 1.1. Âm tr và chữ tr 15’ - GV chỉ hình tre trên màn hình / bảng - Cây tre. lớp, hỏi: Tranh vẽ gì? - GV viết bảng: tre. - Phân tích tiếng tre: Cả lớp đọc và phân tích: tre + GV: Ai có thể phân tích 1 HS: Tiếng tre gồm có 2 âm: âm tiếng tre? tr đứng trước, âm e đứng sau. -Đánh vần tiếng tre. + HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: tre. + GV đưa mô hình tiếng tre, HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc + GV và HS cả lớp vừa nói vừa thể trơn): trờ - e - tre / tre. hiện bằng động tác tay: *Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: tre. *Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: tr. *Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên 7 GV: Trường
  8. Lớp Năm học phải, vừa phát âm: e. *Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: tre. 1.2. Âm ch và chữ ch - GV hướng dẫn tương tự - Gv yêu cầu hs nói chữ mới, tiếng -Hs nói tr, ch tiếng mới tre, chó mới học. - Gv chỉ mô hình các tiếng yêu cầu -Hs đọc đánh vần, đọc trơn( cá nhân, hs đọc. tổ,cả lớp) 1.3. Củng cố: - GV mời 3 HS đứng trước lớp, giơ 7 HS ghép chữ trên bảng cài: tre, chó. bảng cài tr, ch, tre, chó để các bạn nhận xét. 2. Luyện tập 3 2.1. Mở rộng vốn từ (BT2: Tìm tiếng có âm tr? Tiếng nào có âm ch?) - 1 HS nói tên từng sự vật: - GV: BT2 yêu cầu các em tìm trà, trê, trĩ,chõ, chị ,chỉ. những tiếng có âm tr,ch. GV chỉ từng hình, - GV chỉ hình lần 2 (TT đảo lộn), cả lớp nói lại tên từng sự vật. - GV mời 2 HS báo cáo: Các - Từng cặp HS chỉ hình, nói tiếng, tiếng có âm tr (trà, trê, trĩ). tiếng có âm tr và tiếng có âm ch. có âm ch (chõ,chị,chỉ). - GV mời cả lớp thực hiện trò chơi: GV chỉ lần lượt từng hình, cả lớp nói to tiếng có âm tr và vỗ tay 1 cái. Nói thầm tiếng không có âm tr , không vỗ tay. (Ví dụ: GV chỉ hình trà. Cả lớp đồng thanh: trà và vỗ tay 1 cái. GV chỉ hình con chõ: Cả lớp nói thầm chõ, không vỗ tay. - Yc nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài bài có HS có thể nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài âm tr, ch bài có âm tr (VD: trai, tranh, 8 GV: Trường
  9. Lớp Năm học trao,trôi, trụ, ). HS có thể nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài bài có âm ch (VD: cha, chả,cháo,chim,chung ). 2.2 Tập đọc( BT3) -Gv chỉ hình minh họa : Đây là hình -Hs quan sát –lắng nghe ảnh bé Chi ở nhà trẻ. Các em cùng đọc bài xem bé Chi đi nhà trẻ như thế nào. -Hs nghe -Gv đọc mẫu -Gv luyện đọc từ khó: Nhà trẻ, chị -Cá nhân,tổ, cả lớp. Trà, bé Chi, qua chợ, cá trê, cá mè, nhớ mẹ, bé nhè. 9 GV: Trường
  10. Lớp Năm học TIẾT 2 Hoạt động dạy TG Hoạt động học * Cho ban văn nghệ điều khiển thư giãn 1. Luyện đọc từng câu, từng lời 12 dưới tranh. ? Bài đọc có mấy câu? -Hs đếm câu: trả lời có 6 câu -Gv chỉ chậm từng câu cho hs đọc -Cả lớp đọc thầm rồi đọc thành thầm rồi đọc thành tiếng tiếng - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng -Cá nhân, từng cặp, luyện đọc nối cặp): tiếp từng câu GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. -Đọc đoạn. Bài chia làm 2 đoạn - Từng cặp đọc nối tiếp Đoạn 1: Chị Trà cá mè Đoạn 2: Ở nhà trẻ Bé nghe chị. a, Thi đọc cả bài (theo cặp, tổ) - Từng cặp HS (nhìn SGK) - Các cặp , tổ thi đọc cả bài (mỗi cùng luyện đọc trước khi thi. cặp, tổ đều đọc cả bài). Có thể lặp GV hướng dẫn HS chỉ chữ lại vòng 2. trong SGK cùng đọc. -1 HS đọc cả bài .Cả lớp đọc đồng - Nhận xét, khen hs thanh cả bài. b) Tìm hiểu bài đọc. Giáo viên nêu 10 yêu cầu: - Mời hs nói về từng hình ảnh trên bảng lớp Hình 1: Bé chi đang khóc mếu -Bé chi đang khóc Hình 2: Chị Trà dỗ Chi. - Chị Trà dỗ bé Chi -Gv yêu cầu hs làm bài tập trong (VBT) - 1lên bảng làm Gv hd Học sinh nối chữ với hình trên Cả lớp đọc kết quả ( bằng lời) bảng lớp H1: Bé Chi nhớ mẹ H2: Chị Trà dỗ bé Chi ? Chị Trà dỗ bé Chi thế nào? - Bé nhè là cô chê đó * Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những - 1 hs đọc, cả lớp đọc gì vừa học ở 2 trang sách (bài 29): 10 GV: Trường
  11. Lớp Năm học Từ đầu bài đến hết bài Tập đọc. - Dặn dò hs về nhà đọc lại bài, sd Hs lắng nghe. lệnh cất sách 2.2. Tập viết (bảng con – BT4) 10’ a, HS đọc trên bảng lớp chữ tr, ch, các 1 hs đọc yêu cầu tập viết tiếng tre, chó. b) Viết: tr, ch, tre, chó Hs theo dõi. -GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình: + Chữ tr:là chữ ghép từ 2 chữ t và -HS viết bảng con tr,ch (2 hoặc 3 r( hs đã biết). lần). Chữ ch gồm 2 nét: là chữ ghép từ 2 chữ c và h + Tiếng tre: viết chữ tr trước , chữ -HS viết bảng con , tre, chó. e sau. + Tiếng chó: viết ch trước o sau dấu sắc trên o - Nhận xét bảng con của hs. -Hs lắng nghe. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà đọc cho 3’ người thân nghe bài Tập đọc Đi nhà trẻ; xem trước bài 30 (u,ư). -Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. Nhắc HS ngày mai nhớ mang vở Luyện viết để tập viết chữ vào vở. 11 GV: Trường
  12. Lớp Năm học Tập viết T, Th, Tr, Ch (1 tiết sau bài 28, 29) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1.Phát triển năng lực ngônngữ - Tô, viết đúng các chữ t, th, tr, ch và các tiếng tổ, thỏ, tre, chó chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu đều nét, đưa bút đúng quy trình viết, dãn đúng khảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II.ĐỒ DÙNG DẠYHỌC: - Máy chiếu để minh họa chữ mẫu, ( bảng phụ viết mẫu yêu cầu bài tập viết). - Bảng con, phấn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀI CŨ 3’ - Kiểm tra HS viết: t, th, tr, ch, - Hs viết bảng con. - Nhận xét, tuyên dương hs viết đẹp. - HS khác nhận xét B. DẠY BÀIMỚI 1. Giới thiệubài: 30’ -GV giới thiệu và viết tên bài: Hôm 2’ nay chúng ta cùng đi tập tô, tập viết - HS lắng nghe các chữ: t,tổ, th, thỏ, tr, tre, ch, chó cỡ vừa. 2. Khám phá và luyện tập: a. Đọc chữ: 8’ - GV chiếu các chữ cần đọc lên màn hình ( hoặc bảng phụ đã viết sẵn các chữ cần đọc và viết) - Hs đọc nhiều lần: cá nhân, nhóm, - Cho hs đọc: t,tổ, th, thỏ, tr, tre, ch, tổ, lớp chó. b. Tập tô, tập viết chữ: t,tổ, th, thỏ 20’ Gv chiếu hoặc đưa bảng phụ bảng phụ nói cách viết, độ cao các con chữ t, tổ. 12 GV: Trường
  13. Lớp Năm học ? Nêu nhận xét về độ cao của các chữ t, - HS nêu: chữ t có độ cao 3 ô li, viết ô.? 1 nét hất, 1 nét móc ngược, 1 nét ? Nêu cách viết vần t, tổ? ngang. Gv vừa hướng dẫn, vừa viết mẫu HS nêu: t: Viết chữ t cao 3 ly . Quy trình: Đặt bút trên đường kẻ 2, -HS quan sát chữ mẫu: viết nét hất, đến ĐK kẻ 3 thì dừng lại. Từ điểm dừng của nét 1 rê bút lên ĐK Hs quan sát,viết bảng con 4 rồi chuyển hướng ngược lại viết nét móc ngược, dừng bút ở DDK2. Từ điểm dừng của nét 2, lia bút lên ĐK 3 viết nét thẳng ngang. + Tiếng tổ: Viết chữ t trước, ô sau, dấu + t, tổ: viết chữ t, tổ thì viết t trước, hỏi đặt trên ô( nét nối giữa t và ô) chữ ô sau, chữ t cao 3ly , chữ ô cao 2 ly dấu hỏi trên ô. + Chữ th: ghép từ hai chữ t và h. chú ý viết t và h liền nét. + th, thỏ: + Tiếng thỏ: viết th trước o sa, dấu hỏi trên o; chú ý nét nối giữa th và o Gv thực hiện tương tự với tr,tre, ch, chó; Gv chiếu hoặc đưa bảng phụ bảng phụ tr, tre, ch, chó. ? Nêu nhận xét về độ cao của các chữ tr,ch? ? Nêu cách viết từ tre, chó? Gv vừa hướng dẫn, vừa viết mẫu + Chữ tr: là ghép từ hai chữ t và r + Chữ ch: là ghép từ chữ c và h Gv thực hiện tương tự với các chữ còn lại. Lệnh: Vở luyện viết - HS mở vở. ? Nêu yêu cầu luyện viết 1 hs nêu theo yêu cầu trong vở - GV lệnh cho học sinh sửa tư thế ngồi, -Chuẩn bị tư thế ngồi viết, cầm bút 13 GV: Trường
  14. Lớp Năm học cách cầm bút . Viết bài - GV theo dõi, hỗ trợ HS Chấm bài, - Chiếu vài bài của hs lên cho hs quan sát, nhận xét bài bạn viết.( có thể cho hs quan sát một số bài )viết đẹp Nhận xét, khen học sinh 3. Củng cố, dặn dò: 2’ - GV nhận xét tiết học, khen học sinh viết đẹp. - Nhắc nhở hs luyện viết thêm ở nhà. 14 GV: Trường
  15. Lớp Năm học Tiếng Việt BÀI 30: u, ư I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết âm và chữ cái u ,ư; đánh vần, đọc đúng tiếng có chữ u, ư - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm u, âm ư - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chó xù - Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: u, ư, tù, sư tử * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh, ảnh, mẫu vật. - Thẻ để học sinh viết ý đúng: a hay b - VBT Tiếng Việt 1, tập một. - Bảng cài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học TIẾT 2 d. Luyện đọc câu - Yêu cầu học sinh quan sát tranh và - HS quan sát và nêu nội dung tranh. hỏi ? Tranh vẽ gì? + HS trả lời - GV: Bài đọc có mấy câu? - HS trả lời: 7 câu - GV chỉ rừng câu và yêu cầu học - HS đọc thầm, đọc thành tiếng các câu. sinh đọc thầm các câu trong bài. - YC học sinh đọc tiếp nối từng câu - HS đọc cá nhân, đọc theo cặp (GV theo dõi sửa lỗi cho học sinh) e. Thi đọc tiếp nối - GV tổ chức cho học sinh thi đọc - HS thi đọc tiếp nối theo cặp, tổ tiếp nối (giáo viên theo dõi, nhận xét, tuyên dương) g. Thi đọc theo vai - GV cùng hai học sinh làm mẫu - 2 học sinh lên bảng thực hiện mẫu trước (GV trong vai người dẫn theo giáo viên 15 GV: Trường
  16. Lớp Năm học chuyện, hai học sinh trong vai chó xù và sư tử) - GV tổ chức cho học sinh luyện đọc - HS luyện đọc phân vai theo nhóm phân vai (mỗi nhóm 3 học sinh) - Cho một số nhóm lên thi đọc (giáo - 3 nhóm đứng tại chỗ thi đọc phân vai viên chú ý theo dõi, nhận xét, tuyên dương những nhóm đọc đúng phân vai, đúng lượt lời, biểu cảm) - YC 1 học sinh đọc lại cả bài - 1 học sinh đọc lại cả bài tập đọc: Chó xù - YC học sinh cả lớp đọc đồng thanh - HS cả lớp đọc đồng thanh lại cả bài lại cả bài (đọc nhỏ) d. Tìm hiểu bài - GV nêu yêu cầu của bài. - HS chú ý lắng nghe - YC học sinh đoc các ý a, b - HS đọc từng ý a, b của BT - YC học sinh thảo luận theo cặp sau - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo đó dùng thẻ để giơ khi giáo viên đọc viên các ý lên, nếu đúng thì giờ thẻ có ghi chữ Đ, nếu sai thì giơ thẻ có ghi S - GV hỏi thêm + Vì sao ý a các em lại chọn là đúng? + Ý a đúng (Lũ gà ngỡ chó xù là sư tử) + Vậy theo các em vì sao ý b lại sai? + Ý b sai (Vì sư tử iết rõ chó xù không phải là sư tử nên mới hỏi đầy đe dọa “Mi mà là sư từ à”) - YC học sinh nhìn SGK, đọc lại - HS tiếp nối nhau đọc từng chữ, từng những gì vừa học ở 2 trang sách câu trong bài (bài 30): Từ đầu bài đến hết bài Tập đọc. - GV nhận xét, tuyên dương. 3.3. Tập viết (bảng con – BT4) - YC học sinh đọc trên bảng lớp chữ u, - 3 học sinh đọc ư, các tiếng tủ, sư tử. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy - HS theo dõi, quan sát trình. + Chữ u: cao 2 li, gồm 1 nét hất, 2 nét móc ngược. 16 GV: Trường
  17. Lớp Năm học + Chữ ư như chữ u nhưng thêm một nét dâu như ơ + Tiếng tủ: viết chữ t trước, chữ u sau, dấu hỏi đặt trên u. - YC học sinh viết bảng con + HS viết bảng con u, ư, tủ (2 hoặc 3 lần). - GV nhận xét, sửa sai (nếu có) - Hướng dẫn tương tự với các tiếng - HS quan sát, theo dõi sư tử - YC học sinh luyện viết trên bảng - HS viết bảng con sư tử (2 hoặc 3 lần). com - Nhận xét bài viết bảng con. - HS lắng nghe. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về - HS lắng nghe và thực hiện theo yêu nhà đọc cho người thân nghe bài Tập cầu đọc Chó xù; xem trước bài 31 (ua, ưa). - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. Nhắc HS ngày mai nhớ mang vở Luyện viết để tập viết chữ vào vở. Tiếng Việt Bài 31: ua, ưa I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các âm và chữ cái ua, ưa; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ua, ưa. - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm ua, âm ưa - Đọc đúng, hiểu bài tập đọc Thỏ thua rùa - Viết trên bảng con các chữ, tiếng: ua, ưa, cua, ngựa * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh, ảnh, mẫu vật. 17 GV: Trường
  18. Lớp Năm học - VBT Tiếng Việt 1, tập một. Bảng cài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy TG Hoạt động học TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’ - Gọi học sinh đọc bài tập đọc Chó xù - 2 HS đọc - GV nhận xét, tuyên dương B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài trực tiếp. Ghi tên bài lên 3’ - HS chú ý nghe và nhắc lại tên bài: bảng ua, ưa 2. Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm quen) 2.1. Âm ua và chữ ua 7’ - GV yêu cầu học sinh quan sát tranh trên - HS quan sát và trả lời câu hỏi bảng, hỏi: + Tranh vẽ gì? + Con cua - GV viết bảng: cua, yêu cầu học sinh đọc - HS đọc cá nhân, tổ, lớp lại - YC học sinh phân tích tiếng cua - HS phân tích. Tiếng cua có âm c đứng trước, âm ua đứng sau + Trong tiếng cua, có 1 âm các em đã + 3 HS trả lời. Trong tiếng cua có học. Đó là âm nào một âm đã học, đó là âm c + Âm nào chúng ta chưa học + Âm ua chúng ta chưa học - GV ghi ua lên bảng, YC học sinh đọc lại - HS đọc cá nhân, lớp -Đánh vần tiếng cua + GV đưa mô hình tiếng cua + GV và HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện - HS thực hiện theo giáo viên bằng động tác tay: *Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: cua. *Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: c. *Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ua. *Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: 18 GV: Trường
  19. Lớp Năm học cua. - YC học sinh đánh vần - HS đánh vần: cờ – ua – cua (cá nhân, tổ, lớp) - YC học sinh cài bảng tìm các tiếng có - HS cài: đua, thua, tua . âm ua mới học - GV nhận xét 2.2. Âm ưa và chữ ưa 7 - GV hướng dẫn tương tự như âm ua và chữ ua - Âm ua và ưa có điểm gì giống nhau - Giống nhau đều có âm a đứng sau, và khác nhau? khác nhau âm ua có âm u đứng trước, âm ưa có âm ư đứng trước - GV nhận xét, tuyên dương 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT2: Tìm tiếng có 6’ âm ua, tiếng nào có âm ưa) - GV chỉ từng hình trên bảng, yêu cầu học - 2 học sinh đọc: dưa, rùa, quả dừa . sinh đọc tên từng sự vật có trong hình - GV chỉ hình lần 2 (chỉ đảo lộn), cả lớp - Lớp đọc đồng thanh nói lại tên từng sự vật. - YC học sinh thảo luận theo cặp để tìm - HS thảo luận theo cặp những tiếng có âm ua, ưa - GV mời đại diện một số cặp báo cáo. - Đại diện 4 cặp nêu, các cặp còn lại nhận xét, bổ sung. + Những tiếng có âm ua là: rùa, chua, đũa + Những tiếng có âm ưa là: dưa, dừa, sữa - GV nhận xét, tuyên dương. - YC học sinh nói thêm một số tiếng có âm - HS nêu cá nhân (thưa, chua, ua, ưa ở ngoài bài. mua ) - GV nhận xét, tuyên dương 6’ 3.2. Tập đọc (BT3) a. Giới thiệu bài Thỏ thua rùa - YC học sinh quan sát tranh và hỏi - HS quan sát và trả lời + Tranh vẽ gì? + Tranh vẽ Rùa và Thỏ 19 GV: Trường
  20. Lớp Năm học + Các em có biết rùa là con vật như thế nào, + HS trả lời theo ý hiểu của mình thỏ là con vật như thế nào không? - GV xét. Rùa là một con vật bò rất chậm. - HS lắng nghe Thỏ phi rất nhanh. Thế mà khi thi chạy, thỏ lại thua rùa đấy. Vì sao vậy? Các em hãy cùng nghe câu chuyện sau nhé! b. Đọc mẫu: - GV đọc mẫu - HS chú ý lắng nghe c. Luyện đọc từ ngữ: - GV ghi một số từ ngữ cần luyện lên đọc - HS đọc cá nhân, cả lớp bảng (thua rùa, bờ hồ, đùa ) TIẾT 2 d. Luyện đọc câu: 5’ - Bài đọc có mấy câu? - 9 câu - YC học sinh đọc thầm, rồi đọc thành tiếng - HS đọc thầm, đọc thành tiếng (2 câu “Rùa chả sợ”. “Thi thì thi”) - YC học sinh đọc tiếp nối từng câu (mỗi - Cá nhân đọc, từng cặp học sinh đọc một câu cho đến hết bài) e. Thi đọc đoạn, bài: 10 - YC học sinh luyện đọc 5 câu đầu theo cặp - HS luyện đọc bài theo cặp + Gọi đại diện một số cặp thi đọc + Đại diện 3 cặp thi đọc + GV nhận xét, tuyên dương - YC học sinh luyện đọc lại cả bài - HS đọc bài cá nhân + Gọi đại diện 3 bạn đọc + 3 học sinh thi đọc lại cả bài + GV nhận xét - YC 1 học sinh đọc lại cả bài - 1 học sinh đọc - YC cả lớp đọc đồng thanh lại cả bài 5’ - Lớp đọc đồng thanh g. Tìm hiểu bài đọc: - GV chỉ từng cụm từ cho học sinh đọc - HS đọc đồng thanh - GV hướng dẫn học sinh cách ghép nối các - HS theo dõi. cụm từ - YC học hoàn thành bài vào VBT - HS hoàn thành bài vào VBT - YC học sinh đọc lại kết quả - 2 học sinh đọc + a-2 (Thỏ rủ rùa thi đi bộ + b-1 (Rùa chả sợ thi) - GV nhận xét. 20 GV: Trường
  21. Lớp Năm học + Qua bài học em biết gì về tính tình của + Thỏ rất xem thường rùa, chủ quan, thỏ? kiêu ngạo cho là mình có tài chạy nhanh - GV nhận xét. Chính vì thỏ chủ quan, - HS chú ý lắng nghe kiêu ngạo mà kết thúc cuộc thi, người thắng không phải là thỏ. Các em sẽ biết kết thúc câu chuyện khi đọc đoạn 2 ở tiết sau. 3.3. Tập viết (bảng con – BT4) 10’ a. Đọc các chữ, tiếng vừa học - HS đọc lại các chữ, tiếng vừa học trong sách b. Viết mẫu trên bảng và hướng dẫn * GV hướng dẫn viết ua, ưa + ua: là chữ ghép từ hai chữ u và a, đều - HS quan sát cao 2 li + ưa chỉ khác ua ở nét dâu trên ư - YC học sinh viết ua, ưa vào bảng con - HS viết mỗi chữ hai lần - GV nhận xét, sửa sai (nếu có) * GV hướng dẫn viết cua, ngựa - HS quan sát + cua: viết c trước, viết ua sau, chú ý nét nối giữ chữ c và ua + ngựa: viết ng trước, ưa sau, dấu nặng đạt dưới ư - HS viết cua, ngựa vào bảng con - YC học sinh viết bảng con. - GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: 3’ - HS nêu - Chữa ua, ưa có điểm gì giống và khác nhau? - HS lắng nghe và tiếp thu - GV củng cố lại nội dung bài học - Dặn học sinh về nhà tập đọc bài Thỏ thua rùa cho người thân nghe. - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. Nhắc HS ngày mai nhớ mang vở Luyện viết để tập viết chữ vào vở. 21 GV: Trường
  22. Lớp Năm học Tập viết U, ư, ua, ưa (1 tiết - sau bài 30, 31) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1.Phát triển năng lực ngônngữ - Tô đúng, viết đúng các chữ u, ư, ua, ưa, và các tiếng tủ, sư tử, cua, ngựa ở bài 30, 31 - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Rèn kĩ năng cẩn thận cho học sinh II.ĐỒ DÙNG DẠYHỌC: - Máy chiếu để minh họa chữ mẫu, (bảng phụ viết mẫu yêu cầu bài tập viết). - Bảng con, phấn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’ - Kiểm tra HS viết: u, ư, ua, ưa - HS viết bảng con. - Nhận xét, tuyên dương hs viết đẹp. - HS khác nhận xét B. DẠY BÀIMỚI 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của bài học 3’ - HS lắng nghe a. Luyện đọc: 3’ - GV chiếu các chữ cần đọc lên màn - HS quan sat hình (hoặc bảng phụ đã viết sẵn các chữ cần đọc và viết) - Cho hs đọc: u, tủ, ư, sư tử/ ua, cua, - HS đọc cá nhân, đồng thanh ưa, ngựa b. Viết chữ: *Tập tô, tập viết: u, tủ, ư, sư tử 7’ - GV chiếu các chữ u, tủ, ư, sư tử, yêu - HS quan sát cầu học sinh quan sát. - HS đọc cá nhân, đồng thanh - YC học sinh đọc ? Nêu nhận xét về độ cao của các chữ? + HS nêu nhận xét ? Nêu khoang cách từ chữ sư đến chữ + HS nêu tử - YC học sinh nêu cách viết u, tủ, ư, sư - HS nêu tử - HS quan sát 22 GV: Trường
  23. Lớp Năm học - GV vừa hướng dẫn, vừa viết mẫu + Chữ u: Đặt bút trên ĐK2, viết nét hất, đến ĐK3 thì dừng. Từ điểm dừng của nét 1, chuyển hướng để viết nét móc ngược 1. Từ điểm cuối của nét 2 (ở Đk2), rê bút lên tới ĐK3 rồi viết tiếp nét móc ngược 2 (hẹp hơn nét móc ngược) + Tiếng tủ: Viết chữ t trước, u sau, dấu hỏi đặt trên u + Chữ ư: Giống như chữ u nhưng có thêm râu. Cách viết, viết giống như chữ u, từ điểm dừng, lia bút lên ĐK3 một chút (gần đầu nét 3) viết nét dâu, dừng bút khi chạm vào nét 3. - HS cả lớp viết bảng con từ 2 đến 3 + Từ sư tử: viết s trước, ư sau . lần - YC học sinh viết bảng con, giáo viên quan sát giúp đỡ. - GV nhận xét *Tập tô, tập viết ua, cua, ư, ngựa 7’ - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - GV hướng dẫn học sinh thực hiện tương tự như u, tủ, ư, sư tử - HS cả lớp mở vở. *Viết vở tập viết 8’ - YC học sinh mở vở tập viết - HS chú ý nghe - HS ngồi đúng tư thế rồi viết bài vào - GV nêu yêu cầu của luyện viết vở - GV lệch cho học sinh tư thê ngồi, cách cầm bút. - GV quan tâm, theo dõi, hỡ trợ học sinh - HS quan sát và nghe - GV thu một số bài chấm, nhận xét, khen ngợi 3. Củng cố, dặn dò: - HS lắng nghe 3’ - GV nhận xét tiết học, khen học sinh viết đẹp. - Nhắc nhở hs luyện viết thêm ở nhà. 23 GV: Trường
  24. Lớp Năm học Kể chuyện BÀI 32: DÊ CON NGHE LỜI MẸ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Phát triển năng lực, ngôn ngữ. - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh - Nhìn tranh, có thể kể được từng đoạn của câu chuyện - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi đàn dề con thông minh, ngoan ngoãn, biết nghe lời mẹ nên không mắc lừa con sói gian ác 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Học sinh mạnh dạn, tự tin hơn - Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’ - YC học sinh lên bảng kể chuyện Kiến - 1 học sinh lên bảng kể và bồ câu - Qua câu chuyện muốn khuyên chúng - 2 HS trả lời ta điều gì? - HS khác nhận xét - Nhận xét, tuyên dương HS B. DẠY BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết - HS lắng nghe học 3’ 2. Khám phá: a. Nghe kể chuyện 5’ - GV kể mẫu với giọng diễn cảm (kể 3 - HS chú ý lắng nghes lần) + Lần 1: kể tựn nhiên không chỉ tranh + Lần 2: Kể thật chậm kết hợp chỉ từng tranh + Làn 3: Kể chậm khắc sâu nội dung câu chuyện - Đoạn 1 (lời dê mẹ dặn con, bài hát của dê mẹ, giọng kể ấm áp, nhẹ nhàng. - Đoạn 2 (sói rình ngoài cửa, giả làm dê mẹ lừa bầy dê con): giọng kể hồi hộp - Đoạn 3,4 (đoàn dê con khôn ngoan, không bị mắc lừa ): giọng hào hứng - Đoạn 5 (dê mẹ trở về, khen đàn con): giọng kể thong thả, vui 24 GV: Trường
  25. Lớp Năm học b. Trả lời câu hỏi theo tranh: 6’ - GV chỉ vào tranh 1 và hỏi - HS quan sát tranh và trả lời cá nhân + Trước khi đi dê mẹ dặn con điều gì? + Dê mẹ dặn con phải đề phòng lão sói. + Giọng của Lão sói như thế nào? + Giọng của Lão sói khàn, chân đen - GV chỉ vào tranh 2 và hỏi + Sói đứng ngoài cửa nghe hết lời + Sói làm gì khi dê mẹ vừa đi ra khỏi dặn của dê mẹ. Đợi dê mẹ đi rồi lão nhà? rón rén đến, vừa gõ cửa, vừa giả giọng dê mẹ ) - GV chỉ vào tranh 3 và hỏi + Vì sao bầy dê con không mở cửa, + Vì bầy dê con nhận ra giọng khàn đồng thanh đuổi sói đi khàn, không trong trẻo như giọng của mẹ ) - GV chỉ vào tranh 4 và hỏi + Thấy vậy, sói làm gì? + Sói định cụp đuôi lui mất - GV chỉ vào tranh 5 và hỏi + Dê mẹ về nhà khen các con như thế + Dê mẹ khen các các con khôn nào? ngoan, biết nghe lời mẹ c. Kể chuyện theo tranh - YC học sinh tập kể theo cặp 10’ - HS tập kể chuyện theo cặp - Mời một số học sinh lên bảng kể - 5 học sinh lên bảng, mỗi học sinh kể chuyện kết hợp chỉ tranh một đoạn - YC học sinh kể lại toàn câu chuyện - 1 học sinh kế theo 5 tranh - GV cất tranh mời 1 học sinh kể lại - 1 học sinh kế toàn bộ câu chuyện - GV nhận xét, tuyên dương d. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - Qua câu chuyện trên giúp các em hiểu - HS trả lời theo ý hiểu của mình ra điều gì? 4’ - GV nhận xét: Qua câu chuyện trên - HS lắng nghe khuyên các em phải khôn ngoan, có tinh thần cảnh giác, biết nghe lời mẹ như bầy dê con mới không mắc lừa kẻ xấu. 3. Củng cố, dặn dò: - Các em vừa tập kể câu chuyện gì? - HS trả lời - GV củng cố lại nội dung bài học 3’ - HS lắng nghe - YC học sinh về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe. - Chuẩn bị ài sau: Kể chuyện chú thỏ - HS thực hiện theo yêu cầu của GV thông minh - Nhận xét tiết học. 25 GV: Trường