Giáo án Toán học 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 27, 28, 29

doc 11 trang trongtan 21/10/2022 9102
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 27, 28, 29", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_hoc_1_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_27_28.doc

Nội dung text: Giáo án Toán học 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 27, 28, 29

  1. TUẦN 29 ,TIẾT 85 Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2021 Toán KẾ HOẠCH GIÁO DỤC BÀI 33: LUYỆN TẬP CHUNG Tiết 1 I.Mục tiêu: * Kiến thức Đặt tính và thực hiện được phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số. Tính nhẩm được các phép cộng và trừ (không nhớ) số có hai chữ số. * HS có cơ hội hình thành phát triển các năng lực, phẩm chất: +NL tư duy lập luận: Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán yêu cầu đặt phép tính. Giải bài toán tình huống thực tê' có liên quan đên phép cộng, trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh). Rèn luyện tư duy +NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế, +NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện được phép cộng , trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. +Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II.Chuẩn bị giáo viên và học sinh: - GV: Thước kẻ cho tiêt 1 để vẽ hình biểu diễn khoảng cách các quả cầu. - HS : Bảng con , vở ô li + Bộ đồ dùng Toán 1 III. Các hoạt động học: *Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Củng cố phép trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp: Trò chơi Cách tiến hành: -GV gọi 4 HS đại diện 4 tổ lên thi đặt tính 14-10 -HS nêu câu trả lời vào bảng con. - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng *Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 1: Mục tiêu: Thực hiện thuật toán cộng , trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp: thực hành Cách tiến hành: - Gọi 4HS đặt tính 4 HS tính phép trừ (đã đặt tính sẵn)., HS còn lại thực hiện vào bảng con (theo chỉ định của GV ) BTa - HS tính phép cộng, trừ (đã đặt tính sẵn). Yêu cầu thực hiện đúng (trừ từ hàng đơn vị 1
  2. đến hàng chục). -Nhận xét kết quả bài làm trên bảng của HS, đưa ra đáp án đúng -Yêu cầu HS tính nhẩm BTb -HS lần lượt nêu kết quả nhẩm vào bảng con sau khi GV nêu phép tính ( cá nhân) -Nhận xét tuyên dương a) 25, 37, 17, 50; b) 50, 50, 50, 50. Bài 2: Mục tiêu: Củng cố cách ước lượng đo độ dài thực hiện cộng số có hai chữ số cới số có một chữ số. Phương pháp: thực hành Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ, hiểu và nêu được số thích hợp. -Tìm độ xa của quả cầu mà Việt đá bằng phép tính: 10 + 5 = 15 (bước chân). -Tìm độ xa của quả cầu mà Rô-bốt đá bằng phép tính: 15 + 4 = 19 (bước chân). -HS nêu kết quả, Nhận xét tuyên dương Mai: 10 bước chân; Việt: 15 bước chân; Rô- bốt: 19 bước chân. Bài 3: Mục tiêu: Củng cố phép cộng ,trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp: thảo luận nhóm Cách tiến hành: -HD HS để các em làm quen với bài toán, GV có thể chỉ vào một chú êch, hỏi HS: “Chú êch này đang nói đên số nào?”. Sau khi HS thực hiện phép tính và trả lời xong thì GV chỉ vào một số ô và đặt câu hỏi, ví dụ: “Chú êch màu xanh có đi theo số này không?”, - HS trao đổi theo cặp làm bài. -HS phát biểu, HS nhận xét, Nhận xét tuyên dương Chú êch màu nâu ăn được hoa mướp. Bài 4: Mục tiêu: Củng cố phép trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp: trò chơi , thảo luận nhóm Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS tìm hai đốt tre bị xêp nhầm. -HS trao đổi theo nhóm sẽ tìm đáp án đúng bằng cách thử. Cụ thể HS có thể đổi chỗ hai đốt tre bất kì và thực hiện phép tính xem đã đúng chưa. Nê'u chưa đúng thì đổi lại vị trí hai đốt tre vừa đặt làm lại. Thử cho đên khi tìm được kêt quả đúng. - Bài này có thể làm theo từng cặp hoặc nhóm nhỏ (3 đên 4 em) để các em bàn luận. -Các nhóm trình bày, HS nhận xét GV nhận xét tuyên dương 98 - 73 = 25. *Hoạt động 4 : Vận dụng Mục tiêu: Củng cố phép trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp: Trò chơi Cách tiến hành: -GV gọi 4 HS đại diện 4 tổ lên thi đặt tính 25-15 -HS nêu câu trả lời vào bảng con. 2
  3. - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng *Dặn dò: Chuẩn bị bài tiếp theo Nhận xét tiết học. TUẦN 29,TIẾT 86 Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2021 Toán KẾ HOẠCH GIÁO DỤC BÀI 33: LUYỆN TẬP CHUNG Tiết 2 I.Mục tiêu: * Kiến thức Đặt tính và thực hiện được phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số. Tính nhẩm được các phép cộng và trừ (không nhớ) số có hai chữ số. * HS có cơ hội hình thành phát triển các năng lực, phẩm chất: +NL tư duy lập luận: Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán yêu cầu đặt phép tính. Giải bài toán tình huống thực tê' có liên quan đên phép cộng, trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh). Rèn luyện tư duy +NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế, +NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện được phép cộng , trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. +Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II.Chuẩn bị giáo viên và học sinh: - GV: Bộ đồ dùng Toán 1 - HS : Bảng con , vở ô li + Bộ đồ dùng Toán 1 III. Các hoạt động học: *Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Củng cố phép trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp: Trò chơi Cách tiến hành: -GV gọi 4 HS đại diện 4 tổ lên thi đặt tính 24-14 -HS nêu câu trả lời vào bảng con. - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng *Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 1: Mục tiêu: Thực hiện thuật toán cộng , trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. 3
  4. Phương pháp: thực hành Cách tiến hành: - Gọi 4HS đặt tính 4 HS tính phép trừ (đã đặt tính sẵn)., HS còn lại thực hiện vào bảng con (theo chỉ định của GV ) BTa - HS tính phép cộng, trừ (đã đặt tính sẵn). Yêu cầu thực hiện đúng (trừ từ hàng đơn vị đến hàng chục). -Nhận xét kết quả bài làm trên bảng của HS, đưa ra đáp án đúng 28, 69, 45, 54. Bài 2: Mục tiêu: Thực hiện thuật toán cộng , trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp: thảo luận nhóm Cách tiến hành: HS có thể tính nhẩm hoặc nêu chưa tính được thì có thể tự viêt lại phép tính vào vở để tính. GV có thể gợi mở HS ve sự giống nhau ở kết quả của hai phép tính 37 + 12 - 23 và 37 - 23 + 12. Như vậy xuất phát từ số 37 dù ta cộng 12 trước hay trừ 23 trước thì kêt quả cuối cùng vẫn không thay đổi. -HS trình bày kết quả trên bảng con , HS khác nhận xét,GV nhận xét tuyên dương. -Nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng 49, 26; 14, 26. Bài 3: Mục tiêu: Thực hiện thuật toán cộng , trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp: thảo luận nhóm Cách tiến hành: Yêu cầu trao đổi cặp đôi tìm các chữ số còn thiếu. GV có thể gợi ý, chẳng hạn với phép tính 12 + 2 ? = 36 là: “Số nào cộng với 2 bằng 6? -HS trình bày kết quả trên bảng con , HS khác nhận xét,GV nhận xét tuyên dương. -Nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng : 12 + 24 = 36;43 + 13 = 56; 68 -21 =47 Bài 4: Mục tiêu: : -Luyện tập đọc hiểu bài toán, kĩ năng tự đặt phép tính, hoàn thành phép tính rồi nêu câu trả lời cho bài toán đó. -Giải bài toán tình huống thực tê' có liên quan đên phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh). Phương pháp: thực hành Cách tiến hành: -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập GV có thể nêu bài toán, phân tích để (bài toán cho gì, hỏi gì). Từ đó cho HS đưa ra phép trừ thích hợp. +Trên cây thị có bao nhiêu quả?(74 quả) +Gió lay làm rụng mấy quả ?(21 quả ) 4
  5. + Hỏi trên cây còn bao nhiêu quả ? Muốn biết còn bao nhiêu quả chúng ta làm như thế nào? (HS nêu) +Bài toán này dùng phép cộng hay trừ? -1HS lên thực hiện, HS còn lại làm trên bảng con -Nhận xét bài làm của HS, tuyên dương, đưa ra đáp án đúng 53 quả thị. Chú ý: Bài này có thêm yêu cầu HS nêu câu trả lời. GV nên thiêt kê' câu trả lời mẫu để HS làm quen với yêu cầu này. Có thể cho HS viêt câu trả lời hoàn thiện vào vở. Bài 5: Mục tiêu: Củng cố đo độ dài thông qua thuật toán cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp: thảo luận nhóm Cách tiến hành: -Yêu cầu HS cùng trao đổi theo cặp để trả lời từng câu hỏi a), -GV có thể yêu cầu HS đánh dấu đường đi. +Đường đi từ nhà Dế Mèn đến nhà bác Xén Tóc: 30 + 31 + 32 = 93 (bước chân). +Đường đi từ nhà Dế Mèn đến nhà Châu chấu voi: 30 + 15 + 21 = 66 (bước chân). -Yêu cầu HS so sánh kết quả a)để trả lời : b) Nhà Dê' Trũi gần nhà Dê' Mèn nhất. -Nhận xét tuyên dương. *Hoạt động 4 : Vận dụng Mục tiêu: Củng cố phép trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp: Trò chơi Cách tiến hành: -GV gọi 4 HS đại diện 4 tổ lên thi đặt tính 56-46 -HS nêu câu trả lời vào bảng con. - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng *Dặn dò: Chuẩn bị bài tiếp theo Nhận xét tiết học. TUẦN 29 ,TIẾT 87 Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2021 Toán KẾ HOẠCH GIÁO DỤC BÀI 33: LUYỆN TẬP CHUNG Tiết 3 I.Mục tiêu: * Kiến thức Đặt tính và thực hiện được phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số. Tính nhẩm được các phép cộng và trừ (không nhớ) số có hai chữ số. 5
  6. * HS có cơ hội hình thành phát triển các năng lực, phẩm chất: +NL tư duy lập luận: Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán yêu cầu đặt phép tính. Giải bài toán tình huống thực tê' có liên quan đên phép cộng, trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh). Rèn luyện tư duy +NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế, +NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện được phép cộng , trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. +Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II.Chuẩn bị giáo viên và học sinh: - GV: Bộ đồ dùng Toán 1 - HS : Bảng con , vở ô li + Bộ đồ dùng Toán 1 III. Các hoạt động học: *Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Củng cố phép trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp: Trò chơi Cách tiến hành: -GV gọi 4 HS đại diện 4 tổ lên thi đặt tính 34-24 -HS nêu câu trả lời vào bảng con. - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng *Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 1: Mục tiêu: Thực hiện thuật toán cộng , trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp: thực hành Cách tiến hành: - Gọi 4HS đặt tính 4 HS tính phép trừ (đã đặt tính sẵn)., HS còn lại thực hiện vào bảng con (theo chỉ định của GV ) BTa - HS tính phép cộng, trừ (đã đặt tính sẵn). Yêu cầu thực hiện đúng (trừ từ hàng đơn vị đến hàng chục). -Nhận xét kết quả bài làm trên bảng của HS, đưa ra đáp án đúng 38, 87, 71, 92. Bài 2: Mục tiêu: : - Luyện tập đọc hiểu bài toán, kĩ năng tự đặt phép tính, hoàn thành phép tính và nêu câu trả lời. -Giải bài toán tình huống thực tê' có liên quan đên phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh). Phương pháp: thực hành Cách tiến hành: -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 6
  7. GV có thể nêu bài toán, phân tích để (bài toán cho gì, hỏi gì). Từ đó cho HS đưa ra phép trừ thích hợp. +Trong hai ngày tráng sĩ uống hết mấy bầu nước ?(49 bầu nước) +Ngày thứ nhất tráng sĩ uống hết bao nhiêu bầu nước ?(25 bầu nước) + Hỏi ngày thứ hai tráng sĩ uống hết bao nhiêu bầu nước ? Muốn biết ngày thứ hai tráng sĩ uống hết bao nhiêu bầu nước chúng ta làm như thế nào? (HS nêu) +Bài toán này dùng phép cộng hay trừ? -1HS lên thực hiện, HS còn lại làm trên bảng con -Nhận xét bài làm của HS, tuyên dương, đưa ra đáp án đúng 49 - 25 = 24. Ngày thứ hai, tráng sĩ uống 24 bầu nước. Bài 3: Mục tiêu: Thực hiện thuật toán cộng , trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số qua trò chơi tiếp sức Phương pháp: trò chơi Cách tiến hành: -GV giải thích về quy luật các con số thông qua hình vẽ trên bảng. -Gọi từng HS lên hoàn thành các ô từ dưới lên trênn hình thức trò chơi tiếp sức: Trong nhóm, các thành viên thay nhau lên hoàn thành từng ô, nếu viết sai thì cho bạn khác lên sửa lại cho đúng và nhóm nào nhanh hơn thì thắng. -Tổng kết trò chơi , tuyên dương nhóm thắng :Các số được điền từ dưới lên trên: 22, 45, 89. Bài 4: -GV có thể in sẵn hình vẽ ra giấy khổ lớn rồi cho các cặp HS chơi với nhau. -Yêu câu HS trao đổi và thực hành theo hình thức trò chơi theo cặp. Hai bạn HS bắt đầu từ hai đầu của đường đua và lần lượt thực hiện các phép tính, bạn nào nhanh hơn (tính được nhiều phép tính đúng hơn) thì thắng. -Các cặp HS thi -Nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng: Từ trên xuống dưới: 38, 36, 70, 64, 45, 44, 19, 90. *Hoạt động 4 : Vận dụng Mục tiêu: Củng cố phép trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp: Trò chơi Cách tiến hành: -GV gọi 4 HS đại diện 4 tổ lên thi đặt tính 46+ 12 -HS nêu câu trả lời vào bảng con. - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng *Dặn dò: Chuẩn bị bài tiếp theo Nhận xét tiết học. 7