Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thanh Huyền

docx 49 trang Diệp Thảo 16/09/2025 1180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_10_nam_hoc_2024_2025_phan_thi_th.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thanh Huyền

  1. Hoạt động trải nghiệm: (TUẦN 9) SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ: THAM GIA HỘI VUI HỌC TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong tuần học tập vừa qua. - Lên kế hoạch tuần sau. - Biết tham gia các phong trào vui học tập. - Biết cổ vũ bạn bè khi làm việc tốt, bạn tiến bộ. - Biết thể hiện sự thân thiện bạn bè thầy cô. 2. Năng lực chung: - Tham gia các hoạt động giáo dục của nhà trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài hát về mẹ và cô III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Khởi động - HS hát - HS hát bài: Hai cánh tay ngoan 2. Các hoạt động Phần 1: Sinh hoạt lớp 1. Đánh giá hoạt động tuần qua - HS lắng nghe. Ưu điểm chung: - GV nhận xét chung một số hoạt động cơ bản sau: - HS lắng nghe. + Nề nếp: - Đi học đều, đúng giờ, trang phục đầy đủ, đúng quy định. - HS lắng nghe. + Học tập: - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Nhiều HS có ý thức xây dựng bài về đọc và viết tốt: - HS bình chọn
  2. - Nhiều em đã có nhiều cố gắng trong học tập + Các hoạt động khác : - HS lắng nghe - Lao động vệ sinh sạch sẽ trong và ngoài lớp. - Thực hiện tốt nề nếp TD - đội Tuyên dương: Ngọc Diệp, Minh Thuỳ, Tiến Sang, Thuỳ Dung, Hải Yến, Khánh Hoà, Tố Uyên, Oanh, ... 2. Kế hoạch tuần 10 - HS lắng nghe và thực hiện - Thực hiện tốt kế hoạch nhà trường. theo. - Nâng cao chất lượng dạy học. + Tăng đọc, nghe viết. + Thường xuyên kiểm tra đọc cá nhân. + Tiếp tục hướng dẫn cách học và cách chuẩn bị bài. - HS lắng nghe - Xây dựng ý thức tự quản trong lớp về mọi mặt. - Sinh hoạt đầu giờ đúng nội dung quy định. Tiếp tục phát huy phong trào thi đua dành hoa điểm tốt. - Hướng dẫn thực hiện tốt an toàn giao thông. - HS nghe + Giữ trật tự an toàn trước cổng trường. Phần 2: Chủ điểm: Tổ chức tham gia hội - HS lắng nghe và trả lời câu vui học tập hỏi. 1. Khởi động - HS thực hiện. Toàn lớp hát tập thể bài hát: Tìm bạn thân Người điều khiển nêu ý nghĩa của buổi sinh họat và mục đích của HĐ. 2. Tổ chức tham gia hội vui học tập. - GV chia lớp thành 3 tổ. HĐ1: Thi tiếp sức giải bài tập toán - Giáo viên giao mỗi tổ một bài tập trong thời gian 5 phút tổ nào làm xong trước tổ đó
  3. thắng. HĐ2: Ghép từ Giới thiệu thí sinh của mỗi tổ. Nêu đề thi: Cho một số tiếng, yêu cầu ghép mỗi tiếng đó với một tiếng khác để tạo - HS thực hiện thành một từ có nghĩa. Hết thời gian quy định, tổ nào ghép được nhiều thì tổ đó thắng HĐ3: Tự do lựa chọn: Câu hỏi các môn học của hội thi được đánh số thức tự .Mỗi lượt, thí sinh của mỗi tổ được chọn một câu hỏi của môn học mà mình thích.Người điều khiển chương trình sẽ đọc to câu hỏi đó để tổ đã chọn trả lời câu hỏi. nếu trả lời sai thì các tổ khác được quyền trả lời.Hết thời gian quy định, tổ nào có tổng số điểm cao là thắng. - HS thực hiện. HĐ4: Kết thúc - GVCN phát biểu ý kiến - Người điều khiển công bố kết quả, tổng kết và đánh giá. - Trao giải thưởng hội thi. - Rút kinh nghiệm, thông báo về những công việc sắp tới, dặn dò học sinh. - GV nêu ý nghĩa của HĐ và nhắc nhở chuẩn bị cho hoạt động tuần sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ____________________________________ TUẦN 10 Thứ Hai, ngày 11 tháng 11 năm 2024 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: TRẢI NGHIỆM CẮM HOA
  4. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - HS biết: nguyên tắc, quy trình và các dạng cắm hoa. - Chọn, sử dụng vật liệu và dụng cụ cắm hoa. - Cắm được dạng hoa phù hợp với vị trí cần trang trí theo đúng quy trình và đạt yêu cầu kĩ thuật, có tính sáng tạo. 2. Năng lực chung: - Tích hợp một số kĩ năng sống: Kỹ năng đánh giá, thuyết trình, giao tiếp, ứng xử, thể hiện tự tin trình diễn trước đám đông, kĩ năng hợp tác và chia sẻ thông qua hoạt động nhóm... - Cẩn thận, thao tác chính xác, đúng quy trình và tiết kiệm nguyên vật liệu. - Có ý thức sử dụng các loại hoa dễ kiếm và dạng cắm độc đáo làm đẹp cho góc học tập, nhà ở, buổi liên hoan, hội nghị... - Thể hiện tình cảm, tình yêu gia đình, thầy cô, mái trường, yêu thiên nhiên và yêu thích cái đẹp. - Có ý thức giữ vệ sinh nơi thực hành, giữ gìn nơi ở sạch sẽ và làm đẹp môi trường xung quanh. II. CHUẨN BỊ: GV: Tranh ảnh minh hoạ một số mẫu cắm hoa. HS: + Dụng cụ: Bình cắm, dao, kéo, mút xốp + Vật liệu: 1 số loại hoa, lá, cành III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Nghi lễ - Lễ chào cờ - HS chào cờ - Nghe báo cáo sơ kết tuần 9 và kế hoạch tuần 10 - HS lắng nghe Phần 2. Sinh hoạt theo chủ điểm HĐ1: Nêu mục đích của bài thực hành (5 phút). - GV yêu cầu HS nhắc lại lý thuyết: + Trình bày nguyên tắc cắm hoa? + Nêu quy trình cắm hoa? - HS trà lời + Kể tên các dạng cắm hoa mà em biết? - HS lắng nghe. - GV giới thiệu một số mẫu cắm hoa => Yêu cầu
  5. học sinh nhận xét về dụng cụ, vật liệu và cách cắm hoa đó ? - GV nhận xét và giải thích rõ (Yêu cầu của bài Học sinh quan sát. thực hành). Vật liệu, dụng cụ: Tuỳ chọn theo ý thích, số lượng hoa không hạn chế. - HS xem và lắng nghe. Cách cắm: Linh hoạt vận dụng các cách cắm cơ bản. - GV lưu ý khi thao tác quy trình cắm hoa cần giữ - HS thực hành vệ sinh nơi làm việc và cẩn đảm bảo an toàn khi sử dụng dụng cụ: dao, kéo, tiết kiệm nguyên vật liệu. HĐ2: Học sinh thực hành (15 phút) - GV yêu cầu các tổ thực hành: - GV công bố hiệu lệnh thời gian để hs bắt đầu thực hiện phần thực hành. - Trong khi HS thực hành GV quan sát, uốn nắn về thao tác, điều chỉnh về sai sót (nếu có). - GV phỏng vấn các nhóm bằng một số câu hỏi: + Cành hoa hướng dương rất to em làm thế nào để cắm được? + Nhóm em cắm hoa theo chủ đề nào? \ + Tại sao em chọn hoa loại hoa này ? - Các nhóm thuyết trình. - GV sau mỗi khoảng thời gian 5 phút nhắc nhở HS để các tổ tập trung cho hiệu quả. - Hết thời gian GV yêu cầu các nhóm nộp sản phẩm của nhóm mình. HĐ3: Đánh giá kết quả - HS thảo luận, phân công thành viên thực hiện từng công việc cụ thể. - HS đại diện nhóm trả lời. - Các nhóm nộp sản phẩm của nhóm mình - HS thu dọn vệ sinh nơi thực hành. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
  6. ____________________________________ Tiếng Việt BÀI 41: UI, ƯI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các vần ui, ưi; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ui, ưi ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ui, ưi ; viết đúng các tiếng, từ có vần ui, ưi - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần ui, ưi. - HS phát triển kĩ năng nói lời xin phép - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa qua các bức tranh vẽ vùng núi cao với phong cảnh và con người nơi đây. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - Yêu nước : HS biết yêu thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên ở vùng núi cao của đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, bộ đồ dùng TV. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát chơi trò chơi - HS chơi
  7. 2. Khám phá - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - HS trả lời Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - Hs lắng nghe. và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV - HS đọc và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Bà gửi cho Hà/ túi kẹo. - GV gìới thiệu các vần mới ui, ưi. Viết tên bài - HS đọc lên bảng. 3. Luyện tập 1. Luyên đọc a. Đọc vần - HS lắng nghe và quan sát - Đọc vần ui - HS đánh vần tiếng mẫu + Đánh vần - GV đánh vần mẫu ui. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - GV yêu cầu một số (5-6) HS đánh vần. + Đọc trơn vần GV yêu cầu một số (5-6) HS đọc trơn vần. + Ghép chữ cái tạo vần - HS tìm - GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần. - GV yêu cầu HS nêu cách ghép. - HS ghép Đọc vần ưi Quy trình tương tự quy trình đọc vần ui. - HS ghép - So sánh các vần + GV yêu cầu HS tìm điểm gìống nhau, khác - HS tìm nhau gìữa các vần ui, ưi trong bài. + GV yêu cầu HS nêu lại các vần vừa học. b. Đọc tiếng - HS thực hiện - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng mẫu túi (trong - HS lắng nghe SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình
  8. các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc - HS đánh vần. thành tiếng túi. + GV yêu cầu một số (4-5) HS đánh vần tiếng mẫu túi (tờ – i – tui sắc – túi). - HS đọc trơn. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS. + Đọc tiếng chứa vần ui. - HS tìm - GV đưa các tiếng chứa vần thứ nhất, yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa vần thứ nhất ui. - HS đọc - Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng cùng vần. Đọc trơn các tiếng cùng vần. - HS đọc + Đọc tiếng chứa vần ưi Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa vần ui. - HS tự tạo Đọc trơn các tiếng chứa hai vần đang học: Một số (3 – 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3 - 4 - HS phân tích tiếng lẫn hai nhóm vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng - HS ghép lại + HS tự tạo các tiếng có chứa vần đang học: bùi, - HS lắng nghe, quan sát. sửi, cửi,.. + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 -2 HS - HS nói nêu lại cách ghép. - HS nhận biết. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS thực hiện. ngữ: dãy núi, bụi cỏ, gửi thư. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn dãy núi - HS tìm - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ dãy núi xuất hiện dưới tranh. - GV - HS đọc yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ui trong - HS đọc dãy núi, phân tích và đánh vần tiếng thái, đọc trơn từ ngữ dãy núi. - HS lắng nghe - GV thực hiện các bước tương tự đối với bụi cỏ, gửi thư, - - GV yêu cầu HS tìm từ ngữ mới có vần ui hoặc
  9. ưi. - GV yêu cầu HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS viết vào bảng con, chữ cỡ d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu 3 - 4 HS đọc. vừa (chú ý khoảng cách gìữa các 2. Viết bảng: chữ trên một dòng). - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết các vần ui, ưi. - HS nhận xét. - HS viết vào bảng con: ui, ưi và núi, gửi (chữ - HS lắng nghe. cỡ vừa và nhỏ). - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 3. Viết vở: - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ui, di; từ ngữ dãy núi, gửi thư. - HS viết - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. - HS lắng nghe 4. Luyện đọc đoạn: - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS đọc thầm, tìm . - HS đọc thầm cả đoạn; tìm tiếng có các vần ui, ưi. - GV gìải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần thiết). - HS lắng nghe - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng - HS đọc (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). - HS đọc - GV yêu cầu HS tìm những tiếng có vần ui, ưi trong đoạn. -HS xác định - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn
  10. vần. - HS đọc - GV yêu cầu một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1-2 lần. - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng - HS đọc cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi về Nội dung đoạn vần đã ở có gì? Mùa này, quang cảnh nơi đó như thế nào? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. 5. Nói theo tranh: ( Thảo luận nhóm 2) - HS trả lời. - Lan gửi thư cho ai? Nơi nào? - GV hướng dẫn HS quan sát 2 bức tranh trong SHS và nói về tình huống trong tranh (Em thấy - HS trả lời. những ai trong tranh? Muốn đi đá bóng với bạn, Nam xin phép mẹ như thế nào? Còn em, muốn đi chơi với bạn, em nói thế nào với ông bà, bố mẹ?). - HS trả lời. - GV có thể mở rộng gìúp HS có ý thức về việc xin phép người lớn khi đi đâu đó hoặc làm một - HS nói việc gì đó trong những tình huống cụ thể. 4. Vận dụng - HS tìm một số từ ngữ chứa vần ui, ưi và đặt - HS lắng nghe câu với từ ngữ tim được. - GV nhận xét gìờ học, khen ngợi và động viên - HS tìm HS. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ____________________________________ Tự nhiên và xã hội: Bài 8: CÙNG VUI Ở TRƯỜNG (TIẾT 2)
  11. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Kể được những hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ ở trường, nhận biết được những trò chơi an toàn, không an toàn cho bản thân và mọi người. - Biết lựa chọn chơi những trò chơi an toàn khi ở trường. - Học sinh đặt được một số câu hỏi tìm hiểu những trò chơi an toàn và không an toàn. 2. Năng lực đặc chung: - Thực hiện được kế hoạch vệ sinh và trang trí lớp học. - Có kĩ năng bào vệ bản thân và nhắc nhở các bạn cùng vui chơi an toàn. - Thực hiện được được những hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ ở trường, nhận biết được những trò chơi an toàn, không an toàn cho bản thân và mọi người. - Nhận biết được những việc nên làm và không nên làm để giữ gìn trường lớp sạch, đẹp. 3.Phẩm chất: - Chăm chỉ: Thực hiện được được những hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ ở trường, nhận biết được những trò chơi an toàn, không an toàn cho bản thân và mọi người. - Trách nhiệm: Lựa chọn chơi những trò chơi an toàn khi ở trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2.Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV đặt câu hỏi cho HS: - 2,3 HS trả lời + Các em có yêu quý lớp học, trường học của mình không? + Yêu quý lớp học thì các em phải làm gì? - GV khái quát đó là những việc làm để giữ lớp học, trường học sạch đẹp và dẫn dắt vào tiết học mới. 2. Khám phá
  12. - GV tổ chức cho HS quan sát hình trong SGK, - HS lắng nghe trả lời theo câu hỏi gợi ý: + Các bạn đang làm gì? Nên hay không nên làm việc đó, vì sao? + Những việc làm đó mang lại tác dụng gì? -Từ đó, HS nhận biết được những việc nên làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp (úp cốc uống - HS quan sát hình ảnh trong nước để giữ vệ sinh; chăm sóc bồn hoa, cây SGK cảnh, ) - HS trả lời câu hỏi - Khuyến khích HS kể những việc làm khác của mình để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - GV kết luận: Nhưng việc làm tuy nhỏ nhưng thể hiện các em có ý thức tốt và góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp, vì vậy các em cần - HS nêu phát huy. - HS lắng nghe 3. Luyện tập - GV hướng dẫn HS quan sát, thảo luận theo yêu cầu gợi ý: + Trong từng hình, các bạn đã làm gì? + Nên hay không nên làm việc đó? Vì - HS quan sát và thảo luận theo gợi ý sao?, ). - Từ đó HS nhận biết được những việc nên làm - Đại diện nhóm trình bày và không nên làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp - GV gọi một số HS lên bảng kể về những việc - HS lên bảng chia sẻ mình đã làm ( làm một mình hoặc tham gia cùng các bạn) để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - GV và các bạn động viên. - HS lắng nghe, góp ý Xây dựng kế hoạch và thực hiện vệ sinh., trang trí lớp học - GV hướng dẫn HS xây dựng kế hoạch vệ sinh và trang trí lớp học (địa điểm trang trí, - HS thực hiện xây dựng kế cách trang trí, vệ sinh lớp học, ) hoạch - Phân công công việc cho từng nhóm thực hiện.
  13. * Đánh giá - HS tự giác thực hiện các hoạt động để giữ gìn - HS làm việc theo nhóm trường lớp sạch đẹp - Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: GV tổ chức cho HS thảo luận về nội dung hình tổng kết cuối bài, và đưa ra một số tình huống khác để HS tự đề xuất cách xử lí từ đó - HS thảo luận và trình bày phát triển kĩ năng ứng xử trong các tình huống khác nhau. 4. Vận dụng Kể với bố mẹ, anh chị những việc đã tham gia để lớp học sạch đẹp. * Tổng kết tiết học - HS lắng nghe và thực hiện - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ____________________________________ BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt BÀI 42: AO, EO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các ao, eo ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ao, eo ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ao, eo ; viết đúng các tiếng, từ có vần ao, eo. - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần ao, eo. - HS phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Em chăm chỉ. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
  14. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - Chăm chỉ: HS học tập được sự chăm chỉ của chú chim ri và bạn Nam trong tranh. - Yêu nước: Yêu thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên qua phong cảnh ao nước mùa thu, cảnh sinh hoạt của các chú chim. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, bộ đồ dùng. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS hát 2. Khám phá - HS hát - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết -HS trả lời và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV -Hs nói và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Ao thu/ lạnh lẽo nước trong veo. - GV gìới thiệu các vần mới ao, eo, Viết tên bài lên bảng. 3. Luyện tập - HS đọc 1, Luyện đọc a. Đọc vần - Đọc vần ao + Đánh vần - HS lắng nghe và quan sát. • GV đánh vần mẫu ao. - HS lắng nghe. • Một số (5 – 6) HS đánh vần. + Đọc trơn vần - HS đánh vần tiếng mẫu. • GV yêu cầu một số (5 – 6) HS đọc trơn vần.
  15. + Ghép chữ cái tạo vần - HS đọc trơn tiếng mẫu. • HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần GV yêu cầu HS nêu cách ghép. - HS tìm +So sánh các vần - HS ghép + GV yêu cầu HS tìm điểm gìống nhau, khác nhau gìữa các vần ao, eo trong bài. + GV yêu cầu HS nêu lại các vần vừa học. b. Đọc tiếng - HS tìm - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng mẫu lēo (trong - HS nêu SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình - HS lắng nghe các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng lẽo. - HS đánh vần. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng mẫu lẽo (lờ eo leo ngã lẽo). - HS đọc trơn tiếng con. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. - HS tìm - Đọc tiếng trong SHS. + Đọc tiếng chứa vần ao. - HS đánh vần. • GV đưa các tiếng chứa vần thứ nhất, yêu cầu - HS đọc HS tìm điểm chung cùng chứa van thứ nhất dao, chào, sáo. - HS đọc • Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng cùng vần. - HS đọc • Đọc trơn các tiếng cùng vần, + Đọc tiếng chứa vần eo Quy trình tương tự với - HS tự tạo quy trình đọc tiếng chứa vần ao. - HS phân tích - GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa hai vần đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS - HS ghép lại đọc trơn 3 - 4 tiếng cả hai nhóm vần. - GV yêu cầu một số (2 - 3) HS đọc tất cả các - HS đọc. tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng - HS lắng nghe, quan sát + HS tự tạo các tiếng có chứa vần đang học ao, eo.
  16. + GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS - HS nói nêu lại cách ghép. + GV yêu cầu 1-2 HS đọc tiếng mới ghép được. - HS nhận biết c. Đọc từ ngữ - HS thực hiện - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: ngôi sao, quả táo, cái kẹo, ao bèo. - HS thực hiện - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ngôi sao, GV nêu yêu cầu nói tên sự - HS tìm vật trong tranh. - GV cho từ ngữ ngôi sao xuất hiện dưới tranh. - - HS đọc - HS nhận biết tiếng chứa vần ao trong ngôi sao, - HS đọc phân tích và đánh vần tiếng sao, đọc trơn từ ngữ ngôi sao. - GV thực hiện các bước tương tự đối với quả táo, cái kẹo, ao bèo. - HS quan sát - GV yêu cầu HS tìm từ ngữ mới có vần ao hoặc eo. - HS quan sát - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. 2- 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu 1-2 HS đọc. - HS quan sát 2. Viết bảng: - GV đưa mẫu chữ viết các vần ao, eo. - HS viết vào bảng con, chữ cỡ - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết vừa (chú ý khoảng cách gìữa các các vần ao, eo. chữ trên một dòng). - HS viết vào bảng con: ao, eo và sao, bèo (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho - HS lắng nghe HS. TIẾT 2
  17. 3. Viết vở: - HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ao, - HS viết eo; từ ngữ ngôi sao, ao bèo. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó - HS lắng nghe khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS lắng nghe 4. Đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn; tìm tiếng có các vần ao, co. - HS lắng nghe - GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn các tiếng - HS đọc thầm, tìm . mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới - HS đọc đọc). - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. - HS xác định Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một câu), khoảng 1 - 2 lần. Sau đó - HS đọc từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS đọc - HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đoạn vần đã đọc: Đàn chào mào làm gì? Mấy chú sáo đen làm gì? Chú chim ri làm gì? - HS trả lời. Em thích chú chim nào? Vì sao? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. 5. Nói theo tranh: (Nhóm 2) - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS - HS trả lời. và nói về bạn nhỏ trong tranh (Bạn nhỏ trong tranh đang chăm chỉ làm gì? Các em có chăm - HS trả lời. chỉ không?). - GV có thể mở rộng gìúp HS có ý thức chăm - HS trả lời. chỉ, cần cù học tập. 4. Vận dụng
  18. - HS tìm một số từ ngữ chứa vần ao, eo và đặt - HS trả lời. câu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ____________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng vần oi, ôi, ơi ui, ưi, ao, eo đọc đúng các tiếng có chứa vần oi, ôi, ơi, ui, ưi, ao, eo - Viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa vần oi, ôi, ơi, ao, eo ui, ưi. Biết ghép các từ có chứa vần oi, ôi, ơi , ao, eo ,ui, ưi, với các bức tranh tương ứng. 2. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng quan sát tranh, nêu nội dung tranh để nối tranh đúng. - Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập. 3.Phẩm chất: - Giáo dục phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập tiếng việt. Bảng con ,vở viết III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS hát bài hát: Chữ đẹp nết càng ngoan. - HS hát. 2. Luyện tập thực hành - HS ôn lại các vần oi, oi, ơi, ui, ưi ,ao, eo đã học. - HS trả lời. - GV gọi HS nối tiếp nhau nêu tên các vần oi, ôi, ơi, ui, ưi, ao, eo đã học. - HS nêu
  19. - GV yêu cầu HS ghép các tiếng có thanh ngang sau đó thêm dấu thanh. - HS quan sát. - GV viết các vần đã học lên bảng cho HS luyện - HS đọc đọc. - Yêu cầu đọc. 2. Viết - HS lắng nghe, và đọc. - GV đọc : sớm tối, , bơi lội, dãy núi, bụi cỏ, quả táo, ao bèo 3. Luyện tập: a. Điền ai, ay, ây - HS đọc ( CN, nhóm, tổ ) máy b , xe t ., xe đ ., củ c . - HS viết bảng con. máy bay, xe tải, xe đẩy, củ cải - HS viết vào vở ô ly. b. Học sinh viết Voi con có vòi dài. - GV theo dõi sửa sai. - GV chiếu đáp án đúng, tuyên dương HS - GV tổ chức cho HS thi nhận diện và đọc nhanh các vần đã học. - GV nhận xét tiết học. - HS nhận xét bài bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ____________________________________ Thứ Ba, ngày 12 tháng 11 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 43: AU, ÂU, ÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Năng lực đặc thù : - HS nhận biết và đọc đúng các vần au, âu, êu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần au, âu, êu ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. 2. Năng lực chung :
  20. - HS viết đúng các vần au, âu, êu ; viết đúng các tiếng, từ có vần au, âu, êu. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần au, âu, êu có trong bài học. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa qua bức tranh về phong cảnh nông thôn. - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản - Yêu nước : HS biết yêu thiên nhiên, yêu vẻ đẹp của phong cảnh làng quê. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. Bộ dồ dùng. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kết nối - GV cho HS viết bảng ao, eo - HS viết - GV nhận xét 2. Khám phá - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu - HS trả lời hỏi Em thấy gì trong tranh? - HS lắng nghe - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cấu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì - HS đọc dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Đàn sẻ nâu/ kêu ríu rít ở sau nhà. - HS lắng nghe và quan sát. - GV gìới thiệu các vần mới au, âu, âu. Viết tên bài lên bảng. 3. Luyện tập 1. Luyện đọc