Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Nguyên

docx 44 trang Diệp Thảo 15/09/2025 340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_1_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi_n.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Nguyên

  1. TUẦN 1 Thứ Tư ngày 6 tháng 9 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: CHÀO MỪNG NĂM HỌC MỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Tham gia văn nghệ nhiệt tình, sôi nổi thông qua một số bài hát, bài thơ ca ngợi trường lớp, thầy cô giáo và bạn bè. - Biết được nội quy của trường và thực hiện tốt nội quy, nhiệm vụ năm học. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ, năng lực giao tiếp, hợp tác và sáng tạo. Năng lực văn học, thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình cảm yêu mến, gắn bó với trường, lớp, quý trọng thầy cô, đoàn kết thân ái với bạn bè, phấn khởi tự hào về trường lớp mình và tự tin, quyết tâm thực hiện tốt nội quy, nhiệm vụ năm học mới để phát huy truyền thống của trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV, HS chuẩn bị một số bài thơ và bài hát liên quan đến chủ đề III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Nghi lễ - Lễ chào cờ + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát - Phổ biến nội quy, nhiệm vụ năm học Quốc ca HS lắng nghe mới, kế hoạch trong tuần này Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề 1. Khởi động - Cả trường hát bài Em yêu trường em - GV nêu nội dung, ý nghĩa của buổi - Học sinh hát sinh hoạt 2. Ca hát chào mừng năm học mới Yêu cầu học sinh nêu tên những bài - HS lắng nghe. hát, bài thơ ca ngợi trường lớp, thầy cô Mẹ của em ở trường giáo và bạn bè. Bụi phấn;
  2. 2 VD: Bài hát: Bông hồng tặng cô Ngày đầu tiên đi học Bài thơ: 3. Liên hoan văn nghệ Cô giáo lớp em - HS từ khối 1 đến khối 5 xung phong Mẹ, mẹ ơi! Cô dạy! thể hiện bài hát hoặc bài thơ mình đã HS xung phong hát chuẩn bị. - Cả trường cùng lắng nghe và cổ vũ HS đọc thơ cho người biểu diễn. 4. Vận dụng Sưu tầm, hoặc sáng tác những bài hát, HS sưu tầm các bài hát, bài thơ bài thơ ca ngợi trường lớp, thầy cô giáo và bạn bè. _________________________________ Tiếng Viết LÀM QUEN VỚI TRƯỜNG LỚP, BẠN BÈ; LÀM QUEN VỚI ĐỒ DÙNG HỌC TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Có kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa. - Gọi đúng tên, hiểu công dụng và biết cách sử dụng đồ dùng học tập. 2. Năng lực chung: - Làm quen với trường lớp - Phát triển kĩ năng nói, thêm tự tin khi giao tiếp. 3. Phẩm chất: - Yêu quý lớp học - nơi diển ra những hoạt động học tập thú vị. - Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
  3. 3 TIẾT1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Khởi động Tổ chức cho HS hát bài: “Tạm biệt búp bê - Lớp hát bài hát thân yêu” – hát theo nhạc. - HS vỗ tay - GV chúc mừng học sinh đã được vào lớp 1. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới HĐ1. Làm quen với trường lớp: - HS quan sát tranh trong SHS - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) - 2-3 HS trả lời. (trang 7) và trả lời các câu hỏi: - HS kể + Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào thời điểm nào? + Khung cảnh gồm những gì? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nhắc nhở HS thực hiện tốt những quy định của trường lớp. - HS quan sát tranh trong SHS HĐ 2. Làm quen với bạn bè: (trang 7) - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS - 4, 5 HS trả lời (trang 7) và trả lời các câu hỏi: + Tranh vẽ những ai? + Các bạn HS đang làm gì? + Đến trường học Hà và Nam mới biết nhau. Theo em, để làm quen, các bạn sẽ nói với nhau thế nào? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS giới thiệu - GV giới thiệu chung về cách làm quen với bạn mới: Chào hỏi, giới thiệu bản thân. - HS tự giới thiệu - GV và HS nhận xét - GV giới thiệu thêm: Vào lớp 1, các em được làm quen với trường lớp, với bạn mới, ở trường được thầy cô dạy đọc, dạy viết, dạy
  4. 4 làm toán, chỉ bảo mọi điều, được vui chơi cùng bạn bè. TIẾT 2 - Cho HS nghe bài: “Em yêu trường em”Kể tên những đồ dùng có trong bài hát. - HS nghe bài hát và kể - GV nhận xét 3. Hoạt động Làm quen với đồ dùng học tập - HS kể - Yêu cầu HS quan sát tranh và gọi tên cácđồ dùng học tập. - HS đưa ra đồ dùng học tập tương - GV đọc tên từng đồ dùng học tập. ứng. - HS quan sát tranh. - Yêu cầu HS quan sát tranh, trao đổi về VD: + Một bạn HS đang dùng SHS công dụng và cách sử dụng đồ dùng học tập: trong giờ học -> Sách để học + Trong mỗi tranh, bạn HS đang làm gì? + Một bạn cầm thước kẻ và kẻ lên + Mỗi đồ dùng học tập dùng vào việc gì? giấy - Gọi HS nói về các đồ dùng của mình. - Thước để kẻ..... - GV và HS nhận xét - GV chốt công dụng và hướng dẫn cáchgiữ - 3, 5 HS nói về các đồ dùng học gìn các đồ dùng học tập: tập mà mình đang có. + Phải làm thế nào để giữ sách vở không bị - HS trả lời và ghi nhớ cách giữ gìn rách hay quăn mép? các đồ dùng học tập. + Khi viết ngồi ngay ngắn, viết + Có cần cho bút vào hộp không? Vì sao? xong vở thì để gọn gàng. + Muốn kẻ vào vở, thì phải đặt thước như thế nào? + Có. Vì cho bút vào hộp để kgông + Làm gì để thước kẻ không bị cong vẹo, bị hỏng và khi cần thì có luôn. sứt mẻ? + Đặt thước thẳng với đường kẻ của vở. + Khi nào cần phải gọt lại bút chì? + Khi dùng xong phải để gọn, cất - GV và HS nhận xét. vào hộp bút,... - Cho HS thực hành sử dụng các đồ dùng + Khi viết hết ngòi bút chì. học tập. - Theo dõi - HS thực hành
  5. 5 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - HS chú ý nghe và giải các câu đố - Tổ chức cho HS giải câu đố về đồ dùng + Quyển vở học tập (Có hình ảnh gợi ý). Câu đố: + Áo em có đủ các màu Thân em trắng muốt, như nhau thẳng hàng. + Cái bút Mỏng, dày là ở số trang Lời thày cô, kiến thức vàng trong em. + Gọi tên, vẫn gọi là cây Nhưng đâu có phải đất này mà lên. + Bút mực Suốt đời một việc chẳng quên Giúp cho bao chữ nối liền với nhau. + Không phải bò Chẳng phải trâu + Bút chì Uống nước ao sâu Lên cày ruộng cạn. + Viên phấn + Ruột dài từ mũi đến chân Mũi mòn, ruột cũng dần dần mòn theo. + Mình tròn thân trắng Dáng hình thon thon + Cái tẩy Thân phận cỏn con Mòn dần theo chữ. + Nhỏ như cái kẹo Dẻo như bánh giầy Ở đâu mực dây Có em là sạch. + Cái thước kẻ + Cái gì thường vẫn để đo - Theo dõi Giúp anh học trò kẻ vở thường xuyên? - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - HS nhắc lại nội dung vừa học động viên HS. - GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học. GV khuyến khích HS tìm thêm các đồ dùng học tập khác, chỉ ra công dụng của chúng và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. ____________________________________________
  6. 6 Toán TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận: - Làm quen với đồ dùng học tập của môn Toán lớp 1. - Năng lực giao tiếp :Biết nêu tên,nhận biết các bạn trong nhóm nhân vật sẽ đồnghành với các em trong quá trình học tập. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: - Giới thiêu các hoạt động chính khi học môn Toán lớp 1. - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi , quan sát các hoạt động học trong mônToán 1 . 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn. - Nhân ái : Yêu thích học môn Toán 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sách toán 1. - Bộ đồ dùng học toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Khởi động Tổ chức cho HS hát bài: “Tạm biệt búpbê - Lớp hát bài hát thân yêu” – hát theo nhạc. - HS vỗ tay - GV chúc mừng học sinh đã được vào lớp 1. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới HĐ1. Hướng dẫn HS sử dụng Toán 1. HS mở sách, quan sát theo yc Y/ c HS mở sách Toán 1 - Giới thiệu ngắn gọn về sách , từ bìa 1 đến tiết học đầu tiên. - Cho HS thực hiện gấp sách, mở sách , giữ HS quan sát và nhắc lại tên các
  7. 7 gìn sách. nhân vật * Giới thiệu nhóm nhân vật chính của sách Toán 1. GV giới thiệu các nhân vật trong sách: - Các nhân vật: Mai, Nam , Việt, Mi và Rô - bốt HĐ 2. Hướng dẫn HS làm quen với một số HS nghe, nhắc lại các hoạt động hoạt động học tập Toán ở lớp 1. trong giờ toán GV cho HS làm quen với một số hoạt động trong môn Toán: HS quan sát tranh nêu tên các - Đếm, đọc viết số hđ - Làm tính cộng, tính trừ - Làm quen với hình phẳng và hình khối - Đo độ dài, xem giờ, xem lịch. * Cho HS xem từng tranh miêu tả các hoạt HS lấy BĐD động chính khi học môn Toán. - Lấy từng đồ dùng theo yc của GV hỏi và giới thiệu tên các hđ: Nghe giảng, GV học theo nhóm, tham gia trò chơi, thực hành - HS thực hiện trải nghiêm. 3. Hoạt động luyện tập thực hành * Giới thiệu bộ đồ dùng học Toán 1 của HS Cho HS mở bộ ĐD học Toán 1 - GV giới thiệu từng đồ dùng cho HS , nêu tên gọi, tính năng cơ bản - HD HS cách cất, mở và bảo quản đồ dùng học tập 4. Hoạt động vận dụng Ta vừa làm quen với những đồ dùng nào? Em hãy nêu tên một số đồ dùng _____________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt
  8. 8 LÀM QUEN VỚI TƯ THẾ ĐỌC, VIẾT, NÓI, NGHE ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1 Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minhhọa. - Biết và thực hiện các tư thế đúng, tránh tư thế sai khi đọc, viết, nói, nghe. 2. Năng lực chung: - Thêm tự tin khi giao tiếp( thông qua trao đổi, nhận xét về các tư thế đúng , sai khi đọc, viết, nói, nghe); thêm gần gũi bạn bè, thầy cô. 3. Phẩm chất: - Giúp các bạn khác rèn tư thế đúng khi đọc, viết, nói, nghe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Khởi động HS thể hiện - Cho HS nghe bài: “Quê hương tươi đẹp” 2. Hoạt động luyện tập Thực hành - Lắng nghe các tư thế đọc, viết, nói, nghe. 1. Thực hành tư thế đọc - Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư thế khi đọc (Trường hợp 1: sách để trên - HS thể hiện mặt bàn. Trường hợp 2: sách cầm trên - Lắng nghe tay) - Mời HS thể hiện - GV nhận xét 2. Thực hành tư thế viết. - Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư - HS thể hiện thế khi viết bảng con, viết vở. - Lắng nghe
  9. 9 - Mời HS thể hiện - Lắng nghe - Nhận xét 3. Thực hiện tư thế nói nghe. - Theo dõi - Yêu cầu HS thực hành tư thế nói và nghe trong giờ học. - Mời HS thể hiện - Nhận xét 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Các em vừa làm quen với các tư thế nào? - GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học. GV khuyến khích thực hành giao tiếp ở nhà ___________________________________ Tiếng Việt LÀM QUEN VỚI TƯ THẾ ĐỌC, VIẾT, NÓI, NGHE ( T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1 Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minhhọa. - Biết và thực hiện các tư thế đúng, tránh tư thế sai khi đọc, viết, nói, nghe. 2. Năng lực chung: - Thêm tự tin khi giao tiếp( thông qua trao đổi, nhận xét về các tư thế đúng , sai khi đọc, viết, nói, nghe); thêm gần gũi bạn bè, thầy cô. 3. Phẩm chất: - Giúp các bạn khác rèn tư thế đúng khi đọc, viết, nói, nghe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  10. 10 1. Hoạt động mở đầu Khởi động - Tổ chức cho HS chơi trò: “Khéo tay, hay - 3 HS thực hiện chơi làm” . - GV cử 3 HS chơi, cùng thực hiện cầm thước để kẻ những đường thẳng, - Bạn nào làm đúng tư thế hơn, hoàn thành công việc sớm hơn, sẽ là bạn đó chiến thắng. - Nhận xét, tuyên dương - HS quan sát 2 tranh trong SHS 2. Hoạt động hình thành kiến thức mói - 2-3 HS trả lời. Hoạt động 1. Quan sát tư thế đọc - Bạn HS đang đọc sách - Yêu cầu HS quan sát 2 tranh đầu tiên trong - Tranh 1 thể hiện tư thế đúng SHS và trả lời các câu hỏi: khi ngồi đọc, ngồi ngay ngắn, + Bạn HS trong tranh đang làm gì ? mắt cách khoảng 25 – 30 cm, + Theo em tranh nào thể hiện tư thế đúng ? tay đặt lên mặt bàn. + Tranh nào thể hiện tư thế sai? Vì sao ? - Tranh 2 thể hiện tư thế đúng - GV và HS thống nhất câu trả lời. khi ngồi đọc sai khi ngồi đọc, - GV hướng dẫn làm mẫu tư thế đúng khi lưng còng vẹo, mắt quá gần ngồi đọc, ngồi ngay ngắn, mắt cách khoảng sách. 25 – 30 cm, tay đặt lên mặt bàn - HS trao đổi ý kiến. - GV hướng dẫn và kết hợp làm đọc sai tư - Ví dụ: Người đọc đúng tư thế. thế, cận thị, cong vẹo cột sống - Lắng nghe Hoạt động 2. Quan sát tư thế viết. HS quan sát tranh trong SHS - Yêu cầu HS quan sát tranh 3,4 trong SHS - 2, 3 HS trả lời và trả lời các câu hỏi: - Tranh 3 thể hiện tư thế đúng + Bạn HS trong tranh đang làm gì ? khi viết, lăng thẳng, mắt cách + Theo em tranh nào thể hiện tư thế đúng ? khoảng 25 – 30 cm, tay trái tì + Các bạn HS đang làm gì? mép vở bên dưới. - Yêu cầu HS quan sát tranh 5,6 trong SHS - Tranh 4 thể hiện tư thế sai khi và trả lời các câu hỏi: viết, lưng còng, mắt gần vở, + Tranh nào thể hiện cách cầm bút đúng, ngực tì vào bàn, tay trái bám tranh nào thể hiện cách cầm bút sai? vào ghế. - Gọi HS trả lời - HS trả lời
  11. 11 - GV nhận xét và nêu lại. +Tranh 5 thể hiện cầm bút - GV hướng dẫn và kết hợp làm mẫu tư thế đúng. Cầm bút bằng ba ngón đúng khi viết: Lưng thẳng, mặt cách vở 25 – tay( Ngón cái và ngón trỏ giữ 30 cm, cầm bút bằng 3 đầu ngón tay, hai tay bên thân bút, ngón giữa đỡ lấy tì lên mép vở, không tì ngực vào bàn khi bút), lòng bàn tay và cánh tay viết. làm thành một đường thẳng, - GV nêu tác hại của việc viết sai tư thế. khoảng cách giữa các đầu ngón + Cong vẹo cột sống tay và ngòn bút là 2,5 cm. + Giảm thị lực, chữ xấu, viết chậm. - Tranh 6 thể hiện cách cầm bút Hoạt động 3.Quan sát tư thế nói nghe sai, cầm bút 4 đầu ngón tay, - Yêu cầu HS quan sát tranh 7 trong SHS và lòng bàn tay và cánh tay làm trả lời các câu hỏi: không tạo thành đường thẳng, + Tranh vẽ cảnh ở đâu? các đầu ngón tay quá sát với + Giáo viên và các bạn đang làm gì? ngòi bút. + Những bạn nào có tư thế (dáng ngồi, vẻ - Lắng nghe và thực hiện mặt, ánh mắt, ) đúng giờ học? HS thi nhận diện tư thế viết + Những bạn nào có tư thế không đúng? đúng, từ hình ảnh nhiều bạn - Yêu cầu HS trả lời. (qua tranh ảnh) với một số tư + Trong giờ học, HS có được nói chuyện riêng không thế viết đúng, sai khi ngồi viết, + Muối nói ý kiến riêng phải làm thế nào và tìm ra những bạn có tư thế tư thế ra sao? đúng. - Nhận xét thống nhất câu trả lời. - Trong giờ học, HS phải giữ trật tự, không được nói chuyện riêng. Muối phát biểu ý kiến, phải giơ tay xin phép thầy cô. Khi phát biểu phải đứng ngay ngắn, nói rõ ràng, đủ nghe ______________________________________ Toán CÁC SỐ 0, 1, 2, 3, 4, 5 (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  12. 12 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết, Đọc, đếm, viết được các số từ 0 đến 5. - Sắp xếp được các số từ 0 đến 5. 2. Năng lực chung: - HS tự hoàn thành bài tập của mình, kiểm tra bài của bạn và báo cáo kết quả. - Năng lực tự chủ và tự học: HS tự viết được các số: 0, 1, 2, 3, 4, 5. Làm được các bài tập 2, 3, 4. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác với bạn làm các bài tập GV giao, HS biết thảo luận nhóm để trả lời các hoạt động - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ và yêu thích môn toán - Biết giúp đỡ bạn bè II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên - Máy tính, ti vi để chiếu hình ảnh của bài học, bài giảng Power point. - SGK - Mẫu chữ số - Bộ đồ dùng toán học 2. Học sinh - SGK, VBT, bảng con. - Đồ dùng học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Mục tiêu: - Tạo hứng thú cho HS hứng thú trước khi vào bài mới. - Đánh giá mức độ nhớ bài học trước đó. * Cách tiến hành - Hát - Ổn định tổ chức - Lắng nghe
  13. 13 - Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài 1: Các số 0, 1, 2, 3, 4, 5 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: Hoàn thành YC1, - HS quan sát * Cách tiến hành - HS quan sát đếm và trả lời câu - GV trình chiếu tranh trang 8 hỏi - GV chỉ vào các bức tranh đầu tiên và hỏi: + Trong bể có 1 con cá. + Trong bể có bao nhiêu con cá? + Có 1 khối vuông + Có mấy khối vuông? + Ta có số 1 + Vậy ta có số mấy? - HS quan sát, vài HS khác nhắc - GV giới thiệu số 1 lại. - GV chuyển sang các bức tranh - HS theo dõi, nhận biết số 2 thứ hai. GV chỉ vào con cá thứ nhất và đếm “một”, rồi chỉ vào con cá thứ hai rồi đếm “hai”, sau đó GV giới thiệu “Trong bể có hai con cá”, đồng thời viết số 2 lên - HS theo dõi và nhận biết các số : bảng 3, 4, 5. - GV thực hiện tương tự với các bức - HS theo dõi, quan sát bức tranh tranh giới thiệu 3, 4, 5 còn lại. thứ nhất và trả lời câu hỏi. - Bức tranh cuối cùng, GV chỉ tranh và + Không có con cá nào trong bể đặt câu hỏi: + Không có khối ô vuông nào + Trong bể có con cá nào không? + HS theo dõi nhận biết số 0 và + Có khối vuông nào không?” nhắc lại. + GV giới thiệu “Trong bể không có con cá nào, không có khối vuông nào”, đồng - HS đọc cá nhân- lớp: 1, 2, 3, 4, 5, thời viết số 0 lên bảng. 0 - GV gọi HS đọc lại các số vừa học * Nhận biết số 1, 2, 3, 4, 5 - HS làm việc cá nhân lấy 1 que - GV yêu cầu học sinh lấy ra 1 que tính tính rồi đếm : 1
  14. 14 rồi đếm số que tính lấy ra. - HS làm việc cá nhân lấy 2 que - GV yêu cầu học sinh lấy ra 2 que tính tính rồi đếm : 1, 2 rồi đếm số que tính lấy ra. - HS làm việc cá nhân lấy 3 que - GV yêu cầu học sinh lấy ra 3 que tính tính rồi đếm :1, 2, 3 rồi đếm số que tính lấy ra. - HS làm việc cá nhân lấy 4 que - GV yêu cầu học sinh lấy ra 4 que tính tính rồi đếm :1, 2, 3, 4 rồi đếm số que tính lấy ra. - HS làm việc cá nhân lấy 3 que - GV yêu cầu học sinh lấy ra 5 que tính tính rồi đếm : 1, 2, 3, 4, 5 rồi đếm số que tính lấy ra. Viết các số 1, 2, 3, 4, 5 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn HS viết lần lượt các số * Viết số 1 - Theo dõi, viết theo trên không + Số 1 cao 2 li. Gồm 2 nét: nét 1 là thẳng trung. xiên và nét 2 là thẳng đứng. + Cách viết: Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét thẳng xiên đến đường kẻ 5 thì dừng lại. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng đứng xuống phía dưới đến đường kẻ 1 thì - Viết bảng con số 1 dừng lại. - GV cho học sinh viết bảng con - Theo dõi, viết theo trên không * Viết số 2 trung. - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết: + Số 2 cao 2 li. Gồm 2 nét: Nét 1 là kết hợp của hai nét cơ bản: cong trên và thẳng xiên. Nét 2 là thẳng ngang + Cách viết: Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét cong trên nối với nét thẳng xiên (từ trên xuống dưới, từ phải sang trái) đến đường
  15. 15 kẻ 1 thì dừng lại. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng ngang - Viết bảng con số 2 (trùng đường kẻ 1) bằng độ rộng của nét cong trên. - Theo dõi, viết theo trên không - GV cho học sinh viết bảng con trung. * Viết số 3 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết: + Số 3 cao 2 li. Gồm 3 nét: 3 nét. Nét 1 là thẳng ngang, nét 2: thẳng xiên và nét 3: cong phải + Cách viết: + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 5) bằng một nửa chiều cao thì dừng lại. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng xiên đển khoảng giữa đường kẻ 3 và đường kẻ 4 thì dừng lại. + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 chuyển hướng bút viết nét cong phải xuống đến đường kẻ 1 rồi lượn lên đến đường kẻ 2 thì dừng lại. - GV cho học sinh viết bảng con - Viết bảng con số 3 * Viết số 4 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học - Theo dõi, viết theo trên không sinh viết: trung + Số 4 cao: 4 li (5 đường kẻ ngang). Gồm 3 nét: Nét 1: thẳng xiên, nét 2: thẳng ngang và nét 3: thẳng đứng. + Cách viết: + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét
  16. 16 thẳng xiên (từ trên xuống dưới) đến đường kẻ 2 thì dừng lại. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 chuyển hướng bút viết nét thẳng ngang rộng hơn một nửa chiều cao một chút thì dừng lại. + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đường kẻ 4 viết nét thẳng đứng từ trên xuống (cắt ngang nét 2) đến đường kẻ 1 thì dừng lại. - Viết bảng con số 4 - GV cho học sinh viết bảng con * Viết số 5 - Theo dõi, viết theo trên không - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học trung. sinh viết: + Số 4 cao: 4 li (5 đường kẻ ngang). Gồm 3 nét. Nét 1: thẳng ngang, nét 2: thẳng đứng và nét 3: cong phải. + Cách viết: Cách viết số 5 + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5 viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 5) bằng một nửa chiều cao thì dừng lại. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút trở lại điểm đặt bút của nét 1, viết nét thẳng đứng đến đường kẻ 3 thì dừng lại. + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 chuyển hướng bút viết nét cong phải đến đường kẻ 2 thì dừng lại. - GV cho học sinh viết bảng con - Viết bảng con số 5 * Viết số 0 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học - Theo dõi, viết theo trên không sinh viết : trung + Số 0 cao 4 li (5 đường kẻ ngang). Gồm
  17. 17 1 nét. Nét viết chữ số 0 là nét cong kín (chiều cao gấp đôi chiều rộng). + Cách viết số 0: Đặt bút phía dưới đường kẻ 5 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trái). Dừng bút ở điểm xuất phát. - Viết bảng con số 0 Chú ý: Nét cong kín có chiều cao gấp đôi chiều rộng. - GV cho học sinh viết bảng con 3. Hoạt động luyện tập, thực hành - HS theo dõi Bài 1: Tập viết số. - HS quan sát - GV nêu yêu cầu của bài. - GV chấm các chấm theo hình số lên - Theo dõi hướng dẫn của GV bảng - HS viết vào vở BT - GV hướng dẫn HS viết các số theo chiều mũi tên được thể hiện trong SGK. - HS nhắc lại y/c của bài - GV cho HS viết bài Bài 2: Số? - Vẽ 1 con mèo - GV nêu yêu cầu của bài. - Điền vào số 1 - GV hỏi về nội dung các bức tranh con - Làm vào vở BT. mèo: Bức tranh vẽ mấy con mèo? - HS nêu miệng - Vậy ta cần điền vào ô trống số mấy? - HS nhận xét bạn - GV cho HS làm phần còn lại. - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nhắc lại y/c của bài - GV cùng HS nhận xét - HS quan sát đếm Bài 3: Số? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS phát hiện quy luật : Số trên - GV yêu cầu HS đếm số lượng các mỗi lá cờ chính là số chấm trên chấm xuất hiện trên mỗi mặt xúc xắc. xúc sắc. - GV hướng dẫn HS mối quan hệ giữa số - HS làm bài chấm xúc sắc và số trên mỗi lá cờ. - Tùy theo mức độ tiếp thu của HS mà GV có thể yêu cấu HS làm luôn bài tập - HS nêu miệng
  18. 18 hoặc cùng HS làm ví dụ trước. - HS nhận xét bạn - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét 4. Hoạt động vận dụng - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Hs trả lời - Số 0 giống hình gì? - HS lắng nghe - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. ______________________________________ Thứ năm ngày 7 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt ÔN LUYỆN CÁC NÉT VIẾT CƠ BẢN VÀ ĐỌC ÂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết và viết đúng các nét cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các âm tương ứng với các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng đọc, viết. 3. Phẩm chất Thêm yêu thích và hứng thú với việc học viết, thêm tự tin khi giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu
  19. 19 Khởi động - GV treo tranh thể hiện tư thế đọc, viết, nói, - HS quan sát tranh nghe theo 2 nhóm đúng và sai - Yêu cầu HS sắp xếp tranh. - HS sắp xếp tranh thể hiện tư - Gọi 1 số HS nêu thế đọc, viết, nói, nghe theo 2 - Nhận xét nhóm đúng và sai. - Nhận xét. - HS nêu 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới HĐ1 Giới thiệu các nét cơ bản: - GV viết lên bảng và giới thiệu nét ngang. - HS quan sát - Gọi HS đọc lại tên nét. - Các nét còn lại GV hướng dẫn tương tự - 1 HS đọc (nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong hở phải, nét cong hở trái, nét cong kín, - HS lần lượt đọc tên các nét. nét khuyết trên, nét khuyết dưới). - GV gọi HS đọc lại tên các nét vừa học(GV chỉ không theo thứ tự) - HS đọc tên các nét. HĐ2. Nhận diện các nét viết qua hình ảnh sự vật: - GV yêu cầu HS xem các nét cơ bản giống với những hình ảnh, vật thật nào ở ngoài cuộc sống.(GV theo dõi, giúp đỡ, gợi ý) - HS nêu - GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ những vật VD: Cái thước kẻ giống nét nào? Mỗi sự vật gợi ra nét viết cơ bản nào ? ngang. HĐ 3. Giới thiệu và nhận diện các chữ số. Cán cái ô giống nét móc xuôi, - GV đưa các số từ 0 đến 9 (trong đó số 2, 3, móc ngược. 4, 5, 7 được viết bằng 2 kiểu) - HS nêu câu trả lời. - GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu tạo của từng số. VD: số 1 gồm nét xiên phải và nét sổ. Số 3 gồm 2 nét cong hở phải. - HS quan sát - GV tổ chức cho HS thi nhận diện số. - Nhận xét - HS quan sát, lắng nghe
  20. 20 HĐ 4. Giới thiệu và nhận diện dấu thanh. - Tham gia thi - GV ghi lên bảng các dấu thanh: Không (ngang), huyền, ngã hỏi sắc, nặng. - GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu tạo - HS quan sát của từng thanh.VD: thanh huyền có cấu tạo là nét xiên phải, thanh ngã có cấu tạo là nét móc hai đầu. - HS quan sát, lắng nghe - GV tổ chức cho HS thi nhận diện các dấu thanh. - Nhận xét - Tham gia thi __________________________________ Tiếng Việt LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT VIẾT CƠ BẢN, CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết và viết đúng các nét viết cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các âm tương ứng với các nét cơ bản. 2. Năng lực hung - Phát triển kĩ năng đọc, viết. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa (nhận biết các sự vật có hình dạng tương tự các nét viết cơ bản). 3. Phẩm chất: - Yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu