Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Chung

docx 47 trang Diệp Thảo 15/09/2025 500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Chung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_12_nam_hoc_2024_2025_nguyen_thi.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Chung

  1. Hoạt động trải nghiệm: ( Tuần 11) SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ: HƯỚNG ĐẾN NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20-11 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Sơ kết các hoạt động trong tuần 11. - Tổng kết các hoạt động chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20-11 - Triển khai kế hoạch hoạt động trong tuần 12. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh thực hiện được lời nói yêu thương, biết ơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, máy tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Sinh hoạt lớp Khởi động : Cho cả lớp hát - HS hát a. Nhận xét, đánh giá các hoạt động tuần 11. - GV nhận xét chung: 1. Nề nếp: ổn định mọi nề nếp, sinh hoạt 15 phút đầu giờ tương đối tốt. - HS theo dõi. - HS đi đều, đúng giờ. Đồng phục gọn gàng, đúng quy định. 2. Học tập: -Thực hiện chương trình tuần 11 nghiêm túc theo chương trình, thời khoá biểu. - Các em đã có ý thức học tập. -Hs lắng nghe. - Một số HS tích cực trong học tập có ý thức xây dựng bài tốt, đọc to, viết tiến bộ. - Một số em có nhiều tiến bộ về chữ viết. - Một số em cần phải cố gắng luyện đọc, luyện viết nhiều hơn nữa. 3. Các hoạt động khác: +Văn nghệ có tiết mục chào mừng ngày nhà giáo VN. + Vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ. 1
  2. + Vệ sinh lớp học và sân trường sạch sẽ. + Các em chú ý chăm sóc cây xanh ở trong lớp. - HS thực hiện. b. Kế hoạch tuần 12 1. Nề nếp + Tiếp tục thực hiện tốt công tác phòng chống dịch đau mắt đỏ, cảm cúm. + Thực hiện tốt mọi nề nếp. 2. Học tập + Nâng cao chất lượng đại trà. + Phụ đạo HS chưa hoàn thành, bồi dưỡng HS hoàn thành tốt. + Thường xuyên kiểm tra bài học ở lớp, ở nhà. 3. Vệ sinh, chăm sóc vườn hoa cây cảnh. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề Các hoạt dộng hướng đến Ngày Nhà giáo Việt - HS theo dõi nam 20 -11. 1. Khởi động: Ổn định, GV cho HS nghe theo bài hát: Ơn thầy cô Bước 1. Chuẩn bị - Thành lập ban tổ chức, bao gồm: GV chủ nhiệm, lớp trưởng, tổ trưởng - HS lắng nghe. - GV chủ nhiệm phổ biến kế hoạch hoạt động - Hướng dẫn HS xây dựng chương trình và tập luyện các tiết mục văn nghê, đọc thơ, kể chuyện. Bước 2. Tiến hành - Chương trình buổi liên hoan văn nghệ có thể tiến hành như sau: * Các tiết mục văn nghệ được trình diễn theo kế hoạch * Tổ chức cho HS đọc thơ về thầy cô giáo. * HS thi kể tên các thầy cô giáo đã dạy mình. * HS kể những câu chuyện về thầy cô giáo mà mình nhớ nhất. - Kết thúc chương trình, lớp trưởng thay mặt lên 2
  3. cám ơn thầy cô giáo. Bước 3. Nhận xét, đánh giá - Nhận xét chung buổi biểu diễn văn nghệ. - Khen và cảm ơn toàn thể hs tham gia biểu diễn văn nghệ. - GV nêu ý nghĩa của HĐ và nhắc nhở chuẩn bị cho hoạt động tuần sau. - HS thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY TUẦN 12 Thứ Hai, ngày 25 tháng 11 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm 3
  4. SINH HOẠT DƯỚI CỜ. THAM GIA HOẠT ĐỘNG MÚA HÁT CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù; - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 11 và kế hoạch hoạt động tuần 12. - HS tham gia biểu diễn văn nghệ để thể hiện lòng biết ơn, kính trọng thầy cô giáo nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. 2. Năng lực chung: - HS có kĩ năng giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. - Hiểu được ý nghĩa của ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1: Nghi lễ - Lễ chào cờ. - HS chào cờ - Lớp trực tuần đánh giá các hoạt động của toàn - HS lắng nghe trường trong tuần vừa qua. - TPT Đội đánh giá các hoạt động của liên đội. - BGH lên nhận xét hoạt động của toàn trường trong tuần 11 và triển khai kế hoạch, nhiệm vụ tuần 12. Phần 2: Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề - HS lắng nghe 1. Khởi động: a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với các hoạt động chào cờ. - HS lắng nghe b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. 2. Tổ chức hoạt động: a. Mục tiêu: HS tham gia các tiết mục văn nghệ. - HS thực hiện b. Cách tiến hành: - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện - HS lắng nghe nghi lễ chào cờ. - HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua của tuần 4
  5. vừa qua và phát động phong trào của tuần tới. - Nhà trường tổ chức buổi sinh hoạt hát múa Chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11: + Nói về ý nghĩa ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. + Tổ chức cho HS tham gia biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo 11 Việt Nam 20-11. - GV phổ biến đến HS: + Các tiết mục văn nghệ được lựa chọn đến từ tất cả các khối lớp. + Kết hợp đạ dạng các loại hình nghệ thuật mà HS - HS lắng nghe có thể tham gia như: múa, hát, đọc thơ, kể chuyện, chơi đàn, thổi sáo, + Tổ chức theo hình thức hội diễn văn nghệ giữa các khối lớp. 3. Tổng kết buổi sinh hoạt: - Tuyên dương khen ngợi những HS, lớp có tiết mục văn nghệ hay, động viên tinh thần tham gia nhiệt tình củaHS. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ____________________________________ Tiếng Việt BÀI 51: ET, ÊT, IT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các vần et, êt, it; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần et, êt, it; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần et, êt, it; viết đúng các tiếng, từ có vần et, êt, it 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. 5
  6. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - HS phát triển kĩ năng nói lời xin phép - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết về thời tiết. 3.Phẩm chất: - HS biết yêu quý bạn bè, cảm nhận được tình cảm bạn bè thông qua cuộc trò chuyện của hai chú vẹt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, bài giảng PoWerPoint. - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:3’ - GV bật nhạc HS hát 2. Khám phá 5’ - HS hát - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - HS lắng nghe - GV đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi - HS đọc cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết lần: Đôi vẹt/ đậu trên cành,/ ríu rít/ mãi không hết chuyện. - GV giới thiệu các vần mới et, êt, it. Viết tên bài lên bảng. - HS lắng nghe và quan sát 3. Hoạt động đọc:15’ a. Đọc vần - So sánh các vần + GV giới thiệu vần et, êt, it. - HS lắng nghe + GV yêu cầu (2, 3) HS so sánh vần et, êt, it để - HS tìm tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần et, êt, it. - HS đánh vần tiếng mẫu 6
  7. + GV yêu cầu 5 HS nối tiếp nhau đánh vần. - HS đọc. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc trơn - HS đọc trơn tiếng mẫu. vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ - HS tìm để ghép thành vần et. + GV yêu cầu HS tháo chữ e, ghép ê vào để - HS ghép tạo thành êt. + GV yêu cầu HS thảo chữ ê, ghép i vào để - HS ghép tạo thành it. + GV yêu cầu HS đọc et, êt, it . - HS đọc b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng thác. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng - HS thực hiện đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng vẹt. + GV yêu cầu 4 HS đánh vần tiếng vẹt (vở ét vét – nặng vẹt). - HS đánh vần + GV yêu cầu 4 HS đọc trơn tiếng vẹt. - Đọc tiếng trong SHS - HS đọc trơn. + Đánh vần tiếng. + GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS - HS đánh vần, đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh - HS đọc vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. - HS đọc + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - HS đọc - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần et, êt, it. + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 - HS tự tạo HS nêu lại cách ghép. - HS phân tích c. Đọc từ ngữ - HS nêu. 7
  8. - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: Con vẹt, bồ kết, quả mít. Sau khi đưa - HS lắng nghe, quan sát tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn con vẹt- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong - HS nói tranh. GV cho từ ngữ con vẹt xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần et trong con vẹt, phân tích và đánh vần tiếng vẹt, - HS nhận biết đọc trơn con vẹt. GV thực hiện các bước tương tự đối với bồ kết, quả mít. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc - HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng HS đọc . - HS đọc 4. Hoạt động viết bảng:7’ - GV đưa mẫu chữ viết các vần et, êt, it. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách - HS viết viết các vần et, êt, it. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: et, êt, it, - HS nhận xét vẹt, kết, mít (chữ cỡ vừa). - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho - HS lắng nghe HS. TIẾT 2 5. Viết vở’:7’ - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS viết một các vần et, êt, it từ ngữ bồ kết, quả mít. - GV nhận xét và sửa bài của HS - HS lắng nghe 6. Đọc đoạn:12’ - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần et, êt, it. - HS đọc thầm, tìm. - GV yêu cầu (4,5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp - HS đọc đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rối cả lớp đọc đống thanh 8
  9. những tiếng có vần et, êt, it trong đoạn văn lần. -GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. - HS xác định HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1 - 2 lần. - GV yêu cầu (2, 3) HS đọc thành tiếng cả - HS đọc đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung - HS trả lời. đoạn văn: + Thời tiết được miêu tả như thế nào? - HS trả lời. + Mấy cây đào được miêu tả như thế nào? - HS trả lời. + Khi trời ấm, điều gì sẽ xảy ra? - HS trả lời. 7. Nói theo tranh: 5’ - GV hướng dẫn HS quan sát và trả lời + Các em nhìn thấy những ai trong tranh? - HS trả lời. + Những người đó mặc trang phục gì? - HS trả lời. + Trang phục của họ cho thấy thời tiết như thế - HS trả lời. nào? - GV yêu cầu HS nói về thời tiết khi nóng và - Tranh thể hiện thời tiết nóng và lạnh. HS cản ăn mặc hay cần chú ý điều gì khi lạnh. nóng và lạnh. Kết nối với nội dung bài đọc: Trời ấm, hoa đào nở, chim én bay về,... GV mở - HS nói. rộng: giúp HS hiểu được con người, cũng như động vật, cây cối,... cần thay đổi để phù hợp với thời tiết. 3. Vận dụng trải nghiệm:2’ - GV yêu cầu HS tìm từ ngữ chứa vần et, êt, it - HS tìm và đặt câu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ac, ắc, đc và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ____________________________________ 9
  10. BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt Bài 52: UT, ƯT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các vần ut, ưt ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ut, ưt ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ut, ưt ; viết đúng các tiếng, từ có vần ut, ưt. 2. Năng lực chung: Tự chủ & tự học : HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - Năng lực ngôn ngữ: Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần ut, ưt. 3. Phẩm chất: - Nhân ái : HS biết đoàn kết, yêu thương bạn. - Trung thực : Trung thực khi đánh giá về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:Bộ đồ dùng Tiếng Việt, bài giảng PoWerPoint. - HS: Bảng con; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động :3’ - HS hát - HS chơi - GV cho HS viết bảng et, êt, it - HS viết 2. Khám phá:5’ - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu - HS trả lời hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói tranh và HS nói theo. - GV đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu - HS đọc 10
  11. cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết lần: Câu thủ số 7/ thu hút khán giả bằng một cú sút dứt điểm. - GV giới thiệu các vần mới ut, ưt. - HS lắng nghe và quan sát 3. Đọc :15’ a. Đọc vần - So sánh các vần + GV giới thiệu vần ut, ưt. + GV yêu cầu (2, 3) HS so sánh các vần ut, ưt để tìm ra điểm giống và khác nhau. - HS tìm + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần. - HS lắng nghe - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ut, ưt. - HS lắng nghe, quan sát + GV yêu cầu 5 HS nối tiếp nhau đánh vần. - HS đánh vần tiếng mẫu Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc trơn - HS đọc trơn tiếng mẫu. vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 2 vần -Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng một lần. mẫu. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ - HS tìm chữ để ghép thành vần ut. + GV yêu cầu HS tháo chữ u, ghép ư vào để - HS ghép tạo thành ut. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng góc. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng - HS lắng nghe đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng sút. + GV yêu cầu 5 HS đánh vần tiếng sút. - HS đánh vần + GV yêu cầu 5 HS đọc trơn tiếng sút. - HS đọc trơn. - Đọc tiếng trong SHS 11
  12. + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong - HS đánh vần, lớp đánh vần. SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. - HS đọc - GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. - HS đọc + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng - HS tự tạo + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ut, ưt - HS phân tích + GV yêu cầu 1, 2 HS phân tích tiếng, 1 2 HS - HS ghép lại nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ - HS lắng nghe, quan sát - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bút chì, mứt dừa, nứt nẻ. - HS nói - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bút chì, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ bút chì xuất hiện dưới tranh. - HS nhận biết - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần oc trong bút chì, phân tích và đánh vần tiếng bút, đọc trơn từ ngữ bút chì. GV thực hiện các bước tương tự đối với mứt dừa, nứt nẻ. - GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS - HS thực hiện đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc - GV yêu cầu từng HS đọc. 4. Viết bảng: 7’ - GV đưa mẫu chữ viết các vần ut, ưt. GV - HS lắng nghe, quan sát. viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ut, ưt. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ut, ưt , - HS viết bút, mứt (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét - HS nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe 12
  13. - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 5. Viết vở’:7’ - HS viết - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ut, ưt; từ ngữ bút chì, mứt dừa.. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó - HS nhận xét khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của HS. 6. Hoạt động đọc đoạn:12’ - HS lắng nghe - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS đọc thầm, tìm. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần ut, ưt. - HS đọc - GV yêu cầu 4 HS đọc trong các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng nói mới đọc). - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn văn. HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu - HS xác định (mỗi HS một câu), khoảng 1- 2 lần. Sau đó - HS đọc từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu (2, 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung - HS đọc đoạn văn: + Trận đấu thế nào? - HS trả lời. + Ở những phút đầu, đội nào dẫn trước? - HS trả lời. + Ai đã san bằng tỉ số? - HS trả lời. + Cuối cùng đội nào chiến thắng? - HS trả lời. + Khán giả vui mừng như thế nào? - HS trả lời. 7. Nói theo tranh: 5’ - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, - HS trả lời. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Tên của môn thể thao trong tranh là gì? (bóng đá) + Em biết gì về môn thể thao này? 13
  14. - Hai đội đá bóng, có trọng tài, đội nào đá bóng vào lưới đội kia + Em từng chơi môn thể thao này bao gìờ nhiều hơn thi đội ấy thắng.. chưa? - HS trả lời. - Em có thích xem hay chơi không? Vì sao?) - GV yêu cầu HS có thể trao đổi thêm về thể - HS trả lời. thao và lợi ích của việc chơi thể thao. 8. Vận dụng trải nghiệm: 2’ - HS trả lời. - GV yêu cầu HS tìm từ ngữ chứa các vần ut, ưt và đặt câu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - HS tìm động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ut, ưt và khuyến khích HS thực hành giao tiếp - HS lắng nghe nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Luyện viết : HS viết đẹp, đúng mẫu chữ - Rèn kĩ nằng viết cho HS 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn khi viết bài II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 14
  15. 1. Khởi động - Cho HS hát: Chữ đẹp mà nết càng hay - HS hát 2. Luyện tập thực hành *.HS ôn lại các bài đã học - HS trả lời - GV gọi HS nối tiếp nhau nêu tên các vần đã học: - HS nêu Et, ết, it, ut, ưt, ap, ăp, âp. - GV viết các âm lên bảng cho HS luyện đọc: - 1 HS đọc Et, ết, it, ut, ưt, ap, ăp, âp. *. Viết - HS viết các nét vào bảng con. - GV đọc lần lượt các vần: Et, ết, it, ut, ưt, ap, ăp, âp. HS viết bảng con. HS viết vào vở ô ly - GV yêu cầu viết mỗi vần 1 hàng Luyện viết câu: Gạo lứt nấu cơm rất ngon. - Lưu ý khoảng cách giữa các tiếng trong câu. - GV đi từng bàn uốn nắn - GV theo dõi sửa sai - GV tổ chức cho HS thi nhận diện và đọc nhanh các âm - Nhận xét *. Vận dụng - Về nhà nói cho người thân nghe câu, vần đã học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY __________________________________ Thứ Ba, ngày 26 tháng 11 năm 2024 Tiếng Việt Bài 53 : AP, ÂP, ĂP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: 15
  16. - HS nhận biết và đọc đúng các vần ap, ăp, âp ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ap, ăp, âp ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ap, ăp, âp ; viết đúng các tiếng, có vần ap, ăp, âp 2. Năng lực chung: Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của con người. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ : HS biết chú ý lắng nghe cô và các bạn đọc bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:+ Bài giảng PoWerPoint. Bộ đồ dùng Tiếng Việt. - HS: +Bảng con; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - GV cho HS viết bảng ut, ưt - HS viết 2. Khám phá 5’ * Nhận biết - HS trả lời - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? - HS lắng nghe - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - HS đọc - GV đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo, GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết lần: Nam bắt nhịp cho tất cả các bạn hát. - HS lắng nghe - GV giới thiệu các vần mới ap, ăp âp. Viết tên bải lên bảng. 3. Đọc :15’ a. Đọc vần - So sánh các vần - HS lắng nghe và quan sát + GV giới thiệu vần ap, ăp âp. - HS so sánh 16
  17. + GV yêu cầu (2, 3) HS so sánh các vần at, ăt, ât để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần. - Đánh vần các vần - HS lắng nghe + GV đánh vần mẫu các vần ap, ăp âp. - HS đánh vần tiếng mẫu + GV yêu cầu 5 HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - Đọc trơn các vần - HS đọc trơn tiếng mẫu. + GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - Ghép chữ cái tạo vần - HS tìm + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ap. - HS ghép + GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép ă vào để tạo thành ăp. - HS ghép + GV yêu cầu HS tháo chữ ă, ghép â vào để tạo thành âp. - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc ap, ăp âp. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng đạp. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng - HS lắng nghe đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng hát. - HS đánh vần. + GV yêu cầu 4 HS đánh vần tiếng hát (đờ - áp - đáp – nặng – đạp). - HS đọc trơn. + GV yêu cầu 4 HS đọc trơn .. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong - HS đánh vần, lớp đánh vần SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). - HS đọc + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. - HS đọc + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa 17
  18. một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng - HS tự tạo + HS tự tạo các tiếng có chứa vần at, ăt, ât. - HS phân tích + GV yêu cầu 1, 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 - HS ghép lại HS nêu lại cách ghép. - HS đọc trơn . + GV yêu cầu HS đọc trơn những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - HS lắng nghe, quan sát - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS nói ngữ: bãi cát, mặt trời, bật lửa. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bãi cát, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ xe đạp xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ap - HS nhận biết trong xe đạp, phân tích và đánh vần tiếng đạp, đọc trơn từ ngữ xe đạp. - GV thực hiện các bước tương tự đối với mặt - HS thực hiện trời, bật lửa. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS - HS đọc đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2, 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc - GV yêu cầu từng HS đọc . 4. Viết bảng:7’ - GV đưa mẫu chữ viết các vần ap, ăp, âp. - HS lắng nghe, quan sát - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ap, ăp, âp. - HS viết - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ap, ăp, âp và cặp da, cá mập (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét - HS nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS TIẾT 2 5. Viết vở’:7’ -HS lắng nghe - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS viết 18
  19. một các vần ap, ăp, âp. từ ngữ cặp da, cá mập. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của HS. - HS lắng nghe 6. Đọc đoạn:12’ - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có - HS đọc thầm, tìm. vần ap, ăp, âp. - GV yêu cầu 4 HS đọc trơn các tiếng mới. - HS đọc Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng. những tiếng có vần ap, ăp, âp trong đoạn văn. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn văn. HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu, - HS tìm khoảng 1- 2 lần. - GV yêu cầu (2 – 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS đọc - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn: + Khi ngủ, “ tôi” thế nào? - HS trả lời. + Thức dậy, “ tôi” có thể làm gì? - HS trả lời. + Bạn có thể làm gì nếu có “tôi”? - HS trả lời. + “ Tôi” là ai? - HS trả lời. 7. Nói theo tranh: 5’ - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng câu hỏi và HS trả lời theo từng câu: + Khi nào em dùng mủ bảo hiểm? - HS trả lời. + Khi nào dùng mủ vải? - HS trả lời. + Đồ vạt nào quen thuộc khác mà em muốn - HS trả lời. nói với các bạn? - GV thống nhất câu trả lời của HS, ý sử dụng khi chưa được sự cho phép 8. Vận dụng trải nghiệm:2’ - GV yêu cầu HS tìm từ ngữ chứa các vần at, - HS trả lời. ăt, ât và đặt câu với từ ngữ tìm được. - GV cho HS tìm từ có vần ap, ăp, âp và đọc 19
  20. lại các từ vừa tìm được. - HS tìm và nêu. - GV nhận xét. - Dặn HS ôn lại bài, thực hành giao tiếp ở - HS trả lời. trường, ở gia đình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ____________________________ Toán Bài 11: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: + Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ . + Giúp HS hình thành bảng trừ trong phạm vi 6 + Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10. + Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính trừ. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập phép trừ trong phạm vi 10. - Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán, - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bộ đồ dùng học Toán 1. Bài giảng pp. - HS : Bảng con , vở ô li. Bộ đồ dùng Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kết nối :5’ - GV nêu yêu cầu của bài. - HS lần lượt nêu kết quả vào bảng 6 -1 = ? 7 – 1 =? 7 – 6 = ? con 9 - 2 = ? 9 – 7 =? 10 – 2 = ? 20