Giáo án Tiếng Việt 1 (Cánh diều) - Tuần 8

docx 25 trang trongtan 21/10/2022 5260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 1 (Cánh diều) - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_giang_tieng_viet_1_canh_dieu_tuan_8.docx

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt 1 (Cánh diều) - Tuần 8

  1. Bài 39: ÔN TẬP (1tiết) I. MỤC TIÊU * Phát triển năng lực ngônngữ - Đọc đúng bài Tập đọc Cô bé chăm chi. - Tìm đúng các tiếng trong bài có vần am, ap, ăm, ăp. - Tập chép đúng chính tả 1 câu văn (chữ cỡ vừa). * Phát triển các năng lực chung và phẩmchất - Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập chép. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1/Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. 2/Luyện tập BT 1 (Tập đọc) a)GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu - Hs nhắc đề - Hs lắng nghe bài Cô bé chăm chỉ. b) GV đọc mẫu. - Hs luyện đọc. c) Luyện đọc từ ngữ: chăm chỉ, khắp nhà, ê a, đi xe đạp, khám, thú vị - Cá nhân / từng cặp. lắm. d) Luyện đọc câu - HS đọc nối tiếp câu - GV: Bài có 6 câu. / GV chỉ - HS thi đọc từng câu, HS đọc vỡ. e) Đọc tiếp nối từng câu. f) Thi đọc nối tiếp 2 đoạn (mỗi đoạn 3 - Bé đi khắp nhà, khi thì mở vở của câu); thi đọc cả bài (quy trình như các chị đọc ê a; khi thì đi xe đạp; khi thì bài trước). khám bệnh cho chó Lu. g) Tìm hiểu bài đọc: - GV: Bé Chi chăm chỉ thế nào? - Hs thực hiện 1
  2. BT 2 (Tìm trong bài đọc 1 tiếng có vần am, vần ap, vần ăm, vần ăp) - GV nêu YC. / HS gạch chân tiếng có vần cần tìm trong VBT. - Hs báo cáo kết quả - HS tiếp nối nhau báo cáo kết quả: Tiếng có vần am: khám. Tiếng có vần ap: đạp. Tiếng có vần ăm: - Hs thực hiện chăm, lắm. Tiếng có vần ăp: khắp. BT 3 (Tập chép) - Hs viết vào vở -HS đọc trên bảng câu văn cần tập chép. - Cả lớp đọc thầm câu văn; chú ý những từ các em dễ viết sai. - HS nhìn mẫu, viết vào vở / VBT câu - HS soát bài văn với chữ cỡ vừa. - HS viết xong, soát lại bài; đổi bài để sửa lồi cho nhau. - HS lắng nghe - GV chữa bài cho HS, nhận xét chung. 3/Củng cố, dặn dò: GV nhắc HS về nhà xem trước bài 40 (âm, âp) Bài 40: ÂM, ÂP (2 tiết) I. MỤC TIÊU * Phát triển năng lực ngônngữ - Nhận biết vần âm, vần âp; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần âm, vần âp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âm, âp; làm đúng BT nối ghép từ. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bẻ Lê. - Viết đúng các vần âm, âp, các tiếng củ sâm, cá mập (trên bảng con). * Phát triển các năng lực chung và phẩmchất - Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập chép. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 2
  3. Thẻ để HS viết kí hiệu đúng, sai. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động dạy TG Hoạt động học A/KIỂM TRA BÀI CŨ: 2 HS đọc - Hs trả bài cũ bài Cô bé chăm chỉ (bài 39). B/DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần âm, vần âp. - Hs đọc 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần âm? Tiếng nào có vần - HS nói: củ sâm âp?) - HS đọc - GV giải nghĩa: sâm cầm (loại chim sống dưới nước, chân đen, mỏ trắng, sống ở phương Bắc, trá đông ở - Cả lớp đánh vần, đọc trơn: â - mờ - phương Nam, thịt thơm ngon). âm / sờ - âm - sâm / củ sâm. - HS làm bài trong VBT; báo cáo kết - HS nhận biết â, p; đọc: â - pờ - âp. quả. / Phân tích vần âp. / Đánh vần: â - - GV chỉ từng từ: -Cả lớp: Tiếng nấm pờ - âp / âp. có vần âm Tiếng tập (múa) có vần - Đánh vần, đọc trơn lại: â - pờ - âp / âp mờ - âp - mâp - nặng - mập / cá mập. 2.2. Mở rộng vốn từ (BT 3: Ghép đúng) - GV nêu YC, chỉ từng từ cho cả lớp đọc. / HS làm bài vào VBT. - HS nhắc lại âm,vần mới - 1 HS nói kết quả: đầm - cá, đập - lúa, tấp - nập. / Cả lớp nói lại. 2.3. Tập viết (bảng con - BT 5) - Hs đọc a)Viết âm, âp, củ sâm, cá mập - GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu: + Vần âm: cao 2 li; viết â trước, m sau. - HS làm BT + Vần âp: viết â trước, p sau (p - Cả lớp nói cao 4 li). + (củ) sâm: viết s trước, vần âm 3
  4. sau. + (cá) mập: viết m trước, vần âp sau, đấu nặng đặt dưới â. b)HS viết: âm, âp (2 lần); (củ) sâm, (cá) mập. - 1 HS đọc, nói cách viết vần âm, âp; -GV cùng HS nhận xét chiều cao các con chữ. - Đánh vần: sờ - âm - sâm / sâm. GV chỉ mô hình vần âm, tiếng sâm, từ khoá. Dạy vần âp (như vần âm). - Quan sát tranh, nêu từ ngữ: cá mập (loài cá lớn, rất dữ, sống ở biển, đại - Hs viết bài dương). / Phân tích tiếng mập. Đánh vần: mờ - âp - mâp - nặng - mập / mập. * Củng cố: HS nhắc lại 2 vần mới học: âm, âp; 2 tiếng mới: sâm, mập. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần âm? Tiếng nào có vần âp?) - HS đọc - GV giải nghĩa: sâm cầm (loại chim sống dưới nước, chân đen, mỏ trắng, sống ở phương Bắc, trá đông ở phương Nam, thịt thơm ngon). - HS làm bài trong VBT; báo cáo kết quả. - GV chỉ từng từ: -Cả lớp: Tiếng nấm có vần âm Tiếng tập (múa) có vần âp 3.2.Mở rộng vốn từ (BT 3: Ghép đúng) - GV nêu YC, chỉ từng từ cho cả lớp đọc. / HS làm bài vào VBT. - 1 HS nói kết quả: đầm - cá, đập - lúa, tấp - nập. / Cả lớp nói lại. 4
  5. 3.3.Tập viết (bảng con - BT 5) a)Viết âm, âp, củ sâm, cá mập - GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu: + Vần âm: cao 2 li; viết â trước, m sau. + Vần âp: viết â trước, p sau (p cao 4 li). + (củ) sâm: viết s trước, vần âm sau. + (cá) mập: viết m trước, vần âp sau, đấu nặng đặt dưới â. b) HS viết: âm, âp (2 lần); (củ) sâm, (cá) mập. - GV cùng HS nhận xét Tiết 2 3.4. Tập đọc (BT 4) a)GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc: Bé - HS lắng nghe Lê rất thích xem ti vi. Bé nói gì khi - Hs luyện đọc từ. xem ti vi, các em hãy cùng nghe. b) GV đọc mẫu. - Luyện đọc câu c)Luyện đọc từ ngữ: sâm cầm, chỉ, cá mập, vỗ về, ấm. d)Luyện đọc câu - GV: Bài có 10 câu. GV chỉ từng câu cho HS đọc vờ. Có thể chỉ liền 2 câu: Bé chỉ: “Cò cò ” / Bé la: “Sợ!”. - Đọc tiếp nối từng câu, đọc liền 2 - HS thi đọc câu ngắn (cá nhân / từng cặp). - HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần âm: sâm cầm, ấm; vần âp: (cá) mập. - HS đọc e)Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (7 câu / 3 - HS làm vào vở BT câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV chỉ từng ý a, b, c cho cả lớp đọc. - Đồng thanh::Ý a (Bé Lê chả mê tỉ - HS làm bài trong VBT hoặc viết các vi) - sai. / Ýb (Bé Lê sợ cá mập) - kí hiệu đúng (Đ) / sai (S) trên thẻ. đúng. / Ý c (Có má, bé Lê chả sợ -HS đọc nữa) - đúng. * Cả lớp đọc lại nội dung bài 40. 5
  6. Bài 41: EM, EP (2 tiết) I. MỤC TIÊU * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết vần em, vần ep; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần em, vần ep. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần em, vần ep. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Thi vẽ. - Viết đúng các vần em, ep và các tiếng kem, dép (trên bảng con). * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhómđôi. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tậpchép. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC - Tiết 1 Hoạt động dạy TG Hoạt động học A/KIỂM TRA BÀI CŨ: 2 HS đọc bài Bé Lê (bài 40); 1 HS trả - HS đọc bài , trả lời câu hỏi lời câu hỏi: Vì sao bé Lê không sợ cá mập nữa? B/DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần em, vần ep. - HS lắng nghe 1.1Dạy vần em - GV chỉ vần em (từng chữ e, m). - 1 HS đọc: e - mờ - em. - Cả lớp đọc: em. - Phân tích vần em - âm e đứng trước âm m đứng sau. - Đánh vần - Đánh vần: e - mờ - em / em. - HS nhìn hình, nói: kem. - Phân tích tiếng kem. / Đánh vần: - GV tiếng kem có vần em. ca - em - kem / kem. - GV chỉ lại mô hình, từ khoá, - HS đọc - HS: e - mờ - em / ca - em - kem / kem. - HS nhận biết e, p; đọc: e - pờ - ep. 1.2.Dạy vần ep. / Phân tích vần ep. / Đánh vần: e - pờ - ep / ep. - HS nói: dép. / Phân tích tiếng dép. 6
  7. / Đánh vần: dờ - ep - dep - sắc - dép / - HS nói: dép. dép. - Phân tích tiếng dép. - Đánh vần, đọc trơn: e - pờ - ep / dờ - Đánh vần: dờ - ep - dep - sắc - dép / - ep - dep - sắc - dép / dép. dép. - Đánh vần, đọc trơn: e - pờ - ep / dờ - ep - dep - sắc - dép / dép. - HS đọc * Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: - Hs thực hiện em, ep; 2 tiếng mới: kem, dép. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng - Hs nêu nào có vần em? Tiếng nào có vần ep?) - 1 HS đọc, cả lớp đọc từ ngữ dưới hình. - HS đọc - HS tìm tiếng có vần em, ep; báo cáo. - GV chỉ từ, cả lớp: Tiếng (lễ) phép - HS theo dõi có vần ep. Tiếng tem (thư) có vần em, - HS nói thêm tiếng ngoài bài có vần em (đem, kém, nem, hẻm, ); có vần ep (chép, dẹp, nép, tép, ). - Hs viết bài ở bảng con 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a)Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học: em, ep, kem, dép. -GV cùng HS nhận xét b) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần em: viết e trước, m sau. Độ cao hai con chữ đều 2 li. - Vần ep: viết e trước, p sau. Độ cao chữ p là 4 li. - kem: viết k trước, vần em sau. - dép: viết d trước, vần ep sau, dấu sắc đặt trên e. c) HS viết bảng con: em, ep (2 lần). Sau đó viết: kem, dép. 7
  8. Tiết 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a)GV giới thiệu bài đọc kể về cuộc thi -HS lắng nghe vẽ giữa cá chép và gà nhép. b)GV đọc mẫu. - Hs luyện đọc c)Luyện đọc từ ngữ: cá chép, gà nhép, chăm, gà em, trắm, chấm thi, đẹp. d)Luyện đọc câu - HS đọc từng câu - GV: Bài có 5 câu. (GV đánh số TT từng câu). - Đọc nối tiếp câu - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng -Thi đọc doạn cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu 5: Họ cho là gà nhép vẽ vừa đẹp / vừa có ý nghĩa. e)Thi đọc từng đoạn, cả bài (theo cặp, - HS đọc tổ) chia bài làm 2 đoạn đọc - 3 câu / 2 câu). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cá + HS 1: Ai thắng trong cuộc thi? HS lớp đọc đồng thanh cả bài. 2: Gà nhép thắng. g) Tìm hiểu bài đọc + HS 1: Vì sao bạn nghĩ là bạn đó - GV nêu YC; mời 1 HS đọc 2 câu thắng? HS 2: Vì giám khảo cho là gà hỏi trước lớp. nhép vẽ đẹp hơn. / Vì giám khảo cho - GV mời 2 HS giỏi thực hành: em là gà nhép vẽ vừa đẹp vừa có ý hỏi - em đáp. nghĩa. - GV: Cá chép chỉ nghĩ về mình, vẽ - Gà nhép rất tình cảm. / Gà nhép mình. Bức vẽ của gà nhép vừa đẹp yêu mẹ và các em. / Gà nhép rất yêu vừa thể hiện tình cảm với mẹ và các quý gia đình). em nên gà nhép thắng trong cuộc thi. - 1 HS hỏi - cả lớp đáp. - GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? - Hs đọc - GV: Một bức tranh sẽ được đánh giá cao nếu vừa đẹp vừa thể hiện được suy nghĩ, tình cảm tốt đẹp của người vẽ. 8
  9. - Cả lớp đọc lại nội dung bài 41. 4. Củng cố, dặn dò: GV dặn HS về nhà kể lại hoặc đọc lại cho người thân nghe câu chuyện Thi vẽ; xem trước bài 42 (êm, êp). Tập viết ÂM, ÂP, EM, EP (1 tiết sau bài 40, 41) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ - Viết đúng âm, âp, em, ep, củ sâm, cá mập, kem, dép - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀICŨ 3’ - Kiểm tra HS viết: am, ap, ăm, ăp - Hs viết bảng con. - Nhận xét, tuyên dương hs viết đẹp. - HS khác nhận xét B. DẠY BÀIMỚI 1. Giới thiệu bài: 30’ - GV giới thiệu và viết tên bài: Hôm 2’ nay chúng ta cùng đi tập tô, tập viết - HS lắng nghe các chữ: âm, âp, em, ep, củ sâm, cá mập, kem, dép. 2. Khám phá và luyện tập: a. Đọc chữ: - GV chiếu các chữ cần đọc lên màn 8’ hình ( hoặc bảng phụ đã viết sẵn các chữ cần đọc và viết) - Cho hs đọc: âm, âp, em, ep, củ sâm, Hs đọc nhiều lần: cá nhân, nhóm, cá mập, kem, dép. tổ, lớp b. Viết chữ: - HS nêu: các chữ đều có độ cao 2 ô 9
  10. Gv chiếu hoặc đưa bảng phụ bảng phụ li. ưu, cừu. HS nêu: âp: Viết chữ â trước, cao 2 ? Nêu nhận xét về độ cao của các chữ? ly nối với chữ p cao 4 ly, lưu ý nét ? Nêu cách viết vần âm, sâm? mũ â viết nhỏ vừa. 20’ + mập: Viết chữ m trước rồi nối Gv vừa hướng dẫn, vừa viết mẫu chữ â (âp), dấu nặng đặt bên dưới chữ â. Hs quan sát viết bảng con : em, kem, ep, dép. -HS quan sát chữ mẫu: - HS nêu: các chữ đều có độ cao 1 ô li. HS nêu:củ sâm viết chữ củ trước, chữ sâm Gv thực hiện tương tự với em, kem; ep, khoảng cách giữa 2 chữ bằng 1 con dép chữ o. Gv chiếu hoặc đưa bảng phụ bảng phụ Hs quan sát,viết bảng con Con cừu, hươu sao. + cá mập: viết chữ cá trước, chữ ? Nêu nhận xét về độ cao của các chữ? mập sau. - HS mở vở. 1 hs nêu theo yêu cầu trong vở ? Nêu cách viết từ củ sâm, cá mập? ? Khoảng cách từ chữ củ đến chữ sâm Chuẩn bị tư thế ngồi viết, cầm bút là bao nhiêu? Viết bài Gv vừa hướng dẫn, vừa viết mẫu Gv thực hiện tương tự với các từ còn lại. Lệnh: Vở luyện viết ? Nêu yêu cầu luyện viết - GVlệnh cho học sinh sửa tư thế ngồi, cách cầm bút. - GV theo dõi, hỗ trợ HS Chấm bài, 10
  11. - Chiếu vài bài của hs lên cho hs quan sát, nhận xét bài bạn viết.( có thể cho hs quan sát một số bài ) viết đẹp Nhận xét, khen học sinh 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen học sinh 2’ viết đẹp. - Nhắc nhở hs luyện viết thêm ở nhà. Bài 42: EM, EP (2 tiết) I. MỤC TIÊU * Phát triển năng lực ngônngữ - Nhận biết các vần êm, êp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần êm, êp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần êm, vần êp; hoàn thành trò chơi hái táo xếp vào hai rổ vần êm, êp. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lúa nếp, lúa tẻ. - Viết đúng các vần êm, êp và các tiếng đêm, bếp (lửa) (trên bảng con). * Phát triển các năng lực chung và phẩmchất - Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhómđôi. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tậpchép. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 2 bộ hình cây táo, thẻ từ và rổ để HS thi làm BT hái táo. (Có thể dùng kĩ thuật vi tính để chiếu hình ảnh táo rụng vào rổ vần). - Hình ảnh để HS làm BT phân loại đồ ăn (làm từ gạo nếp / tẻ) trên bảng lớp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động dạy TG Hoạt động học KIỂM TRA BÀI CŨ: 1 HS đọc bài - Hs trả bài cũ Tập đọc Thi vẽ (bài 41); 1 HS trả lời câu hỏi: Qua câu chuyện này, em hiểu - HS đọc điều gì? - Âm ê đứng trước, âm m đứng sau. B.DẠY BÀI MỚI - HS đọc 1. Giới thiệu bài: vần êm, vần êp. 11
  12. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm - HS nói quen) - Phân tích 2.1. Dạy vần êm: - HS đọc từng chữ ê, m, vần êm. - HS đọc -Phân tích vần êm. -HS (cá nhân, tổ, lớp) nhìn mô hình, đánh vần: ê - mờ - êm / êm. - HS đọc - HS nói: đêm. - Phân tích - Đánh vần - Phân tích tiếng đêm. - HS nói -Đánh vần: đờ - êm - đêm / đêm - GV chỉ mô hình, từ khoá, cả lớp: ê - - Phân tích mờ - êm / đờ - êm - đêm / đêm. 2.2. Dạy vần êp: - Đánh vần - HS nhận biết ê, p; đọc: ê - pờ - êp. - Phân tích vần êp. - Đánh vần, đọc trơn - Đánh vần: ê - pờ - êp / êp. - HS nói: bếp lửa. - Tiếng bếp có vần êp. - HS nói - Phân tích tiếng bếp. - 1HS đọc, cả lớp đọc: nệm, nếp, -Đánh vần: bờ - êp - bêp - sắc - bếp / đếm, bếp. - Hs thực hiện - Đánh vần, đọc trơn: ê - pờ - êp / bờ - êp - bêp - sắc - bếp / bếp lửa. Hs thực hiện * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: - Hs thực hiện êm, êp, 2 tiếng mới học: đêm, bếp. 3. Luyện tập - Cả lớp: Tiếng nệm có vần êm. Tiếng nếp có vần êp, 3.1.Mở rộng vốn từ (BT 2: Hái quả trên cây, xếp vào hai rổ cho đúng) - GV đưa lên bảng 2 bộ hình ảnh cây - HS đọc táo; nêu YC; chỉ chữ trên từng quả táo cho. - 1 HS làm mầu: nhặt 1 quả táo trên cây bỏ vào rổ có vần êm hoặc êp. - HS đọc (Dùng phấn nối từ với rổ vần) 12
  13. - HS làm bài trong VBT. - Hs chú ý quan sát - 2 HS lên bảng lớp thi hái táo nhanh; nói kết quả: Rổ vần êm có 4 quả: nệm, đếm, mềm, nếm. Rổ vần êp có 2 quả: nếp, xếp. - GV chỉ từng từ. 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) - HS viết ở bảng con a)Cả lớp đọc trên bảng các vần, tiếng vừa học: êm, đêm, êp, bếp lửa. b)Viết vần êm, êp. - 1 HS đọc vần êm, nói cách viết; độ cao các con chữ. HS viết ở bảng con - GV viết mẫu vần êm, hướng dẫn: viết ê trước, m sau; các con chữ cao 2 li; lưu ý nét nối giữa ê và m. / Làm tương tự với vần êp. Chú ý chữ p cao 4 li. - HS viết: êm, êp (2 lần). c)Viết : Viết: đêm, bếp (lửa) (như mục b) - GV viết mẫu, hướng dẫn: đêm (viết chữ đ cao 4 li, tiếp đến vần êm). / bếp (chữ b cao 5 li; dấu sắc đặt trên ê). - HS viết: đêm, bếp (lửa). GV cùng HS nhận xét Tiết 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a)GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc - HS lắng nghe Lúa nếp, lúa tẻ sẽ cho các em biết lúa nếp khác gì lúa tẻ, những thứ bánh làm từ gạo nếp, những thứ bánh làm từ gạo tẻ. b)GV đọc mẫu. - Hs luyện đọc từ ngữ c)Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): lúa nếp, lúa tẻ, thua kém, đồ nếp, đêm đó, thổ lộ, nhầm, bữa phụ. Giải 13
  14. nghĩa từ: thổ lộ (nói ra với người khác điều thầm kín, điều mà mình muốn giữ kín). d)Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? - HS luyện đọc câu - (Đọc vỡ) GV chỉ từng câu cho. - Đọc tiếp nổi từng câu (cá nhân / - Hs thi đọc nối tiếp từng cặp). GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: Lúa tẻ cho là / vì trẻ em chỉ ưa đồ nếp. - HS đọc lời lúa nếp e)Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu / 3 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV: Khi lúa tẻ cho là nó kém lúa nếp, lúa nếp nói gì? - GV: Đồ ăn từ gạo nếp rất ngon nhưng chỉ là bữa phụ vì con người không thể ăn gạo nếp quanh năm, trừ - HS nói :: cơm, xôi, bánh cuốn, một số đồng bào dân tộc thiểu số. bánh chưng, bánh giầy, bánh đa. - GV gắn hình 6 loại đồ ăn lên bảng, - HS làm bài tập vào vở giới thiệu: Các em cùng thực hiện nhanh trò chơi phân loại thức ăn nào - HS thực hiện làm từ loại gạo nào. - GV chỉ từng hình theo sô TT, cả lớp nói tên 6 loại thức ăn -Từng cặp HS trao đổi, làm bài trong VBT. Lúa tẻ rất quan trọng. / Lúa tẻ là - 2 HS làm bài trên bảng (cùng nối / vua của cả năm. / Lúa nếp cũng rất xếp thức ăn làm từ đồ nếp dưới từ quý. / Lúa nếp, lúa tẻ đều có ích. nếp, thức ăn làm từ gạo tẻ dưới từ tẻ), nói kết quả. - GV chỉ hình, HS nói kết quả: Các món ăn làm từ gạo nếp: xôi, bánh chưng, bánh giầy. Các món ăn làm từ gạo tẻ: cơm, bánh cuốn, bánh đa. - GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều 14
  15. gì? - GV: Lúa nếp, lúa tẻ đều rất cần thiết đối với con người. Cuộc sống của con người sẽ rất khó khăn nếu không có lúa gạo. 4. Củng cố, dặn dò Bài 43: IM, IP (2 tiết) I. MỤC TIÊU * Phát triển năng lực ngônngữ - Nhận biết các vần im, ip; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần im, ip. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần im, vần ip. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc sẻ và cò. - Viết đúng các vần im, ip và các tiếng bìm, bịp (trên bảng con). * Phát triển các năng lực chung và phẩmchất - Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhómđôi. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tậpchép. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 4 thẻ từ viết 4 câu ở BT đọc hiểu III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động dạy TG Hoạt động học A.KIỂM TRA BÀI CŨ: - Hs trả bài cũ HS đọc bài Lúa nếp, lúa tẻ (bài 42); 1 HS trả lời câu hỏi: Em hiểu được điều gì qua câu chuyện này? - HS đọc B.DẠY BÀI MỚI - Phân tích, đánh vần 1. Giới thiệu bài: vần im, vần ip. - HS lắng nghe 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần im: GV chỉ vần im (từng chữ i, m). - Phân tích - 1 HS đọc: i - mờ - im. Cả lớp: im. - Đánh vần - Phân tích vần im. / Đánh vần: i - mờ - im / im. - Cả lớp: i - mờ - im / bờ - im - bim - - GV giới thiệu bìm bịp: loại chim huyền - bìm / bìm. 15
  16. rừng, nhỏ hơn gà, đuôi dài, lông màu nâu, kiếm ăn trên mặt đất, trong các - HS đọc lùm cây, bụi cỏ, tiếng kêu “bìm bịp”. - Âm i đứng trước, âm p đứng sau - Phân tích tiếng bìm. - Đánh vần - Đánh vần: bờ - im - bim - huyền - - Phân tích bìm / bìm. - GV chỉ mô hình, từ khoá 2.2. Dạy vần ip: - HS nhận biết i, p; đọc: i - pờ - ip. - Cả lớp đọc - Phân tích vần ip. - HS nói -Đánh vần: i - pờ - ip/ip -Phân tích tiếng bịp - Đánh vần: bờ - ip - bip - nặng - bịp / bịp. - Đánh vần, đọc trơn: i - pờ - ip / bờ - ip - bip - nặng - bịp / bịp. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: im, ip, 2 tiếng mới học: bìm bịp. 3. Luyện tập 3.1.Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần im? Tiếng nào có vần ip?) -Yêu cầu HS đọc tên từng sự vật dưới - HS đọc: nhím, kịp, cà tím, hình: - GV giải nghĩa từ kịp bằng hình ảnh hai HS thi chạy, bạn nam sắp đuổi kịp - Hs thực hiện bạn nữ; nhíp (dụng cụ thường dùng để nhổ tóc bạc, tóc sâu, lông mày). - HS làm việc theo cặp - Từng cặp HS tìm tiếng có vần im, - HS làm vào vở BT vần ip; - HS trình bày kq - HS làm bài trong VBT - Yêu cầu HS trình bày kết quả - HS đọc - Cả lớp đọc: Tiếng nhím có vần im. Tiếng kịp có vần ip 3.2.Tập viết (bảng con - BT 4) a)Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng - HS đọc: im, ip, bìm bịp. vừa học: im, ip, bìm bịp. 16
  17. b)GV hướng dẫn HS viết vần im, ip - 1HS nói cách viết vần im. -GV viết mẫu, hướng dẫn: viết i trước, m sau; lưu ý nối nét giữa i và - HS lắng nghe m. -Làm tương tự với vần ip. - HS viết: im, ip (2 lần). c)Viết: bìm bịp (như mục b) - GV viết mẫu, hướng dẫn: bìm (viết b trước cao 5 li, vần im sau, dấu - HS viết: bìm bịp. huyền đặt trên i) / bịp (viết b trước, vần ip sau, dấu nặng đặt dưới i, chú ý p cao 4 li). - GV cùng Hs nhận xét Tiết 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình, giới thiệu bài sẻ và cò: sẻ nhỏ bé. Cò thì to, khoẻ. Cò mò - HS lắng nghe tôm, bắt tép trên cánh đồng. Trong bài là hình ảnh cò cắp sẻ ở mỏ, đang bay qua hồ. Điều gì xảy ra với hai bạn? Các em cùng nghe đọc bài. b)GV đọc mẫu. - Luyện đọc từ ngữ c)Luyện đọc từ ngữ: gặp gió to, chìm nghỉm, kịp, thò mỏ gắp, chả dám chê. - HS đọc vỡ từng câu d)Luyện đọc câu - GV: Bài có 7 câu. HS đọc vỡ từng - HS đọc nối tiếp câu câu (1 HS, cả lớp). - HS đọc tiếp nối từng câu (vài lượt). - HS tìm - HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần - HS thi đọc nối tiếp im (chìm nghỉm), vần ip (kịp). - Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (3 câu / 4 câu); thi đọc cả bài. e) Tìm hiểu bài đọc (Sắp xếp các ý ). - GV đưa lên bảng 4 thẻ ghi 4 câu; - HS đọc giải thích YC: Câu 1, 2 đã được đánh số TT, HS cần đánh số TT vào ô 17
  18. trống trước câu 3, 4. - GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc. - HS thực hiện - HS làm bài trong VBT. -1 HS lên bảng, viết số TT trước 2 - Cả lớp đọc câu văn trên thẻ. (4) Cò kịp thò mỏ . (3) Gặp gió to, sẻ . - Cả lớp đọc lại 4 câu theo TT đúng (đọc câu 3 trước 4): (1) sẻ chê (2) sẻ - Cả lớp đọc bài rủ cò - Gặp gió to, sẻ chìm nghỉm. (4) Cò kịp thò mỏ gắp sẻ. * Củng cố: Cả lớp đọc lại 2 trang của bài 43; đọc cả 8 vần mới học trong tuần. Tập viết ÊM, ÊP, IM, IP (1 tiết sau bài 42, 43) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1.Phát triển năng lực ngônngữ - Viết đúng êm, êp, im, ip, đêm, bếp lửa, bìm bịp - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II.ĐỒ DÙNG DẠYHỌC: Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀI CŨ 3’ - Kiểm tra HS viết: âm, âp, em, ep - Hs viết bảng con. - Nhận xét, tuyên dương hs viết đẹp. - HS khác nhận xét B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệubài: 30’ - GV giới thiệu và viết tên bài: Hôm 18
  19. nay chúng ta cùng đi tập tô, tập viết 2’ - HS lắng nghe các chữ: êm, êp, im, ip, đêm, bếp lửa, bìm bịp 2. Khám phá và luyện tập: 8’ a. Đọc chữ: - GV chiếu các chữ cần đọc lên màn hình ( hoặc bảng phụ đã viết sẵn các chữ cần đọc và viết) - Cho hs đọc: êm, êp, im, ip, đêm, bếp lửa, bìm bịp. b. Viết chữ: 20’ Gv chiếu hoặc đưa bảng phụ bảng phụ - Hs đọc nhiều lần: cá nhân, nhóm, ưu, cừu. tổ, lớp ? Nêu nhận xét về độ cao của các chữ? - HS nêu: các chữ đều có độ cao 2 ô li. ? Nêu cách viết vần êm, đêm? HS nêu: êm: viết ê trước, m sau; Gv vừa hướng dẫn, vừa viết mẫu các con chữ cao 2 li; lưu ý nét nối giữa ê và m. + đêm: Viết chữ đ trước rồi nối chữ ê (êm). Hs quan sát viết bảng con : êp, im, ip, đêm, bếp lửa, bìm bịp. -HS quan sát chữ mẫu: - HS nêu: các chữ đều có độ cao 1 ô li. Gv thực hiện tương tự với:êp, im, ip, HS nêu:củ sâm viết chữ củ trước, đêm, bếp lửa, bìm bịp. chữ sâm Gv chiếu hoặc đưa bảng phụ bảng phụ khoảng cách giữa 2 chữ bằng 1 con Con cừu, hươu sao. chữ o. ? Nêu nhận xét về độ cao của các chữ? Hs quan sát,viết bảng con + cá mập: viết chữ cá trước, chữ mập sau. ? Nêu cách viết từ củ sâm, cá mập? - HS mở vở. ? Khoảng cách từ chữ củ đến chữ sâm 1 hs nêu theo yêu cầu trong vở là bao nhiêu? 19
  20. Gv vừa hướng dẫn, vừa viết mẫu Chuẩn bị tư thế ngồi viết, cầm bút Gv thực hiện tương tự với các từ còn Viết bài lại. Lệnh: Vở luyện viết ? Nêu yêu cầu luyện viết - GV lệnh cho học sinh sửa tư thế ngồi, cách cầm bút . - GV theo dõi, hỗ trợ HS Chấm bài, - Chiếu vài bài của hs lên cho hs quan sát, nhận xét bài bạn viết.( có thể cho hs quan sát một số bài )viết đẹp Nhận xét, khen học sinh 3. Củng cố, dặn dò: 2’ - GV nhận xét tiết học, khen học sinh viết đẹp. - Nhắc nhở hs luyện viết thêm ở nhà. Bài 44: KỂ CHUYỆN BA CHÚ LỢN CON (1 Tiết) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1.Phát triển năng lực ngônngữ - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. - Hiếu ý nghĩa của câu chuyện: Khen ngợi lợn út thông minh biết làm ngôi nhà vững chắc để phòng kẻ xấu, bảo vệ được cuộc sống yên vui của ba anh em. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - HS yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠYHỌC: Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy TG Hoạt động học 20
  21. A/KIỂM TRA BÀI CŨ: GV chỉ tranh 1, 2, 3 minh hoạ truyện Chú thỏ thông - Hs trả lời minh (bài 38), nêu câu hỏi, mời HS 1 trả lời. HS 2 trả lời câu hỏi theo tranh 4, 5, 6. HS 3 trả lời câu hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? B/DẠY BÀI MỚI 1.Chia sẻ và Giới thiệu câu chuyện - Hs quan sát tranh trả lời câu hỏi (gợi ý) 1.1.Quan sát và phỏng đoán: GV chỉ - HS: Ba chú lợn, mỗi chú làm một tranh, mời HS xem tranh, nói tên các ngôi nhà. Sói phá nhà lợn, muốn nhân vật (truyện có ba anh em lợn và ăn thịt lợn. một con sói). -Các em hãy thử đoán ba chú lợn con đang làm gì, con sói làm gì? Giới thiệu truyện: Ba chú lợn con trong truyện này vốn sống trên một bãi đất trống trong rừng. Vì luôn bị một con sói gian ác rình rập nên ba anh em lợn đã quyết định mỗi chú làm một ngôi nhà. Chú lợn nào thông minh, cảnh giác, làm được ngôi nhà vững chắc, chống lại con sói ác? Các em hãy lắng nghe câu chuyện. 2.Khám phá và luyện tập 2.1/Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm: Ba chú lợn con (1).Có ba anh em lợn con sống trên một bãi đất trống. Vì luôn bị sói rình rập, chúng quyết định làm nhà. (2).Lợn anh làm một túp lều cỏ. Lợn nhỡ dựng một căn nhà gỗ. Còn lợn út thì xây một ngôi nhà bằng gạch rất vững chắc. (3).Tối đó, sói đến cào cào vách lều cỏ. Lợn anh đáp: “Sói đi đi!”. Thế là sói huých một cái thật mạnh. Túp lều đổ sập. Lợn anh hốt hoảng chạy sang nhà lợn nhỡ. (4).Sói lại mò sang căn nhà gỗ của lợn nhỡ, đập cửa. Hai chú lợn không mở. Sói tức giận đạp mạnh, vách nhà bung ra. Hai chú lợn vội chạy sang nhà em út. (5).Sói lại chạy tới, doạ phá nhà. Lợn út thách: “Cứ thử xem!”. Sói thu hết sức, lao 21
  22. cả thân vào, nhung ngôi nhà gạch cứ trơ trơ. (6).Tức quá, sói trèo lên mái, chui vào nhà theo đường ống khói. Nhưng lợn út tinh khôn đã đặt dưới ống khói một thùng nước sôi. Sói rơi tõm vào thùng nước sôi. Thế là hết đời con sói gian ác. Từ đó, ba anh em lợn con sống vui vẻ, bình yên. Theo truyện dân gian Pháp (Hoàng Nguyễn kể) 2.2.Trả lời câu hỏi theo tranh a)Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh - GV chỉ tranh 1, hỏi: Vì sao ba chú - Ba chú lợn phải làm nhà ở vì chúng lợn phải làm nhà ở? luôn bị sói rình rập. - GV chỉ tranh 2: Mỗi chủ lợn làm nhà - Lợn anh làm một túp lều cỏ. Lợn bằng gì? nhỡ dựng một căn nhà gỗ. Lợn út thì xây một ngôi nhà bằng gạch vững chắc. - GV chỉ tranh 3: Điều gì xảy ra khi - Sói cào vách lều cỏ. Lợn anh đuổi sói đến nhà lợn anh? sói. Sói huých mạnh, túp lều đổ sập. Lợn anh hốt hoảng chạy sang nhà lợn nhỡ. - GV chỉ tranh 4: Điều gì xảy ra khi - Sói mò sang căn nhà gỗ, đập cửa, sói đến nhà lợn nhỡ? hai chú lợn không mở. Sói tức giận đạp mạnh, vách nhà bung ra. Hai chú lợn vội chạy sang nhà em út. - GV chỉ tranh 5: Sói có phá được - Sói lấy hết sức, lao cả thân vào, nhà của lợn út không? ngôi nhà gạch vẫn trơ trơ. - Vì sao sói không phá được nhà lợn - Vì ngôi nhà làm bằng gạch rất út? vững chãi. - GV chỉ tranh 6: Câu chuyện kết thúc - Sói không phá đổ được ngôi nhà, thế nào? bèn trèo lên mái, chui vào nhà theo đường ống khói. Lợn út đã đặt dưới ống khói một thùng nước sôi. Sói rơi tõm vào thùng nước sôi. Từ đó, ba anh em lợn con sống vui vẻ, bình yên. b)Mỗi HS trả lời các câu hỏi theo 2 tranh. c)1 HS trả lời cả 6 câu hỏi của GV - Hs thực hiện 22
  23. theo 6 tranh. 2.3.Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) a)Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện. - Hs kể chuyện b)HS kể chuyện theo tranh bất kì c)1 HS tự kể toàn bộ câu chuyện theo 6 tranh. * GV cất tranh, mời 1 HS kể chuyện, không nhìn tranh. (YC không bắt buộc). 2.4.Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyên - Lợn út thông minh, cẩn thận, biết - GV: Em nhận xét gì về lợn út? làm ngôi nhà bằng gạch vững chắc để chống lại con sói gian ác. / Lợn út cảnh giác, biết lo xa, đề phòng sói leo vào nhà bằng đường ống khói đã để dưới ống khói một thùng nước sôi. Sói rơi tõm vào thùng nước sôi. - GV: Câu chuyện giúp các em hiểu - Phải thông minh, cảnh giác đề điều gì? phòng mới thắng được kẻ xấu. - GV: Để chống lại kẻ xấu, kẻ ác, cần phải thông minh, cảnh giác. - Cả lớp bình chọn HS kể chuyện hay, - Hs bình chọn. hiểu ý nghĩa câu chuyện. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhắc HS xem tranh, chuẩn bị cho tiết kể chuyện Vịt và sơn ca. Bài 45: ÔN TẬP (1 Tiết) I. MỤC TIÊU * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Biết ghép các âm đã học thành vần; tìm đúng tiếng có vần đó. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Đêm ở quê. - Tập chép đúng câu văn (chữ cỡ vừa). * Phát triển các năng lực chung và phẩmchất - Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhómđôi. 23
  24. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tậpchép. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động dạy TG Hoạt động học A/KIỂM TRA BÀI CŨ: -1 HS đọc bài Tập đọc sẻ và cò (bài 43); - Hs đọc -1 HS nhận xét về tính cách của sẻ, của - Nhận xét cò. B/DẠY BÀI MỚI 1/Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. 2/Luyện tập 2.1.BT 1 (Củng cố) (hoạt động lớp, làm nhanh) - Cả lớp đọc: a, ă, â, e, ê, i. - GV gắn / chiếu lên bảng lớp bảng ghép - Cả lớp: m, p. vần; nêu YC. - Hs thực hiện - GV chỉ từng chữ (âm chính) ở cột dọc; - GV chỉ từng chữ (âm cuối) ở cột ngang. - 1 HS làm mẫu: ghép 1 âm thành vần - Cả lớp đồng thanh ghép từng âm (VD: a + m = am); nói 1 tiếng có vần đó thành vần: am, ap/ ăm, ăp / âm, âp / (VD: trám). em, ep / êm, êp / im, ip. - GV chỉ từng chữ ở cột dọc và cột - HS tiếp nối nhau nói tiếng chứa ngang. vần tim được. VD: cam - cáp / chăm - chắp / cầm - cấp / kem - kép / nêm - nếp / kìm - kịp, - Hs thực hiện - HS làm bài trong VBT. 2.2.BT 2 (Tập đọc) a)GV giới thiệu: Bài đọc Đêm ở quê kể về những âm thanh ban đêm rất đặc biệt mà chỉ ở làng quê mới nghe thấy. - HS lắng nghe b)GV đọc mẫu. c)Luyện đọc từ ngữ: quả là, êm ả, ì ầm, - Hs luyện đọc xe lửa, gió thở, tre rì rầm, dế rỉ rả, bìm bịp, nấp, đám cỏ, íp bịp. d)Luyện đọc câu 24