Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2023-2024 - Phan Thị Thanh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2023-2024 - Phan Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_11_nam_hoc_2023_2024_phan_thi_th.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2023-2024 - Phan Thị Thanh Huyền
- Hoạt động trải nghiệm( Tuần 10) SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG YÊU NƯỚC CỦA ĐỊA PHƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Sơ kết các hoạt động trong tuần 10. - Triển khai kế hoạch hoạt động trong tuần 11. 2. Năng lực chung: - Biết tham gia các hoạt động chia sẻ và rèn luyện sức khỏe. - Tham gia các hoạt động giáo dục trong nhà trường. - Giúp học sinh thực hiện được lời nói yêu thương phù hợp với lứa tuổi, hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp khác nhau. * Lồng ghép GDĐP chủ đề 6; Các danh nhân văn hóa lịch sử Hà Tĩnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1: Sinh hoạt lớp Khởi động : Cho cả lớp hát - HS hát. 1. Đánh giá hoạt động của lớp tuần qua - GV theo dõi và nhận xét chung : - HS theo dõi. * Nề nếp: Đi học đúng giờ, chuyên cần * Công việc khác * Tổng hợp kết quả hoạt động tuần 10 - HS thực hiện. 2. Kế hoạch tuần 11 * Nề nếp - Thực hiện tốt các nội quy do trường, Đội đề ra. - Đi học chuyên cần, đúng giờ * Học tập - Thự hiện chương trình học tuần 10 - Tiếp tục nâng cao chất lượng đại trà - Duy trì tốt mọi nề nếp ra vào lớp. - HS theo dõi. - Thực hiện tốt nề nếp
- - Rèn đọc, chữ viết thường xuyên nhất là các em chưa hoàn thành. - Nhắc nhở HS vệ sinh cá nhân cũng như trong và ngoài lớp sạch sẽ. Đồng phục đầy đủ. - Hướng dẫn thực hiện an toàn giao thông - HS lắng nghe. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề - HS thực hiện. HĐ1. Khởi động - Ổn định, GV cho HS nghe theo bài hát: Em yêu đất nước Việt Nam (khuyến khích HS hát và vỗ tay theo nhạc) H: Em thấy bài hát này có hay không? Em có thích bài hát này không? Bài hát nói về điều gì? - GV nhận xét câu trả lời của học sinh và dẫn dắt vào hoạt động 2: Bài hát thể hiện tình cảm yêu mến, tự hào của các bạn nhỏ khi được sinh - HS hát ra và lớn lên trên đất nước Việt Nam với nhiều truyền thống yêu nước đáng quý. Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu một số truyền thống yêu - HS trả lời nước của chính địa phương chúng ta. HĐ2. Cung cấp kiến thức thể hiện tình yêu quê hương đất nước trong thời kì đổi mới - GV: Các em ạ, khi đất nước còn chiến tranh, nhân dân Việt Nam đều hăng hái tham gia chiến đấu, bảo vệ quê hương đước. Ngày nay, khi chúng ta được sống trong hòa bình, tinh thần yêu nước được thể hiện thông qua các hoạt động thiế tthực như hăng say lao động sản xuất, xây dựng nông thôn mới, tham gia tập luyện thể dục thể thao, sống khỏe, sống có ích, - GV cung cấp kiến thức về lòng yêu nước cho học sinh. HĐ3. Chơi trò chơi “Vượt chướng ngại vật”; Nhảy đúng, nhảy nhanh.
- - Phổ biến cách chơi và luật chơi. - Tổ chức cho HS chơi theo đội. - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. HĐ4. Tổng kết hoạt động - GV khen những HS tập luyện có ý thức, đúng và đẹp. Tuyên dương các bạn có ý thức trong giờ học. - GV cùng HS giám sát và đánh giá. Phần 3. Lồng ghép Giáo dục địa phương chủ - HS chơi đề 6 HĐ1. GV cho HS quan sát tranh về các danh nhân văn hóa, lịch sử ở Hà Tĩnh. - Giới thiệu về các danh nhân văn hóa, lịch sử - HS kể tên các danh nhân. ở Hà Tĩnh - Yêu cầu HS kể tên các danh nhân văn hóa lịch sử ở hà Tĩnh mà em biết? HĐ2. Tìm hiểu về danh nhân văn hóa lịch sử Hà tĩnh. - HS nêu H: Các danh nhân văn hóa, lịch sử ở các địa phương ở Hà Tĩnh – GV bổ sung HĐ3. Tìm hiểu về đóng góp của các danh nhân. Ví dụ: Nguyễn Du và Nguyễn Công Trứ là nhà thơ Lê Văn Thiêm là nhà toán học. - GV gợi ý – HS trả lời theo sự gợi ý của GV. - Tổng kết các hoạt động. TUẦN 11 Thứ Hai, ngày 13 tháng 11 năm 2023 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ
- CHỦ ĐỀ: HƯỞNG ỨNG PHONG TRÀO XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC HẠNH PHÚC. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 10 và kế hoạch hoạt động tuần 11. - HS đến trường có hứng thú, niềm vui trong học tập, không áp đặt phát triển theo khuôn mẫu mà giáo viên đóng vai trò định hướng để trẻ được làm những gì mình yêu thích và say mê. 2. Năng lực chung: - Thúc đẩy sự phát triển toàn diện của học sinh về đạo đức, trí tuệ, nghị lực. - Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, giúp giáo viên nhận thức được sứ mệnh của người thầy, luôn luôn tự học, tìm tòi, sáng tạo, đặc biệt chú ý đến “Nâng cao năng lực ứng xử sư phạm, đạo đức giáo viên vì một trường học hạnh phúc". II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1: Nghi lễ - Lễ chào cờ. - HS chào cờ - Lớp trực tuần đánh giá các hoạt động của toàn - HS lắng nghe trường trong tuần vừa qua. - TPT Đội đánh giá các hoạt động của liên đội. - BGH lên nhận xét hoạt động của toàn trường trong tuần 10 và triển khai kế hoạch, nhiệm vụ tuần 11. - HS lắng nghe Phần 2: Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề 1. Triển khai các tiêu chí về một trường học hạnh phúc đến cán bộ, giáo viên và học sinh: - - Có 3 tiêu chí quan trọng, có tính cốt lõi để xây HS lắng nghe dựng trường học hạnh phúc là: yêu thương, an toàn và tôn trọng. 1.1. Yêu thương - Thứ nhất là sự quan tâm. - Thứ hai là chia sẻ.
- - Thứ ba là sự tin tưởng lẫn nhau. - Thứ tư là sự hỗ trợ. - Thứ năm là sự bao dung. 1.2. An toàn - Trường học phải an toàn về thể chất và tinh thần. - Nhà trường không có bạo lực học đường. 1.3. Tôn trọng - Cần tôn trọng sự khác biệt bởi chính sự khác biệt ấy mới tạo nên sự đa dạng về văn hóa và đổi mới. Tôn trọng sự khác biệt, trước hết là không áp đặt, không đem giá trị của một vài cá nhân, áp đặt cho cái chung. - Tôn trọng sự khác biệt để phát huy sáng tạo và đổi mới. 2. Một số giải pháp Xây dựng “trường học hạnh phúc” - HS lắng nghe - Xây dựng môi trường giáo dục an toàn, thân thiện. - Thầy cô giáo thay đổi vì trường học hạnh phúc - Thực hiện tốt tư vấn tâm lý học đường - Tổ chức dạy học, hoạt động, kiểm tra đánh giá học sinh 3. Tác động có hiệu quả đến phụ huynh để họ chủ động và có trách nhiệm tham gia quá trình giáo dục Các giải pháp để phụ huynh hiểu và thực hiện - HS lắng nghe được các yêu cầu sau: - Việc giáo dục, bồi dưỡng, rèn luyện các phẩm chất và năng lực nhằm giúp trẻ phát triển nhân cách một cách toàn diện là một quá trình lâu dài liên tục, diễn ra ở nhiều môi trường khác nhau, liên quan rất nhiều đến các mối quan hệ xã hội phức tạp. Vì thế, việc giáo dục học sinh tiểu học luôn luôn đòi hỏi sự phối hợp, kết hợp chặt chẽ của nhiều lực lượng xã hội và
- nhất là đòi hỏi sự quan tâm đúng cách của gia đình. Khi thiếu sự phối hợp đúng đắn, thiếu sự thống nhất tác động giáo dục giữa nhà trường và gia đình thì hậu quả xấu trong giáo dục sẽ xuất hiện, nếu không kịp thời khắc phục hậu quả sẽ rất tai hại. - Khi các em vào trường tiểu học, các bậc cha mẹ phải quan tâm tạo điều kiện thuận lợi như giúp các em rèn luyện các nề nếp thói quen học tập, vệ sinh, mua sắm đồ dùng học tập đầy đủ, các kỹ năng tự chăm sóc, bảo vệ - Các bậc cha mẹ cần quan tâm xây dựng một gia đình mà trong đó mọi thành viên có nghĩa vụ và trách nhiệm với nhau. Xây dựng một phong cách sinh hoạt có nề nếp, phù hợp nhu cầu hứng thú nhằm phát huy những mặt tích cực của trẻ. Đặc biệt người lớn phải giữ uy tín, vai trò gương mẫu của mình trong gia đình và ngoài xã hội. 4. Tổ chức các hoạt động giáo dục liên quan đến nội dung “trường học hạnh phúc” - Tổ chức các hoạt động giáo dục kết nối bản thân - HS lắng nghe học sinh: Ứng xử với chính mình, giúp bản thân học sinh nhận ra cảm xúc của mình, điều chỉnh cảm xúc và đạt những mục tiêu tích cực. - Tổ chức các hoạt động giáo dục kết nối người học với người khác. - Tổ chức các hoạt động giáo dục kết nối học sinh với thiên nhiên: Giáo dục HS học cách tôn trọng và bảo vệ môi trường và sống hòa hợp với thiên nhiên. Tiếng Việt BÀI 46: AC, ĂC, ÂC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- - Nhận biết và đọc đúng các vần ac, ăc, âc; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ac, ăc, âc; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần ac, ăc, âc (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ac, ăc, âc. - HS phát triển kĩ năng nói lời Xin phép. 2. Năng lực chung: - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về phong cảnh. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ac, ăc, âc có trong bài học. Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập của mình. - Yêu nước : HS cảm nhận được vẻ đẹp một vùng đất của Tổ quốc, từ đó yêu mến hơn quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. Bộ đồ dùng TV. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát chơi trò chơi - HS hát. 2. Khám phá - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu - HS trả lời hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS lắng nghe. tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết - HS đọc và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. - - - GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Tây Bắc có ruộng bậc thang có thác nước. - HS lắng nghe và quan sát. - GV gìới thiệu các vần mới ac, ac, ac. Viết tên
- bài lên bảng. 3. Hoạt động đọc - HS tìm a. Đọc vần - HS lắng nghe - So sánh các vần - HS đánh vần tiếng mẫu. + GV giới thiệu vần ac, ăc, âc. + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh vần ac, - HS đọc trơn tiếng mẫu. ăc, âc để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các - HS tìm vần. - HS ghép - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ac, ăc, âc. - HS ghép + GV yêu cầu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - HS đọc - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vẫn. - Ghép chữ cái tạo vần. - HS thực hiện + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ac. + GV yêu cầu HS thảo chữ a, ghép ă vào để - HS đánh vần. tạo thành ăc. + GV yêu cầu HS thảo chữ ă, ghép â vào để - HS đọc trơn tạo thành âc. + GV yêu cầu HS đọc ac,ăc, âc một số lần. - HS đánh vần b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu. - HS đọc + GV gìới thiệu mô hình tiếng thác. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng thác. - HS đọc + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng thác (thờ ác thác sắc thác). - HS đọc + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng thác. - Đọc tiếng trong SHS.
- + Đánh vần tiếng. - HS tự tạo + GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS - HS phân tích đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. + GV yêu cầu HS đọc trơn những tiếng mới ghép được. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ac, ăc, âc. + GV yêu câu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 - HS ghép lại HS nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS lắng nghe, quan sát. ngữ: bác sĩ, mắc áo, quả gấc. Sau khi đưa tranh - HS nói minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bác sĩ, - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - - - GV cho từ ngữ bác sĩ xuất hiện dưới tranh. - HS nhận biết. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ac trong bác sĩ, phân tích và đánh vần tiếng bác, đọc trơn từ ngữ bác sĩ. GV thực hiện các bước tương tự đối với mắc áo, quả gấc. - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc - HS đọc trơn các từ ngữ. - HS quan sát d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ. - GV yêu cầu HS đọc các tiếng, TN. 4. Viết bảng - HS viết - GV đưa mẫu chữ viết các vần. ăc, âc. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ac, ăc, âc. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ac, ăc, âc, bác, mắc, gấc (chữ cở vừa).
- - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - HS nhận xét - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho - HS lắng nghe HS. TIẾT 2 5. Viết vở - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ac, ăc, âc, từ ngữ mắc áo, quả gấc. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó - HS viết khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS lắng nghe - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 6. Luyện đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần ac, ăc, âc. - HS đọc thầm, tìm . - GV yêu cầu một số (45) HS đọc trơn các - HS đọc tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần - HS xác định tiếng rồi mới đọc). - HS đọc - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1 - 2 lần. - HS trả lời. - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS trả lời. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn: + Sa Pa ở đâu? - HS trả lời. + Vào mùa hè, mỗi ngày, Sa Pa như có mấy mùa? - HS nói + Sa Pa có những gì? 7. Nói theo tranh - HS làm. - GV hướng dẫn HS quan sát và nói về tình - HS thực hành. huống trong tranh. - GV yêu cầu HS thực hành nói lời xin phép. - GV yêu cầu một số HS thực hành nói lời xin
- phép trước cả lớp. GV và HS nhận xét. - HS tìm 8. Vận dụng - HS tìm một số từ ngữ chứa vần ac, ăc, âc và đặt câu với từ ngữ tìm được. - HS làm - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ac, ăc, âc và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt BÀI 47: OC, ÔC, UC, ƯC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc dúng các vần oc, ôc, uc, ưc; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần oc, ôc, uc, ưc; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần oc, ôc, uc, ưc (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần oc, ôc, uc, ưc. 2. Năng lực chung: - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần oc, ốc, uc, ưc có trong bài học. - Hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Say mê. Tự chủ & tự học: Thông qua phần luyện nói HS biết bộc lộ được sở thích của bản thân. - Yêu nước: HS cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh vật, từ đó các em biết yêu thiên nhiên và yêu cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động - HS hát chơi trò chơi. - HS chơi - GV cho HS viết bảng ac, ăc, âc. 2. Khám phá - HS viết - GV yêu câu HS quan sát tranh và trả lời câu - HS trả lời hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc - HS nói thành tiếng câu nhận biết và yêu câu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì - HS đọc dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Ở góc vườn, cạnh gốc cau, khóm cúc nở hoa vàng rực. - HS đọc - GV gìới thiệu các vần mới oc, ôc, uc, ưc. - HS lắng nghe và quan sát Viết tên bài lên bảng. 3. Luyện dọc a. Đọc vần. - HS tìm - So sánh các vần. + GV gìới thiệu vần oc, ôc, uc, ưc. + GV yêu câu một số (2 3) HS so sánh các vần - HS lắng nghe oc, ôc, uc, ưc để tìm ra điểm giống và khác nhau. + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau gìữa - HS lắng nghe, quan sát các vần. - HS đánh vần tiếng mẫu - Đánh vần các vần. + GV đánh vần mẫu các vần oc, ôc, uc, uc. + GV yêu câu một số (4 5) HS nối tiếp nhau - HS đọc trơn tiếng mẫu. đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 4 vần. - Đọc trơn các vần. + GV yêu câu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau - HS tìm đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 4 vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu câu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ - HS ghép để ghép thành vần oc. + GV yêu câu HS tháo chữ o, ghép ơ vào để
- tạo thành ốc. + GV yêu câu HS tháo chữ ô, ghép u vào để - HS ghép tạo thành uc. + GV yêu câu HS tháo chữ u, ghép ư vào để tạo thành ưc. - HS ghép - GV yêu cầu HS đọc oc, ôc, uc, ưc một số lần. b. Đọc tiếng. - Đọc tiếng mẫu. - HS đọc + GVgiới thiệu mô hình tiếng góc. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng góc. + GV yêu câu một số (4 5) HS đánh vần tiếng góc (gờ óc góc sắc góc - HS lắng nghe + GV yêu câu một số (4 5) HS đọc trơn tiếng góc. - Đọc tiếng trong SHS - HS đánh vần. + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). - HS đọc trơn. + Đọc trơn tiếng. - GV yêu câu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các - HS đánh vần tiếng. - GV yêu cầu HS đọc trơn tất cả 1 số lần - Ghép chữ cái tạo tiếng - HS đọc + HS tự tạo các tiếng có chứa vần oc, ôc, uc, ưc. + GV yêu câu 1 2 HS phân tích tiếng, 1 2 HS - HS đọc nêu lại cách ghép. + GV yêu cầu HS đọc trơn những tiếng mới ghép được. - HS tự tạo c. Đọc từ ngữ - HS phân tích - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: con sóc, cải cốc, máy xúc, con mực.
- - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, - HS ghép lại chẳng hạn con sóc, GV nêu yêu câu nói tên sự - HS đọc vật trong tranh. GV cho từ ngữ con sóc xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần oc - HS lắng nghe, quan sát. trong con sóc, phân tích và đánh vần tiếng sóc, đọc trơn từ ngữ con sóc. GV thực hiện các - HS nói bước tương tự đối với cái cốc, máy xúc, con mực. - GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS - HS nhận biết đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ. - HS thực hiện - GV yêu cầu HS đọc lại. - HS đọc 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần oc, ôc, uc, uc. - HS đọc GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và - HS lắng nghe, quan sát. cách viết các vẫn oc, ôc, uc, ưc. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: oc, ôc, uc, - HS viết ưc và sóc, cốc, xúc, mực (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho - HS lắng nghe HS. TIẾT 2 5. Viết vở - GV yêu câu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần oc, oc, uc, ưc; từ ngữ cốc, máy xúc, mực. GV quan sát và hỗ trợ cho - HS viết những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV quan sát và nhắc nhở cách cầm bút tư thế ngồi của HS. 6. Luyện đọc đoạn
- - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe. - GV yêu câu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm. có vần oc, ôc, uc, ưc. - GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả - HS đọc các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng nói mới đọc). - GV yêu câu HS xác định số câu trong - HS xác định đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1- - HS đọc 2 lần. - GV yêu câu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS đọc - GV yêu câu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn: + Đi học về, Hà thấy mấy khóm cúc thể - HS trả lời. nào? - HS trả lời. + Hà cắm cúc vào đâu? + Mẹ khen Hà thế nào? - HS trả lời. 7. Nói theo tranh - GV yêu câu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS trả lời. + Có những ai ở trong tranh? - HS trả lời. + Theo em, các bạn đang làm gì? - HS trả lời. + Sở thích của em là gì? - GV yêu câu một số (2 3) HS trả lời những - HS trả lời. câu hỏi trên và có thể trao đổi thêm về sở thích của các em. 8. Vận dụng - GV yêu câu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần oc, ôc, uc, uc và đặt câu với từ ngữ tìm được. - HS tìm. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe. động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần oc, ôc, uc, ưc và khuyến khích HS thực
- hành giao tiếp nhà. Thứ Ba, ngày 14 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 48: AT, ĂT, ÂT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Năng lực đặc thù : - Nhận biết và đọc đúng các vần at, ăt, ât; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần at, ăt, ât; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần at, ăt, ât (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần at, ăt, ât. 2. Năng lực chung: - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần at, åt, ât có trong bài học. - Giao tiếp và hợp tác: HS phát triển kĩ năng nói lời Xin phép. - Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của con người. - Nhân ái: Cảm nhận được tình cảm và sự gần gũi giữa các HS trong lớp học và tình cảm gia đình, từ đó thêm yêu mến gia đình và lớp học. - Trung thực: Nhận xét đúng về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 3’ - HS chơi - HS hát chơi trò chơi. - HS viết - GV cho HS viết bảng oc, ôc, uc, ưc 2. Nhận biết:5’ - HS trả lời
- - GV yêu câu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? - HS lắng nghe - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - HS đọc - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu câu HS đoc theo, GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Nam bắt nhịp cho tất cả các bạn hát. - HS lắng nghe - GV gìới thiệu các vần mới at, ăt, ât. Viết tên bải lên bảng. 3. Luyện đọc:12’ a. Đọc vần - So sánh các vần - HS lắng nghe và quan sát + GV gìới thiệu vần at, at, ât. - HS so sánh + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh các vần at, ăt, ât để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần - HS lắng nghe + GV đánh vần mẫu các vần at, ăt, ât. - HS đánh vần tiếng mẫu + GV yêu cầu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - Đọc trơn các vần - HS đọc trơn tiếng mẫu. + GV yêu câu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - HS tìm - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ - HS ghép chữ để ghép thành vần at. + GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép ă vào để - HS ghép tạo thành ăt. + GV yêu cầu HS tháo chữ ă, ghép â vào để - HS đọc
- tạo thành ât. - GV yêu cầu HS đọc at, ăt, ât một số lần. b. Đọc tiếng - HS lắng nghe - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng hát. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng hát. - HS đánh vần. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng hát (ho át hát - sắc hát). - HS đọc trơn. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng hát. - Đọc tiếng trong SHS - HS đánh vần + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng női tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). - HS đọc + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. - HS đọc + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng - HS tự tạo. + HS tự tạo các tiếng có chứa vần at, ăt, ât. - HS phân tích. + GV yêu cầu 1 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 - HS ghép lại. HS nêu lại cách ghép. - HS đọc. + GV yêu cầu HS đọc những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - HS lắng nghe, quan sát. - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bãi cát, mặt trời, bật lửa. - HS nói Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bãi cát, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ bãi cát xuất hiện dưới tranh.
- - GV yêu câu HS nhận biết tiếng chứa vần at - HS nhận biết trong bãi cát, phân tích và đánh vần tiếng cát, đọc trơn từ ngữ bãi cát. - GV thực hiện các bước tương tự đối với - HS thực hiện mặt trời, bật lửa, - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS - HS đọc đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS đọc lại các tiếng và từ ngữ - HS đọc 4. Hoạt động viết bảng: 11’ - GV đưa mẫu chữ viết các vần at, ăt, ât. - HS lắng nghe, quan sát - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần at, ăt, ât. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: at, ăt, ât - HS viết và cát, mặt, bật (chữ cỡ vừa). HS có thể chỉ viết hai vần ăt và ât vì trong ăt, ât đã có at. - HS nhận xét - HS nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 5. Viết vở: 11’ - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS viết một các vần at, ăt, ất; từ ngữ mặt trời, bật lửa. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS lắng nghe 6. Đọc đoạn: 12’ - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thẩm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm. có vần at, ăt, ât. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các
- tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các - HS đọc tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rối mới đọc).. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng - HS xác định câu (mỗi thanh một lần. một câu), khoảng 1-2 - HS đọc lần. - GV yêu cầu một số (2 – 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS đọc HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn: + Hè đến, gìa đình Nam đi đâu? + Mẹ và Nam chuẩn bị những gì? - HS trả lời. + Vì sao Nam rất vui? - HS trả lời. 7. Nói theo tranh:5’ - HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng câu hỏi và HS trả lời theo từng câu: H: Có những ai trong tranh? H: Có đồ chơi gì trong tranh? - HS trả lời. Theo em, nếu bạn nhỏ muốn chơi đồ chơi đó - HS trả lời. thì phải nói gì với bác chủ nhà - HS trả lời. - GV yêu cầu một số (2 - 3) HS trả lời 8. Vận dụng trải nghiệm: 2’ - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần at, ăt, ât và đặt câu với từ ngữ tìm được. - HS tìm - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. - HS lắng nghe Toán Bài 10: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10.