Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 17

docx 11 trang lop1 23/08/2022 4660
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song.docx

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 17

  1. Lớp 2B2 Trường Tiểu học BÀI 81 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Ôn lại các vần đã học - Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ (thông qua những từ ngữ chỉ loài vật); có thêm hiểu biết về tự nhiên và xã hội. 2. Kĩ năng - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng một văn bản ngắn có chứa âm, vần đã học. - Củng cố kĩ năng chép chính tả một đoạn ngắn (có độ dài khoảng 12 15 chữ). 3.Thái độ - Bồi dưỡng cảm xúc và tình yêu đối với thiên nhiên và cuộc sống. II. CHUẨN BỊ - Nắm vững đặc điểm phát âm của các âm, vần; cấu tạo và quy trình viết các chữ ghi các vấn; nghĩa của các từ ngữ trong bài học (từ tuần 1 đến tuần 16) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. Chú ý hiện tượng một âm được ghi bằng nhiều con chữ (àm “cơ” được ghi bằng 2 con chữ c/ k (xe ca); âm "gờ" được ghi bằng hai con chữ: g/ gh (gờ đơn gờ một chữ gờ kép gờ hai chữ); âm “ngờ" được ghi bằng 2 con chữ: ng/ ngh (ngờ đơn - ngờ hai chữ/ ngờ kép - ngờ ba chữ). II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi - Hs chơi 2. Ghép các chữ đứng liền nhau (thêm dấu thanh phù hợp) để tạo từ ngữ chỉ loài vật - Hoạt động nhóm. GV nêu yêu cầu thảo -HS thảo luận luận: Các nhóm đọc âm được ghi bằng các chữ theo hàng ngang và hàng dọc đứng lin nhau để tìm từ ngữ chỉ loài vật. Từng thành viên trong nhóm chia sẻ hiểu biết của mình vẽ loài vật mà cá nhân yêu thích. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS trình bày kết quả thảo luận Các nhóm khác nghe, nhận xét. nhóm. Gv: Năm học : 2020- 2021 1
  2. Lớp 2B2 Trường Tiểu học 3. Đọc Tết đang vào nhà Hoa đào trước ngõ Cười tươi sáng hồng Hoa mai giữa vườn Lung linh cánh trắng. Sân nhà đây nắng Mẹ phơi áo hoa Em dán tranh gà Ông treo câu đối. Tết đang vào nhà Sắp thêm một tuổi Đất trời nở hoa. (Nguyễn Hồng Kiên) - Gv yêu cầu HS đọc thầm cả bài thơ, tìm - HS đọc tiếng có chứa các vấn ơi, ao, ăng. - GV hỏi HS về các tiếng chứa vần đã học có trong bài thơ: Những câu thơ nào có tiếng chứa vẫn ơi? Những tiếng nào chứa -Hs trả lời vật lý? - GV thực hiện tương tự với các vần ao, ăng. - GV giải thích nghĩa từ câu đối (nếu cần) bằng cách cho HS xem tranh về câu đối. GV -Hs lắng nghe có thể nói thêm về câu đối. Câu đối được treo ở đình, chùa hoặc những nơi trang trọng trong nhà. Câu đối thường có nội dung ca ngợi những giá trị tốt đẹp. Vào ngày Tết, một số gia đình Việt Nam có truyền thống treo câu đối để thể hiện mong ước tốt lành cho một năm mới. - GV đọc mẫu. -Hs lắng nghe - HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân -Hs đọc hoặc nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV. - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc: Loài hoa nào được nói tới trong bài thơ? - HS đọc Tìm những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của loài hoa đó. Gia đình bạn nhỏ làm gì để chuẩn bị - HS đọc đón Tết? Còn gia đình em thường làm gì để chuẩn bị - HS đọc đón Tết? Gv: Năm học : 2020- 2021 2
  3. Lớp 2B2 Trường Tiểu học Em có thích Tết không? Vì sao em thích - HS đọc Tết? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS đọc 4. Tìm trong bài thơ Tết đang vào nhà những tiếng có vần ơi, ao, ăng - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng -HS thực hiện đọc lại bài thơ và tìm những tiếng có vần di, ao, anh. - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. -HS trình bày kết quả GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV và HS nhận xét, đánh giá. -HS lắng nghe 5. Viết chính tả - Từ tuần 17, HS chỉ viết cỡ chữ nhỏ. HS -HS lắng nghe, viết chép vào vở khổ thơ cuối của bài thơ. GV lưu ý HS xuống dòng sau mỗi câu thơ, viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. -HS thực hiện 6. Củng cố - GV lưu ý HS thực hành giao tiếp ở nhà, đọc cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè khổ đầu của bài thơ Tết đang vào nhà. GV cũng có thể khuyến khích HS sưu tầm tranh ảnh về các loài vật, về ngày Tết truyền -HS lắng nghe thống của dân tộc. ___ BÀI 82 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức 2. Kiến thức - Ôn lại các vần đã học - Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ (thông qua những từ ngữ chỉ loài vật, loài hoa); có thêm hiểu biết về tự nhiên và xã hội. 2. Kĩ năng - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng một văn bản ngắn có chứa âm, vần đã học. Gv: Năm học : 2020- 2021 3
  4. Lớp 2B2 Trường Tiểu học - Củng cố kĩ năng chép chính tả một đoạn ngắn (có độ dài khoảng 12 15 chữ). 3.Thái độ - Bồi dưỡng cảm xúc và tình yêu đối với thiên nhiên và cuộc sống. II. CHUẨN BỊ - Nắm vững đặc điểm phát âm của âm, ván; cấu tạo, quy trình và cách viết các chữ ghi âm, vấn; nghĩa của các từ ngữ trong bài học (từ tuần 1 den tuan 16) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này như lấm tấm (có nhiều hạt nhỏ xuất hiện trên bề mặt. Ví dụ: trán lấm tấm mỗ hôi); trám ngâm (đang suy nghĩ về một việc gì đó. Ví dụ: vẻ mặt trấm ngâm). - Chú ý hiện tượng một âm đưoc ghi bằng nhiều con chữ (âm "cờ" được ghi bằng 2 con chữ c/ k (xê/ ca); âm "gờ" dược ghi bằng hai con chữ: g/ gh (gờ đơn - gờ một chữ, gờ kép - gờ hai chữ); âm “ngờ" được ghi bằng 2 con chữ: ng ngh (ngờ đơn ngờ hai chữ/ ngờ kép - ngờ ba chữ). II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi -Hs chơi 2. Viết -HS viết - GV yêu cầu HS đọc nhẩm một lần các số. -HS đọc - GV hướng dẫn HS viết vào vở các từ chỉ -HS lắng nghe số. Ví dụ: 0: không. Mỗi số viết 1 lần. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. -Hs lắng nghe 3. Tìm từ -Tìm từ có cùng vần với mỗi từ chỉ số GV - HS tìm có thể sử dụng nhiều hình thức hoạt động khác nhau cho nội dung dạy học này. 4. Luyện chính tả Tiếng được viết bắt đầu bằng c, k. + GV gắn thẻ chữ c, k lên bảng. -Hs lắng nghe và quan sát + GV đọc, HS đọc nhẩm theo. -Hs đọc + HS làm việc nhóm đôi: tìm những tiếng được viết bắt đầu bằng c, k. - HS thảo luận + Đại diện nhóm trinh bày kết quả trước lớp -Hs trình bày (đoc tiếng tim được, phân tích cấu tạo của tiếng). -Hs lắng nghe, quan sát Gv: Năm học : 2020- 2021 4
  5. Lớp 2B2 Trường Tiểu học - Tiếng được viết bắt đầu bằng g, gh. -HS thực hiện Các bước thực hiện tương tự như c, k. - Tiếng được viết bắt đầu bằng ng, ngh. Các bước thực hiện tương tự như c, k. HS viết các tiếng tìm được vào Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một + 2 tiếng được viết bắt đầu bằng c, k. + 2 tiếng được viết bắt đầu bằng g, gh + 2 tiếng được viết bắt đầu bằng ng, ngh. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 5. Đọc - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả -HS đọc lớp đọc đồng thanh theo GV. - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc: Có những loài hoa nào được nói tới trong - HS tìm những từ ngữ nói về đặc đoạn văn? điểm của loài hoa đó. Kể tên những loài chim được nói tới trong bài, Tìm những từ ngữ miêu tả đặc điểm của chúng. Theo em, đoạn văn miêu tả cảnh vật vào - HS trả lời mùa nào trong năm? Vì sao em biết? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS lắng nghe . 6. Tìm trong đoạn văn Mùa xuân đến những tiếng cùng van với nhau - GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm - HS đọc tiếng có vần giống nhau (lâm - tấm, chào mào, trầm ngâm, ). Lưu ý: HS không nhất thiết phải tìm ra tất cả các tiếng cùng van với nhau. Gv: Năm học : 2020- 2021 5
  6. Lớp 2B2 Trường Tiểu học - GV hỏi HS về các tiếng có vần giống nhau: Những câu nào có tiếng chứa vấn giống - HS trả lời nhau? Những tiếng nào có vấn giống nhau? - HS trả lời Hãy phân tích cấu tạo của tiếng lâm và - HS phân tích tấm GV thực hiện tương tự với các câu còn lại. 7. Tìm trong và ngoài đoạn văn tiếng có vần anh, ang - Tìm những tiếng trong đoạn văn có vần anh, ang. + GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi và - HS trao đổi. thảo luận các câu hỏi sau: Những câu nào có vẫn anh? Những câu nào có vấn ang? Hãy phân tích cấu tạo của tiếng có vần anh/ ang + Các nhóm trình bày kết quả trước lớp. - HS trình bày. + GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc - HS lắng nghe. của các nhóm. - Tìm những tiếng ngoài đoạn văn có vần - HS trả lời. anh, ang. + Nhóm đôi thảo luận theo yêu cầu của GV: - HS trao đổi. Tìm các tiếng ngoài đoạn văn có vấn anh, ang. Sau đó chia sẻ kết quả với nhóm khác để diéu chinh, bổ sung số lượng tiếng có vấn anh, ang của nhóm mình. + Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. - HS trình bày. + GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc - HS lắng nghe. của các nhóm. 8. Củng cố - GV khen ngợi, động viên HS, lưu ý HS ôn lại các âm, vấn xuất hiện trong bài ôn. -Hs lắng nghe - GV cũng có thể khuyến khích HS sưu tầm tranh ảnh vẻ mùa xuân. ___ LUYỆN VIẾT Gv: Năm học : 2020- 2021 6
  7. Lớp 2B2 Trường Tiểu học LUYỆN VIẾT CÁC CHỮ HOA I. MỤC TIÊU: - Giúp HS củng cố về đọc viết các chữ hoa đã học. II. ĐỒ DÙNG: - Vở bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn đọc: - GV ghi bảng. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. G.H,K,L,M,N - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Viết: - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. G.H,K,L,M,N - HS viết vở ô ly. Mỗi chữ 1 dòng. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 3. Chấm bài: - GV chấm vở của HS. - Dãy bàn 1 nộp vở. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 4. Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. ___ BÀI 83 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU II. Kiến thức - Ôn lại các vần đã học - Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ (thông qua những từ ngữ chỉ loài vật); có thêm hiểu biết về tự nhiên và xã hội. 2. Kĩ năng - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng một văn bản ngắn có chứa âm, vần đã học. - Củng cố kĩ năng chép chính tả một đoạn ngắn (có độ dài khoảng 12 15 chữ). 3.Thái độ - Bồi dưỡng cảm xúc và tình yêu đối với thiên nhiên và cuộc sống. Gv: Năm học : 2020- 2021 7
  8. Lớp 2B2 Trường Tiểu học II CHUẨN BỊ - Nắm vững đặc điểm phát âm của những vấn đã học; cấu tạo, quy trình và cách viết các chữ ghi những vấn này. Chú ý hiện tượng một vần (cũng như âm) được ghi bằng nhiều con chữ. Bên cạnh đó, GV cần có kiến thức cơ bản về văn học (mối quan hệ giữa nhân vật và hành động của nhân vật trong truyện) để hướng dẫn HS trao đổi và trả lời câu hỏi, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi -Hs chơi - GV cho HS xem một số tranh về hổ, voi, khỉ. Sau đó hỏi HS: Trong những câu chuyện đã đọc về loài vật, em thấy hổ là con -HS trả lời vật thế nào? Voi là con vật thế nào? Khỉ là con vật thế nào? - GV giới thiệu tranh trong SHS: trong bức tranh này có 3 nhân vật: voi, khi và hổ. Em -Hs lắng nghe có thấy có điều gì đặc biệt? 2. Đọc câu chuyện sau VOI, HỖ VÀ KHỈ Thua hổ trong một cuộc thi tài, voi phải nộp mạng cho hổ. Khi bày mưu giúp voi. Khi cưỡi voi đi gặp hố. Đến điểm hẹn, khi quát lớn: - Hổ ở đâu? Voi tỏ vẻ lễ phép: - Thưa ông, hổ sắp tới rối ạ. Hổ ngồi trong bụi cây nhìn ra. Thấy voi to lớn mà sợ một con vật nhỏ bé, hổ sợ quá, liền bỏ chạy. (Phỏng theo Truyện cổ dân gian Khơ-me) - GV đọc toàn bộ câu chuyện, -HS lắng nghe - 5- 6 HS đọc nối tiếp. - HS đọc - 1-2 HS đọc toàn bộ câu chuyện. - HS đọc Gv: Năm học : 2020- 2021 8
  9. Lớp 2B2 Trường Tiểu học GV nhận xét theo một số tiêu chí: đọc đúng, lưu loát, trôi chảy, giọng đọc to, rõ ràng, -Hs lắng nghe và quan sát biết ngắt nghỉ sau dấu câu. 3. Trả lời câu hỏi Hình thức tổ chức: nhóm đôi. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận về 3 câu -Hs lắng nghe hỏi trong SHS. Từng thành viên trong nhóm trình bày quan điểm của mình. Mỗi nhóm có - HS thảo luận thể tham khảo ý kiến của nhóm khác để bổ sung, điều chỉnh kết quả của nhóm mình. -Hs lắng nghe - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. GV nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm. -Hs lắng nghe, quan sát TIẾT 6 4. Đọc Nắng xuân hồng -HS đọc - GV đọc thành tiếng một lần bài thơ, HS đọc nhẩm theo. -HS lắng nghe - GV giải thích nghĩa từ ngữ từng không (nếu cán): khoảng không gian bao trùm cảnh vật và con người. -HS đọc - 5 -6 HS đọc nối tiếp. -HS đọc - 1- 2 HS đọc toàn bộ bài thơ, -HS đọc - Cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc: -HS trả lời Những cảnh vật nào được nói tới trong bài thơ? -HS trả lời Tìm từ ngữ miêu tả bảy chim. Từ "lung linh” dùng để miêu tả sự vật gì? Hai tiếng trong từ “rộn rã” có điểm gì giống và khác nhau? -HS trả lời Hai tiếng trong từ "lung linh" có điểm gì giống và khác nhau (giống: giống nhau về âm r/k khác nhau về vấn và dấu thanh). -HS trả lời Gv: Năm học : 2020- 2021 9
  10. Lớp 2B2 Trường Tiểu học - GV và HS thống nhất câu trả lời. 5. Viết chính tả -HS viết - GV yêu cầu HS chép đoạn văn vào vở. -HS lắng nghe - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu tiên của đoạn và chữ cái đầu tiên của câu; khoảng cách giữa các chữ, cỡ chữ, -HS lắng nghe - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. 6. Củng cố -HS lắng nghe - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV nhắc một số từ ngữ xuất hiện trong bài thơ Nắng xuân hồng (lung linh, rộn rã, hớn hở), cho HS đặt câu với những từ ngữ đó. - GV khuyến khích HS kể cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè chuyện Voi, hổ và khi. ___ LUYỆN VIẾT LUYỆN VIẾT CÁC CHỮ HOA I. MỤC TIÊU: - Giúp HS củng cố về đọc viết các chữ hoa đã học. II. ĐỒ DÙNG: - Vở bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn đọc: - GV ghi bảng. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. G.H,K,L,M,N - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Viết: - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. G.H,K,L,M,N - HS viết vở ô ly. Mỗi chữ 1 dòng. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. Gv: Năm học : 2020- 2021 10
  11. Lớp 2B2 Trường Tiểu học 3. Chấm bài: - GV chấm vở của HS. - Dãy bàn 1 nộp vở. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 4. Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. ___ Gv: Năm học : 2020- 2021 11