Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 3

docx 27 trang lop1 23/08/2022 7320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song.docx

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 3

  1. Lớp 2B2 Trường Tiểu học BÀI 11 I, i, K. k I. MỤC TIÊU Giúp HS: 1.Kiến thức - Nhận biết và đọc đúng các âm i, k; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm i, k; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các chữ i, k; viết đúng các tiếng từ ngữ có chữ i, k. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm i, k có trong bài học. 2. Kỹ năng - Phát triển kỹ năng nói lời giới thiệu, làm quen. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh hoạ: 1. Trang Nam đang vẽ, bức vẽ sắp hoàn thành; 2. Tranh một con kì đã đang bò kẽ đá; 3. Tranh Nam và một bạn khác đang nói chuyện, làm quen với nhau ở hành lang lớp học. 3. Thái độ - Cảm nhận được tình cảm bạn bè khi được cùng học, cùng chơi, cùng trò chuyện. II. CHUẨN BỊ - GV cần nắm vững cách phát âm của các âm i, k; cầu tạo, và cách viết các chữ i, k. - Nắm vững nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. - Hiểu về loài động vật được giới thiệu trong bài: - Kỳ đã là một loài bò sát, thường sống ở những vùng rừng rậm gán sông suối, khe lạch, các đấm lấy, các củ loa, các khu rừng ẩm thấp của miền nhiệt đới. Phần lớn chúng làm tổ trong những hốc tấy, kẽ đá. Chúng thường bắt chuột, bọ, éch, nhái, cá làm thức ăn. Kỳ đà leo trẻo rất giỏi, đặc biệt là leo trên đá, trên cây. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi - Hs chơi 2. Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? -HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. Gv: Năm học : 2020- 2021 1
  2. Lớp 2B2 Trường Tiểu học - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói theo. tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS dọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi - HS đọc dừng lại để HS đọc theo. - GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Nam vẽ kỳ đà - HS đọc - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm i, k và giới thiệu chữ ghi âm i, k. -Hs lắng nghe 3. Đọc HS luyện đọc âm a. Đọc âm - GV đưa chữ i lên bảng để giúp HS nhận biết chữ i trong bài học này. -Hs lắng nghe - GV đọc mẫu âm i. -Hs quan sát -Hs lắng nghe - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm i, -Một số (4 5) HS đọc âm i, sau đó sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. một số lần. - Âm k hướng dẫn tương tự b. Đọc tiếng -Hs lắng nghe - GV đọc tiếng mẫu -Hs lắng nghe - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu bò, cỏ (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mó hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng ki, kì. -GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng -HS đánh vần tiếng mẫu. Lớp đánh mẫu ki, kì. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng văn đồng thanh tiếng mẫu. Gv: Năm học : 2020- 2021 2
  3. Lớp 2B2 Trường Tiểu học mẫu. GV lưu ý HS, c (xê) và k (ca) đều đọc là "cờ" Âm "cờ" viết là k (ca) khi âm này đứng trước e,ê,I ; viết là c (xê) khi đứng trưoc các âm còn lại. -GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng trơn đồng thanh tiếng mẫu. mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm i •GV đưa các tiếng chứa âm i ở yêu cầu HS -HS tìm tìm điểm chung (cùng chứa âm i). • Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vấn tất cả các tiếng có cùng âm đang học. • Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có -HS đánh vần cùng âm i đang học. -GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm o -HS đọc đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng. - GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. -HS đọc *Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa i. -HS tự tạo + GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 -HS trả lòi HS nêu lại cách ghép. + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới -HS đọc ghép được. Tương tự với âm k c. Đọc từ ngữ -Hs lắng nghe và quan sát Gv: Năm học : 2020- 2021 3
  4. Lớp 2B2 Trường Tiểu học - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bí đỏ, kẻ ô, đi đò, kì đà. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn -Hs lắng nghe bí đỏ. - GV nêu yêu cầu nói tên người trong tranh. -HS phân tích đánh vần GV cho từ bí đỏ xuất hiện dưới tranh. - HS phân tích và đánh vần bí đỏ, đọc trơn từ bí đỏ. - GV thực hiện các bước tương tự đối với kẻ -HS đọc ô, đi đò, kì đà. - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 -4 lượt HS dọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lấn, -HS đọc d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lán. -HS lắng nghe 4. Viết bảng -HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS chữ i, k. - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm -HS lắng nghe, quan sát i, âm k và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa và cách viết âm i, âm k dấu hỏi. (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. một dòng). - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. -HS nhận xét - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. -HS quan sát TIẾT 2 5. Viết vở Gv: Năm học : 2020- 2021 4
  5. Lớp 2B2 Trường Tiểu học - GV hướng dẫn HS tô chữ o HS tô chữ i, k - HS tô chữ i, k (chữ viết thường, chữ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. viết 1, tập một. Chú ý liên kết các nét trong chữ a. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp -HS viết khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS -HS nhận xét 6. Đọc - HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm I, - HS đọc thầm . âm k. - GV đọc mẫu cả câu. - HS lắng nghe. - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân - HS đọc hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đóng thanh theo GV. - HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã - HS quan sát. đọc: - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. 7. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong - HS quan sát. SHS. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Các em nhin thấy những ai trong tranh? - HS trả lời. Những người ấy đang ở đâu? - HS trả lời. Họ đang làm gì? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. - GV yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi, đóng -HS thực hiện vai 1 HS đóng vai Nam, 1 HS đóng vai bạn Gv: Năm học : 2020- 2021 5
  6. Lớp 2B2 Trường Tiểu học còn lại. Bạn hỏi (vi dụ: Bạn tên gì? Bạn học lớp nào? ), Nam trả lời (tự giới thiệu bản thân mình). - Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, GV và HS nhận xét. -HS đóng vai, nhận xét 8. Củng cố - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm i ,k. -Hs lắng nghe - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. ___ BÀI 12 H, h, L, l I. MỤC TIÊU Giúp HS: 1.Kiến thức - Nhận biết và đọc đúng các âm h, l hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc, đọc dúng các tiếng, từ ngữ, có các âm hộ ; - Viết đúng các chữ h, l; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ h,l. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm h, 1 có trong bài học. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm cây cối. 2. Kỹ năng - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 1. Tranh le le bơi trên hồ; 2. Tranh khung cảnh gia đình, em bé 1-2 tuổi, mẹ bể bé, bà cám lá hẹ để làm thuốc ho cho bé; 3. Tranh về một số loài cây. 3. Thái độ - Cảm nhận được tình cảm gia đình (qua tình yêu và sự chăm sóc của bà và mẹ với bé), tình yêu đối với cây cỏ, thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ Gv: Năm học : 2020- 2021 6
  7. Lớp 2B2 Trường Tiểu học - GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm h, âm l - GV cần nắm vũng cấu tạo và cách viết chữ ghi âm âm h, âm l. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - HS ôn lại chữ i ,k. GV có thể cho HS chơi -Hs chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ i ,k. - HS viết chữ i ,k -HS viết 2. Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? -Hs trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. -Hs trả lời - GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói theo. tranh và HS nói theo. -GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: - HS đọc le le bơi trên hồ. - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm h, âm l và giới thiệu chữ ghi âm h, âm l. 3. Đọc HS luyện đọc âm ô a. Đọc âm - GV đưa chữ ô lên bảng để giúp HS nhận biết chữ h trong bài học. -Hs quan sát - GV đọc mẫu âm h -Hs lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc. Gv: Năm học : 2020- 2021 7
  8. Lớp 2B2 Trường Tiểu học -Một số (4 5) HS đọc âm h, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc -Tương tự với âm l một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm h ở nhóm thứ nhất •GV đưa các tiếng chứa -Hs lắng nghe âm h ở nhóm thứ nhất: yêu cầu HS tìm diểm chung cùng chứa âm h). • Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm h đang học. -HS đánh vần • GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng âm h đang học. -HS đọc + Đọc trơn các tiếng chứa âm h đang học: Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn -HS đọc một nhóm, + GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. Ghép chữ cái tạo tiếng -HS đọc + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa h. -HS ghép + GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép. -HS phân tích + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. -HS đọc Tương tự âm l c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng -HS quan sát từ ngữ: lá đỏ, bờ hồ, cá hố, le le -Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ Gv: Năm học : 2020- 2021 8
  9. Lớp 2B2 Trường Tiểu học GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. -HS nói - GV cho từ lá đỏ xuất hiện dưới tranh. -HS quan sát - Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng lá -HS phân tích và đánh vần đỏ, đọc trơn từ lá đỏ. -GV thực hiện các bước tương tự đối với bờ hồ, cá hố, le le - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ -HS đọc ngữ. 3 4 lượt HS đọc. - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng -HS đọc thanh một số lần. 4. Viết bảng -Hs lắng nghe và quan sát - GV đưa mẫu chữ h , chữ l và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ h , chữ -Hs lắng nghe l. - HS viết chữ h , chữ l (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. -HS viết - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. -HS nhận xét -Hs lắng nghe TIẾT 2 5. Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ h , chữ l HS tô - HS tô chữ h , chữ l (chữ viết thường, chữ ô (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập Tập viết 1, tập một. một. -HS viết Gv: Năm học : 2020- 2021 9
  10. Lớp 2B2 Trường Tiểu học - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. -HS nhận xét - GV nhận xét và sửa bài của một số HS 6. Đọc - HS đọc thẩm. - HS đọc thầm câu - Hs tìm - Tìm tiếng có âm h - HS lắng nghe. -GV đọc mẫu - HS đọc - HS đọc thành tiếng sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV Tương tự với âm l 7. Nói theo tranh - HS quan sát. - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS trả lời. Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. -Hs lắng nghe - GV hướng dẫn HS nói về các loài cây trong tranh (có cây ăn quả) với các bộ phận khác nhau (tên các bộ phận) và lợi ich của chúng (cho quả, dùng gỗ làm nhà, chữa bệnh (liên hệ với câu “Bé bị ho. Bà đã có lá hẹ"), cho bóng mát, giữ gìn môi trường trong sạch, ). -HS thực hiện - Gv chia HS thành các nhóm trả lời dựa vào nội dung đã trả lời ở trên -HS thể hiện, nhận xét - Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét. 8. Củng cố -Hs lắng nghe - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm h, âm l. Gv: Năm học : 2020- 2021 10
  11. Lớp 2B2 Trường Tiểu học - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. ___ LUYỆN VIẾT LUYỆN VIẾT I, K, H, L I. MỤC TIÊU: - Giúp HS củng cố về đọc viết các âm i , k, h ,l đã học. II. ĐỒ DÙNG: - Vở bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn đọc: - GV ghi bảng. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. i , k, h ,l - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Viết: - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. i , k, h ,l, kì, hồ. lê. Mỗi chữ 2 dòng. - HS viết vở ô ly. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 3. Chấm bài: - GV chấm vở của HS. - Dãy bàn 1 nộp vở. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 4. Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. ___ Gv: Năm học : 2020- 2021 11
  12. Lớp 2B2 Trường Tiểu học BÀI 13 U, u, Ư, u I. MỤC TIÊU Giúp HS: 1.Kiến thức - Nhận biết và đọc đúng các âm u, ư; đọc đúng các tiếng, từ ngũ, câu có các ẩm u, ư; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các chữ u, ư; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ u, ư. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm u, ư có trong bài học. 2.Kỹ năng - Phát triển kỹ năng nói lời giới thiệu giới thiệu về bản thân với chị sao đỏ trong giờ sinh hoạt sao). - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 1. Hình ảnh quả đu đủ chín; 2. Hình ảnh cá hố; 3. Nam đang giới thiệu bản thân minh với chị sao đỏ 3. Thái độ -Thêm yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ - Nắm vững đặc điểm phát ảm của các âm u, ư; cấu tạo và cách viết các chữ u, u; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. - GV hiểu được sao nhi đồng là một hình thức tập hợp nhi đồng từ 6 – 8 tuổi (tương đương từ lớp 1 đến lớp 3), để giáo dục nhi đồng theo Năm điều Bác Hồ dạy, hướng dẫn nhi đóng làm quen với phương thức sinh hoạt tập thể, phấn đấu trở thánh đội viên Đội Thiếu niên tiên phong (TNTP) Hồ Chí Minh. + Cách tổ chức sao: từ 5 đến 10 em có thể hợp thành 1 sao (trong sao không quá 15 em). + Phụ trách sao: là một đội viên Đội TNTP Hồ Chí Minh (thường là các anh, chị lớp trên). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - HS ôn lại chữ h,l. GV có thể cho HS chơi -Hs chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ h,l. - HS viết chữ h,l -HS viết Gv: Năm học : 2020- 2021 12
  13. Lớp 2B2 Trường Tiểu học 2. Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi -Hs trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. -Hs trả lời - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới - HS nói theo. tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì - HS đọc dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Đu đủ/ chín/ ngọt lừ. - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm u, ư và -Hs lắng nghe giới thiệu chữ ghi âm u, ư. 3. Đọc HS luyện đọc âm a. Đọc âm - GV đưa chữ u lên bảng để giúp HS nhận -Hs quan sát biết chữ u trong bài học. - GV đọc mẫu âm u. -Hs lắng nghe -GV yêu cầu HS đọc âm , sau đó từng nhóm -Một số (4 5) HS đọc âm d, sau đó và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. -Tương tự với chữ ư -Hs lắng nghe b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình -Hs lắng nghe tiếng mẫu (trong SHS): đủ, lừ. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc - Một số (4 5) HS đánh vần tiếng mẫu thành tiếng đủ, lừ. dẻ, đa. Gv: Năm học : 2020- 2021 13
  14. Lớp 2B2 Trường Tiểu học + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu đủ, - HS đánh vần lừ. - Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu. - Một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm -HS đọc u •GV đưa các tiếng yêu cầu HS tìm điểm -HS quan sát chung • Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần - HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng tất cả các tiếng có cùng âm u. âm u. • GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm -HS đọc u. + Đọc tiếng chứa âm ư Quy trình tương tự -HS đọc với quy trình đọc tiếng chứa âm u. + Đọc trơn các tiếng chứa các âm u, ư đang -HS đọc học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3- 4 tiếng có cà hai âm u, ư. + HS đọc tất cả các tiếng. -HS đọc - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa u, ư. -HS tự tạo + GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 -HS phân tích và đánh vần HS nêu lại cách ghép. + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới -HS đọc ghép được. c. Đọc từ ngữ -HS quan sát Gv: Năm học : 2020- 2021 14
  15. Lớp 2B2 Trường Tiểu học - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ dù, đu đủ, hồ dữ. Sau khi đưa tranh minh -HS nói hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ca -HS quan sát - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV cho từ dù xuất hiện dưới tranh - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần dù, -HS phân tích đánh vần đọc trơn từ dù. GV thực hiện các bước tương tự đối với đu đủ, hồ dữ - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc -HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. -HS đọc 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ u, ư và hướng dẫn HS quan sát. -Hs lắng nghe và quan sát - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ u, ư. - HS viết chữ u, ư (chữ cỡ vừa) vào bảng -Hs lắng nghe con. Chú ý khoảng cách giữa các chữ trên -HS viết một dòng - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. -HS nhận xét GV quan sát sửa lỗi cho HS. -Hs lắng nghe TIẾT 2 Gv: Năm học : 2020- 2021 15
  16. Lớp 2B2 Trường Tiểu học 5. Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ u, ư - HS tô chữ u, ư (chữ viết thường, chữ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. viết 1, tập một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp -HS viết khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS -HS nhận xét 6. Đọc - HS đọc thầm - Tìm tiếng có âm u, ư - HS đọc thầm. -GV đọc mẫu - Hs tìm - HS đọc thành tiếng câu (theo cả nhân và - HS lắng nghe. nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo - HS đọc GV - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Cá hổ là loài cả như thế nào? - HS quan sát. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. 7. Nói theo tranh - HS trả lời. - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Các em nhìn thấy trong tranh có những ai? - HS quan sát. Những người ấy đang ở đâu? - HS trả lời. Họ đang làm gi? - HS trả lời. - GV hướng dẫn HS nói về hoạt động sinh - HS trả lời. hoạt sao ở trường tiểu học, đóng vai Nam, 1 -HS lắng nghe HS khác đóng vai Chị sao đỏ. - Gv chia HS thành các nhóm -HS thực hiện Gv: Năm học : 2020- 2021 16
  17. Lớp 2B2 Trường Tiểu học - Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét. -HS thể hiện, nhận xét 8. Củng cố - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm u, ư. -Hs lắng nghe - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. ___ BÀI 14 Ch, ch, Kh, kh I. MỤC TIÊU Giúp HS: 1.Kiến thức - Nhận biết và đọc dúng các âm ch, kh; dọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm ch, kh; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung dã doc. - Viết đúng các chữ ch, kh; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ ch, kh: - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chửa các âm ch, kh có trong bài học, 2.Kỹ năng - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết một số loài vật và món ăn gần gũi, quen thuộc như khi, cá, cá kho, chè kho, kỹ năng nhận biết và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (1. Máy chủ khi ăn chuối; 2. Chị có cả kho khế). - Phát triển ngôn ngữ nói về chủ điểm cá cảnh với mỏi trường sống vàlợi ích của chủng. 3. Thái độ -Thêm yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ - Nắm vững đặc điểm phát âm của âm ch, kh; cấu tạo và cách viết các chữ ghi âm ở, dấu ngã; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. Chủ ý nghĩa của những từ ngữ khó hoặc dễ nhầm lẫn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Gv: Năm học : 2020- 2021 17
  18. Lớp 2B2 Trường Tiểu học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - HS ôn lại chữ u, ư. GV có thể cho HS chơi -Hs chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ u, ư. - HS viết chữ u, ư -HS viết 2. Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: -Hs trả lời Em thấy gì trong tranh? -Hs trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. -Hs trả lời - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới - HS nói theo. tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì - HS đọc dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Mấy chú khỉ ăn chuối - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm -Hs lắng nghe ch, âm kh; giới thiệu chữ ghi âm ch, âm kh. 3. Đọc HS luyện đọc âm a. Đọc âm - GV đưa chữ ch lên bảng để giúp HS nhận -Hs quan sát biết chữ ch trong bài học. - GV đọc mẫu âm ch -Hs lắng nghe -GV yêu cầu HS đọc âm ch sau đó từng -Một số (4 5) HS đọc âm ch sau đó nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. -Tương tự âm kh Gv: Năm học : 2020- 2021 18
  19. Lớp 2B2 Trường Tiểu học -Hs lắng nghe b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình -Hs lắng nghe tiếng mẫu (trong SHS): chú, khỉ GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc - Một số (4 5) HS đánh vần tiếng mẫu thành tiếng chú, khỉ. chú, khỉ + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu chú, - HS đánh vần khỉ - Lớp đánh văn đồng thanh tiếng mẫu. - Một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. tiếng mẫu. - Ghép chữ cái tạo tiếng : HS tự tạo các -HS tự tạo tiếng có chứa ch - GV yêu cầu 3 -4 HS phân tích tiếng. 2- 3 -HS phân tích HS nêu lại cách ghép. -Tương tự âm kh c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng -HS quan sát từ lá khô, chú khỉ, chợ cá. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, -HS nói - GV cho từ lá khô xuất hiện dưới tranh -HS quan sát - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng lá khô, đọc trơn từ lá khô. GV thực -HS phân tích và đánh vần hiện các bước tương tự đối với chú khỉ, chợ cá. -HS đọc Gv: Năm học : 2020- 2021 19
  20. Lớp 2B2 Trường Tiểu học - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lắn. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ -HS đọc Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng -Hs lắng nghe và quan sát - GV đưa mẫu chữ ch, kh và hướng dẫn HS quan sát. -Hs lắng nghe - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ch, kh. -HS viết - HS viết chữ ch, kh -HS nhận xét - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. -Hs lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 5. Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ ch, kh HS tô chữ - HS tô chữ (chữ viết thường, chữ cỡ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. viết 1, tập một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp -HS viết khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS -HS nhận xét 6. Đọc - HS đọc thầm - HS đọc thầm. - Tìm tiếng có âm ch, kh - Hs tìm Gv: Năm học : 2020- 2021 20
  21. Lớp 2B2 Trường Tiểu học -GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng (theo cả nhân và - HS đọc nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS quan sát. Chị có gì? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. 7. Nói theo tranh - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng - HS quan sát. câu hỏi cho HS trả lời: Em thấy gi trong tranh? - HS trả lời. Theo em, cá cảnh và cả làm thức ăn có gì - HS trả lời. khác nhau? Em có thích nuôi cả cảnh không? Vì sao? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - Gv chia HS thành các nhóm, dựa vào nội -HS lắng nghe dung đã trả lời ở trên, HS có thể trao đổi thêm về tên một số loài cá, lợi ích của chúng -HS thực hiện đối với cuộc sống của con người. - Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước -HS thể hiện, nhận xét cả lớp, GV và HS nhận xét. 8. Củng cố - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ch, âm kh. -Hs lắng nghe - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. Gv: Năm học : 2020- 2021 21
  22. Lớp 2B2 Trường Tiểu học ___ LUYỆN VIẾT LUYỆN VIẾT U, U, CH, KH I. MỤC TIÊU: - Giúp HS củng cố về đọc viết các âm u,ư, ch, kh đã học. II. ĐỒ DÙNG: - Vở bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn đọc: - GV ghi bảng. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. u, ư, ch, kh - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Viết: - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. u, ư, ch, kh, chú, khỉ, chữ. Mỗi chữ 2 - HS viết vở ô ly. dòng. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 3. Chấm bài: - Dãy bàn 1 nộp vở. - GV chấm vở của HS. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 4. Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. ___ BÀI 15 ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU Giúp HS: 1.Kiến thức - Nắm vững cách đọc các âm u, ư, ch, kh; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm u, ư, ch, kh hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. Gv: Năm học : 2020- 2021 22
  23. Lớp 2B2 Trường Tiểu học 2.Kỹ năng - Phát triển kỹ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm chữ đã học. - Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện Đàn kiến con ngoan ngoàn, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kế lại câu chuyện. 3. Thái độ Qua câu chuyện, HS cũng được bối dưỡng ý thức quan tâm, giúp đỡ người khác. II. CHUẨN BỊ - Nắm vững đặc điểm phát âm của âm u, ư, ch, kh; cấu tạo và cách viết các chữ ghi u, ư, ch, kh; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. Chú ý nghĩa của những từ ngữ khó hoặc dễ nhầm lẫn. - Những lỗi về chữ viết dễ mắc do phát âm phương ngữ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - HS viết chữ u, ư, ch, kh -Hs viết 2. Đọc âm, tiếng, từ ngữ a. Đọc tiếng: - GV yêu cầu HS ghép âm dấu với nguyên -Hs ghép và đọc âm để tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to -Hs trả lời tiếng được tạo ra: theo cá nhân, theo nhóm và đồng thanh cả lớp. - Sau khi đọc tiếng có thanh ngang, GV có - HS đọc thể cho HS bổ sung các thanh điệu khác nhau để tạo thành những tiếng khác nhau và đọc to những tiếng đó. b. Đọc từ ngữ: - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cá nhân, - HS đọc nhóm), đọc đóng thanh (cả lớp). Lưu ý: GV cũng có thể tổ chức hoạt động dạy học ở mục 2 này bằng cách tổ chức trò chơi phù Gv: Năm học : 2020- 2021 23
  24. Lớp 2B2 Trường Tiểu học hợp với HS. Tuy nhiên, cần đảm bảo yếu tố thời gian của tiết học. 3. Đọc câu Câu 1: Chị cho bé cá cờ. - HS đọc thầm cả câu, tỉm tiếng có chứa các - HS đọc âm đã học trong tuần. GV giải thích nghĩa của từ ngữ (nếu cần). -Hs lắng nghe - GV đọc mẫu. -Hs lắng nghe - HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân -Một số (4 5) HS đọc sau đó từng hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đóng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một thanh theo GV. số lần. Câu 2: Dì Kha cho Hà đi chợ. Thực hiện các hoạt động tương tự như đọc câu 1. 4. Viết - GV hướng dẫn HS viết vào Tập viết 1, tập -Hs lắng nghe một từ đỗ đỏ trên một dòng kẻ. Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gian cho phép và tốc độ viết của HS. - GV lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ -HS viết cái. - GV quan sát, nhận xét và sửa lỗi cho HS. -HS nhận xét -Hs lắng nghe TIẾT 2 5. Kể chuyện a. Văn bản Gv: Năm học : 2020- 2021 24
  25. Lớp 2B2 Trường Tiểu học CON QUẠ THÔNG MINH Một con quạ đang khát nước. Nó bay mãi nhưng chẳng kiếm được một giọt nào. Mệt quá, nó đậu xuống một cành cây để nghi. Nó nhìn thấy một cái binh ở dưới gốc cây: Quạ sà xuống đất, ngó vào bình và thấy trong bình có nước. Nó thò mỏ vào, nhưng nước trong bình it quá, mỏ nó không thể tới được Nhìn xung quanh, qua thấy những viên sỏi nhỏ. Nó thử lấy mỏ gắp một viên sỏi thả vào binh và thấy nước dâng lên một chút. Nó tiếp tục gặp những viên sởi khác thả vào bình. Chẳng bao lâu, nước đã dâng lên đến miệng bình. Qua tuông thoả thích rói bay lên cây nghỉ ngơi. (Theo I. La Fontaine) b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. -Hs lắng nghe Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS -Hs lắng nghe trả lời. Đoạn 1: Từ đầu đến ở dưới gốc cây. GV hỏi HS: 1. Qua thấy gì ở dưới gốc cây -Hs trả lời Đoạn 2: Từ Quạ sà xuống đất đến không thể tới được. GV hỏi HS: Gv: Năm học : 2020- 2021 25
  26. Lớp 2B2 Trường Tiểu học 2. Quạ có uống được nước trong bình không? Vì sao? Hs trả lời Đoạn 3: Từ Nhìn xung quanh đến gắp những viên sỏi khác thả vào bình, GV hỏi HS: 3. Quạ đã nghĩ ra điều gì? Đoạn 4: Từ Chẳng bao lâu đến hết. GV hỏi -Hs trả lời HS: 4. Cuối cùng, quạ có uống được nước trong bình không? Vì sao? - GV có thể tạo điều kiện cho HS được trao -Hs trả lời đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phủ hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể. c. HS kể chuyện -GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ câu chuyện.GV cần tạo điều kiện -HS kể cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kế. GV cũng có thể cho HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện và thi kế chuyện. Tuỷ vào khả năng của HS và điều kiện thời gian để tổ chức các hoạt động cho hấp dẫn và hiệu quả. 6. Củng cố - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. -HS lắng nghe Gv: Năm học : 2020- 2021 26
  27. Lớp 2B2 Trường Tiểu học - GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: kế cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu chuyện Búp bè và dễ mền. Ở tất cả các bài, truyện kế khỏng nhất thiết phải đấy đủ và chính xác các chi tiết như được học ở lớp. HS chỉ cần nhớ một số chi tiết cơ bản và kế lại. Gv: Năm học : 2020- 2021 27