Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Chung

docx 46 trang Diệp Thảo 15/09/2025 520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Chung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_10_nam_hoc_2024_2025_nguyen_thi.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Chung

  1. Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP TUẦN 9 CHỦ ĐỀ: THAM GIA HỘI VUI HỌC TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong tuần học tập vừa qua. - Lên kế hoạch tuần sau - Biết tham gia các phong trào vui học tập - Biết cổ vũ bạn bè khi làm việc tốt, bạn tiến bộ - Biết thể hiện sự thân thiện bạn bè thầy cô. 2. Năng lực chung: - Tham gia các hoạt động giáo dục của nhà trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bài hát về mẹ và cô III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Khởi động - HS hát - HS hát bài: Hai cánh tay ngoan 2. Các hoạt động Phần 1: Sinh hoạt lớp 1. Đánh giá hoạt động tuần qua - HS lắng nghe. Ưu điểm chung: - GV nhận xét chung một số hoạt dộng cơ bản sau: - HS lắng nghe. + Nề nếp: - Đi học đều, đúng giờ, trang phục đầy đủ, đúng quy định. - HS lắng nghe. + Học tập: - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Nhiều HS có ý thức xây dựng bài về đọc và viết tốt: Thùy Chi, Hải Đăng, Bảo Hân, HS bình chọn Minh Quân,............ - Nhiều em đã có nhiều cố gắng trong học tập: Tuấn Anh, Hoàng Quân, Bá Hiếu, HS lắng nghe Minh Anh,....... - Có một số bạn chưa tiến bộ: An 1
  2. Tường, Bá Hiếu, Minh Anh. + Các hoạt động khác : - Lao động vệ sinh sạch sẽ trong và ngoài lớp. - Thực hiện tốt nề nếp TD - sao - HS lắng nghe và thực Nhắc nhở: Phúc Nguyên, Hoàng hay hiện theo. đánh bạn ....... 2. Kế hoạch tuần 10 - Thực hiện tốt kế hoạch nhà trường. - Nâng cao chất lượng dạy học. + Tăng đọc, nghe viết. - HS lắng nghe + Thường xuyên kiểm tra đọc cá nhân. + Tiếp tục hướng dẫn cách học và cách chuẩn bị bài. - Xây dựng ý thức tự quản trong lớp về mọi mặt. - Sinh hoạt đầu giờ đúng nội dung quy - HS nghe định. Tiếp tục phát huy phong trào thi đua - HS lắng nghe và trả dành hoa điểm tốt. lời câu hỏi - HD thực hiện tốt an toàn giao thông - HS thực hiện. + Giữ trật tự an toàn trước cổng trường Phần 2: Chủ điểm: Tổ chức tham gia hội vui học tập 1. Khởi động Toàn lớp hát tập thể bài hát: Tìm bạn thân Người điều khiển nêu ý nghĩa của buổi sinh họat và mục đích củaHĐ. 2. Tổ chức tham gia hội vui học tập GV chia lớp thành 3 tổ Hoạt động 1 : Thi tiếp sức giải bài HS thực hiện tập toán Giáo viên giao mỗi tổ một bài tập trong thời gian 5 phút tổ nào làm xong trước tổ đó thắng. Hoạt động 2 ghép từ Giới thiệu thí sinh của mỗi tổ. Nêu đề thi : Cho một số tiếng, yêu cầu ghép mỗi tiếng đó với một 2
  3. tiếng khác để tạo thành một từ có nghĩa.Hết thời gian quy định, tổ nào ghép được nhiều thì tổ đó thắng. HS thực hiện. Hoạt động 3: Tự do lựa chọn: Câu hỏi các môn học của hội thi được đánh số thức tự Mỗi lượt, thí sinh của mỗi tổ được chọn một câu hỏi của môn học mà mình thích.Người điều khiển chương trình sẽ đọc to câu hỏi đó để tổ đã chọn trả lời câu hỏi. Nếu trả lời sai thì các tổ khác được quyền trả lời.Hết thời gian quy định, tổ nào có tổng số điểm cao là thắng. Hoạt động 4: Kết thúc - GVCN phát biểu ý kiến - Người điều khiển công bố kết quả, tổng kết và đánh giá. - Trao giải thưởng hội thi. - Rút kinh nghiệm, thông báo về những công việc sắp tới, dặn dò học sinh. GV nêu ý nghĩa của HĐ và nhắc nhở chuẩn bị cho hoạt động tuần sau.. ____________________________________________ TUẦN 10 Thứ Hai, ngày 11 tháng 11 năm 2024 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: TRẢI NGHIỆM CẮM HOA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - HS biết: nguyên tắc, quy trình và các dạng cắm hoa. - Chọn, sử dụng vật liệu và dụng cụ cắm hoa. - Cắm được dạng hoa phù hợp với vị trí cần trang trí theo đúng quy trình và đạt yêu cầu kĩ thuật, có tính sáng tạo. 2. Năng lực chung: - Tích hợp một số kĩ năng sống: Kỹ năng đánh giá, thuyết trình, giao tiếp, ứng xử, thể hiện tự tin trình diễn trước đám đông, kĩ năng hợp tác và chia sẻ thông qua hoạt động nhóm... - Cẩn thận, thao tác chính xác, đúng quy trình và tiết kiệm nguyên vật liệu. 3
  4. - Có ý thức sử dụng các loại hoa dễ kiếm và dạng cắm độc đáo làm đẹp cho góc học tập, nhà ở, buổi liên hoan, hội nghị... - Thể hiện tình cảm, tình yêu gia đình, thầy cô, mái trường, yêu thiên nhiên và yêu thích cái đẹp. 3.Phẩm chất: - Có ý thức giữ vệ sinh nơi thực hành, giữ gìn nơi ở sạch sẽ và làm đẹp môi trường xung quanh. II. CHUẨN BỊ GV: Tranh ảnh minh hoạ một số mẫu cắm hoa. HS: + Dụng cụ: Bình cắm, dao, kéo, mút xốp + Vật liệu: 1 số loại hoa, lá, cành III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Nghi lễ - Lễ chào cờ - HS chào cờ - Nghe báo cáo sơ kết tuần 9 và kế hoạch - HS lắng nghe tuần 10 Phần 2. Sinh hoạt theo chủ điểm. Hoạt động 1: Nêu mục đích của bài thực hành (5 phút). - HS trà lời - GV yêu cầu HS nhắc lại lý thuyết: - HS lắng nghe + Trình bày nguyên tắc cắm hoa? + Nêu quy trình cắm hoa? + Kể tên các dạng cắm hoa mà em biết? - GV giới thiệu một số mẫu cắm hoa => Học sinh quan sát Yêu cầu học sinh nhận xét về dụng cụ, vật liệu và cách cắm hoa đó ? - GV nhận xét và giải thích rõ (Yêu cầu của - HS xem và lắng nghe bài thực hành). Vật liệu, dụng cụ: Tuỳ chọn theo ý thích, số HS thực hành lượng hoa không hạn chế. Cách cắm: Linh hoạt vận dụng các cách cắm cơ bản. GV lưu ý khi thao tác quy trình cắm hoa cần giữ vệ sinh nơi làm việc và cẩn đảm bảo an toàn khi sử dụng dụng cụ: dao, kéo, tiết kiệm nguyên vật liệu. Hoạt động 2: Học sinh thực hành (15 phút) - GV yêu cầu các tổ thực hành: - GV công bố hiệu lệnh thời gian để hs bắt 4
  5. đầu thực hiện phần thực hành. - Trong khi HS thực hành GV quan sát, uốn nắn về thao tác, điều chỉnh về sai sót (nếu có). - GV phỏng vấn các nhóm bằng một số câu hỏi: + Cành hoa hướng dương rất to em làm thế - Các nhóm thuyết nào để cắm được? trình. + Nhóm em cắm hoa theo chủ đề nào? + Tại sao em chọn hoa loại hoa này ? - GV sau mỗi khoảng thời gian 5 phút nhắc nhở HS để các tổ tập trung cho hiệu quả. - Hết thời gian GV yêu cầu các nhóm nộp sản phẩm của nhóm mình. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả - HS thảo luận, phân công thành viên thực hiện từng công việc cụ thể. - HS đại diện nhóm trả lời. - Các nhóm nộp sản phẩm của nhóm mình . - HS thu dọn vệ sinh nơi thực hành. ____________________________________________ Tiếng Việt BÀI 41: UI, ƯI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các vần ui, ưi; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ui, ưi ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ui, ưi ; viết đúng các tiếng, từ có vần ui, ưi - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần ui, ưi. - HS phát triển kĩ năng nói lời xin phép. - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa qua các bức tranh vẽ vùng núi cao với phong cảnh và con người nơi đây. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. 5
  6. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. 3.Phẩm chất: - Yêu nước : HS biết yêu thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên ở vùng núi cao của đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, bộ đồ dùng TV 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát chơi trò chơi - HS chơi 2. Khám phá HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - HS trả lời Em thấy gì trong tranh? - Hs lắng nghe - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - HS đọc GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm - HS đọc từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Bà - Hs lắng nghe và quan sát gửi cho Hà/ túi kẹo. - HS đánh vần tiếng mẫu - GV gìới thiệu các vần mới ui, ưi. Viết - HS đọc trơn tiếng mẫu. tên bài lên bảng. 3. Luyện tập -HS tìm 1. Luyên đọc a. Đọc vần - HS ghép - Đọc vần ui - HS ghép + Đánh vần - HS tìm GV đánh vần mẫu ui. GV yêu cầu một số (5-6) HS đánh vần. - HS thực hiện + Đọc trơn vần - HS lắng nghe GV yêu cầu một số (5-6) HS đọc trơn - HS đánh vần. vần. + Ghép chữ cái tạo vần. - HS đọc trơn. GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần. - HS tìm GV yêu cầu HS nêu cách ghép. -HS đọc Đọc vần ưi Quy trình tương tự quy trình đọc vần ui. -HS đọc 6
  7. - So sánh các vần. - HS tự tạo + GV yêu cầu HS tìm điểm gìống nhau, -HS phân tích khác nhau gìữa các vần ui, ưi trong bài, -HS ghép lại + GV yêu cầu HS nêu lại các vần vừa - HS lắng nghe, quan sát học. - HS nói b. Đọc tiếng - HS nhận biết - Đọc tiếng mẫu - HS thực hiện + GV gìới thiệu mô hình tiếng mẫu túi - HS tìm (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô - HS đọc hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và - HS đọc đọc thành tiếng túi. - HS lắng nghe + GV yêu cầu một số (4-5) HS đánh vần - tiếng mẫu túi (tờ – i – tui sắc – túi). + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. HS viết vào bảng con, - Đọc tiếng trong sách HS chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách + Đọc tiếng chứa vần ui. gìữa các chữ trên một dòng). GV đưa các tiếng chứa vần thứ nhất, yêu - HS nhận xét cầu HS tìm điểm chung cùng chứa vần thứ nhất - HS lắng nghe ui. Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng cùng vần. Đọc trơn các tiếng cùng vần. + Đọc tiếng chứa vần ưi Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa vần ui. Đọc trơn các tiếng chứa hai vần đang học: Một số (3 – 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3 4 tiếng lẫn hai nhóm vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần đang học: bùi, sửi, cửi,.. + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: dãy núi, bụi cỏ, gửi thư. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn dãy núi. - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ dãy núi xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa 7
  8. vần ui trong dãy núi, phân tích và đánh vần tiếng thái, đọc trơn từ ngữ dãy núi. - GV thực hiện các bước tương tự đối với bụi cỏ, gửi thư, - GV yêu cầu HS tìm từ ngữ mới có vần ui hoặc ưi. - GV yêu cầu HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ. - GV yêu cầu 3-4 hs đọc. 2. Viết bảng: - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết các vần ui, ưi. - HS viết vào bảng con: ui, ưi và núi, gửi (chữ cỡ vừa và nhỏ). - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. Tiết 2 3. Viết vở: - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, - HS viết tập một các vần ui, di; từ ngữ dãy núi, gửi thư. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS - HS lắng nghe gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS đọc thầm, tìm . - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. - HS lắng nghe 4. Luyện đọc đoạn: - HS đọc - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS đọc - HS đọc thầm cả đoạn; tìm tiếng có các -HS xác định vần ui, ưi. - HS đọc - GV gìải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần thiết). - HS đọc - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các - HS trả lời. tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần - HS trả lời. tiếng rồi mới đọc). - GV yêu cầu HS tìm những tiếng có vần - HS trả lời. ui, ưi trong đoạn. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong - HS trả lời. 8
  9. đoạn vần. - HS nói - GV yêu cầu một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1-2 - HS lắng nghe lần. - HS tìm - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. -HS lắng nghe - GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi về Nội dung đoạn vần đã ở có gì? Mùa này, quang cảnh nơi đó như thế nào? - GV và HS thống nhất câu trả lời. 5. Nói theo tranh: ( Thảo luận nhóm 2) - Lan gửi thư cho ai? Nơi nào? - GV hướng dẫn HS quan sát 2 bức tranh trong SHS và nói về tình huống trong tranh (Em thấy những ai trong tranh? Muốn đi đá bóng với bạn, Nam xin phép mẹ như thế nào? Còn em, muốn đi chơi với bạn, em nói thế nào với ông bà, bố mẹ?). - GV có thể mở rộng gìúp HS có ý thức về việc xin phép người lớn khi đi đâu đó hoặc làm một việc gì đó trong những tình huống cụ thể. 4. Vận dụng - HS tìm một số từ ngữ chứa vần ui, ưi và đặt câu với từ ngữ tim được. - GV nhận xét gìờ học, khen ngợi và động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ________________________________ BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt BÀI 42: AO, EO I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các ao, eo ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ao, eo ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ao, eo ; viết đúng các tiếng, từ có vần ao, eo. 9
  10. - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần ao, eo. - HS phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Em chăm chỉ. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - Chăm chỉ: HS học tập được sự chăm chỉ của chú chim ri và bạn Nam trong tranh. 3.Phẩm chất: - Yêu nước : yêu thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên qua phong cảnh ao nước mùa thu, cảnh sinh hoạt của các chú chim. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, bộ đồ dùng. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS hát - HS hát 2. Khám phá - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? -HS trả lời - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) -Hs nói dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng - HS đọc cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: -Hs lắng nghe và quan sát Ao thu/ lạnh lẽo nước trong veo. -Hs lắng nghe - GV gìới thiệu các vần mới ao, eo, Viết -HS đánh vần tiếng mẫu tên bài lên bảng. - HS đọc trơn tiếng mẫu. 3. Luyện tập -HS tìm 1, Luyện đọc - HS ghép a. Đọc vần - Đọc vần ao -HS tìm + Đánh vần -HS nêu • GV đánh vần mẫu ao. -HS lắng nghe • Một số (5 – 6) HS đánh vần. -HS đánh vần. + Đọc trơn vần - HS đọc trơn tiếng con. • GV yêu cầu một số (5 – 6) HS đọc trơn -HS tìm vần. -HS đánh vần. 10
  11. + Ghép chữ cái tạo vần. - HS đọc • HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để -HS đọc ghép thành vần GV yêu cầu HS nêu cách ghép. -HS đọc +So sánh các vần. -HS tự tạo + GV yêu cầu HS tìm điểm gìống nhau, -HS phân tích khác nhau gìữa các vần ao, eo trong bài. -HS ghép lại + GV yêu cầu HS nêu lại các vần vừa - HS đọc. học. -HS lắng nghe, quan sát b. Đọc tiếng: -HS nói - Đọc tiếng mẫu. - HS nhận biết + GV gìới thiệu mô hình tiếng mẫu lēo - HS thực hiện (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô - HS thực hiện hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và - HS tìm đọc thành tiếng lẽo. - HS đọc + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần - HS đọc tiếng mẫu lẽo (lờ eo leo ngã lẽo). + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS quan sát tiếng mẫu. - HS quan sát - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa vần ao. • GV đưa các tiếng chứa vần thứ nhất, HS quan sát yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa van thứ - HS viết vào bảng con, nhất dao, chào, sáo. chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách • Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất gìữa các chữ trên một dòng). cả các tiếng cùng vần. HS nhận xét • Đọc trơn các tiếng cùng vần, - HS lắng nghe + Đọc tiếng chứa vần eo Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa vần ao. - GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa hai vần đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3 - 4 tiếng cả hai nhóm vần. - GV yêu cầu một số (2 - 3) HS đọc tất cả các tiếng. -Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần đang học ao, eo. + GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép. + GV yêu cầu 1-2 HS đọc tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ: 11
  12. - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: ngôi sao, quả táo, cái kẹo, ao bèo. -Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ngôi sao, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - GV cho từ ngữ ngôi sao xuất hiện dưới tranh. HS nhận biết tiếng chứa vần ao trong ngôi sao, phân tích và đánh vần tiếng sao, đọc trơn từ ngữ ngôi sao. - GV thực hiện các bước tương tự đối với quả táo, cái kẹo, ao bèo. - GV yêu cầu HS tìm từ ngữ mới có vần ao hoặc eo. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. 2- 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ. - GV yêu cầu 1-2 HS đọc. 2. Viết bảng: - GV đưa mẫu chữ viết các vần ao, eo. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết các vần ao, eo. - HS viết vào bảng con: ao, eo và sao, bèo (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 3. Viết vở: -HS viết - HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các - HS lắng nghe vần ao, eo; từ ngữ ngôi sao, ao bèo. - HS lắng nghe - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. -HS lắng nghe - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS đọc thầm, tìm . 4. Đọc đoạn - HS đọc - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS xác định - GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn; tìm - HS đọc tiếng có các vần ao, co. - GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn - HS đọc các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các 12
  13. tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). - HS trả lời. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong - HS trả lời. đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng - HS trả lời. cầu (mỗi HS một câu), khoảng 1 - 2 lần. Sau đó - HS trả lời. từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - HS trả lời. - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS trả lời một số câu hỏi về nội dung - HS trả lời. đoạn vần đã đọc: - HS lắng nghe Đàn chào mào làm gì? Mấy chú sáo đen làm gì? Chú chim ri làm gì? Em thích chú chim nào? Vì sao? - GV và HS thống nhất câu trả lời. 5. Nói theo tranh: (Nhóm 2) - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS và nói về bạn nhỏ trong tranh (Bạn nhỏ trong tranh đang chăm chỉ làm gì? Các em có chăm chỉ không?). - GV có thể mở rộng gìúp HS có ý thức chăm chỉ, cần cù học tập. 4. Vận dụng - HS tìm một số từ ngữ chứa vần ao, eo và đặt câu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng vần oi, ôi, ơi ui, ưi, ao, eo đọc đúng các tiếng có chứa vần oi, ôi, ơi, ui, ưi, ao, eo - Viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa vần oi, ôi, ơi, ao, eo ui, ưi. Biết ghép các từ có chứa vần oi, ôi, ơi , ao, eo ,ui, ưi, với các bức tranh tương ứng. 2. Năng lực chung: 13
  14. - Phát triển kĩ năng quan sát tranh, nêu nội dung tranh để nối tranh đúng. - Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập. 3.Phẩm chất: - Giáo dục phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập tiếng việt. Bảng con ,vở viết III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS hát bài hát: Chữ đẹp nết càng - HS hát. ngoan. 2. Luyện tập thực hành - HS ôn lại các vần oi, oi, ơi, ui, ưi ,ao, eo - HS trả lời. đã học. - GV gọi HS nối tiếp nhau nêu tên các - HS nêu vần oi, ôi, ơi, ui, ưi, ao, eo đã học. - GV yêu cầu HS ghép các tiếng có thanh - HS quan sát. ngang sau đó thêm dấu thanh. - HS đọc - GV viết các vần đã học lên bảng cho HS luyện đọc. - Yêu cầu đọc. - HS lắng nghe, và đọc. 2. Viết - GV đọc : sớm tối, , bơi lội, dãy núi, bụi cỏ, quả táo, ao bèo 3. Luyện tập: - HS đọc ( CN, nhóm, tổ ) a. Điền ai, ay, ây - HS viết bảng con. máy b , xe t ., xe đ ., củ c . - HS viết vào vở ô ly. máy bay, xe tải, xe đẩy, củ cải b. Học sinh viết Voi con có vòi dài. - GV theo dõi sửa sai. - GV chiếu đáp án đúng, tuyên dương HS - GV tổ chức cho HS thi nhận diện và đọc nhanh các vần đã học. - GV nhận xét tiết học. - HS nhận xét bài bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: 14
  15. Thứ Ba, ngày 12 tháng 11 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 43: AU, ÂU, ÊU I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù : - HS nhận biết và đọc đúng các vần au, âu, êu ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần au, âu, êu ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. 2. Năng lực chung : - HS viết đúng các vần au, âu, êu ; viết đúng các tiếng, từ có vần au, âu, êu. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần au, âu, êu có trong bài học. Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa qua bức tranh về phong cảnh nông thôn. - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. 3.Phẩm chất: - Yêu nước : HS biết yêu thiên nhiên, yêu vẻ đẹp của phong cảnh làng quê. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.Bộ dồ dùng 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kết nối - GV cho HS viết bảng ao,eo. - HS viết GV nhận xét 2. Khám phá - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả -HS trả lời lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? -Hs lắng nghe - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cấu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm - HS đọc 15
  16. từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Đàn sẻ nâu/ kêu ríu rít ở sau nhà. -Hs lắng nghe và quan sát - GV gìới thiệu các vần mới au, âu, âu. Viết tên bài lên bảng. 3. Luyện tập 1. Luyện đọc a. Đọc vần -Hs lắng nghe - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần au, âu, âu. - HS trả lời + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh vần au, âu với êu để tìm ra điểm gìống và khác nhau. -Hs lắng nghe + GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần: -Hs lắng nghe, quan sát. + GV đánh vần mẫu các van au, âu, -HS đánh vần tiếng mẫu. âu. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. -HS tìm - Ghép chữ cái tạo vần. + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ -HS ghép thẻ chữ để ghép thành vần au. + GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép â -HS ghép vào để tạo thành âu. + GV yêu cầu HS tháo chữ â, ghép ê -HS đọc vào để tạo thành êu. - GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh au, âu, êu một số lần. b. Đọc tiếng -HS lắng nghe - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng sau. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành -HS đánh vần. tiếng sau. + GV yêu cầu một số (4-5) HS đánh - HS đọc trơn. vần tiếng sau. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc 16
  17. trơn tiếng sau. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có -HS đánh vần, lớp đánh vần trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. - HS đọc + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng, hai lượt. + Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng -HS tự tạo + HS tự tạo các tiếng có chứa vần au, âu hoặc êu. GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1-2 HS nêu lại cách ghép. -HS đọc + GV yêu cầu 1-2 HS đọc những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ -HS lắng nghe, quan sát - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: rau củ, con trâu, chú tễu. - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi -HS nói từ ngữ, chẳng hạn con trâu, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ con trâu xuất hiện dưới tranh. -HS nhận biết - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần àu trong con trâu, phân tích và đánh vần tiếng trâu, đọc trơn từ ngữ con trâu. -HS thực hiện - GV thực hiện các bước tương tự đối với rau củ, chú tễu. - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2-3 HS đọc trơn các từ ngữ d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc - GV yêu cầu 1-2 HS đọc -HS quan sát 2. Viết bảng - GV đưa mẫu viết các vần au, âu, âu. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và -HS viết cách viết các vần au, âu, ê. - HS viết vào bảng con: au, âu, êu và rau, trâu, tễu (chữ cỡ vừa). HS có thể chỉ viết -HS nhận xét hai vần âu và êu. -HS lắng nghe - HS nhận xét bài của bạn. -GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ 17
  18. viết cho HS. Tiết 2 3.Viết vở - HS viết vào vở Tập viết 1, tập một -HS viết các vần au, âu, êu; từ ngữ con trâu, chú tễu, - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS - HS lắng nghe gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS lắng nghe - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 4. Đọc đoạn: - HS đọc thầm, tìm . - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần au, âu, êu. - HS đọc - GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rối mới đọc). - HS xác định - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn vần. Một số HS đọc thành tiếng từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1-2 lần. -HS đọc - GV yêu cầu một số (2- 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS trả lời. + Nhà dì Tư ở quê có những gì? - HS trả lời. + Gần nhà dì có cái gì? Phía xa xa có - HS trả lời. gì? - GV và HS thống nhất câu trả lời. 5. Nói theo tranh: - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong - HS trả lời. SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Các em nhìn thấy những ai trong bức - HS trả lời. tranh thứ nhất? - HS trả lời. Nam đang làm gì? Nam sẽ nói thế nào khi muốn xin phép - HS trả lời. cô ra ngoài? Các em nhìn thấy những ai trong bức - HS trả lời. tranh thứ hai? - HS trả lời. Hà nói gì với cô gìáo khi vào lớp (Gợi ý: Nam xin phép thầy cô gìáo ra ngoài và Hà - HS thực hiện xin phép thầy cô gìáo khi vào lớp). 18
  19. - GV yêu cầu một số (2-3) HS thực hành xin phép khi ra vào lớp. -HS lắng nghe - GV có thể mở rộng gìúp HS có ý thức về việc xin phép thầy cô gìáo khi ra vào lớp. -HS tìm 4.Vận dụng - HS tìm một số từ ngữ có vần au, âu, -HS lắng nghe êu và đặt câu với từ ngữ tìm được. HS nêu -. GV lưu ý HS ôn lại các vần au, âu, êu và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .. . .. .. __________________________________ Toán Bài 10: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hình thành “khái niệm” ban đầu của phép cộng theo ý nghĩa là thêm. Cách tìm kết quả phép cộng dựa vào “đếm thêm”. 2. Năng lực chung: - Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10. - Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng. - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của | bài toán. - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm, 3.Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, bộ đồ dùng, que tính. 2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 19
  20. 1. Khởi động Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiêp sức. 2. Khám phá - HS tham gia chơi - GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGk: - GV: Lúc đầu có 5 bông hoa, cắm thêm 2 - HS nêu bông hoa nữa vậy trong bình có tất cacr mấy bông hoa? - Yêu cầu HS nhắc lại. - Tương tự GV hướng dẫn với hình minh họa những chấm tròn. - HS nêu miệng - GV nêu: 5 chấm tròn thêm 2 chấm tròn bằng 7 chấm tròn hay 5 thêm 2 bằng 7. - Gọi vài HS nêu lại: 5 thêm 2 bằng 7. - HS đọc - GV viết : 5 + 2 = 7, đọc là năm cộng hai bằng 7. - Gọi HS đọc phép tính 5 + 2 = 7 - GV ? 5 cộng 2 bằng mấy? GV : Ta có phép tính 5 cộng 2 bằng 7. 3. Luyện tập Bài 1: Số ? - HS theo dõi - GV nêu yêu cầu của bài tập - GV HD HS thực hiện phép tính bằng - HS thực hiện cách đếm thêm - HS thực hiện đếm thêm để nêu kết quả. - HS nhận xét - HS trình bày GV cùng HS nhận xét Bài 2: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài tập. - HS theo dõi - GV HD HS quan sát hình a) trong SGK nêu tình huống bài toán tương ứng rồi tìm số - HS thực hiện thích hợp: 4 + 2 = 6 - Tương tự với câu b) - HS ghi vào vở - HS trình bày, ghi kết quả váo vở - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét Bài 3: Số ? ( nhóm) - GV nêu yêu cầu của bài tập - HS theo dõi - GV HD HS đếm thêm để tìm ra kết quả đúng. - HS thực hiện - Tương tự với câu b) - HS trình bày - HS nhận xét - GV cùng HS nhận xét 20