Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thanh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_1_nam_hoc_2024_2025_phan_thi_tha.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thanh Huyền
- TUẦN 1 Thứ Hai, ngày 9 tháng 9 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: CHÀO MỪNG NĂM HỌC MỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tham gia văn nghệ nhiệt tình, sôi nổi thông qua một số bài hát, bài thơ ca ngợi trường lớp, thầy cô giáo và bạn bè. - Biết được nội quy của trường và thực hiện tốt nội quy, nhiệm vụ năm học. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ, năng lực giao tiếp, hợp tác và sáng tạo. Năng lực văn học, thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình cảm yêu mến, gắn bó với trường, lớp, quý trọng thầy cô, đoàn kết thân ái với bạn bè, phấn khởi tự hào về trường lớp mình và tự tin, quyết tâm thực hiện tốt nội quy, nhiệm vụ năm học mới để phát huy truyền thống của trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV, HS chuẩn bị một số bài thơ và bài hát liên quan đến chủ đề. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Nghi lễ - Lễ chào cờ. + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát - Phổ biến nội quy, nhiệm vụ năm học Quốc ca. - HS lắng nghe. mới, kế hoạch trong tuần này. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề 1. Khởi động - Cả trường hát bài Em yêu trường em - GV nêu nội dung, ý nghĩa của buổi - Học sinh hát. sinh hoạt. 2. Ca hát chào mừng năm học mới - Yêu cầu học sinh nêu tên những bài - HS lắng nghe. hát, bài thơ ca ngợi trường lớp, thầy cô Mẹ của em ở trường giáo và bạn bè. Bụi phấn. VD: Bài hát:
- Ngày đầu tiên đi học. Bông hồng tặng cô 3. Liên hoan văn nghệ Bài thơ: - HS từ khối 1 đến khối 5 xung phong Cô giáo lớp em thể hiện bài hát hoặc bài thơ mình đã Mẹ, mẹ ơi! Cô dạy! chuẩn bị. - HS xung phong hát. - Cả trường cùng lắng nghe và cổ vũ cho người biểu diễn. - HS đọc thơ. 4. Vận dụng Sưu tầm, hoặc sáng tác những bài hát, bài thơ ca ngợi trường lớp, thầy cô giáo - HS sưu tầm các bài hát, bài thơ. và bạn bè. _________________________________ Tiếng Viết LÀM QUEN VỚI TRƯỜNG LỚP, BẠN BÈ; LÀM QUEN VỚI ĐỒ DÙNG HỌC TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Có kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa. - Gọi đúng tên, hiểu công dụng và biết cách sử dụng đồ dùng học tập. 2. Năng lực chung: - Làm quen với trường lớp. - Phát triển kĩ năng nói, thêm tự tin khi giao tiếp. 3. Phẩm chất: - Yêu quý lớp học - nơi diển ra những hoạt động học tập thú vị. - Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
- TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu *Khởi động Tổ chức cho HS hát bài: “Tạm biệt búp bê - Lớp hát bài hát. thân yêu” – hát theo nhạc. - HS vỗ tay. - GV chúc mừng học sinh đã được vào lớp 1. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới HĐ1. Làm quen với trường lớp: - HS quan sát tranh trong SHS - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS (trang 7). - 2-3 HS trả lời. (trang 7) và trả lời các câu hỏi: - HS kể. + Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào thời điểm nào? + Khung cảnh gồm những gì? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nhắc nhở HS thực hiện tốt những quy định của trường lớp. - HS quan sát tranh trong SHS HĐ2. Làm quen với bạn bè: (trang 7). - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS - 4, 5 HS trả lời. (trang 7) và trả lời các câu hỏi: + Tranh vẽ những ai? + Các bạn HS đang làm gì? + Đến trường học Hà và Nam mới biết nhau. Theo em, để làm quen, các bạn sẽ nói với nhau thế nào? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS giới thiệu. - GV giới thiệu chung về cách làm quen với bạn mới: Chào hỏi, giới thiệu bản thân. - HS tự giới thiệu. - GV và HS nhận xét. - GV giới thiệu thêm: Vào lớp 1, các em được làm quen với trường lớp, với bạn mới, ở trường được thầy cô dạy đọc, dạy viết, dạy
- làm toán, chỉ bảo mọi điều, được vui chơi cùng bạn bè. TIẾT 2 - Cho HS nghe bài: “Em yêu trường em”Kể tên những đồ dùng có trong bài hát. - HS nghe bài hát và kể. - GV nhận xét. 3. Hoạt động Làm quen với đồ dùng học tập - HS kể. - Yêu cầu HS quan sát tranh và gọi tên các đồ dùng học tập. - HS đưa ra đồ dùng học tập tương - GV đọc tên từng đồ dùng học tập. ứng. - HS quan sát tranh. - Yêu cầu HS quan sát tranh, trao đổi về VD: + Một bạn HS đang dùng SHS công dụng và cách sử dụng đồ dùng học tập: trong giờ học -> Sách để học + Trong mỗi tranh, bạn HS đang làm gì? + Một bạn cầm thước kẻ và kẻ lên + Mỗi đồ dùng học tập dùng vào việc gì? giấy - Gọi HS nói về các đồ dùng của mình. - Thước để kẻ..... - GV và HS nhận xét. - GV chốt công dụng và hướng dẫn cáchgiữ - 3, 5 HS nói về các đồ dùng học gìn các đồ dùng học tập: tập mà mình đang có. + Phải làm thế nào để giữ sách vở không bị - HS trả lời và ghi nhớ cách giữ gìn rách hay quăn mép? các đồ dùng học tập. + Khi viết ngồi ngay ngắn, viết + Có cần cho bút vào hộp không? Vì sao? xong vở thì để gọn gàng. + Muốn kẻ vào vở, thì phải đặt thước như thế nào? + Có. Vì cho bút vào hộp để không + Làm gì để thước kẻ không bị cong vẹo, bị hỏng và khi cần thì có luôn. sứt mẻ? + Đặt thước thẳng với đường kẻ của vở. + Khi nào cần phải gọt lại bút chì? + Khi dùng xong phải để gọn, cất - GV và HS nhận xét. vào hộp bút,... - Cho HS thực hành sử dụng các đồ dùng + Khi viết hết ngòi bút chì. học tập. - Theo dõi. - HS thực hành.
- 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - HS chú ý nghe và giải các câu đố. - Tổ chức cho HS giải câu đố về đồ dùng + Quyển vở. học tập (Có hình ảnh gợi ý). Câu đố: + Áo em có đủ các màu Thân em trắng muốt, như nhau thẳng hàng. + Cái bút. Mỏng, dày là ở số trang Lời thày cô, kiến thức vàng trong em. + Gọi tên, vẫn gọi là cây Nhưng đâu có phải đất này mà lên. + Bút mực Suốt đời một việc chẳng quên Giúp cho bao chữ nối liền với nhau. + Không phải bò Chẳng phải trâu + Bút chì Uống nước ao sâu Lên cày ruộng cạn. + Viên phấn + Ruột dài từ mũi đến chân Mũi mòn, ruột cũng dần dần mòn theo. + Mình tròn thân trắng Dáng hình thon thon + Cái tẩy Thân phận cỏn con Mòn dần theo chữ. + Nhỏ như cái kẹo Dẻo như bánh giầy Ở đâu mực dây Có em là sạch. + Cái thước kẻ + Cái gì thường vẫn để đo - Theo dõi. Giúp anh học trò kẻ vở thường xuyên? - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - HS nhắc lại nội dung vừa học. động viên HS. - GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học. GV khuyến khích HS tìm thêm các đồ dùng học tập khác, chỉ ra công dụng của chúng và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC
- ___________________________________________ Tự nhiên xã hội Bài 1: KỂ VỀ GIA ĐÌNH (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh đặt được các câu hỏi đơn giản để giới thiệu về bản thân và các thànhviên trong gia đình. - Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. - Nhận xét được những việc làm của các thành viên trong gia đình. - Tự giác tham gia công việc nhà phù hợp. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự kể về những việc làm của các thành viên trong gia đình - Giao tiếp và hợp tác: Học sinh tích cực thảo luận nhóm, tương tác với các bạntrong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Học sinh tự giác tham gia công việc nhà phù hợp. - Trách nhiệm: Yêu quý, trân trọng, thể hiện được tình cảm với các thành viên trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Video bài học 2. Học sinh: Một số tranh, ảnh về gia đình mình (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Khởi động: - HS hát - GV tổ chức cho HS chọn và hát một bài hát về gia đình (Cả nhà thương nhau (Sáng tác: Phan Văn Minh), sau đó dẫn dắt vào
- bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới - HS quan sát a. HĐ1 - HS trả lời - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK (hoặc hình phóng to) - HS lắng nghe - GV đặt câu hỏi để HS nhận biết và kể về những thành viên trong gia đình Hoa. - Kết luận: Gia đình Hoa có ông, bà, bố, mẹ, Hoa và em trai. Mọi người đang quây quần, vui vẻ nghe Hoa kể những hoạt động ở trường. Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết và giới thiệu được các thành viên trong gia đình Hoa. - HS trả lời b. HĐ2 GV đưa ra câu hỏi gợi ý: - HS trả lời - Ông bà, bố mẹ Hoa thường làm gì vào lnghỉ ngơi? - Mọi người trong gia đình Hoa có vui vẻ không? ...) - Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết được việc - HS kể làm của các thành viên trong gia đình Hoa lúc nghỉ ngơi. 3. Hoạt động thực hành: - HS lên kể - GV hướng dẫn HS kể về gia đình mình + Gia đình em có những thành viên nào? + Mọi người trong gia đình em thường làm - HS lắng nghe. gì vào thời gian nghỉ ngơi ? ). - GV gọi 1-2 HS lên kể trước lớp, khuyến khích những học sinh có ảnh gia đình. - Từ đó rút ra kết luận: Ai sinh ra cũng có một gia đình. Ông bà, bố mẹ và anh chị em là những người thân yêu nhất. Mọi người trong gia đình phải thương yêu, quan tâm, - HS lắng nghe.
- chăm sóc lẫn nhau. - Yêu cầu cần đạt: HS giới thiệu được bản - HS lắng nghe. thân cũng như các thành viên trong gia đình mình. 4. Hoạt động vận dụng - GV đánh giá về thái độ: HS yêu quý những người thân trong gia đình. HS chuẩn bị tranh, ảnh về những hoạt động của các thành viên trong gia đình (nếu có). IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC ... .. ... _____________________________________ BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt LÀM QUEN VỚI TƯ THẾ ĐỌC, VIẾT, NÓI, NGHE ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1 Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa. - Biết và thực hiện các tư thế đúng, tránh tư thế sai khi đọc, viết, nói, nghe. 2. Năng lực chung: - Thêm tự tin khi giao tiếp ( thông qua trao đổi, nhận xét về các tư thế đúng , sai khi đọc, viết, nói, nghe); thêm gần gũi bạn bè, thầy cô. 3. Phẩm chất: - Giúp các bạn khác rèn tư thế đúng khi đọc, viết, nói, nghe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Khởi động - HS thể hiện. - Cho HS nghe bài: “Quê hương tươi đẹp” 2. Hoạt động luyện tập Thực hành - Lắng nghe. các tư thế đọc, viết, nói, nghe. 1. Thực hành tư thế đọc - Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư thế khi đọc (Trường hợp 1: sách để trên - HS thể hiện. mặt bàn. Trường hợp 2: sách cầm trên - Lắng nghe. tay) - Mời HS thể hiện. - GV nhận xét. 2. Thực hành tư thế viết. - Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư - HS thể hiện. thế khi viết bảng con, viết vở. - Lắng nghe - Mời HS thể hiện. - Nhận xét - Lắng nghe 3. Thực hiện tư thế nói nghe. - Yêu cầu HS thực hành tư thế nói và - Theo dõi nghe trong giờ học. - Mời HS thể hiện. - Nhận xét 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: H: Các em vừa làm quen với các tư thế nào? - GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học. GV khuyến khích thực hành giao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC
- ... .. ... ___________________________________ Tiếng Việt LÀM QUEN VỚI TƯ THẾ ĐỌC, VIẾT, NÓI, NGHE ( T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1 Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa. - Biết và thực hiện các tư thế đúng, tránh tư thế sai khi đọc, viết, nói, nghe. 2. Năng lực chung: - Thêm tự tin khi giao tiếp( thông qua trao đổi, nhận xét về các tư thế đúng , sai khi đọc, viết, nói, nghe); thêm gần gũi bạn bè, thầy cô. 3. Phẩm chất: - Giúp các bạn khác rèn tư thế đúng khi đọc, viết, nói, nghe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Khởi động - Tổ chức cho HS chơi trò: “Khéo tay, hay - 3 HS thực hiện chơi. làm”. - GV cử 3 HS chơi, cùng thực hiện cầm thước để kẻ những đường thẳng. - Bạn nào làm đúng tư thế hơn, hoàn thành công việc sớm hơn, sẽ là bạn đó chiến thắng. - Nhận xét, tuyên dương. - HS quan sát 2 tranh trong SHS 2. Hoạt động hình thành kiến thức mói - 2-3 HS trả lời. HĐ1. Quan sát tư thế đọc - Bạn HS đang đọc sách. - Yêu cầu HS quan sát 2 tranh đầu tiên trong
- SHS và trả lời các câu hỏi: - Tranh 1 thể hiện tư thế đúng + Bạn HS trong tranh đang làm gì ? khi ngồi đọc, ngồi ngay ngắn, + Theo em tranh nào thể hiện tư thế đúng ? mắt cách khoảng 25 – 30 cm, + Tranh nào thể hiện tư thế sai? Vì sao ? tay đặt lên mặt bàn. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - Tranh 2 thể hiện tư thế đúng - GV hướng dẫn làm mẫu tư thế đúng khi khi ngồi đọc sai khi ngồi đọc, ngồi đọc, ngồi ngay ngắn, mắt cách khoảng lưng còng vẹo, mắt quá gần 25 – 30 cm, tay đặt lên mặt bàn. sách. - GV hướng dẫn và kết hợp làm đọc sai tư - HS trao đổi ý kiến. thế, cận thị, cong vẹo cột sống. - Ví dụ: Người đọc đúng tư thế. HĐ2. Quan sát tư thế viết. - Lắng nghe - Yêu cầu HS quan sát tranh 3,4 trong SHS - HS quan sát tranh trong SHS. và trả lời các câu hỏi: - 2, 3 HS trả lờ.i + Bạn HS trong tranh đang làm gì ? - Tranh 3 thể hiện tư thế đúng + Theo em tranh nào thể hiện tư thế đúng ? khi viết, lăng thẳng, mắt cách + Các bạn HS đang làm gì? khoảng 25 – 30 cm, tay trái tì - Yêu cầu HS quan sát tranh 5, 6 trong SHS mép vở bên dưới. và trả lời các câu hỏi: - Tranh 4 thể hiện tư thế sai khi + Tranh nào thể hiện cách cầm bút đúng, viết, lưng còng, mắt gần vở, tranh nào thể hiện cách cầm bút sai? ngực tì vào bàn, tay trái bám - Gọi HS trả lời vào ghế. - GV nhận xét và nêu lại. - HS trả lời. - GV hướng dẫn và kết hợp làm mẫu tư thế + Tranh 5 thể hiện cầm bút đúng khi viết: Lưng thẳng, mặt cách vở 25 – đúng. Cầm bút bằng ba ngón 30 cm, cầm bút bằng 3 đầu ngón tay, hai tay tay( Ngón cái và ngón trỏ giữ tì lên mép vở, không tì ngực vào bàn khi bên thân bút, ngón giữa đỡ lấy viết. bút), lòng bàn tay và cánh tay - GV nêu tác hại của việc viết sai tư thế. làm thành một đường thẳng, + Cong vẹo cột sống. khoảng cách giữa các đầu ngón + Giảm thị lực, chữ xấu, viết chậm. tay và ngòn bút là 2,5 cm. HĐ3. Quan sát tư thế nói nghe - Tranh 6 thể hiện cách cầm bút - Yêu cầu HS quan sát tranh 7 trong SHS và sai, cầm bút 4 đầu ngón tay, trả lời các câu hỏi: lòng bàn tay và cánh tay làm
- + Tranh vẽ cảnh ở đâu? không tạo thành đường thẳng, + Giáo viên và các bạn đang làm gì? các đầu ngón tay quá sát với + Những bạn nào có tư thế (dáng ngồi, vẻ ngòi bút. mặt, ánh mắt, ) đúng giờ học? - Lắng nghe và thực hiện + Những bạn nào có tư thế không đúng? HS thi nhận diện tư thế viết - Yêu cầu HS trả lời. đúng, từ hình ảnh nhiều bạn + Trong giờ học, HS có được nói chuyện (qua tranh ảnh) với một số tư riêng không. thế viết đúng, sai khi ngồi viết, + Muối nói ý kiến riêng phải làm thế nào và tìm ra những bạn có tư thế tư thế ra sao? đúng. - Nhận xét thống nhất câu trả lời. - Trong giờ học, HS phải giữ trật tự, không được nói chuyện riêng. Muối phát biểu ý kiến, phải giơ tay xin phép thầy cô. Khi phát biểu phải đứng ngay ngắn, nói rõ ràng, đủ nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: ___________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS đọc được bảng chữ cái đã học. 2. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng đọc. 3. Phẩm chất - Thêm yêu thích và hứng thú với việc học môn Tiếng Việt, thêm tự tin khi giao tiếp.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Khởi động - HS hát - Cho HS hát bài hát: Vào học rồi 2. Hoạt động luyện tập thực hành *. HS ôn lại bảng chữ cái đã học. - HS trả lời - GV gọi HS nối tiếp nhau nêu tên chữ cái - HS nêu - Hs đọc theo tổ, nhóm, cá nhân. - HS đọc. - GV theo dõi uốn nắn. - Hs nhận xét * - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe ___________________________________ Thứ Ba, ngày 10 tháng 9 năm 2024 Tiếng Việt ÔN LUYỆN CÁC NÉT VIẾT CƠ BẢN VÀ ĐỌC ÂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và viết đúng các nét cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các âm tương ứng với các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt. 2. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng đọc, viết. 3. Phẩm chất Thêm yêu thích và hứng thú với việc học viết, thêm tự tin khi giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Khởi động - GV treo tranh thể hiện tư thế đọc, viết, nói, - HS quan sát tranh. nghe theo 2 nhóm đúng và sai - Yêu cầu HS sắp xếp tranh. - HS sắp xếp tranh thể hiện tư - Gọi 1 số HS nêu. thế đọc, viết, nói, nghe theo 2 - Nhận xét nhóm đúng và sai. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới - HS nêu HĐ1: Giới thiệu các nét cơ bản: - GV viết lên bảng và giới thiệu nét ngang. - Gọi HS đọc lại tên nét. - HS quan sát. - Các nét còn lại GV hướng dẫn tương tự (nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc - 1 HS đọc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong hở phải, nét cong hở trái, nét cong kín, nét khuyết trên, nét khuyết dưới). - HS lần lượt đọc tên các nét. - GV gọi HS đọc lại tên các nét vừa học(GV chỉ không theo thứ tự). HĐ2. Nhận diện các nét viết qua hình ảnh - HS đọc tên các nét. sự vật: - GV yêu cầu HS xem các nét cơ bản giống với những hình ảnh, vật thật nào ở ngoài cuộc sống. (GV theo dõi, giúp đỡ, gợi ý). - GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ những vật - HS nêu nào? Mỗi sự vật gợi ra nét viết cơ bản nào ? VD: Cái thước kẻ giống nét HĐ3. Giới thiệu và nhận diện các chữ số. ngang. - GV đưa các số từ 0 đến 9 (trong đó số 2, 3, Cán cái ô giống nét móc xuôi, 4, 5, 7 được viết bằng 2 kiểu). móc ngược. - GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu tạo - HS nêu câu trả lời. của từng số. VD: số 1 gồm nét xiên phải và nét sổ. Số 3 gồm 2 nét cong hở phải.
- - GV tổ chức cho HS thi nhận diện số. - HS quan sát. - Nhận xét. HĐ4. Giới thiệu và nhận diện dấu thanh. - HS quan sát, lắng nghe. - GV ghi lên bảng các dấu thanh: Không - Tham gia thi. (ngang), huyền, ngã hỏi sắc, nặng. - GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu tạo của từng thanh.VD: thanh huyền có cấu tạo - HS quan sát. là nét xiên phải, thanh ngã có cấu tạo là nét móc hai đầu. - GV tổ chức cho HS thi nhận diện các dấu - HS quan sát, lắng nghe. thanh. - Nhận xét - Tham gia thi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: . . . __________________________________ Tiếng Việt LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT VIẾT CƠ BẢN, CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH; LÀM QUEN VỚI BẢNG CHỮ CÁI ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và viết đúng các nét viết cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các âm tương ứng với các nét cơ bản. Làm quen với bảng chữ cái. 2. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng đọc, viết. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa (nhận biết các sự vật có hình dạng tương tự các nét viết cơ bản). 3. Phẩm chất: - Yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, bảng chữ cái. 2. Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Khởi động + Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi. - HS chơi. - Hướng dẫn cách chơi. HS nói: Cái thước kẻ đặt trên mặt - Tìm những sự vật trong cuộc sống có bàn giống nét ngang, khi thay đổi hình dạng có nét viết cơ bản? tư thế để thẳng xuống là nét sổ, nét - GV nhận xét. xiên phải, nét xiên trái. Cái liềm 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới gợi nét móc xuôi, nét móc ngược. - GV đưa ra 7 nét cơ bản: nét ngang, nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc - Quan sát. xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu. - Cho học sinh đọc lại các nét đó. - GV nhận xét về số lượng và kiểu nét. - GV viết mẫu từng nét và nêu quy trình - Đọc CN viết. - Quan sát - Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - Quan sát giúp đỡ những em viết chưa. - HS viết vào vở. được đúng mẫu. 3. Hoạt động vận dụng Trò chơi: - GV nêu cách chơi và luật chơi. - GV cho cả lớp cùng chơi. GV đọc các - Lắng nghe. nét. Ai viết đúng và đẹp là thắng. - Cả lớp chơi trò chơi. - GV nhận xét. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC
- ... .. ... ________________________________ Toán TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận. - Làm quen với đồ dùng học tập của môn Toán lớp 1. - Năng lực giao tiếp: Biết nêu tên, nhận biết các bạn trong nhóm nhân vật sẽ đồnghành với các em trong quá trình học tập. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: - Giới thiêu các hoạt động chính khi học môn Toán lớp 1. - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, quan sát các hoạt động học trong môn Toán 1. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn. - Nhân ái : Yêu thích học môn Toán 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sách toán 1. - Bộ đồ dùng học toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Khởi động Tổ chức cho HS hát bài: “Tạm biệt búp bê - Lớp hát bài hát. thân yêu” – hát theo nhạc. - HS vỗ tay. - GV chúc mừng học sinh đã được vào lớp 1. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới HĐ1. Hướng dẫn HS sử dụng Toán 1. - HS mở sách, quan sát theo yêu cầu.
- - Yêu cầu HS mở sách Toán 1. - Giới thiệu ngắn gọn về sách , từ bìa 1 đến tiết học đầu tiên. - Cho HS thực hiện gấp sách, mở sách, giữ gìn sách. - HS quan sát và nhắc lại tên * Giới thiệu nhóm nhân vật chính của sách các nhân. Toán 1. GV giới thiệu các nhân vật trong sách: - Các nhân vật: Mai, Nam, Việt, Mi và Rô - bốt HĐ2. Hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt động học tập Toán ở lớp 1. - HS nghe, nhắc lại các hoạt - GV cho HS làm quen với một số hoạt động động trong giờ toán. trong môn Toán: - Đếm, đọc viết số. - HS quan sát tranh nêu tên các - Làm tính cộng, tính trừ. hoạt động. - Làm quen với hình phẳng và hình khối. - Đo độ dài, xem giờ, xem lịch. * Cho HS xem từng tranh miêu tả các hoạt động chính khi học môn Toán. - HS lấy BĐD GV hỏi và giới thiệu tên các hoạt động: - Lấy từng đồ dùng theo yêu cầu Nghe giảng, học theo nhóm, tham gia trò của GV. chơi, thực hành trải nghiêm. - HS thực hiện. 3. Hoạt động luyện tập thực hành * Giới thiệu bộ đồ dùng học Toán 1 của HS Cho HS mở bộ Đồ dùng học Toán 1. - GV giới thiệu từng đồ dùng cho HS , nêu tên gọi, tính năng cơ bản. - Hướng dẫn HS cách cất, mở và bảo quản đồ dùng học tập. 4. Hoạt động vận dụng. Ta vừa làm quen với những đồ dùng nào? Em hãy nêu tên một số đồ dùng?
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC ... .. ... ________________________________ BUỔI CHIỀU: Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS củng cố về nhận biết được các số 6, 7, 8, 9, 10, viết các số 6, 7, 8, 9, 10. 2. Năng lực chung: - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh, ảnh/ 10, 11, phiếu BT. - HS: VBT, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động ( 2-3’) 1. HS hát : Tập đếm - HS hát 2. Bài cũ: - GV đọc bất kì các số từ 0-5 HS đã - HS viết học, HS viết vào bảng con. - GV yêu cầu 2 HS đọc lại. - HS đọc - GV nhận xét, tuyên dương Luyện tập ( 25’) Bài 1: - GV yêu cầu HS mở VBT toán. - HS lắng nghe và thực hiện. Bài 1: - HS viết số. - GV đọc yêu cầu - HS nhận xét bài bạn. - HS Làm việc cá nhân. Bài 2: - GV nhận xét HS viết số, tuyên - HS lắng nghe và thực hiện. dương. Hình 1: 6 Bài 2 Hình 2: 7
- - GV đọc yêu cầu Hình 3: 8 - HS làm việc theo cặp Hình 4: 9 - GV nhận xét HS viết số, tuyên Hình 5: 10 dương. - HS cùng trao đổi kết quả. Bài 3 Bài 3: - GV đọc yêu cầu. - HS lắng nghe và thực hiện. - GV cho HS làm BT vào phiếu BT. Hình 1: 7 - HS làm việc theo cặp. Hình 2: 9 - GV thu, chấm, nhận xét HS, tuyên Hình 3: 10 dương. Hình 4: 8 Bài 4/11 Hình 5:6 - GV đọc yêu cầu. Bài 4: - GV cho HS làm cá nhân tô màu vào - HS lắng nghe và thực hiện số bông hoa. Hàng 1: 9 bông hoa - HS làm cá nhân. Hàng 2: 8 bông hoa - GV quan sát, nhận xét HS, tuyên Hàng 3: 10 bông hoa dương. Hàng 4: 7 bông hoa 4. Vận dụng (3’): Hàng 5: 6 bông hoa - HS cho HS đọc, viết lại các số 6, 7, 8, 9, 10 vào bảng con. - Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét, tuyên dương HS. ___________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Giúp HS: - Biết và đọc đúng âm a. - Viết đúng chữ a. 2. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi.